Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

G a lớp 3 tuần 8 CKTKN doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.6 KB, 32 trang )

TUẦN 8
Buổi sáng:

Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018

Đạo đức ( tiết 8 )
QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ, ANH CHỊ EM (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người
thân trong gia đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình
- HS khá, giỏi : Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những người
thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng )
* KNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân
II. Phương pháp dạy học tích cực : - Thảo luận nhóm. Trình bày 1 phút .
III. Đồ dùng dạy học: Các bài thơ, bài hát. các câu chuyện về chủ đề gia đình . Các tấm
bìa mà đỏ , xanh , trắng ...
IV. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
- 2 hs lên bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng nêu câu hỏi bài cũ: Vì sao
phải chăm sóc ông bà cha mẹ?
- Nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Cả lớp lắng nghe
a) Hoạt động1: Xử lí tình huống
- Chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 5 em).


- Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận và - Các nhóm thảo luận theo tình huống.
đóng vai tình huống 1 (SGK), 1 nữa số nhóm - Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 - Lớp trao đổi nhận xét.
(SGK).
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn
bị đóng vai.
- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp
nhận xét, góp ý.
- Kết luận: sách giáo viên.
b) Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT).
- Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ của mình.
tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng - Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi
giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?
quyết định ý kiến của từng bạn.
- Kết luận: Các ý kiến a, c đúng; b sai.
c) Hoạt động 3: Giới thiệu tranh
- Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn - Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về
ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà một món quà tặng ông bà, cha mẹ
sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
nhân ngày sinh nhật hai em quay lại


- Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả
lớp.
- Kết luận: Đây là những món quà rất quý.
d) Hoạt động 4: Múa hát, kể chuyện, đọc thơ
- Hướng dẫn tự điều khiển chương trình tự
giới thiệu tiết mục

- Mời học sinh biểu diễn các tiết mục.

và giới thiệu cho nhau.

- Một em lên giới thiệu trước lớp .
- Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục:
Kể chuyện, hát, múa, đọc thơ có chủ
đề nói về bài học.
- Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài - Lớp quan sát và nhận xét về nội
thơ.
dung, ý nghĩa của từng tiết mục, từng
* Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em thể loại.
là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu
thương, quan tâm, chăm sóc em. Ngược lại,
em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm
sóc ông bà...
4. Củng cố - Dăn dò: - Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài
học vào cuộc sống hàng ngày.
.........................................................................................
Toán ( tiết: 36 )
LUYỆN TẬP ( Đ/C ).
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4.
- HS khá, giỏi làm được BT 2(cột 4)
II. Đồ dùng dạy học: SGK, Đồ dùng cần thiết .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: - KT bảng chia 7.
- 3 HS đọc bảng chia 7.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép - 3 HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ
tính.
sung.
- Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
7 x 8 = 56
7 x 9 = 63 42 : 7 = 6
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
56 : 7 = 8
63 : 7 = 9
7 x 6 = 42
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài - Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm
- Mời 2HS làm bài trên bảng lớp.
bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
28 7
35 7
21 7

14 7
0 4
0 5
0 3
0 2
Bài 3: - Gọi hs đọc bài 3, cả lớp đọc thầm.

- Một em đọc bài toán, cả lớp nêu điều


- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau
đó tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.
Giải :
Số nhóm học sinh được chia là :
35 : 7 = 5 (nhóm)
Đ/S: 5 nhóm
Bài 4: - Cho HS quan sát hình vẽ trong - Cả lớp tự làm bài.
SGK.
- 2 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả.
bổ sung.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
4. Củng cố - Dặn dò:
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.

- Nhận xét đánh giá tiết học
- HS đọc bảng chia 7.
- Dặn về nhà học và làm bài tập
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Tập đọc – Kể chuyện ( tiết: (22; 23)
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc: Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn
chuyện với lời nhân vật.
Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( trả lời các câu
hỏi 1,2,3,4 ) .
2. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
- KNS: - Xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ
II. Phương pháp dạy học tích cực: - Đặt câu hỏi; Trình bày ý kiến cá nhân .
III. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.
IV. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ - 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và
và trả lời câu hỏi.
TLCH theo yêu cầu của GV.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài:
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi
bảng.
a. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- HS đọc từng câu trước lớp.
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu,
+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm luyện đọc các từ ở mục A.
sai.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trước lớp.
+ Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ
hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích
hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u
sầu, nghẹn ngào.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn.
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2,
TLCH:
+ Các bạn nhỏ đi đâu?
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn
nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế
nào?

+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như
vậy?

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông
cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi
để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý
SGK.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Giáo viên chốt ý như sách giáo viên
c.Luyện đọc lại: ( Tiết 2 ) .
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong
đoạn.
-Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn
2, 3,4, 5.
- Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn
đọc hay nhất.
* Kể chuyện
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK - Hòan

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài,
tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải
SGK.

- HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 em).
- 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo

chơi vui vẻ.
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven
đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u
sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau.
Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán
ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp
đến tận nơi hỏi thăm cụ
+ Các bạn là những người con ngoan,
nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài.
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh
viện , rất khó qua khỏi .
+ Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông
thấy không còn cô đơn …
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên
khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa
trẻ tốt bụng …
+ Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 4 em nối tiếp thi đọc.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay
nhất.


tất một nhiệm vụ: Thực hành viết thư thăm - Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết
hỏi.
học.

* H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn
nhỏ.
- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - Một em lên kể mẫu 1 đoạn của câu
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học chuyện.
sinh.
- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời - HS tập kể chuyện theo cặp.
nhân vật.
- Gọi 2HS thi kể trước lớp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Mời 1HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn
TG)
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất.
nhất.
4. Củng cố -Dặn dò:
- Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp
đỡ người khác như các bạn nhỏ trong - HS tự liên hệ với bản thân.
truyện chưa?
- Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài - Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước
“Tiếng ru”
Dạy học bài mới.
-----------------------------------------------------------------------Buổi chiều:
Tập viết ( tiết 8 )
ÔN CHỮ HOA G
I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G(1 dòng), C (1 dòng), Kh (1 dòng)
- Viết đúng tên riêng: Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng “Khôn ngoan đối đáp người
ngoài – Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- GDHS : Viết đúng, trình bày sạch đẹp .
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, Em.
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Lớp viết vào bảng con.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con các từ: Ê - đê, Em.
- Giáo viên nhận xét đánh gia
- Lớp theo dõi giới thiệu.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa:
- Các chữ hoa có trong bài: G, C, Kh.
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách


viết từng chữ .

G C Kh

- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng - Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K.
con các chữ vừa nêu.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- 2HS đọc từ ứng dụng.
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công .
- Giới thiệu: Gò Công là một thị xã

thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của
nước ta.
- Cho HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh đọc câu.
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

- Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh
của đất nước ta.
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
- 2 em đọc câu ứng dụng.

+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều
gì?
+ Câu TN khuyên: Anh em trong nhà phải
thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết
- Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: với nhau.
Khôn, Gà.
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng
b) Hướng dẫn viết vào vở:
Khôn và Gà trong câu ứng dụng.
- Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ
nhỏ.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn
-Viết tên riêng Gò Công 1dòng cỡ nhỏ của giáo viên.
.
- Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm điểm.
-Viết câu tục ngữ 1 lần .
c) Chấm, chữa bài

4. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài. Dạy học bài mới: “Ôn các chữ hoa đã học
từ đầu năm đến nay”.
----------------------------------------------------------------------------PĐ. TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục đích: Giúp HS ôn tập về:
- Bảng nhân 7.
- Kĩ năng áp dụng bảng nhân 7 vào làm bài tập.


II. Chuẩn bị:
- GV: Sách bài tập, giáo án.
- HS: Sách bài tập, vở.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Yêu cầu HS quan sát sách bài tập toán
3.
Bài 1: Tính nhẩm:
- GV tổ chức trò chơi đố vui: 1 bạn hỏi, 1
bạn trả lời, lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 2: Tính
- GV hướng dẫn HS đặt tính chia, 1 số
lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét (HS - GV).

Bài 3: Trong vườn có 63 cây ăn quả,

1
7

số cây đó là cây bưởi. Hỏi trong vườn có
bao nhiêu cây bưởi?
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS giải bài toán, 1 HS
lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.

- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu bảng nhân 7.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo.

Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS đọc đề bài.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- HS đọc đề.

- Trong vườn có 63 cây ăn quả,

1
7


số cây đó là cây bưởi.
- Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây
bưởi?
- HS làm theo yêu cầu của GV.
Bài giải:
Trong vườn có số cây bưởi là:
63 : 7 = 9 (cây)
Đáp số: 9 cây bưởi.
- HS lắng nghe.
- HS nêu lại.
- HS lắng nghe.

------------------------------------------------TỰ HỌC
LUYỆN ĐỌC: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục đích: Giúp HS:
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và các cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung bài.
- Luyện đọc diễn cảm.
II. Chuẩn bị:


SGK, giáo án, …
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ của tiết học.
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Đọc mẫu: Giọng kể, chậm rãi.
- Hướng dẫn HS luyện đọc:

+ Đọc cá nhân.
+ Đọc theo cặp.
+ Đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và viết câu
trả lời vào vở.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện đọc nhiều hơn.

Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo yêu cầu của HS.

- HS trả lời và viết vào vở.
- HS lắng n

he.--------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 208
Buổi sáng:
Thể dục
ÔN ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
I. Mục đích - Yêu cầu :
- Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương
đối chính xác.
- Học trò chơi "Chim về tổ". Yêu cầu HS biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò
chơi .
- Phát triển : Tố chất nhanh nhẹn, phản xạ nhanh, khéo léo, chính xác.
- Giáo dục : Ý thức tổ chức kỷ luật, tính tự giác, tính tích cực.

II. Phương pháp : Làm mẫu, tập luyện.
III. Chuẩn bị : Sân bãi sạch sẽ, còi, kẻ đường thẳng.
IV. Tiến hành :
LVĐ
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN
TG
SL
Phần 1 : Mở đầu
8-10'
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
1. Nhân lớp :
2-3'
1L
yêu cầu giờ học.

2. Khởi động :
- Chạy nhẹ nhàng trên sân
trường 100m -120m.



GV

6-8'
1-2L

- GV hướng dẫn và điều khiển lớp.



- Vừa giậm chân tại chỗ vừa
đếm theo nhịp.
- Xoay các khớp.
- Thực hiện 1 số động tác
RLTTCB.
- Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
Phần 2 : Cơ bản
1. Ôn :
- Đi chuyển hướng phải, trái.

2x8n
2x8n
1-2L
1-2L
18-22'
8-10'
3-4L
- GV hướng dẫn cho HS tập luyện.
- Tập đồng loạt do GV điều khiển.
- Chia tổ, nhóm do tổ trưởng điều
khiển.
- HS thực hiện, GV quan sát, sửa sai
động tác.

2. Trò chơi :
"Chim về tổ".

10-12’ 5-6L

3. Củng cố :

- ĐHĐN.
- Đi chuyển hướng phải, trái.

2-3'

- GV nêu tên trò chơi, vừa làm mẫu
(cho 3 em thực hiện), vừa giải thích
và đưa ra cách chơi và luật chơi sau
đó cho HS chơi thử, tiến hành chơi
chính thức.
- Em nào thừa ra phạt thục dầu 5 lần.

1-2L

- GV gọi 1-2 em lên thực hiện.
- GV cùng HS nhận xét và sửa sai
động tác.

Phần 3 : Kết thúc
4-6'
- Đi theo nhịp hát, vỗ tay và
làm động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, dặn dò
và giao bài tập về nhà.
- Xuống lớp.
GV
------------------------------------------------ANH VĂN: Giáo viên bộ môn
------------------------------------------------Toán ( tiết 37 )
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN



I. Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà. - Hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá bài học - Lớp theo dõi nhận xét.
sinh.
3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
a) Hoạt động:
- GV đính các con gà như hình vẽ - SGK.
+ Hàng trên có mấy con gà?
+ Hàng trên có 6 con gà.
+ Hàng dưới có mấy con gà?
+ Hàng dưới có 2 con gà.
+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì + Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.
được số gà ở hàng dưới ?
- Giáo viên ghi bảng:
Hàng trên: 6 con gà
- Theo dõi giáo viên trình bày thành phép
Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà)
tính.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại

- 3 học sinh nhắc lại.
- Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên - Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn
bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = thẳng đã cho.
2cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì
được độ dài đoạn thẳng CD?
được độ dài đoạn thẳng CD.
- Ghi bảng:
Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm
CD = 8 : 4 = 2 (cm)
- Kết luận: Độ dài AB giảm 4 lần thì được
độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 =
+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế 2(cm)
nào?
+ ... ta lấy 10 : 5 = 2( km).
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế + ... ta lấy số đó chia cho số lần
nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại. - 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc
b) Luyện tập:
ĐT.
Bài 1: - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 .
tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài (HS yếu, lớp nhận xét bổ sung.
TB)
Số đã cho
48

36
24
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa Giảm 4 lần
12
9
6


bài.
Giảm 6 lần
8
6
4
- Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu - Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn.
đúng.
- 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích.
- 1 HS lên bảng giải bài 2b. HS còn lại làm
bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu bài toán,
Giải :
phân tích bài toán rồi làm theo mẫu.
b/ Thời gian làm công việc đó bằng máy
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
là: 30 : 5 = 6 (giờ)
Đáp số : 6 giờ
- 2 em đọc đề bài tập 3.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. - Một học sinh lên bảng giải bài:

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
+ Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm).
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
+ Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm)
4.Củng cố - dăn dò:
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học.
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế - Về nhà học bài và làm bài tập.
nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
------------------------------------------------------------Chính tả ( tiết 15 )
Nghe- viết: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT chính tả (BT 2a/b)
- GDHS : Viết dúng, trình bày đẹp .
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng
- Mời 3 học sinh lên bảng.
con các từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn
- Nêu yêu cầu viết các từ ngữ HS thường nhát, kiên trung, kiêng cử.
viết sai.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

a. Hướng dẫn nghe - viết:
- Đọc diễn cảm đoạn 4.
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn.
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+ Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do
khiến cụ buồn.
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết + Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu
hoa?
và danh từ riêng
+ Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau + Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và
những dấu gì?
sau dấu gạch ngang.
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện


khó
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Đọc bài cho HS viết vào vở
- Chấm, chữa bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2b:
- Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2 a /b.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng
con.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
- Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả
đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học, làm bài xem trước Dạy
học bài mới

viết vào bảng con
- Xe buýt, ngừng lại, nghẹn ngào...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự
sửa lỗi bằng bút chì.

- Học sinh làm vào bảng con.
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.
- Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải
đúng (buồn - buồng - chuông).
- Về nhà viết lại cho đún

những từ đã viết sai.

Buổi chiều:
Tự nhiên xã hội ( tiết: 15 )
VỆ SINH THẦN KINH
(LG: Rửa tay)
I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh
* KNS: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh
II. Phương pháp dạy học tích cực: - Thảo luận/ làm việc nhóm
III. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ).
IV. Hoạt động dạy - học:
á
Hoạt động của g
viên

Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em TL theo yêu cầu của GV.
- Kiểm tra bài “Hoạt động thần kinh”
+ Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi
hoạt động của cơ thể.
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học
sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Thảo luận/ làm việc nhóm.
* Làm việc theo nhóm
- Tiến hành chia nhóm theo hướng dẫn
- Các nhóm quan sát các hình trang 32 của giáo viên.
SGK trả lời câu hỏi:


+ Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang - Lần lượt từng em trình bày kết quả thảo
làm gì? (HS yếu, TB)
luận.
+ Hãy cho biết ích lợi của các việc làm + Ngủ nghỉ đúng giờ giấc, chơi và giải trí
trong hình đối với cơ quan thần kinh?
đúng cách, xem phim giải trí lành mạnh,
* Làm việc cả lớp
người lớn chăm sóc …
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một + HS trả lời theo ý của mình.
câu hỏi trong hình.
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
b) Hoạt động 2:

* Đóng vai
- Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm.
- Lớp chia thành 4 nhóm.
- Phát phiếu cho 4 nhóm mỗi phiếu ghi - Nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến
một trạng thái tâm lí : Tức giận, vui vẻ, lo hành đóng vai với những biểu hiện tâm lí
lắng, sợ hãi.
thể hiện qua nét mặt như : vui, buồn, bực
* Trình diễn
tức, phấn khởi, thất vọng, lo âu …
- Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình - Các nhóm cử đại diện lên trình diễn
diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được trước lớp.
giao.
- Cả lớp quan sát và nhận xét:
- Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và + Trạng thái TL: vui vẻ, phấn khởi... có lợi
đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái cho cơ quan TK.
TL nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi + Tức giận, lo âu, ... có hại cho cơ quan
hay có hại cho cơ quan TK
TK.
c) Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo
khoa
* Làm việc theo cặp
- Lên bảng tập phân tích một số vấn đề
- Yêu cầu em ngồi gần nhau quan sát hình liên quan đến vệ sinh cơ quan thần kinh.
9 trang 33 lần lượt người hỏi, người trả
lời:
+ Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn
loại thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể nhóm trả lời hay nhất .
sẽ gây hại cho TK?
* Làm việc cả lớp
- HS tự liên hệ với bản thân.

- Gọi một số học sinh lên trình bày trước
lớp.
- Đặt vấn đề yêu cầu học sinh phân tích:
+ Trong các thứ đó, những thứ nào tuyệt
đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?
+ Kể thêm những tác hại khác do ma tuý
gây ra đối với SK người nghiện ma tuý?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Hàng ngày em nên làm gì để giữ vệ sinh - Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
thần kinh? Xem trước Dạy học bài mới .
--------------------------------------------------------------THỦ CÔNG


Tiết 8: THỰC HÀNH ỨNG DỤNG: GẤP MỘT VÀI CON VẬT ĐƠN GIẢN
--------------------------------------------------------------PĐ. TIẾNG VIỆT
NGHE - VIẾT: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục đích:
- Nghe - viết lại chính xác, không mắc lỗi
trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Viết không sai lỗi chính tả: ch/tr, s/x.
- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giáo án, SGV, SGK,…
- HS: Vở, SGK,…
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Mời 2 HS đọc đoạn viết.

- GV hỏi:
+ Điều gì gặp trên đường khiến các em
nhỏ phải dừng lại?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế
nào?
- GV hướng dẫn HS viết từ khó.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài
viết:
+ Đầu dòng lùi vào 1 ô, viết hoa chữ đầu
câu.
+ Cách trình bày đoạn đối thoại giữa các
bạn nhỏ trong bài.
- GV đọc thong thả, rõ ràng từng câu, các
dấu câu.
- Đọc lại để HS soát lỗi.
- Thu vở chấm và nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học

đoạn 2 trong bài “Các em nhỏ và cụ già”,

Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi
ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt
lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với
nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có
bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối

cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng ở đoạn đối thoại.

- HS lắng nghe và viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS nộp vở.
- HS lắng nghe.

Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018


Buổi sáng:
Tập đọc ( tiết 24 )
TIẾNG RU
I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em,
bạn bè, đồng chí (TL được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài)
- Hs khá, giỏi thuộc cả bài.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu
- Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “các chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4)
em nhỏ và cụ già” theo lời 1 bạn nhỏ trong

truyện.
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét đánh giá.
- Lớp theo dõi nghe giới thiệu.
2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài:
a) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm bài thơ.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ :
- Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa chữa. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ,
luyện đọc các từ ở mục A.
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước
nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo
khổ thơ .
hướng dẫn của GV.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong
bài : đồng chí , nhân gian , bồi.Đặt câu với
từ đồng chí.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong - Các nhóm luyện đọc.
nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Mời đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp - Một em đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm
đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi:
theo.
+ Con cá, con ong , con Chim yêu gì? Vì
sao?

+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá
yêu nước vì có nước mới sống được. Con
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2:
chim yêu trời vì thả sức bay lượn ...
+ Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ - Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu
trong khổ thơ 2?
của mình về từng câu thơ (1 thân lúa chín
không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa
chín mới...; 1 người không phải cả loài
người...).


- Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc - Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm
thầm:
theo.
+ Vì sao núi không chê đất thấp. biển + Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ
không chê sông nhỏ?
nước của những con sông mà đầy.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
+ Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói + Là câu: Con người muốn sống con ơi /
lên ý chính của cả bài thơ?
Phải yêu đồng chí yêu người anh em .
* Kết luận: Bài thơ khuyên con người
sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh
em, bạn bè, đồng chí.
c) Học thuộc lòng bài thơ:
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hướng dẫn đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ
nhàng tha thiết

- HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ hướng dẫn của giáo viên.
thơ rồi cả bài thơ tại lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng
khổ, cả bài thơ.
khổ, cả bài thơ.
- GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
nhất.
hay.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- 3 HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài
Dạy học bài mới.
“Những chiếc chuông reo”.
--------------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu ( tiết 8 )
TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì?(BT3)
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4).
- HS khá, giỏi làm được BT 2.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh lên bảng làm miệng bài tập.
- KT miệng BT2 và 3 tiết trước (2 em).

- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới Giới thiệu bài:
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
* Bài 1: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp - Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc
đọc thầm.
thầm.
- Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, - Một em lên làm mẫu.
cộng tác vào bảng phân loại).
- Tiến hành làm bài vào vở.


- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.

* Bài 2: - Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT,
cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên giải thích từ “cật” trong câu
"Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng ở
chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói
sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.
*Giáo viên chốt lại lời giải đúng (câu a và
c đúng: câu b sai).
+ Em hiểu câu b nói gì?
+ Câu c ý nói gì?
- Cho HS học thuộc lòng 3 câu thành ngữ,
tục ngữ .

* Bài 3:
- Gọi 1HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc
thầm.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch
dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì,
con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời
cho câu hỏi làm gì?
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Người trong
Cộng đồng, đồng bào,
cộng đồng
đồng đội, đồng hương.
Thái độ hoạt
Cộng tác, đồng tâm ,
động trong
đồng tình.
cộng đồng
- Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả
lớp nhận xét bổ sung
* Tán thành các câu tục ngữ:
+ Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết )
+ Ăn ở như bát nước đầy (Có tình có
nghĩa)

* Không đồng tình: Cháy nhà hàng xóm
bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết
mình).
- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi
bổ sung.
Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.
- 5 em nộp vở để GV chấm điểm.
* Bài 4: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp - 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và
theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi:
trả lời:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào?
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
làm gì?
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Cả lớp tự làm bài.
- GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận
lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
xét chữa bài:
Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người
thân?
4. Củng cố - Dặn dò:
Câu b: Ông ngoại làm gì?
- Nhắc lại nội dung bài học.
Câu c: Mẹ bạn làm gì?

- Dặn học sinh về nhà học ,xem trước Dạy -Về nhà học bài và xem lại các BT đã
học bài mới
làm.


-------------------------------------------------------------------------Âm nhạc
GVBM
-------------------------------------------------------------------------TOÁN ( tiết 38 )
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và
vận dụng vào giải toán .
- Bài tập cần làm: bài 1 (dòng 2), bài 2.
- HS khá, giỏi làm được BT 3
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, sgk.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.
a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27. - Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra.
b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
* Bài 1:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích bài mẫu.

- Một em giải thích bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp
nhận xét, tự sửa bài (nếu sai).
Chẳn hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30)
và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 :6 = 5)
- Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại.
- 7 gấp 6 lần bằng 42 (7 x 6 = 42 )và giảm
- Gọi HS nêu kết quả.
2 lần bằng 21 ( 42 : 2 = 21 ).
- GV nhận xét chốt lại câu đúng.
- 25 giảm 5 lần bằng 5 (25 : 5 = 5).
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - 2HS nêu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm
vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em - 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi
làm 1 câu.
bổ sung.
a) Giải: Buổi chiều cửa hàng bán được là:
60 : 3 = 20 (lít)
b) Giải: Số quả cam còn lại trong rổ là:
60 : 3 = 20 (quả)
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
Bài 3:
3a) Đo độ dài đoạn thẳng AB : 10 cm.
b) Giảm độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 5



4. Củng cố dăn dò:
lần....... ta có đoạn MN = 10 : 5 = 2 cm .
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Vẽ đoạn MN 2 cm .
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm, - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
ghi nhớ.
--------------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều:
PĐ. TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục đích: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng giảm một số đi một số lần.
- Kĩ năng tìm số chia chưa biết.
II. Chuẩn bị: GV: Sách bài tập, giáo án.
HS: Sách bài tập, vở.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Yêu cầu HS quan sát sách bài tập toán 3. - HS quan sát.
Bài 1: Tính nhẩm:
- Hướng dẫn HS làm bài vào bảng con.
- HS làm việc theo hướng dẫn của
GV.
Bài 2: Tính nhẩm:
- Cho HS làm theo cặp, một người hỏi,

- HS làm theo yêu cầu của GV.
một người trả lời.
- Nhận xét (HS - GV).
Bài 3: Có 35l dầu chia đều vào 7 can. Hỏi - 1 HS đọc đề.
mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
- Bài toán cho biết điều gì?
- Có 35l dầu chia đều vào 7 can.
- Bài toán hỏi gì?
- Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
- GV hướng dẫn HS giải bài toán, 1 HS
- HS làm theo yêu cầu của GV.
lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
Mỗi can có số lít dầu là:
35 : 7 = 5( l )
Đáp số: 5l dầu.
Bài 4: Có 35l dầu chia đều vào các can,
- 1 HS đọc đề.
mỗi can có 7l dầu. Hỏi có bao nhiêu can
dầu?
- Bài toán cho biết điều gì?
- Có 35l dầu chia đều vào các can,
mỗi can có 7l dầu.
- Bài toán hỏi gì?
- Hỏi có bao nhiêu can dầu?
- GV hướng dẫn HS giải bài toán, 1 HS
- HS làm theo yêu cầu của GV.
lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:



Có số can dầu là:
35 : 7 = 5( can )
Đáp số: 5 can dầu.
- HS lắng nghe.

4. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu HS nêu lại bảng chia 7.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo.
------------------------------------------------TIN HỌC: Giáo viên bộ môn
------------------------------------------------LUYỆN TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ?
I. Mục đích: Giúp HS củng cố về:
- Tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì?
- Kĩ năng đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giáo án, SGV,…
- HS: Vở,…
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
- HS lắng nghe.
2. Làm bài tập:
- HS làm theo yêu cầu của GV.
Bài 1: Gạch một gạch dưới bộ phận trả
lời câu hỏi Ai (Cái gì? Con gì?), hai gạch
dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì?

trong các câu sau đây:
a) Mặt trời đã lui dần về chân núi phía
tây.
b) Các em nhìn cụ già đầy thương cảm.
c) Cụ ngừng lại, rồi nghẹn ngào nói tiếp.
- GV hướng dẫn, HS lên bảng làm bài.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch
chân sau đây:
a) Quang bấm bóng sang cánh phải cho
Vũ.
b) Một bác đứng tuổi vội đỡ lấy cụ.
c) Bác đứng tuổi xuýt xoa, hỏi han ông
cụ.
- GV hướng dẫn, HS làm vào vở.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.


-------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng:
Anh văn
GVBM
--------------------------------------------TOÁN ( tiết 39 )
TÌM SỐ CHIA
I. Mục tiêu: - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. HS khá, giỏi làm được BT 3.
- GDHS : Tính cẩn thận , chính xác .
II. Đồ dùng dạy học: 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa.

III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
- Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3 tiết + HS1 : làm bài tập 1b
trước.
+ HS 2: làm bài tập 3
- Chấm vở tổ 3.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn HS cách tìm số chia:
- Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như - Học sinh theo dõ hướng dẫn
hình vẽ trong SGK.
+ Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 + Mỗi hàng có 3 hình vuông.
hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?
+ Làm thế nào để biết được? Hãy viết + Lấy 6 chia cho 2 được 3
phép tính tương ứng.
6:2=3
+ Hãy nêu tên gọi từng thành phần của + 6 là số bị chia; 2 là số chia và 3 là thương.
phép tính trên.
- GV ghi bảng:
6
:
2
=
3

Số BC
Số chia Thương
- Dùng bìa che số 2 và hỏi:
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
+... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3).
- Ghi bảng: 2 = 6 : 3
+ Trong phép chia hết, muốn tìm số chia +...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho
ta làm thế nào?
thương
- Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi - 1 số HS nhắc lại.
nhớ.
* Giáo viên nêu: Tìm x, biết 30 : x = 5
+ Bài này ta phải tìm gì ?
+ Tìm số chia x.
+ Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ?
+ Ta lấy số bị chia chia cho thương.


- Cho HS làm trên bảng con.
- Mời 1HS trình bày trên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.

- Lớp thực hiện làm bài:
- 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.
30 : x = 5
x = 30 : 5
x = 6
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.


* Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập.
- Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Cả lớp tự làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại câu - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
đúng.
35 : 7 = 5
28 : 7 = 4
21 : 3 = 7
35 : 5 = 7
28 : 4 = 7
21 : 7 = 3
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi bài
chéo tập để kiểm tra.
- Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài..
- 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ
sung:
12 : x = 2
42 : x = 6
x = 12 : 2
x = 42 : 6
x= 6
x=7
27 : x = 3
36 : x = 4
x = 27 : 3
x = 36 : 4

x= 9
x= 9
- Nhận xét chung về bài làm của học
x:5=4
X x 7 = 70
sinh.
x=5x4
x = 70 : 7
x = 20
x = 10
Bài 3: GVHD hs làm bài
- HS theo dõi:
3a) Thương lớn nhất?
b) Thương bé nhất?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế - Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chia.
nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem - Về nhà học bài và làm bài tập.
lại các BT đã làm.
Chính tả( tiết 8 )
Nhớ - viết: TIẾNG RU
I. Mục tiêu: - Nhớ-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 a/b .
- GDHS : Viết đúng độ cao , trình bày sạch đẹp .
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b. HS: SGK.
III. Hoạt động dạy - học:


Hoạt động của giáo viên

1. Bài cũ: Mời 2 học sinh lên bảng.
-Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường
hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên .
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Sau đó mở sách, TLCH:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì
cần chú ý?
- Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những
chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ
thơ.
* Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ
thơ. GV theo dõi nhắc nhở.
* Chấm, chữa bài.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2: - Gọi 1HS đọc ND bài tập, cả lớp
theo dõi trong SGK.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng viết lời giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý
đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả
lớp sửa bài (nếu sai).
4. Củng cố - Dăn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước

Dạy học bài mới .

Hoạt động của học sinh
- 2 học sinh lên bảng viết các từ: Giặt - rát
- dọc.
- Cả lớp viết vào bảng con .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát.
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát .
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào nháp.
- HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ
và viết bài vào vở.
- Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
- Lớp tiến hành làm bài vào vở.
- 3 em thực hiện làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài
theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng,
luống.

- Về nhà học bài và xem lại bài tập trong
sách giáo khoa.
.......................................................................................
Mĩ thuật ( tiết 8 )
CHÂN DUNG BIỂU CẢM (TIẾT 1)


Buổi chiều:
PĐ. TIẾNG VIỆT
NGHE - VIỆT: TIẾNG RU
I. Mục đích:


- Nghe - viết lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ “Tiếng ru”.
- Viết không sai lỗi chính tả: ch/tr, s/x.
- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giáo án, SGV, SGK,…
- HS: Vở, SGK,…
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Mời 2 HS đọc bài thơ.
- 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- GV hỏi:
+ Con ong, con cá, con chim yêu những
+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con
gì?
cá yêu nước vì có nước mới sống
được. Con chim yêu trời vì thả sức
bay lượn ...
+ Vì sao núi không nên chê đất thấp, biển + Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển

không nên chê sông nhỏ?
nhờ nước của những con sông mà đầy.
- GV hướng dẫn HS viết từ khó.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài
- HS lắng nghe.
viết:
+ Đầu các khổ thơ viết hoa chữ cái đầu.
+ Cách trình thể thơ lục bát.
- GV đọc thong thả, rõ ràng từng câu, các - HS lắng nghe và viết bài vào vở.
dấu câu.
- Đọc lại để HS soát lỗi.
- HS soát lỗi.
- Thu vở chấm và nhận xét.
- HS nộp vở.
4. Củng cố - dặn dò:
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
------------------------------------------------LUYỆN VIẾT
ÔN CHỮ HOA G
I. Mục đích: Giúp HS:
- Ôn lại cách viết chữ hoa G; từ ứng dụng: Gò Công,
câu ứng dụng: “Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau”.
- Viết chữ rõ ràng, đẹp, thẳng hàng.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết đúng, trình bày sạch sẽ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ hoa E, Ê; từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- HS: Vở tập viết.



III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
2. Hướng dẫn HS viết bài:
- Gọi HS nêu lại cách viết chữ hoa G; câu
ứng dụng và câu ứng dụng.
- Nhận xét (HS - GV).
- Cho HS viết bài vào vở và thu vở chấm.
3. Củng cố - dặn dò:

Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.

------------------------------------------------Hoạt động ngoài giờ lên lớp
TRUYỀN THỐNG PHỤ NỮ VIỆT NAM
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng:
TẬP LÀM VĂN ( tiết 8 )
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. Mục tiêu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý ( BT 1 )
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) ( BT 2 )
- GDHS : Mạnh dạn , bình tĩnh trước tập thể .
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ và phiếu học tập. HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng - Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả
kể lại câu chuyện “Người hàng xóm"
lời nội dung câu hỏi của giáo viên.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe
a) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý. Cả lớp
và câu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
đọc thầm.
- Hướng dẫn HS kể.
- Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu.
- Một em khá kể mẫu.
- Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm .
- Mời 3 học sinh thi kể.
- 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất.
* Bài tập 2: Gọi 1 học sinh đọc bài tập
- Một học sinh đọc đề bài .
- Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi - Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt
gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 bài tập.
câu.
- Yêu cầu cả lớp viết bài.
- Học sinh thực hiện viết vào nháp.
- Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp.
- 5 em đọc bài viết của mình.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×