Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Lịch sử lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.69 KB, 84 trang )

Thø........ngµy......th¸ng......n¨m 200....
LÞch sư
BÀI 1: M«N lÞCH Sư Vµ ®Þa lÝ
I .MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
-Vò trí đòa lí, hình dáng của đất nước ta.
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lòch sử,
một Tổ quốc.
-Một số yêu cầu khi học môn Lòch sử và Đòa lí.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giới thiệu bài:Bước vào năm học lớp Bốn, các em sẽ được làm quen với
hai môn học hoàn toàn mới, đó là môn học gì? Và môn học đó có nội dung ra
sao? Bài học hôm nay: “Môn Lòch sử và Đòa lí” sẽ giúp cho các em hiểu rõ
hơn.
Hoạt động 1:Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS biết vò trí đòa lí, hình dáng của đất nước ta.
Cách tiến hành:
GV treo bản đồ và giới thiệu vò trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi
vùng.
GV kết luận:Khi học môn đòa lí các em sẽ hiểu biết hơn về vò trí ,hình
dáng và các yếu tố tự nhiên của đất nước mình.
HS trình bày lại và xác đònh trên bản đồ hành chính Việt Nam vò trí tỉnh,
thành phố mà em đang sống.
Hoạt động 2:Làm việc nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và
có chung một lòch sử, một Tổ quốc.
Cách tiến hành:
GV phát cho mỗi nhóm HS một tranh, ảnh


-Các nhóm làm việc, sau đó trình bày trước lớp.
1
Về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS
tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đo.ù
GV kết luận:Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá
riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lòch sử Việt Nam.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Mục tiêu:Giúp HS hiểu và tự hào về công lao xây dựng, bảo vệ Tổ quốc
của ông cha ta.
Cách tiến hành:
GV đặt vấn đề:Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã
trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một
sự kiện chứng minh điều đó?
HS phát biểu ý kiến.
GV kết luận:Để hiểu rõ hơn truyền thống của ông cha ta các em phải
học tốt môn Lòch sử.
Hoạt động 4:Làm việc cả lớp.
GV cho HS đọc trong SGK và trả lời câu hỏi:Để học tốt môn Lòch sử và
Đòa lí các em phải chú ý điều gì?
GV kết luận: hướng dẫn HS cách học và đưa ra những ví dụ cụ thể.
HS trả lời
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
Môn Lòch sử và Đòa lí giúp các em hiểu biết gì?
Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của người dân nơi em ở.
Chuẩn bò:Làm quen với bản đồ.
-HS trả lời:Phần bài học.
-HS trả lời.
2
Thø........ngµy......th¸ng......n¨m 200....
LÞCH Sư

I. BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
-Đònh nghóa đơn giản về bản đồ.
-Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ, …
-Các kí hiệu của một số đối tượng đòa lí thể hiện trên bản đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam,…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1.Bản đo
Bước 1:
GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ
( thế giới, châu lục,Việt nam,…)
-GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
-GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
Bước 2:
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV kết luận:Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt
trái đất theo một tỉ lệ nhất đònh
Hoat động 2:Làm việc cá nhân.
Mục tiêu:Giúp HS hiểu cách vẽ bản đồ.
Cách tiến hành:
GV: Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
2.Một số yếu tố của bản đồ.
Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm
3
GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận
tho gợi ý sau:
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?

+Trên bản đồ, người ta thường quy đònh các hướng Bắc (B), Nam(N),
Đông(Đ), Tây(T) như thế nào?
+Chỉ các hướng B,N,Đ,T trên đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam (hình 3).
Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+Đọc tỉ lê bản đồ ở hình 2 và cho biết 1 xăng –ti-mét (cm) trên bản đồ
ứng với bao nhiêu mét (m) trên thực tế?
+Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được
dùng để làm gì?
GV giải thích thêm:Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số,
là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ.
GV kết luận:Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là
tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
Hoạt động 4:Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
Mục tiêu:HS biết vẽ một số kí hiệu trên bản đồ.
Cách tiến hành:
-GV cho HS quan sát bảng chú giải ở phần 3 và vẽ kí hiệu một số đối
tượng đòa lí.
GV cho HS hoạt động nhóm đôi
Hoạt động 5:Củng cố –dặn dò.
Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố trên bản đồ?
Gọi một số HS nêu phần bài học.
CB:Làm quen với bản đồ (tiếp theo).
4
Thø........ngµy......th¸ng......n¨m 200....
lÞch sư
BÀI 3: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
-Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
-Xác đònh được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo

quy ước.
-Tìm một số đối tượng đòa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
3.Cách sử dụng bản đồ
Hoạt động 1:Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS nắm được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau:
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số
đối tượng trong đòa lí.
+Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng
giềng trên hình 3 (bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia?
GV gọi HS chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ
Đòa lí tự nhiên Việt Nam treo trên bảng.
GV kết luận: GV nêu các bước sử dụng bản đồ (như SGK đã nêu) và
hướng dẫn HS cách chỉ bản đồ
4.Bài tập
5
Hoạt động 2:Thực hành theo nhóm
GV cho HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK.
GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.
+Các nước láng giềng của Việt Nam:Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông.
+Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa, Trường Sa, …
+Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà,…
+Một số sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu,…

Hoạt động 3:Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS xác đònh được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây)
trên bản đồ theo quy ước và
tìm một số đối tượng đòa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
Cách tiến hành:
-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng.
-GV yêu cầu:
+Một HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông,
Tây trên bản đồ.
+Một HS lên chỉ vò trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ.
+Một HS nêu tên những tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố )của
mình.
GV hướng dẫn HS cách chỉ:Ví dụ, chỉ một khu vực
thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một đòa điểm (thành
phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một
dòng sông phải từ đầu nguồn đến cửa sông
6
Thø........ngµy......th¸ng......n¨m 200....
LÞch sư
BUỔI ĐẦU DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
(Khoảng từ 700 năm TCN đến 179 TCN)
Bài 1: NƯỚC VĂN LANG
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS nêu được:
•Nhà nước đầu tiên trong lòch sử nước ta là nhà nước Văn Lang, ra đời
vào khoảng 700 năm TCN, là nơi người Lạc Việt sinh sống.
•Tổ chức xã hội của nhà nước Văn Lang gồm 4 tầng lớp là: Vua Hùng,
các lạc tướng và lạc hầu, lạc dân, tầng lớp thấp kém nhất là nô tì.
•Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
•Một số tục lệ của người Lạc Việt còn được lưu giữ tới ngày nay.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
•Các hình minh họa trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.
•Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý cho các hoạt động (nếu có thể thì in
thành phiếu học tập cho từng HS).
•Phiếu thảo luận nhóm, viết vào giấy khổ A3 hoặc A2, số lượng tuỳ
theo số nhóm.
•Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, phóng to.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
- Gv nêu: Người Việt ta ai cũng thuộc câu ca dao:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3.
- Gv hỏi: Bạn nào cho biết ngày giỗ tổ mà câu ca dao trên nhắc đến là
ngày giỗ của ai?
- Em có biết gì về các vua Hùng?
- Gv giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
THỜI GIAN HÌNH THÀNH VÀ ĐỊA PHẬN CỦA NƯỚC VĂN LANG
7
Gv treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, treo bảng phụ và
nêu yêu cầu: Hãy đọc SGK, xem lược đồ, tranh ảnh để hoàn thành các nội
dung sau (nội dung này ghi trên bảng phụ):
1/ Điền thông tin thích hợp vào bảng sau:
Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
Tên nước
Thời điểm ra đời
Khu vực hình thành
2/ Xác đònh thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian:
- Gv hỏi cả lớp:
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?

+ Hãy lên bảng xác đònh thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục
thời gian.
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
+ Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình
thành của nước Văn Lang.
- Gv kết luận lại nội dung của hoạt động 1: Nhà nước đầu tiên trong lòch
sử của dân tộc ta là nước Văn Lang. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700
năm TCN trên khu vực của song Hồng, sông Mã, sông Cả, nay là nơi người
Lạc Việt sinh sống.
- Gv yêu cầu hs: Hãy đọc SGK và điền tên các tầng lớp trong xã hội
Văn Lang vào sơ đồ sau:
(Gv vẽ sẵn sơ đồ trên bảng lớp hoặc bảng phụ):
Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang:
Hoạt động 2:
CÁC TẦNG LỚP TRONG XÃ HỘI VĂN LANG
- Gv hỏi:
+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào?
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
+ Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+ Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì?
8
+ Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào? Học
làm gì trong xã hội?
Họat động 3:
ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT, TINH THẦN CỦA NGƯỜI LẠC VIỆT
Gv treo các tranh ảnh về các cổ vật và hoạt động của người Lạc Việt
như minh họa trong SGK (nếu không có thì yêu cầu Hs quan sát hình trong
SGK).
- Gv giới thiệu về từng hình, sau đó phát phiếu thảo luận nhóm cho Hs
và nêu yêu cầu: hãy cùng quan sát các hình minh họa và đọc SGK để điền

các thông tin về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt vào bảng
thống kê
II.Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt
Sản xuất
n
uống
Mặc và
trang điểm
III. Ở
Lễ
hội
- Trồng lúa,
khoai, đỗ, cây ăn
quả, rau, dưa hấu.
- Nuôi tằm,
ươm tơ, dệt vải.
- Đúc đồng:
giáo, mác, mũi tên,
rìu, lưỡi cày.
- Làm gốm.
- Đóng thuyền.
-
Cơm, xôi.
-Bánh
chưng,
bánh dày.
-
Uống
rượu.
-Làm

mắm.
- Nhuộm
răng đen, ăn
trầu, xăm mình.
- Búi tóc
hoặc cạo trọc
đầu.
- Phụ nữ đeo
hoa tai, vòng tay
bằng đá, đồng.
-Ởnhà
sàn,
-Sống
quây quần
thành làng.
-
Vui
chơi
nhảy
múa.
-
Đua
thuyền
-
Đấu
vật.
- Gv gọi các nhóm dán phiếu của mình lên bảng, sau đó cho mỗi nhóm
trình bày một nội dung trước lớp.
- Gv yêu cầu: Dựa vào bảng thống kê trên, hãy mô tả một số nét về
cuộc sống của người Lạc Việt bằng lời của em.

- Gv họi một số Hs trình bày trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những hs nói tốt.
Hoạt động 4:
PHONG TỤC CỦA NGƯỜI LẠC VIỆT
9
Gv hỏi: hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các
phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
- Gv hỏi: đòa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục nào của người
Lạc Việt.
- Gv nhận xét và khen ngợi những hs nêu được nhiều phong tục hay.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gv nêu: Trong một lần đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói vơí Đại
đoàn Quân tiên phong trước khi về tiếp quản thủ đô: “Các vua Hùng đã có
công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. Em có suy nghó gì
về câu nói của Bác Hồ?
- Hs nêu ý kiến.
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc phần ghi nhớ trang
14 SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài, làm các bài tập tự đánh giá (nếu có) và
chuẩn bò bài sau.
10
Thø........ngµy......th¸ng......n¨m 200....
LÞCH Sư
Bài 2: NƯỚC ÂU LẠC
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs nêu được:
•Nước Âu Lạc ra đời là sự tiếp nối của nước Văn Lang; thời gian tồn tại,
tên vua, nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
•Những thành tựu của người Âu Lạc (chủ yếu là về mặt quân sự).
•Người Âu Lạc đã đoàn kết chống quân xâm lược Triệu Đà nhưng do
mất cảnh giác nên bò thất bại.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
•Các hình minh họa trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.
•Phiếu thảo luận nhóm, viết vào giấy khổ A3 hoặc A2, số lượng tùy
theo số nhóm.
•Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, phóng to.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
- Gv gọi 3 Hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi 1,2,3 trang 14
SGK.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
- Gv hỏi: các em biết gì về thành Cổ Loa, thành này ở đâu, do ai xây
dựng ?
- Gv giới thiệu bài mới: bài học trước đã cho các em biết nhà nước Văn
Lang, vậy tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này có
liên quan gì đến thành Cổ Loa? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài nước Âu Lạc
Hoạt động 1:
CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI LẠC VIỆT VÀ NGƯỜI ÂU VIỆT
11
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK, sau đó lần lượt hỏi các câu hỏi sau:
+ Người Âu Việt sống ở đâu?
+ Đời sống của người Âu Việt có những điểm gì giống với đời sống của
người Lạc Việt?
+ Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống vơí nhau như thế nào?
- Gv nêu kết luận: Người Âu Việt sinh sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn
Lang, cuộc sống của họ có nhiều nét tương đồng vơí cuộc sống của người Lạc
Việt, người Âu Việt và người Lạc Việt sống hòa hợp với nhau.
Hoạt động 2:
SỰ RA ĐỜI NƯỚC ÂU LẠC
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm theo đònh hướng như sau: (Viết sẵn nội
dung đònh hướng trên bảng phụ, hoặc viết vào phiếu thảo luận cho các
nhóm):

1/ Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành
một đất nước? (đánh dấu × vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất).
 Vì cuộc sống của họ có những nét tương đồng.
 Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.
 Vì họ sống gần nhau.
2/ Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người
Âu Việt? …………………………………………
3/ Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu Việt có tên là gì, đóng đô
ở đâu?
Nước……………… đóng đô ở…………………………………
- Gv yêu cầu Hs trình bày kết quả thảo luận.
- Gv hỏi: Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà
nước này ra đời vào thời gian nào?
- Gv kết luận nội dung hoạt động 2
Họat động 3:
NHỮNG THÀNH TỰU CỦA NGƯỜI DÂN ÂU LẠC
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo cặp với đònh hướng: hãy đọc SGK, quan
sát hành minh họa và cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì
trong cuộc sống:
+ Về xây dựng?
12
+ Về sản xuất?
+ Về làm vũ khí?
- Gv yêu cầu Hs nêu kết quả thảo luận .
- Gv hỏi: so sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và
nước Âu Lạc?
- Gv giới thiệu thành Cổ Loa trên lược đồ khu di tích thành Cổ Loa: Cổ
Loa là vùng đất cao ráo, dân cư đông đúc nằm ở trung tâm của nước Âu Lạc,
là đầu mối giao thông đường thủy rộng lớn. Từ nay có thể theo sông Hồng,
sông Đáy xuôi về vùng đồng bằng, cũng có thể lên vùng rừng núi đông bắc

qua sông Cầu, sông Thương (GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên lược đồ). Chính
vì vậy nên Thục Phán An Dương Vương đã chọn đóng đô ở Cổ Loa.
- Gv: Hãy nêu về tác dụng của thành Cổ Loa và nỏ thần.
- Gv kết luận: người Âu Lạc đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống,
trong đó thành tựu rực rỡ nhất là về sự phát triển quân sự thể hiện ở việc bố
trí thành Cổ Loa và chế tạo nỏ bắn được nhiều mũi tên một lần.
Họat động 4:
IV. NƯỚC ÂU LẠC VÀ CUỘC XÂM LƯC CỦA TRIỆU ĐÀ
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK đoạn từ “Từ năm 207 TCN … phong kiến
phương Bắc”.
- Gv nêu yêu cầu: dựa vào SGK, bạn nào có thể kể lại cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc?
- Gv hỏi: Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?
- Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong
kiến phương Bắc?
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gv gọi Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc ghi nhớ, trả lời các
câu hỏi cuối bài, làm các bài tập tự đánh giá (nếu có) và chuẩn bò bài sau.
13
Thø........ngµy......th¸ng......n¨m 200....
LÞch Sư
HƠN MỘT NGHÌN NĂM ĐẤU TRANH GIÀNH LẠI ĐỘC LẬP
(TỪ NĂM 179 TCN ĐẾN NĂM 938)
=====*=====
BµI 3: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS nắm được:
•Thời gian nước ta bò các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ là từ
năm 179 TCN đến năm 938.

•Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại PKphương Bắc đối
với nhân dân ta.
•Nhân dân ta không chòu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghóa đánh
đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hóa dân tộc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
•Phiếu thảo luận nhóm và bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau:
Tình hình nước ta trước và sau khi bò các triều đại PK phương Bắc đô hộ:
Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN
đến năm 938
Chủ quyền
Kinh tế
14
Văn hóa
•Phiếu học tập cho HS có nội dung như sau:
Phiếu học tập:
Các cuộc K.nghÜa cđa ND ta chống lại ách đô hộ của các triều đại PK
phương Bắc
Thời gian Các cuộc khởi nghóa
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
a. Bµi cò:? Níc ¢u L¹c ra ®êi trong hoµn c¶nh nµo?
?Nªu sù ph¸t triĨn cđa níc ¢u L¹c?
b. Bµi míi: GV giíi thiƯu bµi.
 Hoạt động 1:ChÝnh s¸ch bãc lét cđa c¸c triỊu ®¹i PK ph¬ng B¾c ®èi víi
ND ta.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đà thôn tính … sống theo
luật pháp của người Hán”, tr¶ lêi c©u hái:
? sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã

thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm(theo bµn) víi ND: “Tìm sự khác biệt
về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hóa và sau khi bò các
triều đại phong kiến phương Bắc đô hé”ä. (GV treo bảng phụ).
- GV gọi một nhóm đại diện tr×nh bµy kết quả thảo luận. GV nhận xét
các ý kiến của HS, ghi các ý kiến đúng lên bảng để hoàn thành bảng so sánh
như sau:
⇒ Tình hình nước ta sau khi bò các triều đại phong kiến phương bắc đô
hộ:
Thời gian
Các mặt
Trước năm 179
TCN
Từ năm 179 đến năm 938
Chủ quyền
Là một nước
độc lập
Trở thành quận huyện phong
kiến của phương Bắc
Kinh tế
Độc lập và tự
chủ
Bò phụ thuộc, phải cống nạp
Văn hóa Có phong tục Phải theo phong tục của người
15
tập quán riêng
Hán, học chữ Hán, những nhân dân
ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc
? Em cã nhËn xÐt g× khi níc ta bÞ bän PK ph¬ng B¾c ®« hé?
⇒ KÕt ln: Từ năm 179 TCN đến năm 938 , các triều đại phong kiến

phương Bắc nối tiếp nhau đô hô nước ta. Chúng biến đất nước ta từ một nước
độc lập trở thành một quận huyện của chúng, và thi hành nhiều chính sách¸ ¸p
bức bóc lột tàn khốc khiến nhân dân ta vô cùng cực nhục. Không chòu khuất
phục, ND ta vẫn giữ gìn các phong tục truyền thống, lại học thêm nhiều nghề
mới của người dân phương Bắc, đồng thời liên tục KNchống lại PKphương
Bắc.
 Hoạt động 2:C¸c cc khëi nghÜa chèng ¸ch ®« hé cđa bän PK ph¬ng
B¾c:
 HS th¶o ln nhãm (theo bµn)
 GV phát phiếu học tập cho từng nhãm HS(ND phiÕu nh mơc II)
 GV nêu yêu cầu: Hãy đọc SGK và điền các thông tin về các cuộc
khởi nghóa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của PK phương Bắc vào bảng
thống kê.
 GV yêu cầu ®¹i diƯn c¸c nhãm HS báo cáo kết quả trước lớp.
 GV cđng cè: y/c HS tr¶ lêi:
−Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi
nghóa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc?
−Mở đầu cho các cuộc khởi nghóa ấy là cuộc khởi nghóa nào?
− Cuộc khởi nghóa nào đã kết thúc hơn một nghìn năm đô hộ của các
triều đại phong kiến phương Bắc và giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước
ta?
−Việc nhân dân ta liên tục khởi nghóa chống lại ách đô hộ của các triều
đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
⇒ KÕt ln: (SGK) - HS ®äc l¹i(gi¶m ND B»ng chiÕn th¾ng B¹ch
§»ng...)
 Cđng cè - dỈn dß: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc
phần ghi nhớ và chuẩn bò bài sau: “Khëi nghÜa Hai Bµ Trng”
16
Thø........ngµy......th¸ng......n¨m 200....
LÞch Sư

BµI 4: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
(năm 40)
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học, HS có thể:
•Nêu được nguyên nhân Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghóa.
•Tường thuật được trên lược đồ diễn biến của cuộc khởi nghóa.
•Hiểu và nêu được ý nghóa của cuộc khởi nghóa: đây là cuội khởi nghóa
thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm trước nước ta bò các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
•Hình minh họa trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.
•Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghóa Hai Bà Trưng (phóng to).
•GV và HS tìm hiểu về tên phố, tên đường, đền thờ hoặc đòa danh nhắc
đến khởi nghóa Hai Bà Trưng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
a. Bµi cò: ? Khi ®« hé níc ta, c¸c triỊu ®¹i PK ph¬ng B¾c ®· lµm nh÷ng g×?
? Nh©n d©n ta ®· ph¶n øng ra sao?
b. Bµi míi: GV giíi thiƯu bµi
Hoạt động 1: Nguyªn nh©n cđa cc khëi nghÜa Hai Bµ Trng
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I ... đền nợ nước, trả thù
nhà”.
- GV giải thích các khái niệm:
17
+ Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. (chỉ vùng đất trên bản đồ Việt Nam)
+ Thái Thú: Là một chức quan cai trò một quận thời nhà Hán đô hộ nước
ta.
- HS thảo luận (cỈp ®«i) để tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai
Bà Trưng.
- GV gọi đại diện HS phát biểu ý kiến.
- GV nêu vấn đề: Khi tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai

Bà Trưng, có bạn cho rằng Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghóa là do thái thú Tô
Đònh giết chết chồng của bà Trưng Trắc là Thi Sách, có bạn lại cho rằng Hai
Bà Trưng phất cờ khỏi nghóa là do căm thù giặc áp bức; bóc lột nhân dân ta
đến cùng cực. Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
⇒ kết luận : Oán hận ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng đã phất cờ
khởi nghóa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng. Việc thái thú Tô Đònh giết
chết chồng của bà Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho Hai Bà Trưng tăng
thêm quyết tâm đánh giặc.
Hoạt động 2:DiƠn biÕn cđa cc khëi nghÜa Hai Bµ Trng
- GV treo lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghóa Hai Bà Trưng và giới
thiệu: năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghóa; cuộc khởi nghóa nổ ra trên
một khu vực rộng, mạnh mẽ, trên lược đồ chỉ là khu vực chính của cuộc khởi
nghóa.
- GV nêu yêu cầu: Hãy đọc SGK và xem lược đồ để tường thuật lại diễn
biến cuộc khởi nghóa của Hai Bà Trưng. (có thể hướng dẫn HS dùng bút chì
vẽ mũi tên chỉ đường đi diễn biến của cuộc khởi nghóa)
- GV yêu cầu HS tường thuật trước lớp, khen ngỵi HS tr×nh bµy tèt
Hoạt động 3:KÕt qu¶ vµ ý nghÜa cđa cc khëi nghÜa Hai Bµ Trng
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, sau đó lần lượt hỏi:
+ Khởi nghóa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
+ Khởi nghóa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghóa như thế nào?
+ Sự thắng lợi của khởi nghóa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần
yêu nước của nhân dân ta?
⇒ ýnghÜa cc khëi nghÜa
Hoạt động 4:Lßng biÕt ¬n vµ tù hµo cđa ND ta ®èi víi Hai Bµ Trng
18
- GV cho HS trình bày các mẩu truyện, các bài thơ, bài hát về Hai Bà
Trưng, trình bày các tư liệu về các tên đường, tên phố, đền thờ Hai Bà Trưng
đã sưu tầm được.
- GV khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tư liệu, nhắc HS cả lớp góp

tư liệu làm thành tư liệu chung và truyền tay nhau để cùng tìm hiểu.
- GV nêu: với chiến công oanh liệt như trên, Hai Bà Trưng đã trở thành
hai nữ anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lòch sử nước nhà.
Cđng cè - dỈn dß : - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, trả lời các câu
hỏi cuối bài và chuẩn bò bài sau.
Thø........ngµy......th¸ng......n¨m 200....
LÞch Sư
BµI 5: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
(năm 938)
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể:
•Nêu được nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng.
•Tường thuật được diễn biến của trận Bạch Đằng.
•Hiểu và nêu được ý nghóa của trận Bạch Đằng đối với lòch sử dân tộc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
•Hình minh họa trong SGK( phóng to )
•GV và HS tìm hiểu về tên phố, tên đường, đền thờ hoặc đòa danh nhắc
đến chiến thắng Bạch Đằng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
a. Bµi cò: ? Khëi nghÜa Hai Bµ Trng diƠn ra trong hoµn c¶nh nµo?
? H·y nªu diƠn biÐn cđa cc khëi nghÜa?
b. Bµi míi: GV giíi thiƯu bµi.
 Ho¹t ®éng1:GVgiíi thiƯu s¬ lỵc vµi nÐt vỊ Ng« Qun
− GV giíi thiƯu ( theo ND SGK)
 Hoạt động 2:DiƠn biÕn trËn B¹ch §»ng
 Bíc1: - HS th¶o ln nhóm (theo bµn) theo đònh hướng:
+ Vì sao có trận Bạch Đằng?
19
+ Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?

+ Kết quả của trận Bạch Đằng?
 Bíc2: Th¶o ln líp
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận.
- GV tổ chức cho 2 đến 3 HS thi tường thuật lại trận Bạch Đằng.
- GV nhận xét và tuyên dương HS tường thuật tốt.
Hoạt động 3:ý nghÜa cđa chiÕn th¾ng B¹ch §»ng
- GV hỏi: Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì?
- Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý
nghóa như thế nào đối với lòch sử dân tộc ta?
- GV: Với chiến công hiển hách như trên, nhân dân ta đời đời nhớ ơn của
Ngô Quyền. Khi ông mất, NDta đã xây lăng để tưởng nhớ ông ở Đường Lâm,
Hà Tây.
Cđng cè, dỈn dß:- HS ®äc tãm t¾t ci bµi (SGK)
- DỈn HS vỊ «n l¹i bµi vµ chn bÞ bµi “¤n tËp”
20
Thø........ngµy......th¸ng......n¨m 200....
LÞch Sư
BµI 6: ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, Hs biết:
•Từ bài 1 đến bài 5 học 2 giai đọan lòch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ
nước; hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
•Kể tên các sự kiện lòch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó
trên trục và băng thời gian.
• KĨ tªn nh÷ng sù kiƯn lÞch sư tiªu biĨu trong 2 thêi k× nµy råi thĨ hiƯn nã
trªn trơc vµ b¨ng thêi gian
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
•Băng và trục thời gian.
•Phiếu học tập cho HS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
a.Bµi cò: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài 2.

- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
b.Bµi míi: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hai giai đọan đầu tiên trong lòch sử dân tộc
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 trong SGK, trang 24.
21
- GV yêu cầu HS làm bài, GV vẽ băng thời gian lên bảng.
Buổi đầu dựng nước và giữ
nước
Hơn một nghìn năm đấu
tranh giành lại độc lập
Khoảng 700 năm Năm 179 CN Năm 938
-GV gọi 1 hs lên điền tên các giai đọan lòch sử đã học vào băng thời gian
trên bảng.
- GV hỏi: Chúng ta đã học những giai đoạn lòch sử nào của lòch sử dân
tộc, nªu thời gian của từng giai đoạn.
- GV nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ hai giai đoạn lòch sử trên.
Hoạt động 2:C¸c sù kiƯn lÞch sư tiªu biĨu
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu 2, SGK.
- GV yêu cầu Hs làm việc theo cặp để thực hiện yêu cầu của bài.
- GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian tiêu biểu lên bảng.
Nước Văn Lang Nước Âu Lạc rơi Chiến thắng
ra đời vào tay Triệu Đà Bạch Đằng
Khoảng Năm 179 CN Năm 938
- GV yêu cầu đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV kết luận về bài làm đúng và yêu cầu HS đổi chéo phiếu để kiểm
tra bài lẫn nhau
Hoạt động 3:Thi kĨ b»ng lêi vỊ 3 ND võa «n
- GV chia lớp thành 3 nhóm, đặt tên cho các nhóm sau đó phổ biến yêu
cầu cuộc thi:
+ Mỗi nhóm chuẩn bò một bài thi hùng biện theo chủ đề:

* Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
* Nhóm 2: Kể về khởi nghóa Hai Bà Trưng.
* Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng.
+ Mỗi nhóm cử một bạn làm ban giám khảo.
+ Yêu cầu của bài nói: Đầy đủ, đúng, trôi chảy, có hình minh họa càng
tốt, khuyến khích các nhóm có nhiều bạn nói, mỗi bạn nói về một phần.
- GV tổ chức cho HS thi nói trước lớp.
- GV yêu cầu ban giám khảo nhận xét, sau đó tuyên dương nhóm nói tốt
22
Cđng cè - dỈn dß:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ các sự kiện lòch sử tiêu biểu
trong hai giai đọan lòch sử vừa học, tìm hiểu trước về Đinh Bộ Lónh.
Thø........ngµy......th¸ng......n¨m 200....
LÞch Sư
BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
(TỪ NĂM 938 ĐẾN NĂM 1009)

BµI 7: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS nêu được:
•Sau khi Ngô Quyền mất nước, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do các
thế lục phong kiến tranh giành quyền lực gây ta chiến tranh liên miên, đời
sống nhân dân vô cùng cực khổ.
•Đinh Bộ Lónh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất
nước (năm 968), lËp nªn nhµ §inh
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
•Các hình trong SGK, (phóng to) . Bản đồ Việt Nam.
•Phiếu học tập cho HS.
•HS sưu tầm các tư liệu về Đinh Bộ Lónh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
a. Bµi cò: - 3 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Nêu tên hai giai đọan lòch sử đầu tiên trong lòch sử nước ta, mỗi giai
đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
23
+ Khởi nghóa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý nghóa như
thế nào đối với lòch sử dân tộc?
+ Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào và có ý nghóa như
thế nào đối với lòch sử dân tộc? - GV nhận xét và cho điểm HS
b. Bµi míi:GV giíi thiƯu bµi
 Họat động 1:T×nh h×nh ®Êt níc sau khi Ng« Qun mÊt
− GV tãm t¾t về tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất và nêu vấn
đề: Yêu cầu bức thiết trong hoàn cảnh đó là phải thống nhất đất nước về một
mối.
 Họat động 2:§inh Bé LÜnh dĐp lo¹n 12 sø qu©n
− GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 3 đến 4 HS và yêu
cầu HS thảo luận theo nội dung c©u hái:
? §inh Bé LÜnh ®· cã c«ng g×?
? Sau khi thèng nhÊt ®Êt níc §inh Bé LÜnh ®· lµm g×?
− GV gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - GV nhận xét kết quả
thảo luận của các nhóm, sau đó nêu yêu cầu:
? Dựa vào nội dung thảo luận, bạn nào có thể kể lại chiến công dẹp
loạn 12 sứ quân của Đinh Bộ Lónh?
− HS kĨ - GV tuyên dương HS kể tốt
 Ho¹t ®éng3: §Êt níc ta sau khi thèng nhÊt
− HS th¶o ln nhãm (theo bµn) - GV y/c HS th¶o ln theo ND sau:
? So s¸nh t×nh h×nh ®Êt níc ta tríc vµ sau khi ®ỵc thèng nhÊt? (theo mÉu)
− GV ph¸t phiÕu cho c¸c nhãm - HS lµm bµi, råi tr×nh bµy kÕt qu¶
? qua bài học, em có suy nghó gì về Đinh Bộ Lónh?
⇒GV kết luận: Đinh Bộ Lónh là người có tài, lại có công lớn dẹp loạn 12
sứ quân, thống nhất đất nước, đem lại cuộc sống hòa bình, ấm no cho nhân
dân. Chính vì thế mà nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn của ông. Để tỏ

lòng biết ơn ông, nhân dân ta đã xây dựng đền thờ ông ở Hoa Lư, Ninh Bình
trong khu di tích cố đô Hoa Lư xưa (GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS
chỉ tỉnh Ninh Bình).
− GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS chỉ tỉnh Ninh Bình.
Cđng cè, dỈn dß: HS ®äc phÇn tãm t¾t ci bµi
− GV tổng kết giờ học, dặn dò hs về nhà học thuộc bài, trả lời các câu
hỏi cuối bài, và chuẩn bò bài sau.
24
Thø........ngµy......th¸ng......n¨m 200....
LÞch Sư
BµI 8: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯC LẦN THỨ NHẤT (năm 981)
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học,HScó thể:
•Nêu được tình hình đất nước ta trước khi quân Tống xâm lược.
•Hiểu được sự việc Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của
đất nước và hợp lòng dân.
•Trình bày được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược.
•Nêu được ý nghóa của cuộc kháng chiến chống quân Tống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
•Các hình minh họa trong SGK.
•Lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống (năm 981).
•Phiếu học tập cđa HS.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
a. Bµi cò: GV gọi 3 hs lên bảng, yêu cầu HS trả lời:
? §inh Bé LÜnh cã c«ng g× trongbi ®Çu ®éc lËp cđa ®Êt níc?
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×