Tải bản đầy đủ (.doc) (209 trang)

Giáo án Văn 8 thật chi tiết(09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.12 KB, 209 trang )

Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
Tuần 1 Tiết 1 + 2
Bài 1
TÔI ĐI HỌC _ ( Thanh Tònh )
A . Mục tiêu cần đạt : ( SGK )
B . Chuẩn bò :1 . Giáo viên :- Tìm hiểu tiểu sử Thanh Tònh
- Tìm hiểu kiến thức nội dung trọng tâm bài học
- Phương pháp dạy thích hợp .
2. Học sinh : - Đọc trước tác phẩm , xem và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
C . Tiến trình lên lớp ( 45’ )
I/ Khởi động ; ( 5’ )
1. n đònh tỏ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bò bài mới ở nhà của học sinh
3. Giới thiệu bài mới :- Trong cuộc đời mỗi người , những kỷ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu
trong tâm trí . Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là những kỷ niệm những ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên .
Truyện ngắn tôi đi học đã tả cảm xúc ấû nhân vật “ tôi “ gieo vào lòng ta bao nỗi niềm buân khuâng , rung cảm
nhẹ nhàn trong sáng . Đến với truyện ngắn này chúng ta như được cùng tác giả trở về ngày đầu tiên của tôi học trò
để sống lại những kỷ niệm mơn man.
II/ Đọc - Hiểu văn bản(10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
- GV : Yêu cầu học sinh đọc chú thích SGK/8
- HS : Đọc chú thích
- Qua chú thích theo em phải lưu ý những điểm nào về tác giả Thanh
Tònh ?
-?: Em biết gì về xuất xứ của văn bản “Tôi Đi Học “
- GV chốt ý về tác giả, tác phẩm :
+ Lên 6 tuổi tác giả được đổi tên là Trần Thanh Tònh
+ Trong sự nghiệp sáng tác của Thanh Tònh đã có mặt trên khá
nhiều lónh vực : truyện ngắn, truyện dài, thơ, ca dao, bút ký văn
học . . .+ Thành công hơn trong sự nghiệp sáng tác là truyện ngắn và


thơ .+ Truyện ngắn tôi đi học được in trong tập quê mẹ xuất bản năm
1941
Yêu cầu đọc : đọc chậm , rõ, thể hiện cảm xúc của nhân vật Tôi”
- gv đọc mẫu-hs đọc – nhận xt
- hỏi ; theo em văn bản”tôi đi học” nhân vật chính là ai ?
 hs trả lời nhân vật xưng “Tôi”
- Hỏi: Nội dung chính của văn bản là gì ?
 HS trả lời : Những kỉ niệm sâu sắc của buổi tựu trường qua hồi
tưởng của nhân vật “ Tôi “.
- Hỏi : kỉ niệm ngày đầu đến trường của “ Tôi “ được kể theo trình tự
không gian và thời gian nào (+ Không gian : - Trên đường tới trường
- Ở sân trường- Trong lớp học)
+ Thời gian : - Buổi sáng cuối thu
A . Tìm hiểu bài
I. Tác giả – Tác phẩm
- Học trong sách giáo khoa chú
thích dấu sao trang 8
II. Kết cấu
1
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
- Hỏi : Tương ứng với các trình tự ấy là những đoạn văn nào trong văn
bản ? :+ Đoạn 1 : Từ đầu đến trên ngọn núi
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến nghó cả ngày nữa
+ Đoạn 3 : Còn lại
- GV : treo bảng phụ phần kết cấu .
- HS đọc lại đoạn đầu văn bản .
- GV hỏi : kỉ niệm ngày đầu đến trường của “ Tôi “ được gắn với
không gian và thời gian cụ thể nào ?
 :+ Không gian : trên con đường làng

+ Thời gian : buổi sáng cuối thu
- GV hỏi : Câu văn “ Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần nhưng
lần này tự nhiên thấy lạ “ cảm giác quen mà lạ đó có ý nghóa gì ? :
tự cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình .
- GV hỏi : Như vậy khi cùng mẹ đi trên con đường đến trường “ Tôi “
cảm thấy như thế nào ? Vì sao nhân vật “ Tôi “ cảm thấy như vậy ?
 : Thấy lạ – Vì lòng có sự thay đổi lớn : Hôm nay tôi đi học .
- GV hỏi : Nhân vật “ Tôi “ cảm thấy mình như thế nào trong bộ quần
áo mới vời mấy quyển vở mới ?
 HS trả lời : cảm thấy trang trọng và đứng đắn .
- GV hỏi : Việc cẩn thận nâng niu mấy quyển vở và khi xin mẹ để
được cầm cả bút thước , chứng tỏ nhân vật “ Tôi “ muốn thể hiện gì
vơí mọi người ?
- Câu văn :“ nghóa thoáng qua trong trí tôi nhẹ nhàn như một làn
mây lướt ngang ngọn núi “ .hãy phát hiện và phân tích ý nghóa của
biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu văn trên?
- HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm đứng lên trình bày.
 :+ So sánh + Muốn nhận thức về nhiệm vụ trong cuộc sống .
- GV hỏi : Qua tìm hiểu trên về cảm nhận của “ tôi “ trên đướng
cùng mẹ đến trường . em có nhận xét gì về nhân vật “ tôi “
- GV phát phiếu bài tập :
+ Mọi sự thay đổi trước nhìn nhận của “tôi “
+ Khát vọng vươn tới một tâm hồn trẻ thơ
+ Trong sáng, hồn nhiên, biết nhận thức về việc học.
- GV bình : Đối với một em bé vui thú với việc chơi đùa . . . đi học
quả là một sự kiện lớn, một thay đổi quan trọng đánh dấu bước ngoặc
của tuổi thơ. Việc thấy mình đứng đắn với những ý nghóa trong sáng
hồn nhiên đó là nét dòu dàng đáng yêu cho mọi người chúng ta khi
được biết đến.
-GV giới thiệu chuyển ý : Sự cảm nhận mọi vật đều lạ khi cùng mẹ

đến trường trên con đường làng, cảm giác ấy được nhân lên thế nào
khi đứng trước sân trường của cậu bé .
- HS đọc đoạn 2 :
III. Tìm hiểu văn bản
1)Cảm nhận của“tôitrên đường tới
trường
- Thấy lạ
- Trang tọng, đứng đắn
- Muốn khẳng đònh mình
 Trong sáng, hồn nhiên, biết nhận
thức về việc học.
2
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
- GV hỏi : Cảnh trước sân trường làng Mó Lí được lưu lại trong tâm trí
tác giả có gì nổi bậc ? - Trước sân trường . . . cả người
- Người nào . . . sáng sủa
- GV hỏi : Cảnh tượng ấy gợi nên không khí gì của ngày khai trường
điều đó có ý nghóa gì ?(- Không khí đặc biệt thể hiện tinh thần hiếu
học )
- GV hỏi : Ngôi trường được tôi so sánh với hình ảnh nào ? Và so sánh
đó mang ý nghóa gì ?
- HS trả lời : + So sánh với đình làng HÒA ẤP
+ Trang nghiêm
- GV hỏi : Hãy tìm thêm một số câu văn có hình ành so sánh và cho
biết ý nghóa của mỗi phép so sánh đó ?
- GV hỏi : Ngoài việc sử dụng so sánh tác giả đã sử dụng nghệ thuật
nào khi diễn tả tâm trạng của “ tôi “ ?
- GV cho hs thảo luận nhóm :+ Động từ đặc tả tâm trạng
+ Điệp từ láy “ lúng túng “

+ Miêu tả cụ thể các dạng khác
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
của tác giả ? Nghệ thuật chuẫn xác
- GV hỏi : Qua việc sử dụng những biện pháp nghệ thuật đó em có
nhận xét gì về tâm trạng của nhân vật“tôi“?Mang nhiều tâm trạng
khác nhau
- GV chốt : Khi đứng trước sân trường tôi mang nhiều tâm trạng cung
bậc khác nhau . Từ ngập ngừng e sợ đến rụt rè, lúng túng đến dềnh
dàng run run và cuối cùng là khác
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về những người lớn ?
Gv cho hs thảo luận : + phụ huynh chuẩn bò chu đáo cho em
+ng đối:từ tốn bao dung +thầy giáo trẻ :vui tính,giàu t /thương yêu
 Đầy trách nhiệm và hết lòng thương yêu
- hs đọc đoạn cuối : GV hỏi : Vì sao khi sắp hàng đợi vào lớp “Tôi “
chưa lần nào thấy xa mẹ như lần này ? Cảm nhận được sự độc lập
- GV hỏi:Khi vào ngồi tong lớp học“tôi “đã có những cảm nhận nào?
 HS trả lời : Lạ và hay hay – lạm nhận – không cảm thấy sự xa lạ –
quyến luyến tự nhiên
- HS đọc đoạn : Một con chim . . . đưa tôi về cảnh thật
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về khoảnh khắc này của một tâm hồn
trẻ dại ?Rời bỏ quá khứ vui chơi quay về thực tại của việc học
- GV chốt và bình : Đó là giây phút sang trang của một tâm hồn trẻ
dại, tạm biệt thế giới ấu thơ chỉ biết nô đùa nghòch ngợm để bước vào
thế giới tuổi học trò nghiêm chỉnh đầy khó khăn nhưng biết bao hấp
dẫn .
2/ Cảm nhận của tôi ở trường
- Dày đặc người
- Người nào cũng đẹp
=> Không khí đặc biệt của ngày khai
trường

- Động từ đặc tả tâm trạng.
- Điệp từ láy.
- Miêu tả cụ thể các dạng khác.
=> “ Tôi “ mang nhiều tâm trạng.
3/ Cảm nhận của “tôi” trong lớp học
- Cảm nhận sự độc lập
- Những cảm xúc ban đầu thay đổi
 Tạm biệt quá khứ nô đùa, sẵnsàng
đón nhận giờ học đầu tiên.
3
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
III/ Tổng kết (3’)
- GV hỏi : Văn bản đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào ? theo
em phương thức nào nổi trội hơn ?
 HS trả lời : Tự sự, miêu tả, biểu cảm, trong đó biểu cảm nổi trội
hơn cả .
- GV hỏi : Em cảm nhận được những điều tốt đẹp nào từ nhân vật
“tôi” cũng như từ tác giả ?
 HS trả lời : Kỉ niệm trong sáng trong buổi tựu trường đầu tiên.
- GV gọi hs đọc phần ghi nhớ sgk/9
IV/ Luyện tập (10)
- GV cho hs đọc yêu cầu bài tập 1/9
- HS thảo luận vạch ra hệ thống hóa cảm xúc của nhân vật
- HS đọc bài tập 2/9
- GV yêu cầu :
+ Mỗi học sinh hình thành bài văn ngắn
+ Đọc trước lớp – hs nhận xét
+ GV góp ý cho từng bài và góp ý chung
4/ Tổng kết

- Ghi nhớ SGK
B/ Luyện tập
Bài tập 1
- Từ hiện tại nhớ về quá khứ
- Cảm nhận trên đường cùng mẹ
đến trường
- Cảm nhận khi ở trong sân trường
- Cảm nhận khi ngồi trong lớp học
Bài tập 2- HS hình thành bài văn
ngắn theo yêu cầu.
V/ Dặn dò :
- Nhân vật “tôi” nhớ lại kỷ niệm buổi đầu đi học bằng nhu6ng4 hình ảnh cụ thể nào
- Học bài, xem lại phần phân tích, đọc lại truyện, học thuộc chú thích tác giả, tác phẩm và ghi nhớ.
- Làm bài tập 2 hoàn chỉnh .
- Xem và soạn bài “Cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ “
Tiết 3CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A . Mục tiêu cần đạt : ( sgk )
B . Chuẩn bò :1 . Giáo viên :
- Bảng phụ, sơ đồ, khái niệm nghóa của từ , phiếu học tập.
- Nội dung kiến thức trọng tâm của bài học.
- Phương pháp giảng dạy thích hợp.
2. Học sinh :- Bài soạn ở nhà.
- Thao tác hoạt động nhóm.
C . Tiến trình lên lớp :
I/ Khởi động (3’) :
1/ n đònh :
2/ Bài cũ : - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bò bài mới ở nhà của học sinh
3/ Giới thiệu bài mới :
- lớp 7 các em đã học về mối quan hệ về nghóa của từ đó là quan hệ đồng nghóa và quan hệ trái nghóa .
- lớp 8 các em sẽ học về mối quan hệ khác về nghóa của từ ngữ, đó là quan hệ bao hàm . Nói đến quan

hệ bao hàm tức là nói đến phạm vi khái quát của nghóa của từ.
II/ Hình thành kiến thức mới (17’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
4
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
- GV treo bảng phụ
- GV hỏi : Hãy nhắc lại khái niệm nghóa của từ (có thể cho điểm
phần trả lời của hs ).
 HS trả lời : Nghóa của từ là nội dung mà từ biểu thò.
- GV hỏi : Nghóa của từ động vật rộng hay hẹp hơn nghóa của từ
thú , chim , cá, ? Vì sao ?
 HS trả lời : Rộng hơn vì nghóa của từ động vật bao hàm nghóa
của từ thú chim , cá .
- GV hỏi : Nghóa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghóa của từ voi ,
hươu ?
- GV hỏi : Nghóa của từ chim rộng hay hẹp hơn nghóa của từ tu hú,
sáo ?
- GV hỏi : Nghóa của từ cá rộng hay hẹp hơn nghóa của từ cá rô , cá
thu ? Vì sao ?
 HS trả lời : Thú rộng hơn voi hươu, chim rộng hơn nghóa của từ tu
hú, sáo, cá rộng hơn nghóa của từ cá rô, cá thu.
Vì các từ thú, chim, cá, bao hàm phạm vi nghóa của các từ voi hươu,
tu hú, sáo, cá rô, cá thu .
- GV hỏi : Nghóa của các từ thú, chim, cá rộng nghóa của những từ
nào và hẹp hơn nghóa của những từ nào ?
 HS trả lời : + Thú rộng hơn nghóa của từ voi, hươu và hẹp hơn
nghóa của từ động vật.
+ Chim rộng hơn từ tu hú , sáo và hẹp hơn từ động
vật

+ Cá rộng hơn nghóa của các từ cá rô, cá thu và hẹp
hơn nghóa của từ động vật .
- GV hỏi : Qua tìm hiểu trên em hãy cho biết thế nào là cấp độ khái
quát của nghóa từ ngữ ?
 HS trả lời nghóa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc
hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghóa của từ khác.
- GV yêu cầu học sinh cho ví dụ và tùy thuộc vào học sinh nếu thấy
đúng cho ghi lên bảng.
- GV hỏi : Thế nào là từ ngữ nghóa rộng ? Cho ví dụ ?
 HS trả lời : Từ ngữ được coi là nghóa rộng khi phạm vi nghóa của
từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghóa của từ ngữ khác .
- GV yêu cầu học sinh gạch chân từ bao hàm và một số từ ngữ .
- GV hỏi : Thế nào là từ ngữ nghóa hẹp ? Cho ví dụ ?
 HS trả lời khi phạm vi nghóa của từ ngữ đó được bao hàm trong
phạm vi nghóa của một từ khác.
- GV yêu cầu hs gạch chân từ được bao hàm và một từ ngữ.
- GV hỏi : Em hiểu như thế nào về phạm vi nghóa của một từ ? Cho
ví dụ ?
A . Tìm hiểu bài
I/ Từ ngữ nghóa rộng – Từ ngữ nghóa
hẹp
a/ Khái niệm (SGK)
b/ Ví dụ :
-Từ ngữ nghóa rộng : Trang
phục(quần, áo )
- Từ ngữ nghóa hẹp : bút (bút bi, bút
máy)
- Từ ngữ có nghóa rộng với những từ
này
nhưng có nghóa hẹp với một từ ngữ

khác.
Vũ khí
Súng Bom
Súng trường dại bác Bom bi Bom
ba càng


a/
Y phục
Quần o
Quần đùi Quần dài o dài o sơ
mi
5
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
 HS trả lời : Một từ ngữ có nghóa rộng với những từ ngữ này đồng
thời có thể có nghóa hẹp đối với một từ ngữ khác .
III/ Tổng kết
- GV yêu cầu hs hệ thống lại kiến thức đã được tìm hiểu.
 HS hệ thống lại.
- GV chốt lại hệ thống kiến thức.
- GV yêu cầu hs đọc to phần ghi nhớ .
IV/ luyện tập
- GV yêu cầu học sinh đọc bài tập 1/ 10 – 11.
Gv hỏi : bài tập yêu cầu làm gì ?
 hs trả lời : lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ .
- gv gọi 2 học sinh lên bảng vẽ sơ đồ.
- Hs dưới lớp xem và nhận xét.
- gv nhận xét và đánh giá.
- GV yêu cầu hs làm bài tập 2 /11

- GV hỏi : bài tập yêu cầu làm gì ?
 HS trả lời : Yêu cầu tìm từ ngữ có nghóa rộng
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày
- HS nhóm khác nhận xét
- GV chốt và nhận xét chung hoạt động và kết quả làm bài của từng
nhóm .
- GV yêu cầu hs đọc bài 3 /11
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu làm gì ?
 HS trả lời : Yêu cầu tìm từ ngữ có nghóa hẹp .
- GV chia bảng thành 4 phần và chia lớp thành 4 nhómvà yêu cầu
mỗi nhóm lần lượt cử người lên tìm từ cho các câu . sau một phút
nhóm nào tím được nhiều hơn sẽ thắng và được vỗ tay
- HS đọc bài tập 4 /11
- GV hỏi : bài tập yêu cầu làm gì ?
 HS trả lời : Tìm ra từ không thuộc phạm vi nghóa.
- GV lần lượt gọi từng học sinh đứng tại chỗ trả lời
- Học sinh nhận xét.
GV nhận xét

b/ Vũ khí
Súng Bom
Súng trường dại bác Bom bi
Bom bi

càng

Bài tập 2 : Từ ngữ có nghóa rộng
a/ chất đốt
b/ nhệ thuật

c/ thức ăn
d/ nhìn
e/ đánh
Bài tập 3 : Tìm từ có nghóa hẹp.
a/ Xe cộ : xe máy, xe đạp, xe tải.
b/ Kim loại : đồng vàng bạc sắt
c/ Hoa quả : hoa hồng, hoa lan, lê,
táo.
d/ Người họ hàng : anh , em, chú,
dì, cậu . . .
e/ Mang : xách, khiêng, vác.
Bài 4 :Từ không thuộc phạm vi nghóa
a/ Thuốc lào
b/ Thủ quỹ
c/ Bút điện
d/ Hoa tai

V/ Củng cố, dặn dò
- Thế nào là cấp độ khái quát nghóa của từ ngữ ?
- Thế nào là từ có nghóa rộng, từ có nghóa hẹp ?
- Phạm vi nghóa của một từ ngữ là thế nào ?
- Gv hệ thống lại phần trả lời của hs .- Về nhà học bài nắm kỹ lại ghi nhớ, làm lại bài tập, đọc lại văn bản
“tôi đi học “của Thanh Tònh thông qua đó soạn bài và tìm hiểu trước bài “ tính thống nhất về chủ đề của văn bản
6
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
Tiết 4 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A . Mục tiêu cần đạt : ( sgk )
B . Chuẩn bò :1 . Giáo viên :- Sơ đồ về tính thống nhấtchủ đề của văn bản “Tôi đi học”
- Văn bản tôi đi học của tác giả Thanh Tònh

- Phương pháp giảng dạy thích hợp và hệ thống kiến thức cho học sinh
2. Học sinh :- chuẩn bò bài soạn ở nhà để áp dụng vào bài học
C . Tiến trình lên lớp :
I/ Khởi động :1/ n đònh
2/ Bài cũ : - Chủ đề văn bản là gì ? kiểm tra phần chuẩn bò bài ở nhà của học sinh.
3/ Giới thiệu bài mới : - Để biết được chù đề của văn bản , tính thống nhất của chủ đề . để biết viết một
văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ; biết xác đònh và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựu, sắp xếp các
phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến , cảm xúc của mình.
II/ Hình thành kiến thức mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
- GV gọi học sinh đọc văn bản tôi đi học .
? GV hỏi : Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong
thời thơ ấu của mình ?
Sự hồi tưởng ấy gợi nên ấn tượng gì trong lòng tác giả ?
 Học sinh trả lời : + Buổi đầu tiên đi học.
+ Cảm giác buâng khuâng , xao xuyến và
tâm trạng náo nức, bỡ ngỡ của nhân vật tôi.
? GV hỏi : Chủ đề của văn bản tôi đi học là gì ?
 Học sinh trả lời : Những kỷ miệm sâu sắc về buổi tựu
trường đầu tiên .
? GV hỏi : Kỷ miệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên có
xuyên suốt văn bản hay không ?
 Học sinh trả lời : Kỷ miệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu
tiên được thể hiện xuyên suốt văn bản
? GV hỏi : qua tìm hiểu trên em hãy cho biết chủ đề của văn
bản là gì ?
 Học sinh trả lời : chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà
văn bản biểu đạt.
- Giáo viên chốt : chủ đề văn bản là đối tượng và vấn đề
chính mà văn bản biểu đạt.

- GV giới thiệu chuyển ý : chủ đề và vấn đề chính được
xuyên suốt tác phẩm văn bản nó phải có sự thống nhất .
? GV hỏi : nhan đề của văn bản đề cập đến nhân vật nào ?
Và làm gì ?
 Học si nh trả lời : tôi _ đi học
- GV yêu cầu : hãy tìm những t72 ngữ, câu văn trong văn bản
viết về những kỷ niệm buổi tựu trường đầu tiên .
 Học sinh thảo luận nhóm và trình bày :
A . Tìm hiểu bài.
I/ Chủ đề của văn bản.
- Tôi ( đối tượng chính )
- Kỷ niệm sâu sắcvề buổi tựu trường
đầu tiên ( vấn đề chính )
II/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
7
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
+ Từ tôi được lặp lại 65 lần ( 8 từ lòng tôi, 2 từ trí tôi . . . )
+ Các từ ngữ biểu thò ý nghóa đi học được lặp lại nhiều lần
+ Các câu văn nhắc lại kỷ niệm của buổi tựu trường đầu
tiên tự trường trong đời :
* Hôm nay tôi đi học.
* Lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man .
* Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy
* Hai quyển vở ở trên tay tôi bắt đầu thấy nặng.
* Tôi bặm tay gì thật chặt.
? gv hỏi : tìm hhững từ ngữ chi tiết neu bật cảm giác mới lạ
xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi cùng mẹ đến trường , khi
cùng các bạn vào lớp học ?
- học sinh thảo luận nhóm + trên đường đi học :

* cảm nhận về con đường : quen -> thấy lạ , cảnh vật
chung quanh đều thay đổi .
* hay đổi hành vi : qua sông thả diều , ra đồng nô đùa ->
dđi học cố làm một học trò thực sự .
+ trên sân trường :* cảm nhận về sân trường : nhà trường
cao ráo , sạch sẽ hơn các nhà trong làng , sân rộng , mình
cao , lòng đâm ra lo sợ vẫn vơ .
* cảm giác bỡ ngỡ lúng túng khi xếp hàng vào lớp : đứng
nép bên người thân , chỉ dám nhìn một nửa , dám đi từng bước
nhẹ , muốn tay nhưng còn ngập ngừng e sợ , thấy nặng nề
một cách lạ , nức nở khóc theo .
+ trong lớp học : trước đây có thể đi chơi cả ngày không
thấy xa nhà , xa mẹ -> xa mẹ , nhớ nhà .
-gv chốt từ sự phân tích tìm hiểu trên về nhân vật “tôi” khi
cùng mẹ đến trường mang với bao cảm giác, xúc cảm nỗi
lòng đã giúp cho ta hình dung được sự trọng đại của sự học
hành vàđó là tính thống nhất của chủ đề văn bản“tôi đi học”
? gv hỏi : thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
Nó được thể hiện ở những phương diện nào trong văn bản ?
(Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ
đề đã xác đònh , không xa rời hay lạc sang chủ đề khác- Nó
được thể hiện qua từ ngữ , câu văn .)
? GV hỏi : Làm thế nào để viết một văn bản đảm bảo tính
thống nhất về chủ đề ?
 HS trả lời : Để viết một văn bản cần xác đònh chủ đề được
thể hiện ở nhan đề , đề mục , trong quan hệ giữa các phần
của văn bản và các từ ngữ then chốt được lặp đi , lặp lại .
- GV cho học sinh đọc lại phần ghi nhớ sgk / 12
III/ Tổng kết : ( 2’ )
8

Chủ đề
Tôi
Tính
thống
nhất
Kỷ niệm
sâu sắc
về buổi
tựu trường
đầu tiên
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
- GV hỏi : chủ đề của văn bản là gì ? Thế nào là tính thống
nhất về chủ đề của văn bản ? Làm thế nào để viết 1 văn bản
đảm bảo tính thống nhất về chủ đề .
 HS trả lời 3 ý trong phần ghi nhớ sgk / 12
IV / Luyện tập : ( 15’ )
- GV gọi hs đọc bài tập 1
? GV hỏi : Bài tập yêu cầu làm gì ?
? GV hỏi : Văn bản viết về đối tượng nào và về vấn đề gì ?
 HS trả lời : - Đối
tượng : Rừng cọ quê tôi
- Vấn đề : Sự gắn bó giữa rừng cọ và con người .
? GV hỏi : Các đọan văn đã trình bày đối tượng và vấn đề
theo thứ tự nào ?
- HS trả lời : hợp lí
? GV hỏi : theo em có thể thay đổi trật tự sắp xếp này được
không ? Vì sao ?khó có thể thay đổi vì nó được bố trí theo ý
đồ đã đònh .
? GV yêu cầu : Hãy nêu chủ đề của văn bản trên ?

 HS trả lời : vẻ đẹp và ý nghóa của rừng cọ quê tôi
? GV yêu cầu : hãy chứng minh làm sáng tỏ chủ đề .
 Học sinh chứng minh : những vấn đề được ghi bên.
? GV những từ ngữ câu văn nào thể hiện chủ đề của văn bản?
 HS thảo luận trả lời : rừng cọ, lá cọ, thân cọ, sự gắn bó
mật thiết với nhân vật tôi , công dụng của cây cọ.
- GV gọi hs đọc bài tập 2 /14
? GV hỏi : bài tậpyêu cầu làm gì ?
 HS trả lời : xác đònh ý làm cho lạc đề.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và trình bày.
 HS trình bày : các ý (b) và (d) làm cho bài viết thiếu sự
thống nhất dẫn đến lạc đề.
- GV yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 và xác đònh yêu cầu của
bài tập.
? GV hỏi : theo em những ý nào lạc đề, những ý nào cần giữ
lại và những ý nào cần bổ sung.
 HS trả lời : + Lạc đề (c) và (g)
+ Thay đổi hay bổ sung (b), (e), (h).
+ Giữ nguyên : (a) và (d)
III/ Ghi nhớ : (SGK/12)
B. Luyện tập
Bài tập 1 : tính thống thất của chủ đề văn
bản “ rừng cọ quê tôi “
- Đối tượng : rừng cọ và con người quê tôi .
- Vấn đề : sự gắn bó giữa rừng cọ và con
người quê tôi .
- Thứ tự trình bày : từ trên xuống, từ ngoài
vào trong  hợp lý.
- Chủ đề : vẻ đẹp và ý nghóa rừng cọ quê tôi
- Vẻ đẹp và ý nghóa của rừng cọ quê tôi :

+ Hình dáng cây cọ.
+ Sự gắn bó giữa cây cọ với tuổi thơ
+ Tác dụng của cây cọ.
+ Tình cảm giữa cây cọ với người dân Sông
Thao
- Các từ ngữ câu văn : rừng cọ , lá cọ, thân
cọ, sự gắn bó, công dụng của cây cọ.
Bài tập 2 : ý lạc đề; có ý (b) và (d) làm cho
bài viết lạc đề .
Bài tập 3 : sắp xếp và diễn đạt lại ý
a/
b/ cảm thấy con đường thường đi lại lắm lần
tự nhiên cũng cảm thấy lạ, những cảnh vật
thay đổi.
d/
e/ cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều
lần nhưng có sự thay đổi.
h/ cảm thấy gần gũi , thân thương đối với
lớp học, với những người bạn mới.
IV Củng cố – Dặn dò- Thế nào là chủ đề của văn bản ?
- Thế nào là tính thống nhất của chủ đề ?
- Làm thế nào để viết một đoạn văn đảm bảo tính thống nhất ?
- Về nhà học bài và làm bài tập.
- Soạn bài “Trong Lòng Me”ï
9
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
Tuần 2 Tiết 5 + 6
Bài 2 TRONG LÒNG MẸ
( Trích những ngày thơ ấu _ Nguyên Hồng )

A . Mục tiêu cần đạt : ( SGK )
B . Chuẩn bò :1 . Giáo viên :- Giáo án được soạn kỹ
- Tranh ảnh về tác giả nguyên hồng và kiến thức về cuộc đời ông - Bức tranh sgk
- Phương pháp giảng dạy hợp lý
2. Học sinh :- Soạn bài trong lòng mẹ- Thao tác học tập và tiiếp thu kiến thức
C . Tiến trình lên lớp :
I/ Khởi động :1/ n đònh
2/ Bài cũ - hãy cho biết chủ đề của văn bản “tôi đi học”
- trình bày nội dung kiến thức phần ghi nhớ của văn bản “tôi đi hoọc”
3/ giới thiệu bài mới :- Những ngày thơ ấu là tập hồi ký viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả . Từ cảnh ngộ
và tâm sự của chú bé Hồng . - Tác giả còn cho thấy bộ máy lạnh lùng của một xã hội chỉ trọng đồng tiền , đầy
những thành kiến cổ hủ , thói nhỏ nhen , tội ác của đám thò dân tiểu tư sản , khiến cho tình máu mủ , ruột thòt cũng
khô héo . - Tác phẩm gồm chín chương , trong lòng mẹ là chương 4 của tập hồi kí
II/ Đọc _ Hiểu văn bản :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
- GV gọi học sinh đọc phần chú thích dấu sao trang 18 – 19
? GVhỏi:tóm tắt những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của tgiả
 HS tóm tắt+ Nguyên Hồng ( 1918–1982)tên khai sinh là Nguyễn
Nguyên Hồng quê ở Tp nam đònh
+ Trước cách mạng tháng tám Nguyên Hồng đã hướng ngòi bút
về những người cùng khổ mà ng yêu thương
+ Sau cách mạng tháng tám ng viết cả tiểu thuyết , ký , thơ
nổi bật là các bộ tiểu thuyết nhiều tập
+ Được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn
học nghệ thuật (1996 ).
- Các tác phẩm chính ; bỉ vỏ ( tiểu thuyết 1938 ) những ngày thơ ấu
( hồi kí 1938 ) , trời xanh ( tập thơ 1960 ) , cửa biển ( bộ tiểu thuyết
gồm 4 tập : sóng gầm 1961 , cơn bã đã đến 1967 , thời kỳ đen tối
1973 , khi đứa con ra đời 1976 , núi rừng yên thế ( tiểu thuyết gồm
nhiều tập đang viết dở ) , bước đường viết văn ( hời kí 1970 ) . . .

- GV yêu cầu học sinh đọc chú thích từ khó và lưu ý học sinh nắm
kỹ các chú thích ; 5 , 8 , 12 , 13 , 14 , và 17 . GV gọi học sinh đọc
mẫu một đoạn văn sau đó gọi học sinh khác đọc tiếp
- GV yêu cầu học sinh nhận xét phần đọc của bạn
? GV hỏi ; văn bản có thể chia thành mấy phần hãy chỉ ra các phần
và nêu nội dung từng phần ?có thể chia thành hai phần :
+ Đoạn 1 : từ đầu đến “ có họ có hàng , người ta hỏi đến chứ “
=> Cuộc đối thoại của người cô cay độc và chú bé Hồng : ý
nghó cảm xúc của chú bé về người mẹ bất hạmh .
I/ Tác giả _ Tác phẩm :
- chú thích dấu sao trang 18,19
10
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
+ Đoạn 2 : phần còn lại => Cuộc gặp gỡ bất ngờ giữa hai mẹ con
và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng .
? GV hỏi :qua đoạn văn bản em biết được gì về tình cảnh của chú
bé HồngH/ cảnh thương tâm cha mất mẹ đi tha phương cầu thực
? GV hỏi : khi ngøi cô gọi đến người cô đã hỏi chú bé Hồng câu
hỏi gì ? thái độ của bà ta ra sao ? Cười hỏi : Hồng ! Mày có muốn
vào Thanh Hóa chơi với mẹ của mày không ?
? GV hỏi : với cảnh ngộ thương tâm của chú bé Hồng người cô cười
hỏi đúng hay không ? Nếu cương vò em là người cô em sẽ giữ thái
độ gì khi hỏi câu ấy ?không đúng và phải giữ thái độ lo lắng hoặc
nghiêm nghò hoặc âu yếm .
? GV hỏi : qua thái độ cười hỏi đó chú bé Hồng đã nhận ra điều gì ở
người cô và chú bé Hồng đã có hành động gì ? nhận ra nhũng ý
nghóa cay độc khi cười và trên nét mặt  cuối đầu không đáp .
? GV hỏi :Lập tức nhận ra những ý nghóa cay độc đó chứng tỏ chú
bé Hồng có phản ứng như thế nào?có phản ứng rất nhạy cảm .

? GV hỏi : tại sao chú bé Hồng cuối đầu không đáp ?  vì người cô
có ý gieo rắc vào đầu óc chú bé hồng nhũng hoài nghi khinh miệt
và røng rẫy mẹ chú bé Hồng .? GV hỏi ; ban đầu cuối đầu không
đáp , thế tại sao chú bé Hồng lại cười đáp lại người cô ?  vì không
để những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến mẹ .
? GV hỏi : sau câu hỏi đó người cô có dừng lại hay không ? Vậy bà
ta tiếp tục tấn công bằng những câu hỏi và câu nói nào
 + Không dừng lại .+ Sao lại không vào ? vợ mày phát tài lắm ,
có như dạo trước đâu ! + Mày dại quá , cứ vào đi , tao chạy cho tiền
tàu vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho và thăm em bé chứ .
? GV hỏi : qua những câu hỏi và câu nói đó của người cô chú bé
Hồng có những biểu hiện và phản ứng gì ?
+ Im lặng cuối đầu xuống đất , lòng thắt lại khóe mắt đã cay cay
+ Nước mắt ròng ròng , cười dài trong tiến khóc hỏi lại “ sao cô biết
mợ con có con ?”
? GV hỏi : sau câu hỏi của chú bé Hồng người cô đã buông tha chưa
hay vẫn còn gieo rắc vào lòng chú bé những ý nghó sấu về mẹ
không dừng lại và tiếp tục tấn công .
? GV hỏi : người cô đã có những biểu hiện gì sau câu hỏi của chú
bé Hồng ?+ Tươi cười kể các chuyện .
+ Đổi giọng , vỗ vai , nhìn vào mặt , nghiêm nghò .
+ Tỏ sự ngậm ngùi thương xót , chập chừng nói .
? GV hỏi : qua cuộc đối thoài đã phân tích tìm hiểu trên em có nhận
xét gì về chú bé Hồng và người cô ?
 + Chú bé Hồng đáng thương , bò động và bò ép trong cuộc đối
thoại .+ Người cô : lạnh lùng, độc ác , xấu xa và thâm hiểm.
II/ Kết cấu
1/ tâm đòa độc ác của người cô
2/ tình yêu mãnh liệt của chú bé
hồng với người mẹ bất hạnh .

III/ Phân tích
1/ Nhân vật người cô trong cuộc
đối thoại với chú bé hồng
11
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
- GV bình : Đối mặt với chú bé vốn dó thiếu thốn một tình thương ủ
ấp lại bò những rắp tâm tanh bẩn xâm hại đến. Đó là người cô một
con người cùng dòng máu với chú bé Hồng lại nỡ rắp tâm chia lìa
tình mẫu tử quả là một con người thâm độc tàn nhẫn , cay nghiệt
cao tay trước chú bé bò động đáng thương .
?GV hỏi : qua hình ảnh người cô tác phẩm muốn tố cáo điều gì?
 tố cáo những hạng người tàn nhẫn , khô héo với tình máu mủ
ruột rà .
*** Hết tiết 5 ***
- GV gọi học sinh đọc lại đoạn 2 .
? GV hỏi : tinh yêu thương mẹ mãnh liệt của chú bé Hồng được thể
hiện rõ nhất khi nào trong văn bản ?thể hiện rõ nhất khi trực tiếp
đối thoại với người cô .
? GV hỏi : khi nghe câu mà người cô cười hỏi chú bé Hồng đã nghó
đến điều gì ? tưởng đến vẻ mặt rầu rầu . . . làm tôi rớt nước mắt .
? GV hỏi : sau câu hỏi thứ hai chú bé Hồng có cảm giác gì ? lòng
thắt lại khóe mắt đã cay cay .
? GV hỏi : dến câu nói thứ ba bé Hồng có nhũng biểu hiện gì ?
 + Nước mắt ròng ròng rớt xuống .+ Cười dài trong tiến khóc .
? GV hỏi : khi người cô vẫn tươi cười kể chuyện thì chú béHồng có
thái độ nào?  tâm trạng đau đớn uất ức dâng lên cực điểm
? GV hỏi : nhũng cảm xúc và phản ứng của chú bé Hồng khi trả lời
người cô chứng tỏ chú bé Hồng đối với mẹ như thế nào ?
 Học sinh trả lời : tình yêu thương mãnh liệt và sự thông cảm sâu

sắc của Hồng đối với hoàn cảnh của mẹ .
- GV chốt : + Từ những câu chất vấn thâm độc và những lời nói
chua cay của người cô đó không thể nào làm lung lay tình thương
yêu và sự thông cảm của chú bé Hồng đối với mẹ .
+ Đó là một chú bé thông minh hiểu được dã tâm người xấu
và không để người xấu chia cắt tình mẫu tử .
?Chú bé Hồng đã có nhũng hành động gì khi nhìn thấy người ngồi
trên xe có dáng hình giống mẹ?vội va ûbối rối,lập cập
? GV hỏi : những giọt nước mắt lúc này có gì khác so với những giọt
nước mắt khi đối thoại với người cô ? Hãy cho biết ý nghóa của
việc khóc trong lòng mẹ ?
khác nhau vì là tiếng khóc dỗi hờn mà hạnh phúc , tức tưởi mà
mãn nguyện .
? GV hỏi : khi ở trong lòng mẹ hay nói khác là ở trong vòng tay yêu
thương của mẹ chú bé Hồng đã có những cảm giác nào ? Tìm
các chi tiết nói lên điều đó ?
+ Sung sướng , ấm áp mơn man khắp da thòt êm dòu vô cùng .

- Chú bé Hồng đáng thương , bò đày
và bò dồn ép trong cuộc đối thoại .
- Người cô lạnh lùng , độc ác , xấu
xa , thâm hiểm
2/ tình yêu thương mãnh liệt của chú
bé hồng đối với người mẹ bất hạnh
a/ những ý nghó cảm xúc của chú bé
12
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
+“Hay sự sung sướng . . da thòt +“Phải bé lại . ..một êmdòu vô cùng
- gv bình : + Cảm giác sung sướng đến cực điểm của đứa con khi ở

trong lòng mẹ được Nguyên Hồng diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt
say mê cùng những rung động vô cùng tinh tế .
+ Nó tạo ra một không gian ánh sáng , màu sắc , hương thơm
vừa lạ lùng vừa gần gũi . nó là một hình ảnh về một thế giới đang
bừng nở , một thế giới dòu dàng kỷ miệm và ăm ắp tình mẫu tử .
+Chú bé Hồng bồng bềnh trôi trong cảm giác vui sướng , rạo rực
không mảy may nghó ngợi gì .+ Những lời cay độc của người cô ,
những tủi cực vừa qua bò chìm giữa dòng cảm xúc miên man ấy .
? GV hỏi : em có nhận xét gì về tình mẫu tử của chú bé Hồng ?
- GV yêu cầu chứng minh văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình
- GV phát phiếu học tập - hs thảo luận nhóm .
Hãy đánh dấu “x” vào ô trống ở những câu mà em cho là đúng
 Hoàn cảnh đáng thương của chú bé Hồng : cha chết , mẹ hứng
chòu nhiều cay đắng phải đi tha phương cầu thực , Hồng phải sống
với bà nội và một người cô cay nghiệt , đã lâu chú chưa gặp mẹ .
 Chú bé Hồng khóc khi nghe người cô nhục mạ mẹ mình .
 Tâm trạng của chú bé Hồng : từ tủi hờn phải sống trong hoàn
cảnh thiếu thốn tình ấp ủ , đến phản ứng quyết liệt đối với lời châm
chọc của người cô , đến những suy nghó , lòng xót xa , tình yêu
thương nồng nàn thắm thiết dành cho mẹ .
Cảm giác sung sướng h phúc khi được nằm trong lòng mẹ .
 Chú bé Hồng không mải may nghó ngợi gì .
 Cách thể hiện của tác giả : kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể với
bộc lộ cảm xúc , sử dụng các hình ảnh thể hiện tâm trạng , các so
sánh cụ thể gây ấn tượng sinh động , lời văn được viết trong dòng
cảm xúc dạt dào .
? GV hỏi : qua phân tích tìm hiểu trên . em hãy cho biết thế nào là
hồi ký ?hồi kí là một thể ký , ở đó người viết kể lại nhữngchuyện
những điều mình đã trải qua , đã chứng kiến .
III/ Tổng kết

? GV hỏi : em có nhận xét gì về người cô qua văn bản? lạnh lùng
độc ác , xấu xa , thâm hiểm .? GV hỏi : em biết được gì về tình cảm
của mẹ con chú bé Hồng ?+Sống xa cách nhau + Mẹ đi tha
phương cầu thực vì những đắng cay tủi cực phải hứng chòu +Chú bé
Hồng phải sống trong sự ghẻ lạnh và ác độc .
khi trả lời người cô .
- luôn nghó đến mẹ
- uất ức và phẫn nộ khi nghe người cô
nói xấu về mẹ mình
 Yêu thương mãnh liệt và cảm
thông sâu sắc .
b/ Cảm giác sung sướng cực điểm ở
trong lòng mẹ
- Dỗi hờn mà hạnh phúc , tức tưởi mà
mãn nguyện .
- Sung sướng , ấm áp mơn man khắp
da thòt , êm dòu vô cùng .
 tình mẫu tử thiêng liêng
IV/ Tổng kết - GV yêu cầu học sinh
đọc phần ghi nhớ sgk / 21 .
IV/ Củng cố dặn dò :
- Qua phân tích tìm hiểu văn bản “trong lòng mẹ “em yêu những gì và ghét những gì ? Hãy làm sáng tỏ
điều yêu ghét đó.- Hồi ký là gì ?- Hs đọc phần ghi nhớ.
- Về nhà học bài và đọc lại văn bản “trong lòng mẹ”
- Xem và soạn bài “trường từ vựng”
13
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
Tiết 7 TRƯỜNG TỪ VỰNG
A . Mục tiêu cần đạt : ( SGK )

B . Chuẩn bò :
1 . Giáo viên :
- phiếu học tập
- Phương pháp giảng dạy hợp lý
2. Học sinh :
- Soạn bài ở nhà
- Thao tác học tập và tiiếp thu kiến thức
C . Tiến trình lên lớp :
I/ Khởi động :
1/ n đònh
2/ Bài cũ
- Thế nào là cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ
- Khi nào một từ ngữ được xem là có nghóa rộng , hẹp ? Cho ví dụ.
- Nghóa của một từ là gì ?
3/ Giới thiệu bài mới :
- Trước đây trường từ vựng chưa được đưa vào chương trình ngữ văn thcs đến hôm nay các em được
may mắn tiếp xúc với nó , trường từ vựng là gì ?
- Hôm nay các em sẽ tìm hiểu qua bài “Trường từ vựng “
Ii/ hình thành kiến thức mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
- GV gọi học sinh đọc đoạn văn trích
- GV ghi từ in đậm lên bảng
? GV hỏi : các từ in đậm chỉ gì của cơ thể ?
 Học sinh trả lời : nó chỉ các bộ phận của cơ thể .
? GV hỏi : các từ in đậm đó có nét chung nào về nghóa ?
 Học sinh trả lời : đều chỉ các bộ phận của cơ thể .
- GV giảng : tập tợp tất cả các từ có nét chung về nghóa
gọi là trường từ vựng .
? GV hỏi : vậy thế nào là trường từ vựng ?
 Học sinh trả lời : là tập hợp những từ có ít nhất một

nét chung về nghóa .
- GV yêu cầu học sinh đọc to rõ phần ghi nhớ .
- GV yêu cầu họcsinh lấy ví dụ tập hợp của những từ của
trường từ vựng dụng cụ học tập .
III/ Tổng kết
- GV gọi học sinh đọc phần lưu ý .
- GV giảng : dựa vào lưu ý và ví dụ ở mục 2a /21
- GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ tương tự .
 Học sinh có thể đưa ví dụ về trường từ vựng dụng cụ
học tập như sau :
A . Tìm hiểu bài :
I/ Thế nào là trường từ vựng .
a. Khái niệm
b/ Ví dụ
- cụ học tập : bút thước , sách ,compa , vở ,
mực.
II/ Ghi nhớ ( SGK)
Iii/ lưu ý :
- một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều từ
vựng nhỏ hơn.
Vi dụ sgk/21,22
14
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
+ Viết : viết chì , viết máy , viết mực , viết bi .
+ Sách giáo khoa : toán , ngữ văn , vật lí , sinh học
+ Tập : tập toán tập viết , tập soạn ngữ văn , tập
hóa . . .
- GV gọi học sinh đọc lưu ý ( b)
- GV giảng và giải thích

- GV kết luận
- GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ
- GV gọi học sinh đọc lưu ý (c)
- GV giảng và giải thích sau đó kết luận.
- GV gọi học sinh đọc phần lưu ý (d)
- GV giảng và giải thích
- GV kết luận
IV/ Luyện tập
- HS đọc bài tập 1 / 23
? GV hỏi : bài tập yêu cầu làm gì ?
 HS trả lởi : tìm các từ thuộc trường từ vựng “ người
ruột thòt “
- GV cho hs tìm nhanh và học sinh đứng trả lời ngay
trước lớp.
- HS đọc bài tập 2/23
? GV hỏi : bài tập yêu cầu làm gì ?
 Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ .
- GV phát phiếu học tập _ học sinh thảo luận
- GV thu phiếu học tập và nhận xét việc làm của từng
nhóm
- GV kết luận và đánh giá .
- HS đọc bài tập 3
? GV hỏi : bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời , học sinh khác
nhận xét .GV kết luận và nhận xét .
- HS đọc bài tập
? GV hỏi : Bài tập yêu cầu làm gì ?
 Xếp từ vào đúng trường từ vựng .
- GV treo bảng phụ , học sinh lên điền vào bảng phụ .
- Lớp nhận xét - GV nhận xét kết luận

- Một từ trường vựng có thể bao gồm những
từ khác nhau về từ toại
Vd : tay : cẳng tay , ngón tay , đấm , mắm ,
mỏi tay , tê tay .
Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng
khác nhau .
Vd sgk/ 22
Chuyển trường từ vu6ng5 để tăng thêm nghệ
thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt.
Vd :sgk/ 22
Bài tập
Bài tập 1 : các từ thuộc trường từ vựng người
ruột thòt : mợ , con , cô , em . . .
Bài tập 2 : xác đònh tên trường từ vựng :
a/ Dụng cụ đánh bắt thủy sản
b/ Dụng cụ để đựng
c/ Hoạt động của chân
d/ Trạng thái tâm lý
e/ Tính cách
f/ Dụng cụ để viết
Bài tập 3 : xếp từ cho trường từ vựng :
Khứu giác Thính giác
Mũi , điếc , thính ,
thơm .
Tai , nghe , rõ ,
thính , điếc ,
- Thế nào là trường từ vựng ? cho ví dụ minh
họa.
- Trình bày lại bốn lưu ý của bài học .
- Học bài , làm các bài tập còn lại .

- Xem và soạn bài “bố cục văn bản “
- Đọc trước văn bsản “người thầy đạo
cao đức trọng.
V/ Củng cố và dặn dò
15
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
Tiết 8 BỐ CỤC VĂN BẢN
A . Mục tiêu cần đạt : ( SGK )
B . Chuẩn bò :
1 . Giáo viên :
- Văn bản đầy đủ bố cục được trình bày trên bảng phụ .
- Phương pháp giảng dạy hợp lý
2. Học sinh :
- Soạn bài ở nhà
- Thao tác học tập và tiiếp thu kiến thức
- Phương pháp học tập tích cực.
C . Tiến trình lên lớp :
I/ Khởi động :
1/ n đònh
2/ Bài cũ
- Chủ đề là gì ?
- Trình bày tính thống thất về chủ đề của văn bản
3/ Giới thiệu bài mới :
- Các em đã được học bố cục và mạch lạc trong văn bản đồng thời đã nắm được trong văn bản
thường có ba phần : mở bài , thân bài , kết luận và chức năng nhiệm vụ của chúng .
- Đến với tiết học hôm nay các em sẽ được ôn lại kiến thức đã học đồng thời đi sâu hơn tìm hiểu
cách sắp xếp tổ chức nội dung phần thân bài.
II/ Hình thành kiến thức mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

-GVcho hsinh đọc văn bản “người thầy đạo cao đứctrọng
? GV hỏi : văn bản trên có thể chia làm mấy phần ? Chỉ
ra các phần đó ?chia thành 3 phần :
+ Phần 1 : đoạn 1
+ Phần 2 : đoạn 2 và 3
+ Phần 3 : đoạn cuối
? Giáo viên hỏi : hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần
trong văn bản trên ?
+ Phần1:gthiệu thầy chu văn an về học thức và tcách
+ Phần 2 : trình bày những nội dung về học thức cũng
như tính cách của thầy chu văn an
+ Phần 3 : nhận đònh , đánh giá thầy chu văn an của
người viết .
? Giáo viên hỏi : em hãy phân tích mối quan hệ giữa các
phần trong văn bản trên ?
 Học sinh trả lời : mỗi phần có chức năng nhiệm vụ
riêng nhưng đều liên quan và phù hợp với nhau tạo tính
thống nhất của chủ đề .
A . Tìm hiểu bài :
I / Bố cục của văn bản :
- Mở bài : nêu ra chủ đề
của văn bản. liên quan
- Thân bài : trình bày khía và thống
cạnh của chủ đề. nhất với
- Kết luận : tổng kết chủ đề nhau .
của văn bản
16
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
? Giáo viên hỏi : cho biết bố cục của văn bản gồm mấy

phần ? Nhiệm vụ của từng phần là gì ? Các phần trong
văn bản có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
 + gồm ba phần mở bài , thân bài , kết bài .
+ mở bài nêu chủ đề được nói tới trong văn bản .
+ thân bài : trình bày nội dung chủ yếu làm sáng tỏ
chủ đề của văn bản .
+ kết bài : tổng kết chủ đề của văn bản
+ các phần có mối liên hệ chặt chẽ và phối hợp với
nhau .
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần 1 và 2 trong mục
ghi nhớ và lưu ý học sinh nắm kỹ .
- Giáo viên yêu cầu Học sinh đọc phần đầu tiên ở mục II.
? Giáo viên hỏi : phần thân bài văn bản tôi đi học kể về
những sự kiện nào ? các sự kiện ấy được sắp xếp theo
thứ tự nào ?
 Học sinh trả lời : kể về 2 sự kiện .
+ cảm xúc của tác giả trong thời điểm hiiện tại .
+ hồi ức về buổi đầu tiên đi học.
=> theo trình tự thời gian của một buổi tựu trường .
? Giáo viên hỏi : văn bản trong lòng mẹ cùa nguyên
hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của cậu bé
hồng . hãy chỉ ra diễn biến tâm trạng của cậu bé trong
phần thân bài ?
- Giáo viên yêu cầu Học sinh thảo luận nhóm sau đó đại
diện nhóm trình bày trước lớp .
- Học sinh nhận xét - Giáo viên góp ý kiến .
? Giáo viên hỏi ; khi tả người vật con vật , phong cảnh . .
. em sẽ lần lược miêu tả theo trình tự nào ?
Hãy kể một số trình tự thường gặp mà em biết ?
 Học sinh trà lời :

+ tả phong cảnh : sắp xếp theo trình tự không gian .
+ tả , người , vật , con vật : sắp xếp theo trình tự
chỉnh thể – bộ phận .
+ tả người : sắp xếp theo trình tự tình cảm , cảm xúc
.
? Giáo viên hỏi : hãycho biết cách sắp xếp các sự việc
thề hiện chủ đề trong văn bản “người thầy đạo cao đức
trọng “ ?
 Học sinh trả lời : có hai nhóm sự việc :
+ nói về người tài cao .
+ nói về chu văn an là người đạo đức , được học trò
II . Cách bố trí , sắp xếp nội dung phần thân bài :
1 . Văn bản : “ Tôi đi học “
- Cảm xúc của tác giả trong thời điểm hiện tại .
- Hồi ức về buổi đầu tiên đi học
 Sắp xếp theo trình tự thời gian .
2 . Văn bản : “ Trong lòng mẹ “
-Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những hủ
tục đã đày đạo mẹ mùnh khi nghe người cô cố tìnhbòa
chuyệ nói xấu mẹ .
- Niềm viu sướng cực độ của cậu bé Hồng khi ở trong
lòng mẹ .
3 . Văn bản tả người,vật, con vật , phong cảnh
- Không gian
- Chỉnh thể , bộ phận
- Tình cảm , cảm xúc
17
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
kính trọng .

? Giáo viên hỏi : nội dung phần thân bài của từng kiểu
văn bản được trình bày như thế nào ?
 Học sinh trả lời : được trình bày tùy thuộc vào kiểu
văn bản , chủ đề và ý đồ của người viết .
? Giáo viên hỏi : các trình tự sắp xếp được tìm hiểu
trên la ø các trình tự nào ?
+ trình tự thời gian
+ trình tự trước sau của sự việc mạch suy luận
+ trình tự không gian
+ trình tự chỉnh thể – bộ phận
+ trình tự tình cảm , cảm xúc .
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần 3 mục ghi nhớ
và lưu ý học sinh nắm kỹ .
III. Tổng kết
? Giáo viên hỏi : hãy cho biết1 bố cục văn bản gồm mấy
phần ?
Nêu nhiệm vụ từng phần ?
 Học sinh trả lời : dựa vào điểm 1 và 2 phần ghi nhớ .
? Giáo viên hỏi : hiểu thế nào về cách bố trí , sắp xếp
nội dung phần thân bài .
 Học sinh trả lời : dựa vào điểm 3 phần ghi nhớ .
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bộ phần ghi nhớ .
- Giáo viên củng cố lại kiến thức .
IV. luyện tập
- Giáo viên yêu cầu Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 / 26.
? Giáo viên hỏi : Bài tập yêu cầu làm gì ?
 Học sinh trả lời : Phân tích cách trình bày ý của các
đoạn văn .
- Giáo viên cho HS đọc nội dung bài tập 1.
- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm .

- Giáo viên thu kết quả thảo luận và treo bảng phụ .
- Giáo viên nhận xét kết quả làm của từng nhóm và đánh
giá .
- Bài tập 2 và 3 HS về nhà tự làm .
III . Ghi nhớ : sgk / 25
B Luyện tập :
Bài tập 1 : Trình bày ý
a) Trình bày theo thứ tự không gian :
Nhìn xa-đến gần-đến tận nơi-đi xa dần.
- Xa xa từ vệt rừng rừng đen .
- Càng đến gần .
- Đến nơi .
- Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước
rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa .
b) Trình bày ý theo thứ tự thời gian
- Về chiều , sương mù tỏa biếc
- Khi vầng sáng nan quạt , khép lại dần trăng vàng
mòn như một nốt nhạc bay lên bầu trời .
c) Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của
chúng đối với luận điểm
V . Củng cố và dăn dò :
- Bố cục của văn bản gồm mấy phần ? Trình bày nhiệm vụ của từng phần ?
- Cho biết cách bố trí , sắp xếp nội dung phần thân bài ?
-Về nhà làm bài tập 2 và 3 / 27 .
- Xem và soạn bài “ Tức nước vỡ bờ “
Tuần 3 Tiết 9 Bài 3
18
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
TỨC NƯỚC VỢ BỜ

( Trích tiểu thuyết” Tắt Đèn” của Ngô Tất Tố )
A . Mục tiêu cần đạt : ( SGK )
B . Chuẩn bò :
1 . Giáo viên :
- Phương pháp giảng dạy hợp lý
- bảng phụ về bố cục văn bản
- tiểu sử và cuộc đời của tác giả
- tranh ảnh liên quan đến bài dạy
2. Học sinh :
- Soạn bài ở nhà
- Thao tác học tập và tiiếp thu kiến thức
- Phương pháp học tập tích cực.
C . Tiến trình lên lớp :
I/ Khởi động :
1/ n đònh
2/ Bài cũ
- Em học được những gì qua văn bản trong lòng mẹ
- Trình bày diễn biến tâm trạng của bé hồng
3/ Giới thiệu bài mới :
- Khi sự áp bức bất công đến cùng cực , khi xã hội không còn công lý thì sự bùng nổ để phá vỡ sự
bất côngđó là qui luật . Điều đó được thể hiện qua tiểu thuyết tắt đèn và nhất là trong đoạn trích tức nước
vỡ bờ của Ngô Tất Tố
II/ Đọc hiểu văn bản :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú thích dấu sao.
? Giáo viên hỏi : hãy tóm tắt đôi nét về cuộc đời và sự
nghiệp tác giả Ngô Tất Tố
 Học sinh trả lời :
+ Ngô Tất Tố ( 1893 – 1954 ) xuất thân là một nhà
nho gốc nông dân

+ Là học giả , nhà báo , nhà văn hiện thực xuất
sắc trước cách mạng
+ Được nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh
về văn học nghệ thuật năm 1996
+ các tác phẩm chính : tiểu thyết tắt đèn , Lều
chõng , phóng sự tập án cái đình , việc làng
- Giáo viên yêu cầu HS đọc toàn bộ chú thích từ khó.
- Giáo viên giới thiệu cách đọc – Giáo viên đọc mẫu .
- Giáo viên gọi một học sinh đọc tiếp theo .
? Giáo viên hỏi : văn bản có thể được chia làm mấy phần
a . tìm hiểu bài
i/ tác giả , tác phẩm : sgk
II/ Kết cấu :
19
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
hãy chỉ ra các phần và cho biết nội dung của từng
phần ?
 Học sinh trả lời : chi thành 3 phần
+ Phần 1 : từ đầu đến . . . có ngon miệng hay không
 tình thế của gia đình chò Dậu.
+ Phần 2 : tiếp theo đến ngã nhào ra thềm  cuộc
xung đột giữa chò Dậu và bọn cai lệ .
+ Phần 3 : còn lại  những lời nói căm phẫn của chò
Dậu khi trả lời chồng
- Giáo viên dẫn ý .
? Giáo viên hỏi : tình cảm của chò Dậu như thế nào ?
 Học sinh trả lời :
+ Thiếu nợ siêu nhà nước không trả nổi .
+ Anh Dậu đau ốm rề rề

+ Chò Dậu nhèo xơ xác với 3 đứa con lí nhí
? Giáo viên hỏi : mục đích duy nhất của chò Dậu giờ đây
là gì ?
 Học sinh rả lời :
+ Tìm cách thoát khỏi cảnh trước mắt
+ Tìm cách bảo vệ anh Dậu đang đau ốm
? Giáo viên hỏi : qua đó em có nhận xét gì về tình thế của
chò Dậu ?
? Giáo viên hỏi : cai lệ có nhóa là gì ? cai lệ là danh từ
riêng hay chung ? tên cai lệ này có vai trò gì trong vụ làng
Đông Xá ?
 Học sinh trả lời :
+ viên cai chỉ huy một tốp lính lệ
+ cai là danh từ chung
+ Tay sai đắc lực cho bọn quan phủ làm nhiệm vụ
tróc nã những người nghèo chưa nộp đủ tiền siêu thuế
? Giáo viên hỏi : cai lệ hiện lên như thế nào ? bản chất
tính cách của y ra sao ?
 Học sinh trả lời : là tên tay sai mạt hạng núp dưới bóng
chủ hung dữ , độc ác , tán tận lương tâm , chỉ biết làm theo
lệnh của chủ , đánh trói bắt người .
? Giáo viên hỏi : những lời nói cử chỉ hành động , của tên
cai lệ được Ngô Tất Tố miêu tả như thế nào ?
 Học sinh trả lởi :
+ Ngôn ngữ : quát thét chửi mắng , hầm hầm hè .
+ Cử chỉ và hành động :
- Sầm sập tiến vào .
- Trợn ngược hai mắt .
III/ Phân tích :
1/ Tình thế của gia đình chò Dậu

- Lo lắng
- Hi vọng cỏ may
- Thấp thỏm chờ đợi
 Thê thảm đáng thương và nguy cấp
2/ Nhân vật cai lệ

- vô danh
20
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
- Giật phắt cái thừng .
- Sầm sập chạy tới .
- Bòch mấy bòch .
- Tát đánh bốp .
- Sấn đến nhảy vào .
- Giáo viên bình : cai lệ bỏ ngoài tai những lời vang xin
thảm thiết của chò Dậu .
- Tiếng kêu khóc của hai đứa trẻ khốn nạn cũng chẳng
làm hắn mảy may động lòng . Tình cảnh thê thảm của
anh Dậu hắn cũng chẳng coi vào đâu .
- Hắn như một công cụ bằng sắt và vô tri vô giác với mục
đích duy nhất phải thực hiện bằng được bất kỳ giá nào :
bắt trói anh Dậu , giải ra đình làng theo lệnh quan .
? Giáo viên hỏi : chi tiết bò chò Dậu “ ấn dúi ra cửa , ngã
chõng quèo trên mặt đất miệng vẫn nham nhãm thét trói
vợ chồng kẻ thiếu siêu “ đã gợi cho em caảm xúc và liên
tưởng gì ?
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm sau đó đại diện
nhóm lên phát biểu .
+ Chi tiết đắt giá gây sản khoái cho người đọc

+ Thấy rõ bản chất đểu cáng , phũ phàng của tên đại diện
ưu tú cho chính quyền phong kiến thực dân .
+ Chỉ quen bắt nạt , đe dọa , áp bức những người nhút nhát
, cam chòu còn thực lực thì yếu ớt , hèn kém , đáng cười .
? Giáo viên hỏi :Qua tìm hiểu trên em có nhận xét gì về
nhân vật cai lệ ?
 Học sinh trả lời : +
Vô danh tiểu tốt
+ Tàn ác , đểu cáng , hèn hạ, không có tình người .
-Giáo viên chốt : Tàn ác , đểu cáng , hèn hạ và vô nhân
đạo .
- Giáo viên chuyển ý : Một con người đáng thương , đáng
trân trọng lúc yếu mềm , lúc thẳng thắn đó chính là nhân
vật chò Dậu .
-? Giáo viên hỏi : Chò Dậu đã tìm mọi cách bảo vệ chồng
như thế nào ?
 Học sinh trả lời :
+ Van xin tha thiết bằng giọng run run
+ Xưng cháu và xin hai ông trông lại
? Giáo viên hỏi : Khi van xin trông lại không thành ngược
lại anh Dậu bò hành hung thì chò Dậu ứng phó như thế
nào ?
- Tay sai mạt hạng
 Tàn ác , điểu cáng , hèn hạ và vô nhân
đạo .
3/ Nhân vật chò Dậu :
- Van xin tha thiết : xưng cháu gọi ông .
21
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8

 Học sinh trả lời :
+ Thay đổi cách xưng hô Ôâng – Tôi và cảnh cáo không
được phép hành hạ người đang ốm
+ Nghiến răng : Mày trói chồng bà đi ! Bà cho mày xem .
+ Túm cổ cai lệ ấn dúi ra cửa.
+ Túm tóc tên người nhà lí trưởng lẳng cho một cái ngã
nhào ra thềm .
? Giáo viên hỏi : Việc chò Dậu chống trả như vậy theo em
có hợp lí không? Vì sao ?
 Học sinh trả lời : Hợp lí vì :
+ Chò Dậu đã từng van xin , lạy vạ
+ Bọn cai lệ và người lí trưởng không buông tha .
- Giáo viên bình : Quả thật là oanh liệt , thật là vẻ vang ,
thật là sáng khoái biết bao , hai chiến thắng liên tiếp nối
nhau của chò Dậu . Đây hẳn là lần tiên , cũng là lần cuối
cùng chò nhà quê con mọn dám ngỗ ngược , táo tợn như thế
.
? Giáo viên hỏi : Vì sao chò Dậu có đủ dũng khí để quật
ngã hai tên đàn ông độc ác , tàn nhẫn ấy ? ( Giáo viên
phát phiếu học tập )
 Học sinh thảo luận : chọn câu trả lời đúng
a)Vì bọn chúng nghiện ngập nên sức khỏe
kém .
b)Vì chò có lòng căm hận mãnh liệt.
c)Vì đó là sức mạnh của lòng yêu thương.
d) Tình yêu thương mãnh liệt với gia đình chồng con khi
chồng con bò hành hạ .
? Giáo viên hỏi :Việc hai tên tay sai thảm bại trước chò
Dậu có ý nghóa gì và chứng tỏ điều gì?
 Học sinh trả lời :

- Sức mạnh tìm tàng của người phụ nữ nông dân Việt
Nam .
- Có áp bức thì có đấu tranh chống trả.
? Giáo viên hỏi : Qua tìm hiểu trên em có nhận xét gì về
bản chất con người và tính cách của chò Dậu .
 Học sinh trả lời: Chò Dậu hiền dòu , mộc mạc , biết nhẫn
nhục chòu đựng nhưng không hoàn toàn yếu đuối , trong
ẩn chứa sức sống mãnh liệt , tinh thần phản kháng tiềm
tàng .
- Giáo viên bình : vùng lên cự lại vì quá dận dữ , bò khinh
khi , áp bức bò dồn đến đương cùng , vì sợ anh Dậu nguy
đến tính mạng . Chò Dậu cự lại nào phải bảo vệ thân mình
- Liều mạng cự lại :
+ tôi – ông
+ bà – mày
22
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
mà vì tình yêu thương chồng , bất chấp hậu quả ra sao vì
biết rằng đó là hành động liều lónh nhưng vì chồng con chò
Dậu nào tiết gì bản thân mùnh đâu .
? Giáo viên hỏi : Em hiểu như thế nào về nhan đề đặt cho
đoạn trích ? Theo em đặt
nhan đề như vậy có thỏa đáng không ? vì sao
 Học sinh trả lời :
- Làm toát lên qui luật “ Tức nước vỡ bờ “ có áp bức thì
có đấu tranh .
- Qui luật xã hội một khi áp bức xảy ra thì sự bùng nổ
đấu tranh là tất yếu .
- Nhan đề thỏa đáng vì đúng với những qui luật trên .

? Giáo viên hỏi : Từ việc đọc và tìm hiểu toàn bộ đoạn
trích , em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả đã sử
dụng ?- Giáo viên cho học sinh thảo luận để điền vào
phiếu học tập
a) Vạch mặt hai tên vô lại độc ác , đểu cáng .
b) Khắc họa nhân vật rõ nét .
c) Ngòi bút miêu tả linh hoạt , sống động .
d) Ngôn ngữ kể , miêu tả của tác giả và ngôn ngữ đối
thoại của nhân vật thật đặc sắc .
III . Tổng kết :
? Giáo viên hỏi : Qua bài học này giúp em nhận thức thêm
được những điều gì về xã hội về nông thôn Việt Nam , về
nông dân , đặt biệt là người phụ nữ nông dân Việt Nam
trước cách mạng tháng 8 qua hình ảnh của chò Dậu ?
 dựa vào phần ghi nhớ sgk / 33 Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc to phần ghi nhớ sgk/ 33 .
IV . Luyện tập :
- Giáo viên phân vai học sinh đọc lại văn bản
+ 1 học sinh nữ vai chò Dậu
+ 1 học sinh nam vai anh Dậu
+ 1 học sinh nam vai người nhà lí trưởng
+ 1 học sinh nam vai cai lệ
+ 1 học sinh nữ vai bà lão hàng xóm .
+ 1 học sinh dẫn truyện .
V . Cũng cố , dặn dò :
- Ngô Tất Tố đã tạo nên hai nhân vật cai lệ và người nhà lí
trưởng như thế nào .
Qua đoạn trích em hiểu gì về tính cách bọn chúng ?
 có sức sống mãnh liệt , hiền dòu , mộc
mạc , nhưng ẩn chứa tinh thần phản kháng

tiềm tàng .
4/ Nghệ thuật đoạn trích :
- Khắc họa nhân vật rõ nét.
- Ngòi bút miêu tả linh hoạt , sống
động .
- Ngôn ngữ kể , miêu tả của tác gia và
ngôn ngữ đối thoại của nhân vật đặc sắc .

IV / Tổng kết û
- sgk / 33
B . Luyện tập
Đọc lại văn bản có phân vai
- Chò Dậu là nhân vật như thế nào?
- Học bài và đọc lại văn bản nhiều lần
- Soạn bài và chuẩn bò cho bài học “ Xây
dựng đoạn văn trong văn bản “
Tiết 10 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
A . Mục tiêu cần đạt : ( SGK )
23
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
B . Chuẩn bò :
1 . Giáo viên :
- Phương pháp giảng dạy hợp lý
- Tích hợp với văn bản tức nước vỡ bờ với tiếng việt qua bài trường từ vựng .
2. Học sinh :
- Soạn bài ở nhà
- Kỹ năng viết đoạn văn .
- Phương pháp học tập tích cực.
C . Tiến trình lên lớp :

I/ Khởi động :
1/ n đònh
2/ Bài cũ
Trình bày cách sắp xếp một nội dung phần thân bài của văn bản ?
3/ Giới thiệu bài mới :
- Để hiểu được khái niệm đoạn văn , từ ngữ chủ đề , câu chủ đề , quan hệ giữ các câu trong đoạn
văn và cách trình bày nội dung đoạn văn như thế nào ?
- Các em sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay .
II/ Hình thành kiến thứ mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
- Giáo viên gọi Học sinh đọc văn bản ngô
tất tố và tác phẩm tắt đèn .
? Giáo viên hỏi : văn bản trên gồm mấy
ý ? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn
văn ?
 Học sinh trả lời : hai ý mỗi ý thành
một đoạn văn .
? Giáo viên hỏi : dấu hiệu nào giúp em
nhận biết một đoạn văn ?
 Học sinh trả : viết HOA lùi đầu dòng
và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng
.
? Giáo viên hỏi : thế nào là đoạn văn ?
 Học sinh trả lời :
+ Đơn vò tạo nên văn bản
+ Bắt đầu là chữ viết hoa lùi đầu
dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống
dòng .
+ Thường biểu đạt một ý tương đối
hoàng chỉnh .

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chấm
đầu tiên phần ghi nhớ SGK / 36
A . Tìm hiểu bài
I / Thế nào là đoạn văn ?
- Đơn vò tạo nên văn bản
- Hình thức : viết hoa lùi đầu dòng và kết
thúc có dấu chấm xuống dòng .
- Nội dung : Thường biểu đạt một ý tương
đối hoàng chỉnh
24
Giáo viên :Đinh Thu Bình Trường THCS Liên Hồng
Giáo án:Ngữ văn 8
? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm
lại hai đoạn văn và tìm hừ ngữ chủ đề
duy trì đối tượng .?
 Học sinh thảo luận và trả lời :
+ Đoạn 1 : Ngô Tất Tố
+ Đoạn 2 : tắt đèn
? Giáo viên hỏi : đoạn văn thứ haio ý
khái quát bao hàm đoạn văn là gì ? Câu
nào trong đoạn văn chứa đựng ý khái
quát đó ?
 Học sinh trả lời : thành công xuất sắc
nhát của Ngô Tất Tố trong việc tái hiện
thực trạng nông thôn Việt Nam trước cách
mạng tháng tám và khẳng đònh những
phẩm chất tốt đẹp của người lao động
chân chính .
* Câu “ tắt đèn là . . . Ngô Tất Tố “
? Giáo viên hỏi : câu mang ý chung khái

quát trong đoạn văn gọi là câu gì ? Câu
chủ đề là gì ?
 Học sinh trả lời : câu chủ đề là mang
ý chung khái quát nhất đoạn văn .
? Giáo viên hỏi : từ chủ đề là gì ? Câu
chủ đề là gì ? Chúng có vai trò gì trong
văn bản ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chấm
thứ 2 trong ghi nhớ sgk / 36 .
- Giáo viên chốt :
+ Từ chủ đề thường dunng2 làm đề
mục hoặc các từ được lặp lại nhiều lần (
đại từ , các từ đồng nghóa ) nhằm duy trì
đối tượng được nói đến trong đoạn văn
+ Câu chủ đề : có vai trò đònh hướng
cho nội dung cả đoạn văn , câu chủ đề là
lời lẽ ngắn gọn , có đủ thành phần ,
thường đứng đầu hoặt cuối đoạn văn .
? Giáo viên hỏi : đoạn thứ nhất có câu
chủ đề không ? Quan hệ ý nghóa giữa các
câu trong đoạn ăn như thế nào ? Nội
dung đoạn văn được triển khai theo trình
tự nào ?
 Học sinh thảo luận nhóm và đại diện
II .Từ ngữ trong đoạn văn :
1/ Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn
văn .
- Từ chủ đề : duy trì đối tượng đoạn văn
- Câu chủ đề là mang ý chung khái quát nhất
đoạn văn .

2. Cách trình bày nội dung đoạn văn
25

×