Tuần : 16
Tiết : 61
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tập làm văn
thuyết minh về một thể loại văn học
Mục tiêu cần đạt
- Rèn luyện năng lực quan sát , dùng kết quả quan sát để làm bài thuyết minh.
- Thấy đợc muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra
cứu.
Chuẩn bị
- GV: bảng phụ ghi bảng mẫu bằng - trắc 2 bài thơ ''Vào nhà ...'';''Đập đá... ''
- HS: ôn lại thể thơ TN
Các hoạt động dạy học
A/ Tổ chức lớp: (1')
B/ Kiểm tra bài cũ :(5')
? Hai bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác '' và ''Đập đá ở Côn Lôn'' viết
theo thể thơ nào? Trình bày những hiểu biết của em về thể thơ đó.
GV dẫn dắt vào bài.
C/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ hai bài thơ: " Vào
nhà ngục...'' " Đập đá ở Côn Lôn''
? Nêu xuất xứ của thể thơ thất ngôn bát cú và
giải thích
? Số dòng? số chữ? Có thể thêm bớt đợc không
*Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 7 chữ
? Ghi bảng kí hiệu B-T theo từ tiếng trong hai
bài thơ đó
I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết
minh đặc điểm một thể loại văn học
1. Tìm hiểu đề bài (10')
a. Quan sát
b. Nhận xét
- Học sinh đọc diễn cảm hai bài thơ
- Giải thích : Thất ngôn bát cú ( 8
câu 7 chữ), có từ thời nhà Đờng
Đờng luật
- Bài thơ có 8 dòng ( bát cú) mỗi
dòng 7 chữ (thất ngôn)
Số dòng số chữ bắt buộc không
thể thêm bớt tuỳ ý
- Học sinh ghi kí hiệu cho hai bài
thơ
+ " Vào nhà ngục QĐCT"
T B B T, T B B
T T B B T T B
Vũ Đình Dậu - THCS Nhân Quyền
21
- Giáo viên treo bảng phụ sau khi học sinh ghi
kí hiệu
yêu cầu học sinh đối chiếu
- Thanh bằng: thanh huyền, không.
- Thanh trắc: sắc, hỏi, ngã, nặng.
? Nhận xét về quan hệ bằng trắc trong các
dòng với nhau
? Nhận xét về phép đối ( ý đối ý, thanh đối
thanh, đối từ loại)
? Nhận xét về niêm( dính)
? Luật
* Luật bằng, trắc: căn cứ vào chữ thứ hai
trong câu đầu của bài
bằng, trắc; nhị, tứ,
lục phân minh, nhất tam ngũ bất luận
* Đối: câu 3-4; 5-6 (chữ 2, 4, 6) đối ý, thanh,
từ loại
*Niêm (dính), (khoá lại), câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7
? Hãy cho biết bài thơ có những tiếng nào hiệp
vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong câu và đó
là vần bằng hay trắc
* Hiệp vần ở cuối câu 2, 4, 6, 8 - vần chân, vần
bằng (cũng có thể là vần trắc)
? Hãy cho biết câu thơ trong bài ngắt nhịp nh
thế nào.
? Bố cục của thơ TN
? Từ tìm hiểu trên, em thấy mở bài có thể trình
bày nh thế nào .
- Gợi ý: thể thơ này có từ thời nào?
( Có từ thời Đờng- Đờng Thi) Các nhà thơ áp
T T B B B T T
T B T T T B B
T B B T B B T
T T B B T T T
B T T B B T T
B B B T T B B
+ Bài đập đá ở Côn Lôn
B B T T T B B
B T B B T T B
T T T B B T T
B B T T T B B
T B B T B B T
B T B B T T B
T T T B B T T
B B B T T B B
- Bài 1 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
Tù- thù; châu- đâu
vần bằng
- Bài 2 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
non- hòn ; son- con
vần bằng
- Nhịp thờng là 4/3
- Bố cục: đề, thực, luận, kết
2. Lập dàn bài: (12')
a. Mở bài
- Nêu định nghĩa chung về thể thơ
TNBC Đờng luật
Vũ Đình Dậu - THCS Nhân Quyền
22
dụng thơ Đờng luật bắt chớc thơ thời Đờng-
Thơ Đờng luật có hai loại chính: Thất ngôn bát
cú , tứ tuyệt
* TNBC: Là một thể thơ thông dụng trong các
thể thơ Đờng luật đợc các nhà thơ Việt nam a
chuộng, áp dụng sáng tác.
? Nhiệm vụ của phần thân bài
- Yêu cầu học sinh trình bày từng đặc điểm
dựa vào kết quả phân tích ở trên
? Thể thơ này có u điểm gì( nhạc điệu luật
bằng trắc
cân đối nhịp nhàng)
+ Ưu điểm: đẹp về sự tề chỉnh hài hoà cân đối
cổ điển, nhạc điệu trầm bổng, đăng đối, nhịp
nhàng.
? Thể thơ này có nhợc điểm gì
+ Nhợc điểm: gò bó vì có nhiều ràng buộc,
không đợc phóng khoáng nh thơ tự do.
? Phần kết bài có nhiệm vụ gì
- HS: trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của
thể thơ này và nêu vị trí của thể thơ trong thơ
Việt nam : thể thơ quan trọng, nhiều bài thơ
hay đợc làm theo thể thơ này và ngày nay vẫn
đợc a chuộng.
? Vậy muốn thuyết minh đặc điểm của thể loại
văn học thì phải làm gì
- Yêu cầu học sinh lập dàn bài bài tập 1
? Truyện có những yếu tố nào
? Cốt truyện của truyện ngắn diễn ra trong một
không gian nh thế nào
b. Thân bài
- Nêu các đặc điểm của thể thơ về:
+ Bố cục
+ Số câu, số chữ trong mỗi bài
+ Qui luật bằng, trắc của thể thơ
+ Đối, niêm
+ vần
+ Ngắt nhịp
- Nhận xét u, nhợc điểm và vị trí
của thể thơ trong thơ Việt nam
c. Kết bài:
3. Ghi nhớ: (3') ( SGK - tr154 )
- HS khái quát, đọc ghi nhớ.
II. Luyện tập (10')
Bài tập 1:
a. Mở bài: định nghĩa truyện ngắn
b. Thân bài: Đặc điểm của truyện
ngắn.
- Tự sự: yếu tố chính quyết định
cho sự tồn tại của truyện ngắn gồm
sự việc chính, nhân vật chính, sự
việc và nhân vật phụ
- Kết hợp miêu tả và biểu cảm
- Cốt truyện ngắn
Vũ Đình Dậu - THCS Nhân Quyền
23
? Bố cục, lời văn chi tiết ra sao
- Chi tiết: bất ngờ, độc đáo không
kể trọn vẹn 1 quá trình diễn biến
của cuộc đời ngời mà chọn những
khoảnh khắc của cuộc sống thể hiện
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí
- Lời văn trong sáng
c. Kết bài
- Vai trò truyện ngắn.
D/ Củng cố:(3')
- Học sinh đọc bài tham khảo
? Thuyết minh đặc điểm của thể loại văn học cần chú ý điều gì.
E/ Hớng dẫn về nhà:(1')
- Học ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập: thuyết minh đặc điểm của thể thơ TNBCĐL
- Ôn tập phần tập làm văn ( tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm ; văn thuyết minh (1
đồ dùng, ...)
Tuần : 16
Tiết : 62
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Văn bản
muốn làm thằng cuội
Tản Đà 1989 1939
(Hớng dẫn đọc thêm)
Mục tiêu cần đạt
- Hiểu đợc tâm sự của nhà thơ lãng mạn Tản Đà: buồn chán trớc thực tại đen tối và
tầm thờng, muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng một ớc mộng rất ngông.
- Cảm nhận đợc cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngôn bát cú Đờng luật
của Tản đà: lời lẽ thật giản dị, trong sáng, rất gần với lối nói thông thờng, không cách
điệu xa vời, ý tứ hàm súc, khoáng đạt, cảm xúc bộc lộ thật tự nhiên, thoải mái, giọng
thơ thanh thoát, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh, duyên dáng qua bài thơ Muốn làm
thằng Cuội .
- Rèn luyện kĩ năng đọc thơ Thất ngôn bát cú Đờng luật và thơ Song thất lục bát
Chuẩn bị
- GV : Đọc tài liệu tham khảo
- HS: soạn bài
Các hoạt động dạy học
A/ Tổ chức lớp: (1')
B/ Kiểm tra bài cũ :(5')
? Đọc thuộc lòng 2 bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác'' và ''Đập đá ở
Côn Lôn"
? Hai bài thơ có những đặc điểm nào gần gũi về đề tài, chủ đề thể thơ, giọng điệu
Vũ Đình Dậu - THCS Nhân Quyền
24
? Vì sao lại có sự gần nhau đó.
C/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Y/c học sinh đọc chú thích
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả
Tản Đà
- GV: nhấn mạnh bút danh Tản Đà .
+ Nhà nho đi thi không đỗ, chuyển sang làm
báo, viết văn thơ.
+ Tính tình phóng khoáng đa cảm, đa tình,
hay rợu, hay chơi thờng vào Nam, ra Bắc
hồn thơ ''sầu, mộng, ngông''
? Nêu xuất xứ văn bản Muốn làm thằng
Cuội
Khá tiêu biểu cho hồn thơ, phong cách thơ
Tản Đà
- Yêu cầu đọc : giọng nhẹ nhàng, buồn mơ
màng nh một lời than thở
- GV đọc diễn cảm
- Gọi học sinh đọc
? Bài thơ làm theo thể thơ nào
- Giải thích chú thích trong SGK
? Nêu những nét đặc sắc trong nội dung và
nghệ thuật sau khi đọc xong bài thơ
I. Tìm hiểu chung (2')
1. Tác giả
* Tàn Đà:
- HS trình bày về cuộc đời, sự
nghiệp
- Núi Tản (Viên, Ba Vì) ở trớc mặt
Hắc Giang (Sông Đà) bên cạnh nhà
Tản Đà
- Suốt đời sống nghèo, qua đời
năm1939
- Ông đợc xem là gạch nối, là nhịp
cầu, là khúc nhạc dạo đầu cho phong
trào thơ mới lãng mạn những năm
30 thế kỉ XX
2. Tác phẩm
* Muốn làm thằng Cuội
- Trích trong quyển ''Khối tình con
I'' xuất bản 1917.
II. Hớng dẫn Đọc hiểu văn bản
1. Đọc
* Muốn làm thằng Cuội
- HS đọc diễn cảm
- Nhịp thơ thay đổi 4/3, 2/2/3
- Thất ngôn, bát cú, Đờng luật
2. Hớng dẫn tìm hiểu nét đặc sắc
trong nội dung, nghệ thuật
* Muốn làm thằng Cuội
- Một con ngời bất hoà sâu sắc với
thực tại tầm thờng
Vũ Đình Dậu - THCS Nhân Quyền
25
? Bài thơ sử dụng những nghệ thuật gì.
? Đọc và nêu yêu cầu BT2 (SGK 157)
- Thoát li bằng mộng tởng táo bạo
- Lời lẽ giản dị, trong sáng, giọng
điệu nhẹ nhàng hóm hỉnh
- Sức tởng tợng phong phú
- Thi đề độc đáo
III/ Luyện tập (5')
Bài tập 2
- Giọng thơ mới mẻ, nhẹ nhàng,
thanh thoát, pha chút tình tứ, hóm
hỉnh, có nét phóng túng, ngông
nghênh của một hồn thơ lãng mạn,
không mực thớc trang trọng nh bài
thơ ''Qua Đèo Ngang'', không
ngang tàng, kì vĩ, hào hùng nh 2 bài
thơ của PBC, PCT.
D/ Củng cố:(3')
- Chốt lại những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Yêu cầu học sinh đọc lại ghi nhớ
E/ Hớng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc ghi nhớ + đoạn thơ
- Làm bài tập (163) Luyện tập.
- Ôn tập toàn bộ phần văn bản để chuẩn bị kiểm tra HK I
- Chuẩn bị hoạt động ngữ văn làm thơ bảy chữ SGK - tr 164.
____________________________________________________________
Tuần : 16
Tiết : 63
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiếng Việt
ôn tập tiếng việt
Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã
học ở kì I
- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong nói viết.
Chuẩn bị
- GV:Một số bài tập bổ trợ
- HS : xem trớc nội dung ôn tập
Các hoạt động dạy học
A/ Tổ chức lớp: (1')
B/ Kiểm tra bài cũ :(5')
- KT phần chuẩn bị ôn tập
Vũ Đình Dậu - THCS Nhân Quyền
26
C/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
? Thế nào là1 từ ngữ có nghĩa rộng và 1
từ ngữ có nghĩa hẹp? Cho ví dụ.
- Chú ý: tính chất rộng hẹp của nghĩa từ
ngữ chỉ là tơng đối vì nó phụ thuộc vào
phạm vi nghĩa của từ.
? Thế nào là trờng từ vựng? Cho ví dụ.
? Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ với trờng từ vựng.
? Từ tợng hình, từ tợng thanh là gì? Cho
VD.
? Tác dụng của từ tợng hình, tợng thanh.
? Thế nào là từ ngữ địa phơng? Cho VD.
I. Lí thuyết(20')
A. Từ vựng
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- HS trả lời
- 1 từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của từ ngữ đó bao hàm nghĩa của
một số từ ngữ khác.
+ VD: Cây rộng hơn cây cam, cây chuối
- 1 từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của
từ đó đợc bào hàm trong phạm vi nghĩa
của từ ngữ khác.
VD: cá thu hẹp hơn cá.
2. Tr ờng từ vựng
- Trờng từ vựng là tập hợp các từ có ít
nhất một nét chung về nghĩa
VD: Phơng tiện giao thông: tàu, xe,
thuyền, máy bay ...
- Vũ khí: súng, gơm, lựu đạn ...
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ nói
về mối quan hệ bao hàm nhau trong các
từ ngữ có cùng từ loại
VD: Thực vật (DT): cây, cỏ, hoa (DT)
- Trờng từ vựng tập hợp các từ có ít nhất
1 nét chung về nghĩa nhng có thể khác
nhau về từ loại
VD: trờng từ vựng ngời
*Chức vụ: Bộ trởng, giám đốc (DT)
*Phẩm chất trí tuệ: thông minh, ngu đần
(TT)
3. Từ t ợng hình, từ t ợng thanh
- Từ tợng hình: từ gợi tả hình ảnh, dáng
vẻ, hoạt động trạng thái của sự vật
VD: lom khom, ngất ngởng
- Từ tợng thanh là từ mô phỏng âm thanh.
- Tác dụng: có giá trị gợi tả và biểu cảm
cao thờng đợc dùng trong văn miêu tả và
tự sự
4. Từ ngữ địa ph ơng và biệt ngữ xã hội
- Từ ngữ địa phơng: là từ ngữ chỉ sử dụng
ở một hoặc một số địa phơng nhất định
Vũ Đình Dậu - THCS Nhân Quyền
27
? Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho ví dụ
? Nói quá là gì ? Cho ví dụ.
? Nói giảm, nói tránh là gì? Cho ví dụ.
? Trợ từ là gì? Cho ví dụ.
VD: đừng nói ngời khác, chính anh cũng
lời làm bài tập
? Thán từ là gì ? Cho ví dụ.
VD: Dạ, em đang học bài.
- Chú ý: thán từ thông thờng đứng đầu
câu, có khi tách thành một câu đặc biệt.
? Tình thái từ là gì ? Cho ví dụ.
VD: Anh đọc xong cuốn sách rồi à?
? Có thể sử dụng tình thái từ tuỳ tiện đợc
VD: - Bắc bộ: ngô, quả dứa, vào ...
- Nam bộ: bắp, trái thơm, vô ...
- Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ đợc
dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
VD: - tầng lớp học sinh, sinh viên: ngỗng
(2), gậy (1)
- tầng lớp vua chúa ngày xa: trẫm,
khanh...
5. Một số biện pháp tu từ từ vựng
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại
mức độ, qui mô, tính chất của sự vật hiện
tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh gây ấn t-
ợng tăng sức biểu cảm
VD:
Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan
- Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu
từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ,
nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD: Chị ấy không còn trẻ lắm
B. Ngữ pháp
1. Một số từ loại
* Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm 1 từ
ngữ khác trong câu dùng để nhấn mạnh
hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự
việc đợc nói đến trong câu
VD: ngay, chính, có, những, đích, mỗi,
đích thị ...
* Thán từ: là những từ dùng làm dấu hiệu
bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của ng-
ời nói hoặc dùng để hỏi gọi đáp. VD: A,
ái, ôi, trời ôi, than ôi, hỡi, này, vâng, dạ,
ừ.
* Tình thái từ: là những từ đợc thêm vào
câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu
khiến, câu cảm thán để biểu thị các sắc
thái tình cảm của ngời nói.
VD: à, , hả, chăng, đi, vào, với, thay, ạ,
cơ, nhé, nhỉ, mà.
- Không sử dụng đợc tuỳ tiện vì:
+ Phải chú ý đến quan hệ tuổi tác, thứ
bậc xã hội và tình cảm đối với ngời nghe,
Vũ Đình Dậu - THCS Nhân Quyền
28
không
? Câu ghép là gì? Cho ví dụ.
? Cho biết quan hệ về ý nghĩa trong
những câu ghép.
- HS nêu các kiểu quan hệ:
- Quan hệ nhân: vì - nên, do - nên, tại
-nên...
- Quan hệ giả thiết - kết quả: nếu- thì,
giá- thì, hễ- thì
- Quan hệ tơng phản: Tuy- nhng, dẫu-
nhng, dù- vẫn, mặc dù vẫn
- Quan hệ mục đích: để, cho
- Quan hệ bổ sung, đồng thời: và
- Quan hệ nối tiếp: rồi
- Quan hệ lựa chọn: hay
? Điền những từ ngữ thích hợp vào ô
trống theo sơ đồ SGK
? Giải thích những từ ngữ nghĩa hẹp
trong sơ đồ trên
- Truyền thuyết: truyện dân gian về các
nhân vật và sự kiện lịch sử xa xa, có
nhiều yếu tố thần kì.
- Truyện cổ tích: Truyện DG kể về cuộc
đời, số phận của một số nhân vật quen
thuộc ( ngời mồ côi, ngời mang lốt xấu
xí, ngời con, ngời dũng sĩ...) có nhiều chi
tiết kì ảo.
- Truyện ngụ ngôn: Truyện dân gian mợn
truyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con
ngời để nói bóng gió truyện con ngời.
- Truyện cời: Truyện DG dùng hình thức
gây cời để mua vui hoặc phê phán đả
kích.
* Lu ý: Khi giải thích nghĩa của những từ
ngữ hẹp hơn so với 1 từ ngữ khác, ta thấy
phải xác định đợc từ ngữ có nghĩa rộng
đọc.
2. Các loại câu ghép
- Câu ghép là câu do 2 hoặc nhiều cụm
C-V không bao chứa nhau tạo thành.
VD: Vì trời ma nên đờng ớt.
II. Thực hành (15')
1. Từ vựng
Truyện dân gian
Truyền thuyết - cổ tích - ngụ ngôn- cời
Vũ Đình Dậu - THCS Nhân Quyền
29
hơn.
? Trong những câu giải thích ấy có từ
ngữ nào chung.
? Tìm trong ca dao Việt nam 2 ví dụ về
biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm,
nói tránh.
? Viết hai câu có sử dụng từ tợng thanh,
tợng hình.
? Đọc đoạn trích và xác định câu ghép
trong đoạn trích.
? Nếu tách thành câu đơn đợc không
? Nếu tách có làm thay đổi ý diễn đạt
không.
? Xác định câu ghép và cách nối các câu
ghép.
- Từ ngữ chung: Truyện DG-từ ngữ có
nghĩa rộng hơn (cấp độ khái quát cao
hơn)
- Lỗ mũi 18 gánh bông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
- ớc gì sông hẹp một gang
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi
- HS viết đoạn văn
- Có thể dùng 1 số từ: bệ vệ, chót vót,
lênh khênh, ngoằn nghèo, thớt tha, í ới,
oang oang, loảng xoảng, lõm bõm, tí
tách, róc rách.
2. Ngữ pháp
- Câu: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo
Đại thoái vị
Có thể tách thành 3 câu đơn
- Nếu tách có thể làm thay đổi ý diễn đạt
vì câu ghép Pháp chạy, Nhật hàng ... nêu
3 sự kiện nối tiếp nhau nh thế sẽ làm nổi
bật sức mạnh mẽ của cuộc CM
tháng 8
- Câu 1: nối bằng quan hệ từ: cũng nh
- Câu 3: nối bằng: bởi vì.
D/ Củng cố:(3')
- GV chốt lại nội dung ôn tập
E/ Hớng dẫn về nhà:(1')
- Hoàn thiện các bài tập
- Tiếp tục ôn tập để giờ sau kiểm tra học kì.
Tuần : 16
Tiết : 64
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tập làm văn
trả bài tập làm văn số 3
Vũ Đình Dậu - THCS Nhân Quyền
30