Tải bản đầy đủ (.doc) (200 trang)

GIAO AN VAN 6 HK II 2019 2020 SOẠN THEO 5 HOẠT ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.04 KB, 200 trang )

Ngày soạn:30/1/2020
Ngày dạy:
Bài 18. Tiết 73: Đọc - Hiểu văn bản.
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN.
A. Mục tiêu.

(Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” Tô Hoài

1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
-Thấy đượctác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố
miêu tả.
-Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3.Thái độ: HS ý thức được bài học về cách ứng xử, lối sống, đạo đức .
4. Năng lực:
- Năng chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
thảo luận nhóm, năng lực sáng tạo,...
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, rút ra nhận xét, năng lực thưởng
thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ…..
B. ChuÈn bÞ:
1. Giáo viên:
- Soạn kế hoạch dạy học,
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu vật thể, máy chiếu đa năng, phiếu học tập…
- Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên Ngữ văn 6, tài liệu tham khảo…
2. Học sinh:
- Tìm hiểu nội dung bài học.
- Các tài liệu có liên quan tới bài học.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
a, Mục tiêu:


-Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp học sinh có hứng thú học bài.
b, Phương thức hoạt động: thuyết trình.

1


d, Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá, nhận
xét…
c, Tiến trình hoạt động:
?Kể tên những văn bản, tác giả viết về thế giới loài vật (con vật, đồ vật...) em biết? Em
thích nhất văn bản nào? Vì sao?
- HS tự do kể....
GV giới thiệu bài.
Trên thế giới và ở trong nước có rất nhiều nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết văn
của mình cho đề tài trẻ em- một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Trong số
các tác giả ấy có nhà văn Tô Hoài. Truyện đồng thoại đầu tay của ông là tác phẩm Dế
Mèn phiêu lư kí(1941) đã và đang được các thế hệ độc giả yêu thích , đặc biệt là các bạn
nhỏ đến mức gọi TH là ông Dế Mèn. DM là ai, chân dung và tính nết nhân vật này ra
sao, bài học đầu tiên mà anh ta nhận được là gì. Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.(35’)
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1: Giới thiệu chung

I. Giới thiệu chung.
a, Mục tiêu: Học sinh nắm được những nét khái quát chung về tác (15’)
giả và văn bản
1. Tác giả.

b, Nhiệm vụ: Học sinh tìm hiểu về tác giả, phần chú thích trong - Tô Hoài tên thật
SGK để trả lời câu hỏi.
là Nguyễn Sen sinh
1920
quê
c, Phương thức hoạt động: Học sinh hoạt động cá nhân và hoạt năm
huyện Hoài - Đức,
động chung cả lớp, hoạt động nhóm bàn.
d,Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá và đánh giá lẫn Hà Tây( HNội ngày
nay)
nhau, GV nhận xét, đánh giá…
e, Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs.phiếu học tập,

2. Văn bản.

g, Tiến trình hoạt động:
? Dựa vào phần chú thích SGK- 8 và nêu những hiểu biết của em về
Văn bản “ Bài học
tác giả Tô Hoài và văn bản” Bài học đường đời đầu tiên”
Dự kiến sản phẩm: - Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen sinh năm 1920 đường đời đầu tiên”
trích từ tác phẩm “
quê huyện Hoài - Đức, Hà Tây( HNội ngày nay)
DM phiêu lưu kí”
GV: Bút danh Tô Hoài: kỉ niệm và ghi nhớ quê hương: Sông Tô
(1941)
lịch, huyện Hoài Đức
Dế Mèn phiêu lưu kí là tác phẩm nổi tiếng đầu tiên của tô hoài, được
ông sáng tác năm 21 tuổi, dựa vào những kỉ niệm của tuổi thơ ở
2



vùng bưởi ven đô
* Ngoại tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí, ông còn viết rất nhiều
truyện thiếu nhi đặc sắc khác: võ sĩ bọ ngựa, Đàn chim gáy, Cá đi ăn
thề…. đồng thời ông cũng là nhà văn viết nhgiều truyện cho người
lớn về các đề tài miền núi và Hà nội: Vợ chồng A Phủ, Miền tây,
Người ven đô, Cát bụi chân ai.
Hiện nay tuy đã rất nhiều tuổi nhưng ông vẫn khẻo, vui, sức viết vẫn
đều đặn. Ông là một trong số những nhà văn hiện đại VN có số
lượng tác phẩm nhiều nhất, hơn 150 cuốn
Dế Mèn phiêu lưu kí ra đời năm 1941 là tác phẩm đặc sắc viết về
loài vật dành cho lứa tuổi thiếu nhi và nó là một trong những tác
phẩm văn học được in lại nhiều lần và được chuyển thành phim hoạt
hình , múa rối, được các độc giả trong và ngoài nước hết sức hâm
mộ
* Gv hướng dẫn đọc
Khác với các truyện dân gian hoặc truyện trung đại, DM phiêu lưu
kí là truyện hiện đại với các tình tiết phong phú, phức tạp, các nhân
vật được miêu tả kĩ lưỡng với các chi tiết đặc sắc về ngoại hình,
hành động, đặc điểm tâm lí…Vì thế khi đọc cần chú ý giọng điệu,
- Thể loại: truyện
thái độ của tác giả khi miêu tả, diễn biến tâm lí của các nhân vật
ngắn.
* GV đọc mẫu một đoạn và gọi hs đọc tiếp
- PTB§ : Tù sù
? Nhận xét giọng đọc của bạn
kÕt hîp miªu t¶,
GV cho HS giải thích từ khó (câu 15, 22, 23, 25, 26)
biÓu c¶m .
GV giải thích : “ăn sổi ở thì”, “tắt lửa tối đèn”, “ hôi như cú”- - N/ vËt chÝnh:

thành ngữ dân gian.
DÕ MÌn.
H: “dế” danh từ chung không cần viết hoa vì sao trong truyện lại - Ng«i kÓ: thø
viết hoa?
nhÊt ( Dế Mèn
- Dế Mèn là một nhân vật -> tên riêng -> viết hoa.
xưng tôi)
? Cho biết kiểu loại và phương thức biểu đạt .Nhân vật chính trong
truyện. Ngôi kể. Tác dụng?
Dự kiến sản phẩm cần đạt:
- Thể loại: truyện ngắn.
- PTB§ : Tù sù kÕt hîp miªu t¶, biÓu c¶m .
- N/ vËt chÝnh: DÕ MÌn.
3


- Ng«i kÓ: thø nhÊt ( Dế Mèn xưng tôi)
=> Tạo nên sự thân mật, gần gũi giữa người kể và bạn đọc; dễ biểu
hiện tâm trạng, ý nghĩ, thái độ của nhân vật đối với những gì xảy ra
ở xung quanh và đối với chính mình
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
Liệt kê các sự việc chính trong truyện?
- Phương thức hoạt động: HS thực hiện nhiệm vụ nhóm bàn trả lời
câu hỏi theo yêu cầu. Sản phẩm ghi vào vở, thời gian hoàn thành
trong 5 phút
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học
sinh gặp khó khăn.

- Báo cáo sản phẩm: HS trình bày kết quả sản phẩm trên máy chiếu
vật thể
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
+ Dế Mèn coi thường Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
+ Sự ân hận của Dế Mèn.
- Đánh giá sản phẩm:
+ Các học sinh khác quan sát, nhận xét, bổ sung
+ Giáo viên đánh giá, nhận xét, chốt KT
GV: Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt là
sự việc nghiêm trọng nhất.
? Tóm tắt văn bản
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
Cậy mình có sức khoẻ lại đẹp mã, DM hay khoe khoang, thậm chí
gây gổ với những người xung quanh. Vì nể hay cũng vì không cố
chấp, không ai có phản ứng gì, DM càng lấy thế làm đắc chí.
-cho đến một ngày, DM nảy ra ýnghĩ true chị Cốc.Mặc cho DChoát
can ngăn, DM vẫn đùa nghịch. Vì thế chị Cốc đã hiểu lầm và DC
người hang xóm nhỏ bé, yếu đuối của cậu ta đã bị chết oan.
4


- DM hối hận vô cùng nhưng đã muộn. Trước khi tắt thở, DC đã nói
cho DM bài học đường đời đầu tiên.
? Dựa vào phần chuẩn bị bài ở nhà theo em văn bản được chia làm
mấy phần, nêu giới hạn và nội dung của từng phần .
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
* Bố cục:
+ P1: từ đầu đến sắp đứng đầu thiên hạ rồi: miêu tả hình dáng và
tính nết của DM

+P2: còn lại: Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của DM.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình dáng, tính nết của DM
a, Mục tiêu: Học sinh nắm được ngoại hình và tính cách của DM

II. Tìm hiểu văn
bản.(25’)

b, Nhiệm vụ: Học sinh tìm hiểu văn bản trong SGK để trả lời câu 1. Hình dáng, tính
cách của Dế Mèn:
hỏi.
c, Phương thức hoạt động: Học sinh hoạt động cá nhân và hoạt động
chung cả lớp, hoạt động nhóm bàn
d,Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá và đánh giá lẫn
nhau, GV nhận xét, đánh giá…
e, Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của hs. và nd ghi vở
g, Tiến trình hoạt động:
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Dế Mèn tự giới thiệu về mình như thế nào?( Ngoại hình, hành
động)
? Nhận xét về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn?
? Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch dïng tõ cña t¸c gi¶ khi
t¶ DM
( Các từ loại để miêu tả DM)
? Đoạn văn miêu tả đã làm hiện hình 1 chàng dế ntn trong tưởng
tượng của em?
- Phương thức hoạt động: HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi theo
yêu cầu. Sản phẩm ghi vào vở, thời gian hoàn thành trong 5 phút
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.

5


+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học
sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm: HS trình bày kết quả sản phẩm trên máy chiếu
vật thể
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
-Ngoại hình:
+ Chàng thanh niên cường tráng
+ Đôi càng mẫm bóng
+ Vuốt nhọn hoắt..
+ Cánh trước kia ngắn hủn hoẳn- giờ dài..
+Đầu nổi từng tảng rất bướng
+Râu dài cong hùng dũng..
+Răng đen nhánh..
-Hành động:
+ Đạp phanh phách
+ Nhai ngoàm ngoạp

 Ngoại hình:

+ Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung râu.
-Trình tự tả: tả hình dáng trước rồi tả hành động của DM sau.

- Sử dụng tính từ
- Cách miêu tả:tác giả miêu tả từng bộ phần trên thân thể DM
gợi tả, các động từ
- Cách dùng từ ngữ:
mạnh, so sánh nhân

- Sử dụng tính từ gợi tả (mẫm bóng, nhọn hoắt,..),các động từ hoá độc đáo
mạnh(đạp phanh phách, nhai ngoàm ngoạp....) , so sánh nhân hoá ->Làm nổi bật vẻ
độc đáo
đẹp cường tráng trẻ
->Làm nổi bật vẻ đẹp cường tráng trẻ trung đầy sức sống tự tin yêu trung đầy sức sống
tự tin yêu đời của
đời của chàng dế
chàng dế
- Đánh giá sản phẩm:
+ Các học sinh khác quan sát, nhận xét, bổ sung
+ Giáo viên đánh giá, nhận xét, chốt KT
? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con" về vẻ đẹp của mình. Theo
em, Dế Mèn có quyền hãnh diện thế không?
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
+ Có, vì đó là tình cảm chính đáng.
6


+ Không, vì nó tạo thành thói tự kiêu có hại cho Dế Mèn sau này.
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Tìm chi tiết, miêu tả tính cách của DM?
? Dế Mèn tự nhận mình là "Tợn lắm", "xốc nổi", "nguông cuồng".
Em hiểu những lời đó của Dế Mèn ntn?
? Từ đó, em nhận xét gì về tính cách Dế Mèn?
- Phương thức hoạt động: HS thực hiện nhiệm vụ cặp đôi trả lời câu
hỏi theo yêu cầu. Sản phẩm ghi vào vở, thời gian hoàn thành trong 5
phút
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.

+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học
sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm: HS trình bày kết quả sản phẩm trên máy chiếu
vật thể
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
Chi tiết miêu tả tính cách:
+Tợn lắm, giỏi, tưởng đứng đầu thiên hạ
+Cà khịa với tất cả bà con hàng xóm
+Quát mấy chị Cào Cào
+Đá mấy anh Gọng vó
→ Dế Mèn liều lĩnh, thiếu chín chắn, coi mình là nhất,không coi ai
ra gì.
Nhận xét gì về tính cách Dế Mèn

 Tính cách :

- Kiêu căng, tự phụ, xấu.
- Đánh giá sản phẩm:
+ Các học sinh khác quan sát, nhận xét, bổ sung
+ Giáo viên đánh giá, nhận xét, chốt KT
? Em thấy hành động và tính cách Dế Mèn có gì đáng yêu và có gì
đáng phê phán.

Quá kiêu căng, hợm
hĩnh mà không tự
biết mình.

7



- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
- Đẹp: Về hình dáng khỏe mạnh, đầy sức sống, ở tính yêu đời, tự tin.
- Chưa đẹp : huênh hoang...
? Nét chưa đẹp này của DM ta đã gặp trong truyện nào, những người
có tính huênh hoang, kiêu ngạo đã nhận phải kết cục như thế nào?
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
- Truỵen “Ếch ngồi đáy giếng”-> bị con trâu giẫm bẹp
* GV bình: Đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả
vật. Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ từ láy,
so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự tạo
bức chân dung của mình vô cùng sống động không phải là một con
Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể. đến từng bộ phận cơ thể, từng
cử chỉ hành động, tính tình. Tất cả rất phù hợp với thực tế, tập tính
của loài dế, cũng giống như một số thanh niên mới lớn.
? Em học tập được gì trong cách miêu tả loài vật và kể chuyện của
tác giả?
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
( dùng tính từ gợi tả + biện pháp so sánh nhân hoá-> Làm cho đối
tượng miêu tả sống động).
III. Hoạt động luyện tập.(5’)
a. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về bài học.
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức, cảm nhận.
- Học sinh có ý thức chủ động vận dụng kiến thức vào hoàn thành bài tập.
b. Nhiệm vụ: Hoàn thành bài tập 2/sgk/11.
c. Phương thức hoạt động: Hoạt động chung cả lớp.
d. Sản phẩm: Hs trả lời trực tiếp.
đ. Phương án kiểm tra đánh giá
Học sinh đánh giá học sinh.
Giáo viên đánh giá học sinh.

e. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
8


Chia mỗi nhóm ba học sinh theo vai DM, DC, Cốc. Đọc phân vai đoạn DM trêu
chị Cốc gây ra cái chết thảm thương của DC.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học sinh gặp khó
khăn.
- Báo cáo sản phẩm: - Học sinh trả lời trực tiếp
- Dự kiến sản phẩm:

HS: đọc phân vai

-Đánh giá sản phẩm:
+ Học sinh nhận xét, đánh giá.
+ Giáo viên nhận xét
IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3p)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức bài học vào liên hệ thực tế cuộc sống.
b. Nhiệm vụ: Hoàn thành yêu cầu giáo viên đưa ra.
c. Phương thức hoạt động:Hoạt động cá nhân.
d. Sản phẩm:Học sinh trả lời trực tiếp.
d. Phương án kiểm tra, đánh giá:
Học sinh đánh giá học sinh.
Giáo viên đánh giá học sinh.
đ. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ:

Qua việc tìm hiểu về hình dáng và tính tình của DM em học tập được điều gì từ
DM
* Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ về nhà hoàn thành.
* Dự kiến sản phẩm:
Phải thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, ăn uống điều độ, biết giữ gìn vệ
sinh cá nhân, không được kiêu căng, hợm hĩnh,phải biết lượng sức mình.
* Đánh giá sản phẩm: ( giờ sau kiểm tra)
- Học sinh đánh giá học sinh.
- Giáo viên đánh giá học sinh.
9


V. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2p)
a. Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thêm về truyện viết về loại vật dành cho lứa tuổi thiếu
nhi của T.Hoài
b. Nhiệm vụ: Tìm nhĩng loại truyện về loài vật
c. Phương thức hoạt động:Hoạt động cá nhân
d. Phương án kiểm tra, đánh giá:Giáo viên đánh giá học sinh.
đ. Sản phẩm:Hoàn thành vào vở ghi chép.
e. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Em hãy sưu tầm những truyện viết về loài vật của nhà văn Tô Hoài.
* Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
HS về sưu tầm viết vào vở ghi chép thêm của môn Ngữ văn.
* Đánh giá sản phẩm:
Kiểm tra vào buổi học sau
Giáo viên đánh giá học sinh
Ngµy 4/1/2020


__________________________________________________
Ngày soạn: 30/1/2020
Ngày dạy:
Bài 18. Tiết 74: Đọc - Hiểu văn bản.
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tiếp) .
Tô Hoài
A. Mục tiêu
1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
-Thấy đượctác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố
miêu tả.
-Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3.Thái độ: HS ý thức được bài học về cách ứng xử, lối sống, đạo đức .
10


4. Nng lc:
- Nng chung: Nng lc t hc, gii quyt vn , nng lc giao tip, nng lc hp tỏc
tho lun nhúm, nng lc sỏng to,...
- Nng lc chuyờn bit: Nng lc s dng ngụn ng, rỳt ra nhn xột, nng lc thng
thc vn hc v cm th thm m..
B. Chuẩn bị:
1. Giỏo viờn:
- Son k hoch dy hc,
- Thit b dy hc: Mỏy chiu vt th, mỏy chiu a nng, phiu hc tp
- Hc liu: Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn Ng vn 6, ti liu tham kho
2. Hc sinh:
- Tỡm hiu ni dung bi hc.
- Cỏc ti liu cú liờn quan ti bi hc.

C. Tin trỡnh t chc hot ng dy v hc
I. HOT NG KHI NG ( 1phỳt)
a, Mc tiờu:To tõm th hc tp cho hc sinh, giỳp hc sinh cú hng thỳ hc bi.
b, Phng thc hot ng: thuyt trỡnh.
d, Phng ỏn kim tra, ỏnh giỏ: HS t ỏnh giỏ, ỏnh giỏ ln nhau, GV ỏnh giỏ, nhn
xột
c, Tin trỡnh hot ng:
?Em hóy nhn xột v nhng nột p v cha p trong hỡnh dỏng v tớnh tỡnh ca D
Mốn?
- Em hãy thuật lại tóm tắt câu chuyện theo các sự việc đã tìm hiểu ở
tiết trớc?
GV gii thiu bi:Mèn thật đẹp trai, khoẻ mạnh, tự tin, yêu đời, song
tính cách của mèn ko đợc mấy ai a? Với tính cách ấy Mèn đã gây ra
hậu quả gì? Bài học đờng đời đầu tiên của Mèn đợc rút ra từ đâu?
chúng ta cùng tìm hiểu bài.
II. HOT NG HèNH THNH KIN THC MI.(35)
Hot ng ca thy v trũ
HoT ng 1: Bi hc ng i u tiờn ca D Mốn:

Ni dung.
I. Gii thiu chung

a) Mc tiờu:Hs thy c bi hc ng i u tiờn ca DM v ý II. Tỡm hiu vn bn
ngha ca bi hc ú
1. Hỡnh dỏng, tớnh
11


b)Nhiệm vụ:Trả lời các câu hỏi của gv.


cách của Dế Mèn:

c)Phương thức:hoạt động nhóm,cặp đôi, chung cả lớp.
d)Phương án, kiểm tra đánh giá:Hs tự đánh giá lẫn nhau,gv đánh 2. Bài học đường đời
giá, nhận xét.
đầu tiên của Dế Mèn:
e)Sản phẩm hoạt động:nd ghi vở của hs.
g)Tiến trình hoạt động.
- GV: Sự mâu thuẫn giữa ngoại hình và tính cách của Dế Mèn đã
dẫn đến hậu quả gì?
Dự kiến sản phẩm:- HS: Đọc đoạn “ Tính tôi hay nghịch ranh...đầu
tiên”
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Hãy so sánh hành động và thái độ của Dế Mèn trước và sau khi
trêu chị Cốc?
- Phương thức hoạt động: HS thực hiện nhiệm vụ cặp đôi trả lời
câu hỏi theo yêu cầu. Sản phẩm ghi vào vở, thời gian hoàn thành
trong 7 phút
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học
sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm: HS trình bày kết quả sản phẩm trên máy chiếu
vật thể
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
Trước khi trêu chị Cốc

Sau khi trêu chị Cốc


- Quắc mắt với Choắt

- Chui tọt vào hang

- Gọi Dế Choắt là "chú - Núp tận đáy hang, nằm
mày" mặc dù trạc tuổi im thin thít
nhau
- Mon men bò lên
- Khi Dế Choắt thỉnh cầu
gióp đỡ thì DM “ hếch
răng lên xì một hơi rõ
dài’ và lớn tiếng mắng

- Mèn ân hận rút ra
bài học đường đời
đầu tiên: “ Ở
12


mỏ.
- Cất giọng véo von trêu
chị Cốc

-> Hoảng sợ, hèn nhát

-> Hung hăng, ngạo mạn,
xốc nổi, muốn ra oai ...
- Đánh giá sản phẩm:
+ Các học sinh khác quan sát, nhận xét, bổ sung
+ Giáo viên đánh giá, nhận xét, chốt KT

? Việc làm đó của Dế Mèn dẫn đến kết quả gì?
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
- Choắt chết

đời....mang vạ vào
thân”
* Ý nghĩa bài học:
+ Kẻ kiêu căng có
thể làm hại người
khác, khiến mình
phải ân hận suốt đời.
+ Nên biết sống yêu
thương, gúp đỡ, đoàn
kết với mọi người, đó
là bài học về tình
thân ái.

* GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Khi DC chết DM có những suy nghĩ và hành động như thế nào?
? Hãy tưởng tượng khi đứng trước mộ DC, DM đã nói những gì
? Bài học đường đời đầu tiên của DM là gì?
? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đắc sắc?
? Ý nghĩa của bài học này?
- Phương thức hoạt động: HS thực hiện nhiệm vụ nhóm trả lời câu
hỏi theo yêu cầu. Sản phẩm ghi vào vở, thời gian hoàn thành trong
10 phút
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học

sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm: HS trình bày kết quả sản phẩm trên máy chiếu
vật thể
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
+ Khi DC chết DM có những suy nghĩ và hành động
-Mèn hốt hoảng quì xuống nâng đầu DC
-Than:nào đâu…bây giờ..hối hận…
-chôn cất DC đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên.
13


+ khi đứng trước mộ DC, DM đã nói (ăn năn. hối lỗi: chỉ tại cái
tính ngông cuồng, bẫy bạ hay gây chuyện mà làm hại bạn…)
+ Bài học đường đời đầu tiên của DM là (ở đời…mang vạ vào
thân)
+Câu cuối cùng của đoạn trích đắc sắc
Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tâm trạng mang ý nghĩa suy
ngẫm sâu sắc.
+ Ý nghĩa của bài học này:
- Bài học về thói kiêu căng
- Bài học về tinh thần ái.
Đây là 2 bài học để trở thành người tốt từ câu chuyện Dế Mèn.
- Đánh giá sản phẩm:
+ Các học sinh khác quan sát, nhận xét, bổ sung

III. Tổng kết
.1. Nghệ thuật:
- Kể chuyện kết hợp
với miêu tả.


+ Giáo viên đánh giá, nhận xét, chốt KT

- Xây dựng hình
Hoạt động 3: Tổng kết
tượng Dế Mèn gần
a, Mục tiêu: Hệ thống lại những nét chính về nội dung và nghệ gũi với trẻ thơ.
tuật của văn bản.
- Sử dụng hiệu quả
b)Nhiệm vụ:Trả lời các câu hỏi của gv.

các phép tu từ.

c)Phương thức:hoạt độngcặp đôi, chung cả lớp.

- Lựa chọn lời văn
d)Phương án, kiểm tra đánh giá:Hs tự đánh giá lẫn nhau,gv đánh giàu hình ảnh, cảm
xúc.
giá, nhận xét.
.2. Nội dung:
e)Sản phẩm hoạt động:nd ghi vở của hs.
- Vẻ đẹp cường tráng
của Dế Mèn- Dế
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Mèn kiêu căng, xốc
? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của Tô
nổi gây ra cái chết
Hoài trong VB này?
oan của Dế Choát.
? Truyện kể có ND, ý nghĩa gì?
- Dế Mèn rút ra bài

? Em tự rút ra được bài học gì từ câu chuyện
học đường đời đầu
? Em học tập được gì về cách kể chuyện và cách miêu tả của t/giả. tiên.
- Phương thức hoạt động: HS thực hiện nhiệm vụ cặp đôi trả lời * Ghi nhí: (sgk)
câu hỏi theo yêu cầu. Sản phẩm ghi vào vở, thời gian hoàn thành
trong 7 phút
g)Tiến trình hoạt động.

* HS thực hiện nhiệm vụ:
14


- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học
sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm: HS trình bày kết quả sản phẩm trên máy chiếu
vật thể
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
.1. Nghệ thuật:
- Kể chuyện kết hợp với miêu tả.
- Xây dựng hình tượng Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ.
- Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
.2. Nội dung:
- Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn- Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây
ra cái chết oan của Dế Choát.
- Dế Mèn rút ra bài học đường đời đầu tiên.
- Đánh giá sản phẩm:
+ Các học sinh khác quan sát, nhận xét, bổ sung

+ Giáo viên đánh giá, nhận xét, chốt KT
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.(5’)
a. Mục tiêu: Học sinh có ý thức chủ động vận dụng kiến thức vào hoàn thành bài tập.
b. Nhiệm vụ: Hoàn thành bài tập1/vở bài tập/11.
c. Phương thức hoạt động: Hoạt động cặp đôi.
d. Sản phẩm: hs vào trong vở bài tập
đ. Phương án kiểm tra đánh giá
Học sinh đánh giá học sinh.
Giáo viên đánh giá học sinh.
e. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Đọc yêu cầu bài tập 1 SGK-11
Phương thức hoạt động:hđ cặp đôi.
Thời gian (2’)
15


Sản phẩm: hs vào trong vở bài tập
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học sinh gặp khó khăn
- Báo cáo kết quả.
+đại diện nhóm hs báo cáo sản phẩm.
+Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- Dự kiến sản phẩm của hs.
+ DM rất đau đớn, ân hận vì hành động dại dột của mình.
+DM đã thấm thía bài học đường đời đầu tiên qua lời khuyên của DC.
- Đánh giá sản phẩm:
+ Học sinh trình bày, học sinh khác lắng nghe, nhận xét

+ Giáo viên dánh giá,nhận xét
IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3p)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức bài học vào liên hệ thực tế cuộc sống.
b. Nhiệm vụ:Hoàn thành yêu cầu giáo viên đưa ra.
c. Phương thức hoạt động:Hoạt động cá nhân.
d. Sản phẩm:Học sinh trả lời trực tiếp.
d. Phương án kiểm tra, đánh giá:
+Học sinh đánh giá học sinh.
+Giáo viên đánh giá học sinh.
đ. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này?
Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương tự như thế?
Phương thức hoạt động:hđ cá nhân
Sản phẩm:Phiếu học tập.
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận vàvề nhà thực hiện nhiệm vụ.
- Dự kiến sản phẩm của hs..
16


Truyện: Cái tết của mèo con; Đeo nhạc cho mèo; Hươu và rùa; Quạ và công.
* Đánh giá sản phẩm: ( giờ sau kiểm tra)
- Học sinh đánh giá học sinh.
- Giáo viên đánh giá học sinh.
V. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2p)
a. Mục tiêu:Học sinh hiểu thêm các tác phẩm viết về loài vật có cách viết tương tự như
truyện “Dế Nèn phiêu lưu kí.”
b. Nhiệm vụ: HS tìm hiểu, sưu tầm thêm các tác phẩm viết về loài vật

c. Phương thức hoạt động:Hoạt động cá nhân
d. Phương án kiểm tra, đánh giá:Giáo viên đánh giá học sinh.
đ. Sản phẩm:Hoàn thành yêu cầu của gv.
e. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Tìm hiểu thêm các tác phẩm viết về loài vật có cách viết tương tự như truyện “Dế Nèn
phiêu lưu kí.”
- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động cá nhân
+ Học sinh làm việc ở nhà
+ Sản phẩm: các tác phẩm viết về loài vật có cách viết tương tự như truyện “Dế Nèn
phiêu lưu kí.”
*Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ Gv hướng dẫn, giúp đỡ, định hướng cho HS về nhà thực hiện nhiệm vụ:
Yêu cầu này các em sẽ thực hiện ở nhà, sau khi các tác phẩm viết về loài vật có
cách viết tương tự như truyện “Dế Nèn phiêu lưu kí.”em hãy trao đổi với những người
bạn gần nhà với em.
Để Tìm hiểu các tác phẩm viết về loài vật có cách viết tương tự như truyện “Dế Nèn
phiêu lưu kí.”) các em có thể tìm trong thư viên hay nhà sách , trên mạng internet… .
- Đánh giá sản phẩm: tiết học sau, kiểm tra xác xuất khoảng 10 sản phẩm.
*. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………. Ngày

4

tháng 1 năm 2020

17



_________________________________________
Ngày soạn: 3 /1/2020
Ngày dạy:
Tiết 75. PHĨ TỪ
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Hs nắm được khái niệm phó từ.
- Hiểu và biết được các loại ý nghĩa chớnh của phú từ .
- Biết đặt câu có phó từ thể hiện ý nghĩ khác
2 . Kĩ năng.
Rèn kĩ năng sử dụng phó từ.
3 . Thái độ. u thích và giữ gìn sự trong sáng của TV.
4. Năng lưc:
-Năng lực chung :Năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, hợp tác, năng lực sáng tạo,năng
lực tự giải quyết vấn đề, năng lực thảo luận nhóm., năng lực tự học.
-Năng lực chun biệt:Năng lực giao tiếp TV; năng lực tự quản bản thân;. rút ra nhận
xét, phân biệt từ loại, hình thành khái niệm,…
B. Chuẩn bị:
1. GV:
-Soạn kế hoạch dạy học.
- Thiết bị dạy học:Phiếu học tập, giấy A4, máy tính, máy chiếu vật thể…
- Học liệu: SGK Ngữ Văn 6,SGV , để học tốt Ngữ Văn 6
2 .HS :
- Tìm hiểu bài học trong sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy và học
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 1p
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs.
-Phương pháp: Thuyết trình.
-Cách tiến hành:GV giới thiệu bài.

Trong bài cụm động từ và cụm danh từ các em đã biết
đến một số từ ngữ đi kèm động từ, tính từ như: đã, đang,
18


sẽ, hãy, đừng, chớ. Những từ đó ta gọi là phụ ngữ. Bài
học hôm nay giúp các em biết thêm về những loại từ đó.
II.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hđ1: Phó từ là gì.

I. Phó từ là gì?(13’)

a.Mt : Hs nắm được khài niệm về phó từ.

1. ví dụ:

b. Nhiệm vụ : Hs trả lời những câu hỏi của gv
c.Phương thức :, nhóm, cả lớp.
d.Phương án kiểm tra, đánh giá :Hs tự đánh giá, đánh giá lẫn
nhau, gv đánh giá, nhận xét.
e. Sản phẩm : nd ghi vở.

2. Nhân xét:
-Những từ ’’đã, cũng,
vẫn chưa, thật, , được,
rất , ra’’


g Cách tiến hành :
* GV chuyển giao nhiệm vụ :
Học sinh đọc vd1 và trả lời các câu hỏi
1. Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
2.Những từ được bổ xung ý nghĩa thuộc loại từ nào?
3.Những từ in đậm nằm ở vị trí nào trong cụm từ?
Phương thức hoạt động:hđ nhóm.

bổ xung ý nghĩa cho
ĐT, TT, và đứng trước
hoặc sau ĐT, TT.
*Ghi nhớ 1 (SGK)

Thời gian (7’)
Sản phẩm: ghi vào vở
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Hs làm việc cá nhân ghi ý kiến của mình vào phiếu học tập.
- HS thảo luận nhóm, chọn một bài làm tốt nhất đề chỉnh sửa,
hồn thiện làm sản phẩm của nhóm đề trình bày.
* GV quan sát, hỗ trợ nếu cần.
* Báo cáo kết quả.
-đại diện nhóm hs báo cáo sản phẩm.
-Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
* Dự kiến sản phẩm của hs.
- Câu a:
+ đã Bổ sung ý nghĩa cho từ " đi" (ĐT)
+ Cũng ->

ra (ĐT)

19


+ Vẫn chưa ->

thấy (ĐT)

+ Thật ->

lỗi lạc (TT)

(Đứng trước hoặc đứng sau ĐT, TT)
- Câu b:
+ được ->

soi gương (ĐT)

+ rất ->

ưa nhìn (TT)

+ ra ->

to (TT)

+ rất ->

bướng (TT)

*GV nhận xét, đánh giá, hoạt động của hs

-Thái độ học tập, thảo luận.
-Kết quả sản phẩm
* GVchốt kiến thức, nhận xét: Những từ ’’đã, cũng, vẫn chưa,
thật, , được, rất , ra’’ Gọi là phó từ,
?Vậy Phó từ là gì?
- HS khái quát
H. Đặt câu có dùng phó từ?
- HS đặt câu-> Nhận xét.
*GV: Phó từ cùng với lượng từ là những hư từ chuyên đi kèm
cùng với thực từ ( danh từ, động từ, tính từ) để bổ sung ý nghĩa
cho các thực từ đó. Khác với thực từ, phó từ không có khả năng
gọi tên sự vật, hành động, tính chất hay quan hệ. VD câu Nó đã
học, từ đã cho biết việc học xảy ra trong quá khứ, trớc thời điểm
nói, nhng không thể gọi tên khoảng thời gian đó nh là từ quá
khứ. Có thể nói: Nó không quên quá khứ mà không thể nói: Nó
không quên đã.
=> Phó từ được coi là những từ chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không
có ý nghĩa từ vựng.
* Phó từ không bổ sung ý nghĩa cho danh từ( VD không thể nói
đã tủ, rất bút,... Trường hợp các phó từ kết hợp đợc với danh từ
cho thấy danh từ đã chuyển sang loại khác, nh rất Việt Nam, rất
Hà Nội..)

20


Hđ2: Các loại phó từ

II.Các loại phó từ(12’)


a.Mt : Hs nắm được các loại về phó từ.

1. Ví dụ;

b.Nhiệm vụ : Hs trả lời những câu hỏi của gv
c.Phương thức : cá nhân, cả lớp.
d.Phương án kiểm tra, đánh giá :Hs tự đánh giá lẫn nhau, gv
đánh giá, nhận xét.
e Sản phẩm : viết vào vở,
g Cách tiến hành :
* GV chuyển giao nhiệm vụ :
Học sinh đọc ví dụ sau và trả lời các câu hỏi
1.Tìm những phó từ bổ xung ý nghĩa cho ĐT, TT in đậm?
2. Điền các phó từ ở PI và PII vào bảng phân loại?
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trả lời câu hỏi theo yêu cầu. Sản
phẩm ghi vào vở, thời gian hoàn thành trong 7 phút
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc ví dụ, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu.
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi
học sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm: HS trình bày kết quả sản phẩm trên máy
chiếu vật thể
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:

2. Nhận xét:

- Các phó từ


Có hai loại phó từ:

a. Lắm

+Phó từ đứng trước:

b. Đừng, vào

- Chỉ quan hệ thời gian.

c. Không, đã, đang

- Chỉ mức độ.

- Điền các phó từ vào bảng phân loại:
Phó từ đứng trước
Chỉ quan hệ thời
gian

đã, sẽ, đang..

Chỉ mức độ

thật, rất..

Phó từ đứng sau

- Sự Tiếp diễn tương tự
- Chỉ sự phủ định.
- Chỉ sự cầu khiến.


lắm,quá

+ Phó từ đứng sau:
- Chỉ mức độ.
21


Sự Tiếp diễn tương
tự

cũng, vẫn...

Chỉ sự phủ định

vẫn chưa, không,

Chỉ sự cầu khiến

hãy, đừng, chớ...

- Chỉ kết quả và hướng.
- Chỉ khả năng
hưa....

Chỉ kết quả và
hướng

ra, vào


Chỉ khả năng

được, hết...

*Ghi nhớ 2: SGK-14

*GV nhận xét, đánh giá, hoạt động của hs
-Thái độ học tập, thảo luận.
-Kết quả sản phẩm
?Căn cứ vào bảng ophân loại trên em hãy cho biết phó từ có mấy
loại lớn ?
- Học sinh đọc Ghi nhớ (SGK)
III:HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.

III. Bài tập :(15’)

Mt : Hs vận dụng lý thuyết vào làm bài tập.

1. Bài tập 1:

- Nhiệm vụ : Hs trả lời những câu hỏi của gv

Các phó từ:

-Phương thức : cá nhân, nhóm, cả lớp.

a. Đã (thời gian)

- Sản phẩm : nd ghi vở, phiếu học tập.
Học sinh đọc bài tập 1


- Không còn (không:
phủ định, còn: sự tiếp
diễn tương tự)

* Thảo luận cặp đôi(5’)

- Đã (thời gian)

? Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ
sung ý nghĩa cho động từ và tính từ ý nghĩa gì?

- Đều (Sự tiếp diễn)

- Cách tiến hành :

-Hs làm việc cặp đôi.

- Đương, sắp (Thời
gian)

- GV quan sát, hỗ trợ nếu cần.

- Lại (Tiếp diễn…

* Báo cáo kết quả.

- ra (kết quả và hướng)

-đại diện nhóm hs trả lời.


- Cũng, sắp (Sự tiếp
diễn – thời gian)

-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
* Dự kiến sản phẩm.

b. Đã (Thời gian)
- Được (Kết quả)

Các phó từ:
22


a. Đã (thời gian)
- Không còn (không: phủ định, còn: sự tiếp diễn tương tự)
- Đã (thời gian)
- Đều (Sự tiếp diễn)
- Đương, sắp (Thời gian)
- Lại (Tiếp diễn…
- ra (kết quả và hướng)
- Cũng, sắp (Sự tiếp diễn – thời gian)
b. Đã (Thời gian)
- Được (Kết quả)
Bài 2.

2. Bài tập 2

Viết đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) thuật lại sự việc Mèn trêu chị

Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt có sử dụng phó từ và cho
biết dùng phó từ để làm gì?
-Hs làm việc cá nhân.
- GV quan sát, hỗ trợ nếu cần.
* Báo cáo kết quả.
- hs trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
* Dự kiến sản phẩm.
Trông thấy chị Cốc đẫy đã, DM cất tiếng hát trêu chị.Chị Cốc
nhìn quanh và lộ vẻ rất tức giận. Chị ta tiến về phía hang DM,
DM sợ quá bèn chui tọt hang sâu nấp kín. Trong thấy DC đang
loay hoay ở cửa hang, ngỡ Choắt trêu mình nên chị Cốc mổ
cho Choắt mấy mỏ dẫn đến cái chết thảm thương của DC
- Phó từ ‘rất” bổ sung ý nghĩa chỉ mức độ; ‘đang” bổ sung ý
nghĩa chỉ thời gian
IV. Hoạt động vận dụng.
a, Mục tiêu: Sử dụng phó từ, xác địnhứy nghĩa của phó từ trong câu.
b, Nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của giáo viên.
c, Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
23


d, Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau, GV nhận xét,
đánh giá…
e, Sản phẩm hoạt động: viết vào vở.
g, Tiến trình hoạt động:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Viết đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) có sử dụng phó từ. Gạch dưới phó từ và cho
biếtứy nghĩa của phó từ.

- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động cá nhân
+ Thời gian: 3p
+ Sản phẩm: viết vào vở ghi.
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học sinh gặp khó khăn.
- Báo cáo sản phẩm: HS lên bảng trình bày kết quả sản phẩm của mình ...
- Dự kiến sản phẩm cần đạt: Học sinh viết đoạn văn (Đảm bảo yêu cầu về hình thức, nội
dung).
- Đánh giá sản phẩm:
+ Học sinh nhận xét phần viết đoạn văn của bạn: Hình thức, nội dung
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh.
V. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2p)
a, Mục tiêu: Hình thành cho học sinh năng lực tự học.
b, Nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ học tập của giáo viên giao.
c, Phương thức hoạt động:Hoạt động cá nhân.
d, Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau, GV nhận xét,
đánh giá…
e, Sản phẩm hoạt động: viết vào vở.
g, Tiến trình hoạt động:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Gv trình chiếu nhiệm vụ:
? Sưu tầm những câu văn có sử dụng phó từ và cho biết những động từphó từ ấy có ý
nghĩa gì
- Hình thức hoạt động:
24


+ Hoạt động cá nhân

+ Học sinh làm việc ở nhà
+ Sản phẩm: viết vào vở ghi.
- Tổ chức thực hiện :
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ Gv hướng dẫn, giúp đỡ, định hướng cho HS về nhà thực hiện nhiệm vụ:
Các em tìm trong đời sống thường ngày, hỏi người thân, tìm kiếm trên mạng internet
hoặc một số tác phẩm em đã học…. để tìm phó từ. Vận dụng các kiến thức trong bài học
hôm nay, em chỉ rõ những phó từ và cho biết ý nghĩa của chúng.
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
Câu văn: ”chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dê thanh niên cường tráng”
Phó từ : đã => PT chỉ thời gian.
- Đánh giá sản phẩm: tiết học sau, kiểm tra xác xuất khoảng 5 sản phẩm.
* Rút kinh nghiệm.

Ngày 4

tháng 1 năm 2020

______________________________________________________
Soạn: 3/1/2020
Ngày dạy:
Tiết 76. Bài 18:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một
số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.
2. Kĩ năng.
Nhận diện được những bài văn, đoạn văn miêu tả. Hiểu được trong tình huống nào thì
người ta dùng văn miêu tả

- Rèn luyện cách nhận biết đoạn văn miêu tả
3. Thái độ: Hiểu được trong tình huống nào người ta dung văn miêu tả.
4. Năng lực:
25


×