Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ THU NGÂN

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ THU NGÂN

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HOC: TS. NGUYỄN THỊ HƢƠNG LIÊN

Hà Nội – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Thăng Long ” là công
trình nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Thị Hƣơng Liên.
Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và các kết quả nêu luận văn chƣa
từng đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nào khác.

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Ngân


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn đến
Quý Thầy Cô - những ngƣời đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt
thời gian hai năm học cao học vừa qua tại trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc
gia Hà Nội.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới TS. Nguyễn Thị Hƣơng
Liên, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam- chi nhánh Thăng Long cùng các anh, chị em đồng nghiệp tại cơ quan đã

tạo điều kiện thuận lợi, dành thời gian, công sức hỗ trợ giúp đỡ tôi nhiệt tình trong
việc thu thập số liệu điều tra để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn các
khách hàng của BIDV Thăng Long đã quan tâm, giúp đỡ, cung cấp tài liệu, thông
tin phiếu điều tra khảo sát, tạo điều kiện cho tôi có cơ sở thực tiễn để nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình tôi, những ngƣời thân và bạn bè đã
luôn hỗ trợ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn./.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN THỊ THU NGÂN


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................. iv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TRONG CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ...........................................................................................................4
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về hiệu quả huy động vốn trong NHTM...................4
1.2.Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn trong các NHTM ................................7
1.2.1 Khái quát về nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại ......................................8
1.3 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại .........................................13
1.3.1 Cơ sở thực hiện huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại ..........................13
1.3.2 Vai trò của hoạt động huy động vốn ............................................................14
1.4Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại.............................................16
1.4.1 Quan niệm về hiệu quả huy động vốn..........................................................16
1.4.2 Tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại ........17

1.4.3 Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại 21
Kết luận chƣơng 1 .....................................................................................................26
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN.......27
2.1. Thiết kế luận văn ................................................................................................27
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................................27
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu ........................................................27
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích-tổng hợp số liệu, dữ liệu ........................................29
2.2.3. Phƣơng pháp so sánh...................................................................................30
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG TMCP ĐT & PT THĂNG LONG ...................................................32


3.1 Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại cổ phầnĐầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
chi nhánh Thăng Long ..............................................................................................32
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phầnĐầu
tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ............................................32
3.1.2 Mô hình tổ chức của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phầnĐầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Thăng Long .......................................................................33
3.1.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2016 – 2018. ......34
3.1.4. Hoạt động huy động vốn của BIDV Thăng Long .......................................35
3.1.5 Hoạt động tín dụng .......................................................................................37
3.1.6 Hoạt động dịch vụ ........................................................................................38
3.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thăng Long ..........................................40
3.2.1 Quy mô và tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động ...................................40
3.2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động ........................................................................45
3.2.3 Chi phí vốn huy động ...................................................................................56
3.2.4 Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn...........................................58
3.2.5 Chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả huy động vốn ....................................................62

3.3 Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại
cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt nam – chi nhánh Thăng Long ..............................63
3.3.1 Những thành tựu...........................................................................................63
3.3.2 Hạn chế, khó khăn ........................................................................................65
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................66
Kết luận chƣơng 3 .....................................................................................................69
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠINGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG ....................................................................70
4.1. Định hƣớng huy động vốn .................................................................................70
4.1.1 Định hƣớng hoạt động của chi nhánh giai đoạn 2019-2022 ........................70


4.1.2 Định hƣớng nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của BIDV chi
nhánh Thăng Long. ...............................................................................................70
4.2 Đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long......73
4.2.1 Xây dựng chƣơng trình huy động vốn với chính sách lãi suất linh hoạt hấp dẫn73
4.2.2 Tăng cƣờng khảo sát nắm bắt nhu cầu khách hàng và phân khúc thị trƣờng. ...75
4.2.3 Tăng cƣờng bán chéo các sản phẩm dịch vụ................................................78
4.2.4 Tăng cƣờng kiểm soát rủi ro đối với các khoản vay TDH ...........................78
4.2.5 Nâng cao chất lƣợng dịch vụ, tăng cƣờng kiểm soát trong rủi ro hoạt động ......79
4.2.6 Tăng cƣờng làm giàu thông tin khách hàng .................................................80
4.2.7. Tăng cƣờng áp dụng yếu tố công nghệ. ......................................................81
4.3 Kiến nghị .............................................................................................................82
4.3.1 Kiến nghị với Nhà nƣớc ...............................................................................82
4.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................83
4.3.3Kiến nghị với BIDV ......................................................................................84
Kết luận chƣơng 4 .....................................................................................................90
KẾT LUẬN ...............................................................................................................91

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................93
PHỤ LỤC ..................................................................................................................95


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TT

Nguyên nghĩa

Viết tắt

2

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

1

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam

3

CKH

Có kỳ hạn


4

ĐCTC

Định chế tài chính

5

FTP

Hệ thống điều chuyển vốn nội bộ

6

HĐV

Huy động vốn

7

HĐV BQ

Huy động vốn bình quân

8

HĐVDC

Huy động vốn dân cƣ


9

HSC

Hội sở chính

10

KKH

Không kỳ hạn

11

LSPT

Lãi suất phụ trội

12

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

13

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


14

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

15

PGD

Phòng giao dịch

16

SDV

Sử dụng vốn

17

TCKT

Tổ chức kinh tế

18

TCTD

Tổ chức tín dụng


19

TDH

Trung dài hạn

20

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

21

TMCP ĐT và PT

Thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển

22

VHĐ

Vốn huy động

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU


STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

Nội dung
Kết quả hoạt động của chi nhánh Thăng Long giai
đoạn 2016-2018
Các chỉ tiêu thu dịch vụ ròng đến 31/12/2018của
BIDV Thăng Long
Quy mô nguồn vốn huy động của BIDV Thăng Long

giai đoạn 2016-2018
Tốc độ tăng trƣởng vốn huy động của BIDV Thăng
Long giai đoạn 2016-2018
Tốc độ tăng trƣởng HĐV KKH của BIDV Thăng
Long giai đoạn 2016-2018

6

Bảng 3.6

Trang
34

39

41

41

43

So sánh quy mô và tốc độ tăng trƣởng HĐV của
BIDV Thăng Long, BIDV Cầu Giấy, BIDV Mỹ Đình

44

và BIDV giai đoạn 2016-2018
7

Bảng 3.7


Cơ cấu nguồn vốn huy động cuối kỳ theo nhóm khách
hàng tại BIDV Thăng Long giai đoạn 2016 – 2018

8

Bảng 3.8

45

So sánh quy mô vốn huy động theo đối tƣợng khách
hàng tại BIDV Thăng Long, BIDV Cầu Giấy, BIDV

47

Mỹ Đình và BIDV giai đoạn 2016-2018
9

Bảng 3.9

So sánh cơ cấu VHĐ theo đối tƣợng KH của các chi
nhánh BIDV giai đoạn 2016-2018

10

Bảng 3.10

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo nhóm khách hàng
tại BIDV Thăng Long giai đoạn 2016 – 2018


ii

48

49


11

Bảng 3.11

So sánh cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn của BIDV
Thăng Long, BIDV Cầu Giấy, BIDV Mỹ Đình và

50

BIDV giai đoạn 2016-2018
12

Bảng 3.12

So sánh tỷ trọng vốn huy động theo kỳ hạn của
BIDV Thăng Long, BIDV Cầu Giấy, BIDV Mỹ Đình

51

và BIDV giai đoạn 2016-2018
13

Bảng 3.13


Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tại BIDV
Thăng Long giai đoạn 2016 – 2018

14

Bảng 3.14

52

So sánh HĐV phân theo loại tiền tệ tại BIDV Thăng
Long, BIDV Cầu Giấy, BIDV Mỹ Đình và BIDV

53

giai đoạn 2016-2018
15

Bảng 3.15

Cơ cấu tiền gửi theo thời gian của BIDV Thăng Long
giai đoạn 2016-2018

16

Bảng 3.16

54

So sánh cơ cấu vốn huy động theo thời gian tại BIDV

Thăng Long, BIDV Cầu Giấy, BIDV Mỹ Đình,

55

BIDV giai đoạn 2016-2018
17

Bảng 3.17

Chi phí huy động vốn của BIDV Thăng Long giai
đoạn 2016-2018

18

Bảng 3.18

So sánh chi phí HĐV của BIDV Thăng Long, BIDV Cầu
Giấy, BIDV Mỹ Đình và BIDV giai đoạn 2016-2018

19

Bảng 3.19

Tƣơng quan huy động vốn và sử dụng vốntại BIDV
Thăng Long giai đoạn 2016-2018

20

Bảng 3.20


Tƣơng quan huy động vốn và sử dụng vốn tại BIDV
Cầu Giấy

21

Bảng 3.21

Đo lƣờng hiệu quả Nim tại BIDV Thăng Long, Cầu
Giấy, Mỹ Đình trong năm 2018
iii

57

58

59

61
62


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ

STT

Sơ đồ 3.1

1


Nội dung
Mô hình tổ chức của BIDV chi nhánh Thăng Long

Trang
33

Biểu đồ
STT

Sơ đồ

Nội dung

Trang

Thu nhập ròng từ hoạt động huy động vốn và thu
1

Biểu đồ 3.1 nhập ròng của chi nhánh Thăng Long giai đoạn

36

2016-2018
2

Biểu đồ 3.2

3


Biểu đồ 3.3

4

Biểu đồ 3.4

5

Biểu đồ 3.5

6

Biểu đồ 3.6

7

Biểu đồ 3.7

8

Biểu đồ 3.8

Tăng trƣởng tín dụng tại BIDV Thăng Longgiai đoạn
2016-2018
Thu dịch vụ ròng của BIDV Thăng Long giai đoạn
2016-2018
HĐV phân theo đối tƣợng khách hàng tại BIDV
Thăng Long giai đoạn 2016-2018
Huy động vốn theo kỳ hạn tại BIDV Thăng Long
giai đoạn 2016-2018

HĐV phân theo loại tiền tệ tại BIDV Thăng Long
giai đoạn 2016-2018
Huy động vốn phân theo thời gian tại BIDV Thăng
Long giai đoạn 2016-2018
Sự biến động của hệ số sử dụng vốn tại BIDV Thăng
Long giai đoạn 2016-2018)

iv

37

40

47

50

53

55

59


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đóng góp vào sự phát triển kinh tế của Đất nƣớc chúng ta không thể không
nhắc đến vai trò của các ngân hàng thƣơng mại, đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập
kinh tế quốc tế. Một trong những nghiệp vụ cốt yếu nhất của ngân hàng thƣơng mại
là nghiệp vụ huy động vốn.Vốn là tài sản trong xã hội đƣợc đƣa vào nhằm mang lại

hiệu quả trong tƣơng lai.Vì thế trong nền kinh tế thị trƣờng dù hoạt động trong lĩnh
vực nào thì vốn cũng là một yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả của nó.Nguồn
vốn của NHTM đóng vai trò quan trọng không chỉ trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng mà còn đóng vai trò trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.Các NHTM
muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả mang lại hiệu quả cao thì công tác huy
động vốn phải đƣợc quan tâm đúng mức.
Ngày nay, đứng trƣớc sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trƣờng trong
nƣớc cũng nhƣ khu vực và quốc tế , các ngân hàng luôn phải đối mặt với những khó
khăn trong việc huy động vốn, làm thế nào để các ngân hàng có thể huy động vốn
có hiệu quả hơn từ dân cƣ và các tổ chức kinh tế?Các ngân hàng phải huy động vốn
sao cho có hiệu quả nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của mình so với các ngân
hàng trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài và giảm thiểu rủi ro do sự biến động phức tạp
của tình hình kinh tế xã hội.
Vấn đề đặt ra đối với các NHTM hiện nay trong hoạt động huy động vốn là
không chỉ gia tăng về quy mô mà phải xét tới yếu tố hiệu quả, vậy phải làm sao để
có thể huy động vốn đƣợc nhiều, nguồn vốn sẽ đến từ kênh nào, bằng cách
nào?Phân bổ nguồn vốn ra sao?Chi phí sử dụng cho hoạt động huy động vốn đã là
thấp nhất hay chƣa? Đó là hàng loạt các câu hỏi mà mỗi NHTM phải đi tìm đáp án
cho đơn vị mình. Mặc dù nguồn vốn của ngân hàng đến từ nhiều nguồn khác nhau,
nguồn vốn huy động phi tiền gửi ( vay từ NH TW, thị trƣờng quỹ liên bang, ngân
hàng dự trữ liên bang, phát hành chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhƣợng, thị
trƣờng tiền gửi đô la Châu Âu…) và huy động tiền gửi( tiền gửi thanh toán, tiền
gửi có kỳ hạn từ các tổ chức, cá nhân, định chế tài chính).Tuy nhiên trong giới hạn
1


nghiên cứu của đề tài, tác giả chỉ đi sâu vào tìm hiểu các nguồn vốn huy động tiền
gửi.
Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ & Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Thăng Long
cũng không ngoại lệ, trong những năm vừa qua hoạt động huy động vốn của chi

nhánh đã có bƣớc cải thiện, thu nhập từ huy động vốn chiếm 53% tổng thu nhập của
chi nhánh. Tuy nhiên công tác huy động vốn của chi nhánh còn tồn tại một số hạn
chế nhƣ nền khách hàng còn mỏng,chƣa đa dạng, nguồn vốn tập trung và phụ thuộc
vào nhóm khách hàng. Bên cạnh đó Chi nhánh đang tập trung tăng trƣởng về quy
mô, nên tốc độ tăng trƣởng quy mô chƣa tƣơng xứng với hiệu quả. Một câu hỏi lớn
luôn trăntrở đối với những cán bộ làm công tác huy động vốn tại chi nhánh, với bề
dày lịch sử phát triển 45 năm. Chi nhánh Thăng Long là đơn vị đầu tiên đóng trên
địa bàn phía Tây Hà Nội, với sự phát triển kinh tế xã hội ở khu vực phía Tây ngày
càng mạnh mẽ, dƣ địa nền khách hàng là rất lớn tại sao Chi nhánh Thăng Long vẫn
chƣa khai thác hết tiềm năng của thị trƣờng? Trong khi nguồn vốn của những chi
nhánh bạn trên cùng địa bàn lại có sự tốc độ tăng trƣởng nhanh đến vậy, đó cũng là
bài toán mà chúng ta phải đi tìm lời giải?
Xuất phát từ thực tiễn hoạt động nhƣ trên, với kinh nghiệm bản thân đúc kết
trong quá trình công tác liên quan đến hoạt động huy động vốn, tôi lựa chọn thực
hiện luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng với đề tài: Hiệu quả hoạt động huy động
vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thăng Long.
Tôi hy vọng rằng với những phân tích và giải pháp mà mình đƣa ra sẽ góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại đơn vị mình đang công tác.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu nhằm:Trên cơ sở phân tích hoạt động huy động vốn tại
chi nhánh,chỉ ra những điểm còn hạn chế của hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP ĐT và PT Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long nhằm đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vốn tại đơn vị.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
2


 Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết cơ bản về huy động vốn và hiệu quả
hoạt động huy động vốn, các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn.

 Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP ĐT và PT Việt Nam – Chi nhánh Thăng giai đoạn 2016-2018.
 Tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến những vấn đề tồn tại trong hoạt động
HĐV của chi nhánh.
 Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP ĐT và PT Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về hiệu quả hoạt động huy động
vốn tại Ngân hàng TM.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP ĐT và PT Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn
từ 2016 đến hết năm 2018
4. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng
biểu, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu luận văn chia làm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt
động huy động vốn trong các ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn.
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCPĐT và PT Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng TMCPĐT và PT Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TRONG CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan các nghiên cứu về hiệu quả huy động vốn trong NHTM
Hiệu quả huy động vốn hiểu một cách đơn giản chính là sự an toàn trong
hoạt động huy động vốn và tăng sức sinh lời trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Một ngân hàng muốn đạt hiệu quả huy động vốn cao thì khi thực hiện huy
động vốn cần bám sát nhu cầu cho vay, đầu tƣ và các hoạt động quan trọng
khác…để số vốn huy động có thể phù hợp, tƣơng ứng về cơ cấu kỳ hạn, loại tiền,
với chi phí huy động thấp nhất song vẫn đảm bảo có nguồn vốn ổn định đáp ứng
nhu cầu hoạt động kinh doanh, hạn chế rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất từ đó tăng
lợi nhuận và độ an toàn cho hoạt động của các ngân hàng.
Hiệu quả huy động vốn đƣợc thể hiện qua các tiêu chí nhƣ quy mô huy động
vốn tăng giảm cuối kỳ so với đầu kỳ, chênh lệch thu chi giữa tiền gửi và tiền vay
bên cạnh đó xem xét mức tiết kiệm chi phí huy động vốn tức là xem xét tổng chi phí
trên tổng huy động vốn sao cho nhỏ nhất mà vẫn đạt số vốn mong muốn và vấn đề
nữa là xem xét khối lƣợng vốn và cơ cấu sao cho phù hợp để tăng hiệu quả tối đa.
Một số tác giả đã nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hiệu quả huy động vốn :
Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Nhƣ Mai năm 2012”Giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội. Luận văn
đã đƣa ra các khái niệm về vốn và hiệu quả huy động vốn NHTM, vai trò của vốn
với hoạt động kinh doanh nói chung tại NHTM và thực trạng hiệu quả huy động
vốn tại chi nhánh giai đoạn 2009 - 2012. Qua nghiên cứu, tác giả đã đƣa ra một số
giải pháp nhƣ sau : Thực hiện tốt công tác phân tích thị trƣờng huy động vốn, Xây
dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả, Quản lý nguồn vốn theo
đúng phƣơng pháp và mục tiêu, Đào tạo và nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán
bộ.
4


Luận văn thạc sĩ của tác giả Vũ Thị Thanh Dung năm 2011« Nâng cao hiệu
quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hải
Phòng . Tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại ngân

hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng giai đoạn 2006-2010,
qua đó đã đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn trong
thời gian tới nhƣ :Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt;Hoàn thiện chính sách
khách hàng ,tăng cƣờng quản trị rủi ro trong huy động vốn; Đa dạng hóa các hình
thức huy động vốn;Phát triển mạng lƣới giao dịch, đầu tƣ cơ sở vật chất và đào tạo
nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, nhân viên.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Ngô Thị Thanh Hà viết năm 2013«Tăng cường huy
động vốn tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh Phú Tài” Tác giả đã
nghiên cứu hoạt động huy động vốn của chi nhánh trong thời gian từ năm 2009 đến
năm 2012, đƣa ra một số giải pháp cụ thể nhƣ sau: Xây dựng chính sách huy động vốn
phù hợp; Xây dựng chiến lƣợc Marketing; Đẩy mạnh các sản phẩm huy động sẵn có.
Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên; Mở rộng mạng lƣới;
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Văn Tân viết năm 2017«Huy động vốn
dân cư tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Thành»,
Tác giả đã nghiên cứu về hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động
vốn dân cƣ . Tuy nhiên ở đề tài này tác giả mới chỉ nghiên cứu riêng một mảng huy
động vốn của ngân hàng hƣớng tới đối tƣợng là khách hàng cá nhân, trên cơ sở
đánh giá phân tích tỷ trọng của nguồn vốn này trên tổng nguồn vốn mà ngân hàng
có đƣợc, từ đó đƣa ra giải pháp hƣớng tới riêng nhóm đối tƣợng khách hàng này.
Tác giả Đƣờng Thị Thanh Hải viết năm 2014 Đại học kinh tế đại học kỹ
thuật công nghiệp cũng chỉ ra rằng: Để huy động đƣợc nguồn vốn đảm bảo chất
lƣợng và số lƣợng vốn luôn là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu trong quá trình hoạt
động của các tổ chức tín dụng, ngân hàng. Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế khó
khăn nhƣ hiện nay, việc huy động vốn trong nền kinh tế đang gặp phải không ít
khó khăn và thách thức. Trong đó tác giả chỉ ra bố nhân tố ảnh hƣởng đến huy
động vốn cũng nhƣ việc nâng cao khả năng huy động vốn phụ thuộc các yếu tố
5


bên trong và bên ngoài ngân hàng:Thứ nhất, nguồn vốn huy động có ảnh hƣởng

trực tiếp đến quy mô hoạt động của hệ thống ngân hàng.. Thứ hai, nguồn vốn huy
động giúp ngân hàng chủ động trong kinh doanh.Thứ ba, nguồn vốn huy động
giúp ngân hàng nâng cao vị thế của mình trên thị trƣờng. Thứ tƣ, nguồn vốn huy
động quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi đồng loạt các ngân hàng phải tiến
hành triển khai áp dụng hệ thống Basel II các ngân hàng sẽ chịu phải một số tác
động tiêu cực nhƣ “yêu cầu về vốn và thanh khoản cao lên sẽ tác động đến chênh
lệch lãi suất cho vay, hay nói cách khác làm cho chi phí vốn tăng cao, kết quả là
lợi nhuận ròng của ngân hàng sẽ giảm. Theo nghiên cứu của Ủy ban Basel, khi tỷ
lệ an toàn vốn tăng lên 1% thì chênh lệch lãi suất cho vay và chi phí đi huy động
vốn tăng lên 1,3%. Tuy nhiên, có thể bù đắp phần lợi nhuận ròng mất đi bằng một
số biện pháp: Tăng lợi nhuận ngoài lãi nhƣ: phí, hoa hồng…, tăng hiệu quả quản
trị để giảm chi phí hoạt động” nhƣ vậy sẽ ảnh hƣớng tới hiệu quả huy động vốn tại
mỗi NHTM.
Nhƣ vậy đã có nhiều công trình nghiên cứu về huy động vốn tại một số
NHTM trong đó có một số chi nhánh của BIDV. Tuy nhiên vào mỗi thời kỳ, đặc
điểm kinh tế xã hội, nhu cầu thị trƣờng lại khác, hiệu quả hoạt động huy động vốn
cần đƣợc các ngân hàng đánh giá lại và đƣa ra giải pháp phù hợp với tình hình
mới.Mặt khác, mỗi ngân hàng có một tiềm lực khác nhau, mỗi địa phƣơng có đặc
trƣng phát triển và thế mạnh riêng nên điều kiện khai thác khách hàng, mở rộng
nguồn vốn cũng khác nhau. Thời gian gần đây, mặc dù đã có những thay đổi về cơ
chế, chính sách, chính sách nguồn vốn, chính sách khách hàng, quy trình nghiệp vụ,
quy định an toàn trong giao dịch nhƣng vẫn còn tồn tại các liên quan đến công tác
hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Vấn đề đặt ra là ngày càng phải
nâng cao hiệu quả trong hoạt động huy động vốn,phòng tránh rủi ro. Cho đến nay,
chƣa có đề tài nào nghiên cứu về hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP ĐT
& PT CN Thăng Long có tính cập nhật đến thời điểm 2018. Vì vậy, dựa trên việc
tìm hiểu hiệu quả hoạt động huy động vốn tại chi nhánh cần thiết phải đánh giá thực
6



trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả huy động vốngóp phần đảm bảo sự phát triển an toàn, bền vững cho ngân hàng
TMCP ĐT & PT Chi nhánh Thăng Long.
1.2.Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn trong các NHTM
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) ra đời và phát triển gắn liền với sự phát
triển của nền kinh tế hàng hóa. Trải qua hàng trăm năm, đến nay hoạt động của các
NHTM đã trở thành một yếu tố không thể thiếu, gắn liền với nền kinh tế của mọi
quốc gia trên thế giới.
1. Để đƣa ra một khái niệm chính xác và tổng quát nhất về NHTM, ngƣời ta
thƣờng phải dựa vào tính chất và mục đích hoạt động của NHTM trên thị trƣờng tài
chính,và đôi khi còn phải kết hợp tính chất, mục đích và đối tƣợng hoạt động. Theo
các nhà Kinh tế học trên thế giới thì “ngân hàng thƣơng mại là loại hình doanh nghiệp
đặc biệt chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng, với chức năng chủ yếu là
làm trung gian tín dụng, trung gian thanh toán giữa các doanh nghiệp, các cá nhân
trong nền kinh tế” (Lê Thị Tuyết Hoa, 2004, trang 63). Ở Việt Nam, theo Luật các tổ
chức tín dụng do Quốc hội khóa 12 thông qua ngày 16/6/2010 thì “NHTM là loại
hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”,
và định nghĩa: “ Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên
một hoặc một số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh
toán qua tài khoản”. ()
Nhƣ vậy, với tƣ cách là trung gian tài chính, kinh doanh tiền tệ và cung ứng
nhiều dịch vụ tài chính, khái niệm ngân hàng thƣơng mại có thể đƣợc xây dựng từ nhiều
bình diện khác nhau. Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng trên khắp thế giới,
quy định pháp luật của từng quốc gia lại có thể mở rộng tối đa hoặc hạn chế hoạt động
của ngân hàng thƣơng mại trong một số lĩnh vực nhất định. Theo cách tiếp cận trên
phƣơng diện các hoạt động chính thì “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín
dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán trong nền kinh tế. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp

7


nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội”.
Theo luật các TCTD tại Việt Nam : “Ngân hàng là TCTD thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ, chủ yếu là nhận tiền gửi, sử
dụng số tiền đó để cho vay và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán”.
“NHTM là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan với mục tiêu lợi nhuận gúp phần thực
hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nƣớc”.
1.2.1 Khái quát về nguồn vốn của ngân hàng thương mại
1.2.1.1 Khái niệm
Giống nhƣ tất cả các doanh nghiệp khác, NHTM tiến hành các hoạt động
kinh doanh trên cơ sở vốn chủ sở hữu và nguồn vốn huy động trong nền kinh tế.
Tuy nhiên, khác với các doanh nghiệp khác, nguồn vốn của NHTM không chỉ là
phƣơng tiện kinh doanh mà còn là đối tƣợng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Vì
vậy huy động vốn không những đƣợc coi là hoạt động cơ bản, có tính chất sống còn
đối với bất kỳ một NHTM nào mà nó còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội nhất là trong giai đoạn kinh tế hội nhập nhƣ hiện nay.
Khái niệm nguồn vốn của NHTM: “Nguồn vốn của NHTM là những giá trị
tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động được để tiến hành các hoạt động cho vay,
đầu tư hoặc các dịch vụ kinh doanh khác nhằm đạt được mục tiêu khác nhau”.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2009, trang 24)
1.2.1.2 Các nguồn vốn của ngân hàng thương mại
Nguồn vốn của NHTM bao gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn đi vay
và vốn khác.
+ Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là vốn riêng, do NHTM tạo lập đƣợc, thuộc sở hữu của
NHTM - đây là số vốn ban đầu và đƣợc gia tăng không ngừng cùng với sự phát

triển của NHTM.Do tính chất thƣờng xuyên và ổn định của vốn chủ sở hữu, ngân
hàng có thể chủ động sử dụng vào các mục đích khác nhau nhƣ: trang bị cơ sở vật
8


chất, tạo tài sản cố định, phục vụ cho bản thân ngân hàng, cho vay và đặc biệt là
tham gia đầu tƣ, góp vốn liên doanh. Vốn chủ sở hữu còn đƣợc ví nhƣ chiếc đệm để
hấp thụ những khoản lỗ: vốn chủ sở hữu trở thành nguồn trả nợ cuối cùng trong
trƣờng hợp ngân hàng gặp thua lỗ.(Nguyễn Văn Tiến, 2013, trang 67).Vốn chủ sở
hữu thƣờng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng nhƣng lại là
nguồn vốn có ý nghĩa đặc biệt: phản ánh thực lực tài chính của ngân hàng. Do đó,
vốn chủ sở hữu là một trong những căn cứ quyết định đến khả năng và khối lƣợng
huy động vốn của NHTM. Vốn chủ sở hữu của NHTM gồm:
 Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là khoản vốn thuộc sở hữu của ngân hàng và đƣợc ghi trong bản
điều lệ của ngân hàng, đƣợc hình thành ngay từ khi NHTM đƣợc thành lập. Vốn
điều lệ có thể đƣợc điều chỉnh tăng lên trong quá trình hoạt động của Ngân hàng.
Vốn pháp định là số tiền tối thiểu theo luật quy định mà ngân hàng phải có để có thể
đi vào hoạt động.Quy mô vốn điều lệ của NHTM phụ thuộc vào quy mô của
NHTM. (Nguyễn Văn Tiến, 2013, trang 65, 66)
 Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động và các quỹ dự trữ
Gia tăng vốn chủ sở hữu là một hoạt động có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi
NHTM.Vốn chủ sở hữu càng lớn thì uy tín cũng nhƣ sức mạnh của ngân hàng trên thị
trƣờng càng lớn. Nguồn vốn bổ sung và các quỹ có thể do Nhà nƣớc cấp, do việc bán
thêm cổ phần, nhƣng chủ yếu đƣợc trích từ lợi nhuận của NHTM trong quá trình kinh
doanh. (Nguyễn Văn Tiến, 2013, trang 66)
+ Vốn huy động
Vốn huy động là nguồn vốn quan trọng nhất trong số các nguồn vốn thu hút
từ bên ngoài của NHTM.Các hình thức huy động vốn của NHTM ngày càng phong
phú, đa dạng và hiện đại hơn. Vốn huy động của NHTM gồm: tiền gửi và phát hành

giấy tờ có giá. (Nguyễn Văn Tiến, 2013, trang 69)
 Tiền gửi
Nguồn tiền gửi của NHTM là giá trị tiền tệ mà các NHTM huy động đƣợc từ
các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua nghiệp vụ tiền gửi, thanh
9


toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác và đƣợc dùng làm vốn để kinh doanh.
Bản chất của nguồn vốn này là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau.Ngân
hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả
đúng hạn cả gốc và lãi khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút tiền.Tiền gửi
là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại, chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn tiền của ngân hàng. Tiền gửi bao gồm: tiền gửi không kỳ hạn và
tiền gửi có kỳ hạn.
 Tiền gửi không kỳ hạn
Đây là khoản tiền của doanh nghiệp,tổ chức kinh tế,cá nhân gửi vào tài
khoản thanh toán mở tại ngân hàng để nhờ ngân hàng giữ và thanh toán hộ.Ngân
hàng phải đáp ứng yêu cầu rút tiền của khách hàng một cách kịp thời và không hạn
chế. Trên thực tế, không phải lúc nào cũng có sự ăn khớp giữa các khoản phải thu
và phải trả của khách hàng nên nguồn tiền chƣa sử dụng đến trên tài khoản thanh
toán của khách hàng trở thành nguồn vốn không kỳ hạn của NHTM.
Tiền gửi không kỳ hạn là một nguồn vốn giá rẻ và quan trọng của ngân hàng.
Tuy nhiên, do ngƣời gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào nên nguồn vốn này thƣờng
xuyên biến động, vì vậy ngân hàng phải thƣờng xuyên duy trì một lƣợng tiền mặt nhất
định để đảm bảo khả năng thanh khoản, phần số dƣ còn lại đƣợc dùng chủ yếu để cho
vay ngắn hạn.( Nguyễn Văn Tiến, 2013, trang 72)
 Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là tiền gửi mà ngƣời gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một
kỳ hạn nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi. Tiền gửi có kỳ hạn có
thể áp dụng cho mọi tổ chức và cá nhân, tuy nhiên, trong thực tế ngƣời gửi tiền chủ

yếu là tổ chức.Trong quá trình hoạt động kinh doanh, với việc xác định đƣợc thời
gian cho các khoản phải thu, khoản phải trả, các doanh nghiệp và cá nhân sẽ hình
thành một khoản tiền nhàn rỗi trong một khoảng thời gian xác định. Nếu để tại tổ
chức thì nguồn tiền này sẽ không an toàn và không sinh lời, do đó tổ chức sẽ ký một
hợp đồng tiền gửi (không phải sổ tiết kiệm) với ngân hàng trong một khoảng thời
gian nhất định. Để đáp ứng nhu cầu gửi tiền của khách hàng, các ngân hàng đã đƣa
10


ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn với mức lãi suất thƣờng cao hơn tiền gửi không kỳ
hạn.Tuy nhiên, ngƣời gửi tiền sẽ không đƣợc hƣởng dịch vụ thanh toán qua ngân
hàng, không đƣợc ký phát séc. Khách hàng chỉ đƣợc rút tiền vào thời điểm đáo hạn
hoặc yêu cầu ngân hàng cho rút trƣớc hạn.( Nguyễn Văn Tiến, 2013, trang 72)
 Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền cả các cá nhân gửi vào tài khoản tiết kiệm và
đƣợc xác nhận trên sổ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi và đƣợc bảo hiểm theo quy định
của bảo hiểm tiền gửi. (Nguyễn Văn Tiến, 2013, trang 73). Chi phí của việc huy
động tiền gửi tiết kiệm bao giờ cũng cao hơn chi phí của các phƣơng thức huy động
vốn khác. Muốn huy động nguồn tiền gửi tiết kiệm, các ngân hàng phải chú ý mạng
lƣới huy động, cung cấp các hình thức huy động đa dạng và lãi suất cạnh tranh.
 Phát hành giấy tờ có giá
Bên cạnh phƣơng thức nhận tiền gửi, các ngân hàng còn phát hành giấy tờ có
giá để huy động vốn nhƣ chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu. Đây là hình thức huy
động vốn có hiệu quả khá cao của các NHTM. Do các giấy tờ có giá đƣợc hƣởng lãi
suất hấp dẫn lại có độ thanh khoản cao nên ngân hàng có thể huy động đƣợc nhanh
chóng một lƣợng vốn lớn thông qua phát hành giấy tờ có giá, đồng thời có thể chủ
động sử dụng nguồn vốn này vào các mục đích đã đặt ra. (Nguyễn Văn Tiến, 2013,
trang 75)
 Trái phiếu: Ngân hàng phát hành trái phiếu để xác nhận khoản nợ của
khách hàng đối với ngƣời chủ ngân hàng với những cam kết nhƣ thanh toán một số

tiền xác định vào một ngày xác định trong tƣơng lai với thời hạn xác định cho
trƣớc. Trái phiếu đƣợc phát hành trong toàn bộ hệ thống ngân hàng, chủ yếu là để
huy động vốn trung và dài hạn.
 Chứng chỉ tiền gửi: Ngân hàng phát hành chứng chỉ tiền gửi nhằm huy
động vốn trong dân trong thời hạn ngắn, chủ yếu là để phục vụ cho những kế hoạch
kinh doanh xác định của ngân hàng nhƣ một dự án, một chƣơng trình kinh tế…
+ Vốn đi vay
Vốn đi vay là quan hệ vay mƣợn giữa các NHTM với NHTW hay với các tổ
chức tín dụng khác. Ngân hàng đi vay nhằm mục đích bổ sung vốn khả dụng để
11


kinh doanh, đáp ứng yêu cầu thanh khoản hàng ngày, đáp ứng yêu cầu về dự trữ bắt
buộc theo quy định và đáp ứng nhu cầu thanh toán. Khi có nhu cầu vay vốn, trƣớc
hết NHTM tìm đến các ngân hàng khác để vay, nếu không đƣợc đáp ứng thì buộc
phải tìm đến NHTW để vay (Nguyễn Văn Tiến, 2013, trang 78)
 Vay từ NHTW
NHTM sẽ đi vay từ NHTW nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi
trả dƣới hình thức vay chủ yếu là tái cấp vốn (Nguyễn Văn Tiến, 2013, trang 78)
 Vay từ các TCTD khác
NHTM đi vay các TCTD khác trên thị trƣờng tiền tệ liên ngân hàng. Các
khoản vay chủ yếu nhằm đảm bảo dự trữ bắt buộc theoquy định của NHTW và đảm
bảo thanh khoản trong hoạt động (Nguyễn Văn Tiến, 2013, trang 79)
+ Các nguồn vốn khác
Vốn ủy thác: trong thực tế có rất nhiều tổ chức chính phủ, phi chính phủ, tổ
chức kinh tế xã hội có nguồn lực tài chính và muốn thực hiện mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội của mình đã sử dụng mạng lƣới của ngân hàng là kênh dẫn vốn tới
các mục tiêu đó. Qua đó hình thành nên nguồn vốn ủy thác, làm gia tăng nguồn vốn
cho ngân hàng. (Nguyễn Văn Tiến, 2013, trang 80).
Trong quá trình làm trung gian thanh toán, NHTM cũng tạo đƣợc một khoản

vốn gọi là vốn trong thanh toán: vốn trên tài khoản mở thƣ tín dụng, tài khoản tiền
gửi séc bảo chi, séc địnhmức và các khoản tiền phong tỏa do ngân hàng chấp nhận
các hối phiếu thƣơng mại… các khoản tiền tạm thời đƣợc trích khỏi tài khoản này
nhập vào tài khoản khác chờ sử dụng, nên tạm thời đƣợc coi là tiền nhàn rỗi
(Nguyễn Văn Tiến, 2013, trang 80)
Thông qua nghiệp vụ đại lý, NHTM cũng thu hút đƣợc một lƣợng vốn đáng
kể trong quá trình thu hoặc chi hộ khách hàng, làm đại lý cho tổ chức tín dụng
khác, nhận và chuyển vốn cho khách hàng hay một dự án đầu tƣ. Do việc phát tiền
đƣợc thực hiện theo tiến độ công việc nên ngân hàng có thể sử dụng tạm thời
khoản tồn đó vào kinh doanh. (Nguyễn Văn Tiến, 2013, trang 80).
Nhƣ vậy, trong kết cấu nguồn vốn của ngân hàng, vốn huy động là nguồn
vốn có vai trò quan trọng nhất.Ngân hàng có thể sử dụng nhiều hình thức huy động,
12


nhƣng hình thức huy động vốn tiền gửi là chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn vốn kinh doanh của NHTM.
1.3 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1 Cơ sở thực hiện huy động vốn của ngân hàng thương mại
Thứ nhất, NHTM thực hiện huy động vốn trên cơ sở nguồn tiền nhàn rỗi
trong xã hội.
Nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cƣ bắt nguồn từ việc ngƣời dân tạo ra thu
nhập và chi tiêu không hết số tiền kiếm đƣợc, từ đó ngƣời dân có nhu cầu đầu tƣ
cho số tiền nhàn rỗi này thông qua các hình thức đầu tƣ truyền thống nhƣ gửi tiết
kiệm, mua vàng, đầu tƣ bất động sản… hoặc hình thức đầu tƣ mới nhƣ mua cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ mở và các sản phẩm đầu tƣ khác. Trong đó, hình thức gửi tiết
kiệm ngân hàng là hình thức tích lũy “ăn chắc mặc bền” bởi tính an toàn cao và
mang đến thu nhập ổn định từ lãi suất tiền gửi, phù hợp với nhiều đối tƣợng khách
hàng, thích hợp với nhiều khoản tiền gửi lớn nhỏ khác nhau nên đƣợc ngƣời dân lựa
chọn. Tƣơng tự nhƣ vậy, trong quá trình hoạt động kinh doanh, nguồn tiền nhàn rỗi

của các TCKT và ĐCTC bắt nguồn từ chênh lệch về thời gian các khoản phải thu và
phải trả của doanh nghiệp, sự khác biệt về chu kỳ kinh doanh giữa các doanh nghiệp
cũng nhƣ việc doanh nghiệp có nguồn tiền đang chờ cơ hội để đầu tƣ và việc cho
vay giữa các doanh nghiệp sẽ mất nhiều thời gian và chi phí cũng nhƣ không phải
lúc nào các doanh nghiệp cũng tìm đƣợc đến nhau.Xuất phát từ thực tế này, NHTM
là tổ chức trung gian sẽ nhận các khoản tiền gửi nhàn rỗi của các doanh nghiệp đang
thừa vốn và cho vay đối với các doanh nghiệp đang cần vốn. Khi đó, các doanh
nghiệp có nguồn tiền nhàn rỗi tạm thời sẽ gửi tiền có kỳ hạn vào ngân hàng nhằm
mục tiêu sinh lời cũng nhƣ đảm bảo an toàn.Để đáp ứng nhu cầu tiền gửi của khách
hàng, ngân hàng đã đƣa ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn với mức lãi suất cao hơn lãi
suất không kỳ hạn.
Thứ hai, ngân hàng thương mại huy động vốn trên cơ sở chức năng làm
trung gian thanh toán.
Ngân hàng thƣơng mại với chức năng làm trung gian thanh toán thông qua
13


việc mở tài khoản thanh toán cho các cá nhân, tổ chức kinh tế, ĐCTC để thực hiện
thanh toán theoyêu cầu của khách hàng một cách kịp thời và không hạn chế. Trên
thực tế, không phải lúc nào cũng có sự ăn khớp giữa các khoản phải thu và phải trả
của khách hàng nên nguồn tiền chƣa sử dụng trên tài khoản thanh toán của khách
hàng trở thành nguồn vốn không kỳ hạn của NHTM. Tiền gửi không kỳ hạn là
nguồn vốn giá rẻ và quan trọng của NHTM nhƣng do ngƣời gửi tiền có thể rút ra
bất cứ lúc nào nên nguồn vốn này thƣờng xuyên biến động, vì vậy ngân hàng phải
thƣờng xuyên duy trì một lƣợng tiền mặt nhất định để đảm bảo khả năng thanh
khoản, phần số dƣ còn lại đƣợc sử dụng chủ yếu để cho vay ngắn hạn. Để tạo đƣợc
nguồn tiền gửi trên tài khoản thanh toán, việc thu hút và giữ chân khách hàng là rất
quan trọng.Chính vì vậy, các NHTM thƣờng cố gắng tạo điều kiện thuận lợi cho
khách hàng trong thanh toán về thời gian, phong cách phục vụ, mạng lƣới hoạt động
cũng nhƣ các chính sách giá phí ƣu đãi.

Ngoài ra, NHTM còn có thể huy động vốn thông qua việc phát hành các chứng
chỉ tiền gửi và trái phiếu. Các giấy tờ có giá này đƣợc hƣởng lãi suất lại có độ thanh
khoản cao nên có thể dễ dàng thu hút đƣợc nguồn đầu tƣ trong dân cƣ và TCKT.
1.3.2 Vai trò của hoạt động huy động vốn
+ Đối với nền kinh tế
Hoạt động huy động vốn của NHTM giúp tập trung các nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội để cung cấp cho nhu cầu của nền kinh tế, góp phần đảm bảo
đƣợc vốn cho nền kinh tế. NHTM cũng có thể giảm bớt lƣợng tiền mặt trong lƣu
thông bằng cách tăng lãi suất huy động để thu hút tiền mặt vào đồng thời tăng lãi
suất đầu ra để hạn chế lƣợng tiền mặt ra trong thời kỳ nền kinh tế có lạm phát cao,
và ngƣợc lại khi nền kinh tế có hiện tƣợng giảm sút. Thông qua hoạt động huy động
vốn, NHTM đã góp phần làm ổn định sức mua của đồng tiền, ngăn chặn đƣợc sự
tăng giá đột ngột, kiềm chế lạm phát và ổn định nền kinh tế.
+ Đối với ngân hàng thương mại
Công tác huy động vốn là một trong những hoạt động then chốt của các
NHTM, tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh cũng nhƣ lợi nhuận và sự phát
14


×