Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Giáo án GDCD 8 (Chọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.16 KB, 75 trang )

Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
Tiết 1
Trật tự an toàn giao thông đờng bộ và đô thị
I. Mục tiêu bài học
Giúp HS hiểu
- Tàm quan trọng của giao thông.
- Tình hình tai nạn giao thông, nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông.
- Một số những quy định về luật an toàn giao thông đờng bộ và đô thị.
- Giáo dục cho HS ý thức tốt khi tham gia giao thông và vận động mọi ngời cùng
thực hịên.
II. Ph ơng tiện dạy học
- Biển báo giao thông
- Những hình ảnh về tình trạng giao thông hiện nay.
- Bảng phụ, bút dạ, phấn mầu
III. Hoạt động dạy và học
Giới thiệu bài: ở nớc ta cũng nh ở các nớc khác, hệ thống giao thông bao gồm: Giao
thông đờng bộ, đờng sắt, đờng thuỷ, đờng hàng không. Các loại đờng GT này đều rất
cần thiết đối với sự phát triển kinh tế- xã hội, đối với an ninh và quốc phòng và đời
sống con ngời. Trong bài học này chúng ta chủ yếu tìm hiểu về giao thông đờng bộ.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1
Nớc ta có những hệ thống đờng giao thông
nào? Em hãy giới thiệu đôi nét về các hệ
thống giao thông đó?
Hoạt động 2
GV: Khi tham gia giao thông ngời tham gia
giao thông cần phải thực hiện những quy
định ntn?
GV: Qua các ngã ba ngã t em gặp các loại
đèn tín hiệu nào? ý nghĩa của từng loại?
I. Hệ thống đờng giao thông


- Đờng bộ: Đờng giành cho ngời đi bộ và
các phơng tiện giao thông khác nh xe đạp,
xe máy, ôtô.
- Đờng sắt: Giành cho xe lửa
- Đờng thuỷ: Đờng biển, đờng sông, giành
cho thyền, tàu, phà đi lại
- Đờng hàng không: Vùng trời giành riêng
cho máy bay.
II.Quy tắc giao thông đờng bộ
1. Quy tắc chung
Ngời tham gia giao thông phải đi bên phải
theo chiều của mình, đi đúng phần đờng
quy định và chấp hành hệ thống tín hiệu
giao thông.
2. Đèn tín hiệu giao thông
- Tín hiệu màu xanh: Đợc đi
- Tín hiệu đỏ là cấm đi
- Tín hiệu vàng là báo hiệu sự thay đổi tín
hiệu
Khi đèn vàng bật sáng, ngời điều khiển ph-
ơng tiện phải cho xe dừng lại trớc vạch
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
1
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
GV cho HS quan sát 4 loại biển giao
thông
GV: Các biển báo giao thông muốn gửi đến
chúng ta thông diệp gì?
GV: Có những loại biển báo giao thông
nào? Phân bịêt các loại biển báo giao thông

đó?
GV có thể cho HS xem một đoạn băng rồi
hỏi về ý nghĩa tín hiệu cảnh sát giao
thông nh:
- Hai tay giơ thẳng đứng
- Hai tay hoặc một tay dang ngang.
- Hai tay giơ về phía trớc.
GV giải thích thêm cho HS về tín hiệu
của cảnh sát diều khiển giao thông.
GV: Nếu ngời tham gia giao thông không
thực hiện đúng những quy định của pháp
luật về an toàn giao thông đờng bộ nh tín
hiệu đèn giao thông, đền tín hiệu hay biến
báo giao thông thì điều gì sẽ xảy ra?
HS phát biểu tự do
GV nhận xét, chốt và dẫn dắt sang tình
dừng, trừ trờng hợp đã đi quá vạch dừng thì
đợc phép đi tiếp.
- Tín hiệu vàng nhấp nháy là đợc đi nhng
cần chú ý.
3. Biển báo giao thông
- Biển báo cấm: Để biểu thị các điều cấm.
Có hình dạng tròn, viền đỏ, nền trắng, trên
nền vẽ màu đen(có 39 kiểu)
- Biển báo nguy hiểm: Để cảnh báo những
tình huống nguy hiểm có thể xảy ra. Có
dạng tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trong
hình vẽ màu đen.(46 kiểu)
- Biển hiệu lệnh. Báo cáo hiệu lệnh phải thi
hành. Có dạng hình tròn, nền xanh lam, trên

nền có hình vễ màu trắng.(9kiểu)
- Biển chỉ dẫn: Chỉ hớng hay những điều
cần biết. Có dạng hình chữ nhật hay hình
vuông, nền xanh lam(48kiểu)
- Nhóm biển phụ: Thuyết minh, bổ sung
cho các loại biển trên. Có hình chữ nhật
hoặc hình vuông, nền xanh(9 kiểu)
4. Hiệu lệnh của cảnh sát điền khiển giao
thông
- Hai tay giơ thẳng đứng là ngời đi đờng
phải dừng lại.
- Hai tay hoặc một tay dang ngang là ngời
đi đờng phía trớc hoặc phía sau CSGT phải
dừng lại; ngời đi đờng ở phía bên phải và
bên trái CSGT đợc đi thẳng và rẽ phải.
- Hai tay giơ về phía trớc là ngời đi đờng
phía bên phải hoặc phía sau CSGT phải
dừng lại; ngời đi đờng ở phía trớc CSGT đ-
ợc rẽ phải; ngời đi đờng ở phía bêb trái
CSGT đợc đi tất cả các hớng; ngời đi bộ
qua đờng phải đi sau lng CSGT.
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
2
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
trạng giao thông hiện nay
GV cho HS quan sát một số hình ảnh và
số liệu về tình hình giao thông đờng bộ
hiện nay.
GV: Em có nhận xét gì về tình hình giao
thông VN hiện nay qua những hình ảnh

trên?
HS phát biểu ý kiến
GV chốt ý
GV: Nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng
gia tăng tai nạn giao thông hiện nay?
GV: Em hãy đóng góp ý kiến của mình để
góp phần cải thiện tình trạng giao thông
Việt Nam hiện nay?
GV: Pháp luật nớc ta có những quy định
nh thế nào đối với từng đối tợng khi tham
gia giao thông?
a. Đối với ngời đi bộ
GV: Em đã thực hiện điều này nh thế nào?
b. Đối với ngời đi xe đạp
III. Tình hình giao thông hiện nay
1. Giao thông có nhiều biến đổi
- Dân số tăng
- Phơng tiện giao thông nhiều
- Chất lợng giao thông kém
2. Nguyên nhân
- ý thức của ngời tham gia giao thông kém.
- Tổ chức điểu hành giao thông cha tốt.
- Hệ thống đờng giao thông, phơng tiện
giao thông kém, không đảm bảo chất lợng.
- Mật độ tham gia giao thông tăng.
IV. Những quy định của pháp luật
1. Đối với ng ời đi bộ
- Đi sát mép đờng, phía tay phải của mình
- Tại các đờng giao nhau phải theo đèn báo
và tín hiệu cuae ngời chỉ huy GT, đi theo lối

dành riêng cho ngời đi bộ.
- Trẻ em dới 7 tuổi phải có ngời lớn hớng
dẫn đi.
- Không đợc nhảy lên, nhảy xuống hay bám
vào xe đang chạy.
- Không mang các vật cản trở giao thông.
- Qua đờng sắt phải quan sát kĩ.
2. Đối với ng ời đi xe đạp
- Chỉ đợc chở tối đa một ngời lớn và một trẻ
em; trờng hợp chở một ngời bệnh đi cấp
cứu thì đợc chở 2 ngời lớn.
- Các hành vi cấm:
+ Đi xe dàn hàng ngang.
+ Đi xe lạng lách, đánh võng.
+ Đi xe vào phần đờng dành cho ngời đi bộ
và các phơng tiện khác.
+ Sử dụng ô, điện thoại di động
+ Sử dụng xe để kéo, đẩy các xe khác, vật
khác, vác và chở vật cồng kềnh
+ Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
3
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
c. Đối với ngời đi xe máy
GV: Vạch chỉ đờng là gì? ý nghĩa?
GV giới thiệu thêm về vạch chỉ đờng
bánh
+ Gây mất trật tự an toàn giao thông
3. Đối với ng ời đi xe máy
- Đối với xe máy có dung tích xi lanh từ

50cm
3
trở nên phải có giấy phép lái xe.
- Trẻ em dới 18 tuổi không đợc lái xe máy.
- Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
3. Củng cố
Ngày chủ nhật, Phạm Văn T. 18 tuổi cùng bạn bè rủ nhau đi chơi. Do bị bạn bè rủ rê
lôi kéo nên T đã đua xe trên đờng phố và bị cảnh sát giao thông bắt giữ.
Hỏi: Việc T tham gia đua xe có vi phạm pháp luật không? Hành vi đó sẽ gị xử lý ntn?
Trả lời: Đua xe trái phép là hiện tợng mới xuất hiện trong ít năm gần đây ở một vài
thành phố và thị xã ở nới ta. Hiện tợng đó đang ngày càng gia tăng. Đối tợng tham gia
chủ yấu là các bạn thanh thiếu niên. Tình trạng đua xe gây ra nguy hiểm cho giao
thông đờng phố, không những nguy hiểm trực tiếp cho ngời đua xe mà còn đe doạ đến
tính mạng và tài sản của ngời khác.
- Hành vi của bạn T là hành vi vi phạm pháp luật: Tội đua xe trái phép, theo điều 207
bộ luật hình sự là một trong các tội xâm phạm an toàn và trật tự công cộng.
- Hình thức xử phạt
+ Mức độ nhẹ nhất: Xử phạt hành chính
+ Mức độ nặng(tái phạm, gây thiệt hại cho tính mạng, sức khoẻ, tài sản của ngời
khác): Cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 10 năm
Ngoài ra ngời vi phạm còn bị phạt tiền và bôig thơng cho ngời bị thiệt hại
+ Mọi trờng hợp đua xe trái phép đều bị tịch thu xe.
4. Dặn dò
- Tìm đọc quyền luật giao thông đờng bộ.
- Tích cực tham gia tuyên truyền ngoại khoá tìm hiểu luật giao thông đờng bộ.
Tiết 2 Bài 1
Tôn trọng lẽ phải
I. Mục đích bài học
- Giúp HS hiểu đợc thế nào là lẽ phải
- Biểu hiện của sự tôn trọng lẽ phải

- ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải đối với đời sống
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
4
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
- Phê phán những hành vi không tôn trọng lẽ phải
- Phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong
cuộc sống.
II. Ph ơng tiện dạy học
- SGK, SGV GDCD 8
- Chuyện, ca dao, tục ngữ, thơ, danh ngôn
- Bài tập tình huống GDCD8
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1
GV Yêu cầu HS đọc câu truyện trong SGK
GV:Những việc làm của viên tri huyện
Thanh Ba với tên nhà giàu và ngời nông dân
nghèo?
GV: Hình bộ thợng th là anh ruột của tri
huyện Thanh Ba đã có hành động gì?
GV: Em có nhận xét gì về việc làm của quan
tuần phủ Nguyễn Quang Bích? Việc làm đó
biểu hiện phẩm chất đạo đức nào?
GV yêu cầu HS thảo luận các tình huống
sau:
Tình huống 1: Trong một cuộc tranh luận có
bạn đa ra ý kiến nhng bị đa số các bạn khác
phản đối. Nếu thấy ý kiến đó đúng em sẽ xử
xự ntn?
Tình huống 2: Nếu biết bạn mình quay cóp

trong giờ KT, em sẽ làm gì?
HS tự do đa ra ý kiến của mình
GV nhận xét, giải thích và chốt ý
Để có cách xử xự phù hợp trong các tình
huống trên đòi hỏi mỗi ngời không chỉ có
nhận thức đúng mà còn cần phải có hành vi
và cách ứng xử phù hợp trên cơ sở tôn trọng
sự thật, bảo vệ lẽ phải, phê phán những việc
làm sai trái.
GV yêu cầu HS tìm những biểu hiện tôn
trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong
cuộc sống? Lấy VD?
I. Đặt vấn đề
- Không nể nang, đồng loã với việc
xấu
- Dũng cảm, trung thực dám đấu tranh
với những sai trái
* Biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ
phải
- Chấp hành nội quy nơi mình sống,
làm việc
- Dũng cảm phê phán những việc làm
sai trái nh quay bài ..
- Lắng nghe ý kiến của bạn, phân tích,
đánh giá ý kiến hợp lý.
- Tôn trọng những quy định của nhà tr-
ờng đề ra.
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
5
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang

Tôn trọng lẽ phải biểu hiện ở nhiều khía
cạnh khác nhau: Thái độ, lời nói, cử chỉ, việc
làm
- Tôn trọng lẽ phải là một phẩm chất cần
thiết của mỗi ngời góp phần làm cho xã hội
lành mạnh tốt đẹp hơn
- HS phải học tập gơng của những ngời biết
tôn trọng lẽ phải để có những hành vi và cách
ứng xử đúng đắn.
Hoạt động 2
GV hớng dẫn HS rút ra nội dung chính của
bài học bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
1.Tôn trọng lẽ phải là gì?
2. Biểu hiện của sự tôn trọng lẽ phải?
3. ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải đối với đời
sống?
4. HS phải làm gì để rèn luyện đức tính tôn
trọng lẽ phải?
Hoạt động 3
GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK
* Biểu hiện của hành vi không tôn
trọng lẽ phải
- Làm trái các quy định của pháp luật
nh vi phạm luật ATGT
- Vi phạm nội quy của nhà trờng
- Thích làm việc gì thì làm không quan
tâm đến ai
- Không dám đa ra ý kiến của mình
- không mốn làm mất lòng ai, gió
chiều nào xoay chiều ấy.

II. Nội dung bài học
1. Tôn trọng lẽ phải là gì?
- Lẽ phải là những điều đợc coi là
đúng đắn, phù hợp vói đạo lý và lợi ích
chung của xã hội.
- Tôn trọng lẽ phải là công nhận, ủng
hộ, tuân theo và bảo vệ những điều
đúng
2. Biểu hiện
- Thái độ, cử chỉ và hành động ửng hộ
bảo vệ điều đúng đắn, không chấp
nhận và không làm những việc sai trái.
3. ý nghĩa
- Đó là một chất đạo đức quý báu
- Ngời biết tôn trọng lẽ phải luôn đợc
mọi ngời tôn trọng, yêu quý.
III. Luyện tập
HS làm BT 1,2,3
3. Dăn dò
Học bài và làm bài tập còn lại trong SGK
Tiết 3: Bài 2
Liêm Khiết
I. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh hiểu đợc:
- Thế nào là liêm khiết?
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
6
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
- Phân biệt hành vi trái với liêm khiết
- Biểu hiện và ý nghĩa của liêm khiết.

- Có thái độ đồng tình, ủng hộ, học tập gơng liêm khiết.
- HS biết kiểm tra và rèn luyện bản thân về đức tính liêm khiết.
II. Ph ơng tiện dạy học
- SGK, SGV GDCD 8
- Chuyện, ca dao, tục ngữ, thơ, danh ngôn
- Bài tập tình huống GDCD8
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
a) Tôn trọng lẽ phải là gì? Biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phải?
b) Giải thích câu tục ngữ: Gió chiều nào xoay chiều ấy.
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1
HS đọc 3 câu chuyện trong SGK và thảo
luận các nội dung sau:
1. Những hành vi nào thể hiện việc làm của bà
Mariquyri? Những hành vi đó thể hiện đức tính
gì?
GV giới thiệu thêm cho HS thông tin về vợ
chồng Mari Quyri.
2. Em hãy nêu những hành động của Dơng
Trấn? Những hành động đó thể hiện đức tính
gì?
3. Hành động của Bác Hồ đợc đánh giá nh thế
nào?
GV: Em có suy nghĩ gì về cách xử xự của các
nhân vật trong các câu chuyện trên? Những
cách xử xự đó có điểm gì chung? Vì sao?
GV: Em rút đợc ra bài học gì cho bản thân
thông qua 3 câu chuyện trên?

GV hớng dẫn HS liên hệ trong thực tế
- Theo em việc học tập gơng sáng liêm khiết
có cần thiết và phù họp không?
- Nêu những hành vi biểu hiện đức tính liêm
khiết trong đời sống hằng ngày? Lấy VD?
GV cung cấp thêm cho HS những câu về Bác
Hồ, tấm gơng sáng nhất của đức tính liêm
I. Đặt vấn đề
- Không vụ lợi, tham lam. Sống có
trách nhiệm với gia đình và xã hội
- Đức tính thanh cao, vô t, không
hám lợi.
- Đó là tấm gơng sáng để chúng em
học tập noi theo.
Suy nghĩ và hành động của các
tấm gơng đó thể hiện lối sống thanh
cao, không vụ lợi, không hám danh
vọng, làm việc vô t. Đó là biểu hiện
của đức tính liêm khiết
* Biểu hiện của đức tính liêm khiết
- Làm giàu bằng tài năng, sức lực của
mình.
- Kiên ttrì phấn đấu vơn lên đạt kết
quả cao trong học tập, trong công
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
7
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
khiết.
- Nêu những hành vi trái với liêm khiết?
GV: Hiện nay nạn tham ô tham nhũng đang

hoành hành, nó không chỉ là vấn nạn của Việt
Nam mà còn của tất cả các nớc trên TG. Vậy
theo em phải làm gì để ngăn chặn quốc nạn
này?
Nói đến liêm khiết là nói đến sự trong sáng
trong đạo đức cá nhân của từng ngời, dù là ng-
ời dân bình thờng hay cán bộ công chức. Liêm
khiết là một trong những đức tính trong t tởng
đạo đức Hồ Chí Minh Cần-kiệm-liêm-chính-
chí công-vô t.
Hoạt động 2
GV hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học
1. Liêm khiết là gì?
2. Đức tính liêm khiết có ý nghĩa nh thế
nào trong cuộc sống?
3. Tác dụng của đức tính liêm khiết đối với
bản thân em và gia đình?
Hoạt động 3
việc
- Phấn đấu thành đạt để làm giàu cho
đất nớc.
- Tạo công ăn việc làm cho ngời dân
- Sẵn sàng giúp đỡ ngời khác khi mọi
ngời gặp khó khăn.
* Biểu hiện không liêm khiết
- Lợi dụng chức quyền để nhận hối
lộ
- Làm bất cứ việc gì nhằm đạt đợc
mục đích.
- Trốn thuế

- ăn cắp, tham ô tài sản của nhà nớc.
II. Nội dung bài học
1. Liêm khiết là gì?
Liêm khiết là phẩm chất đạo đức của
con ngời thể hiện lối sống trong sạch,
không hám danh, hám lợi, không bận
tâm về những toan tính nhỏ nhen, ích
kỉ.
2. ý nghĩa
- Cuộc sống thanh thản
- Đợc mọi ngời quý trọng tin cậy.
- Góp phần làm cho xã hội trong sạch
và tốt đẹp hơn.
3. Tác dụng
- Biết phân biệt hành vi liêm khiết và
không liêm khiết.
- Đồng tình ửng hộ, quý trọng ngời
liêm khiết, phê phán những hành vi
thiếu liêm khiết.
- Thờng xuyên rèn luyện để có thói
quen liêm khiết
III. Luyện tập
Các câu ca dao, tục ngữ thể hiện tính
liêm khiết
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
8
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
Em hãy tìm những câu ca dao, tục nhữ, danh
ngôn nói về liêm khiết
Làm BT 1,4( SGK)

- Cây ngay không sợ chết đứng
- Cây thẳng bóng ngay, cây cong
bóng vẹo
3. Dặn dò
- Làm bài tập 3 trong SGK
- Đọc trớc bài 3
Tiết 4 Bài 3
Tôn trọng ngời khác
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
9
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
- HS hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác
- Biểu hiện của tôn trọng ngời khác trong cuộc sống
- ý nghĩa của tôn trọng ngời khác đối với quan hệ xã hội.
2. Thái độ
- Đồng tình ửng hộ và học tập những hành vi biết tôn trọng ngời khác.
- Có thái độ phê phán hành vi thiếu tôn trọng ngời khác.
3. Kĩ năng
- Biết phân biệt hành vi tôn trọng và không tôn trọng ngời khác
- Có hành vi rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình
cho phù hợp
- Thể hiện hành vi tôn trọng ngời khác ở mọi lúc, mọi nơi.
II. Ph ơng tiện dạy học
- SGK, SGV GDCD 8
- Chuyện, ca dao, tục ngữ, thơ, danh ngôn
- Bài tập tình huống GDCD8
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ

a. Liêm khiết là gì? Em hãy kể một câu chuyện thể hiện tính liêm khiết?
b. Đọc một câu ca dao, tục ngữ thể hiện tính liêm khiết?
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1
HS đọc 3 câu chuyện trong SGK và trả lời
các câu hỏi sau
Câu chuyện 1
- Em có nhận xét gì về cách c xử, thái độ
và việc làm của Mai?
- Hành vi của Mai sẽ đợc mọi ngời đối xử
nh thế nào
Câu chuyện 2
- Em có nhận xét gì về cách c xử của một
số bạn với Hải?
- Suy nghĩ của Hải nh thế nào?
- Thái độ của Hải thể hiện đức tính gì?
Câu chuyện 3
- Em có nhận xét gì về việc làm của Quân
và Hùng?
- Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
Liên hệ thực tế
Tìm những hành vi tôn trọng ngời khácvà
không tôn trọng ngời khác.
Giải quyết tình huống
I. Đặt vấn đề
- Chúng ta phải luôn biết lắng nghe ý
kiến của ngời khác, kính trọng ngời
trên, biết nhờng nhịn.
- Không chê bai, chế diễu ngời khác.

- Biết đấu tranh phê phán những việc
làm sai trái.
* Liên hệ
Những hành vi thể hiện sự tôn trọng
ngời khác.
- Vâng lời bố mẹ.
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
10
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
- Cời đùa trong đám tang.
- Vợt đèn tín hiệu giao thông
GV kể câu chuyện dân gian: Anh chàng
ngốc
GVKL: Tôn trọng ngời khác là biểu hiện
hành vi có văn hoá. Đó là thái độ ứng xử của
chúng ta ở mọi lúc, mọi nơi, với mọi ngời.
Biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình
theo hớng tích cực, không chấp nhận và làm
những việc sai trái.
Hoạt động 2
GV: Em Hiểu thế nào là tôn trọng ngời
khác?
GV: Vì sao chúng ta phải tôn trọng ngời
khác? Việc tôn trọng ngời khác có ý nghĩa
nh thế nào trong đời sống hằng ngày?
GV: HS chúng ta phải làm gì để rèn luyện
đức tính tôn trọng ngời khác?

GV: Em đánh gia nh thế nào về hình ảnh
những ngời bán hàng dong bám đuổi theo

những ngời khách nớc ngoài để co kéo mua
hàng?
Hoạt động 3
Giải quyết các tình huống sau
TH1: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ
thấy vậy, mấy bạn liền lấy mũ làm bóng
đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì?
TH2: Hơng viết nhật ký, các bạn của Hơng
đến chơi tự ý lấy đọc. Em có nhận xét gì về
việc làm của các bạn? Việc làm đó sẽ gây
- Nhờng chỗ ngồi cho ngời trên xe
buýt
- Giúp đỡ bạn bè
Những hành vi biểu hiện sự không tôn
trọng ngời khác
- Xấu hổ vì bố đạp xích lô
- Chế diễu bạn
- Dẫm lên cỏ, đùa nghịch trong
công viên.

Chú ý: Với mỗi một hành vi HS có thể
lấy một câu chuyện nhỏ để chứng
minh.
II. Nội dung bài học
1. Tôn trọng ng ời khác là gì?
Tôn trọng ngời khác là đánh gia đứng
mức, coi trọng phẩm giá, danh dự, lợi
ích ngời khác, thể hiện lối sống có văn
hoá của mọi ngời.
2. ý nghĩa

- Đợc mọi ngời tôn trọng
- XH trở lên lành mạnh, trong sáng
và tốt đẹp hơn.
3. Cách rèn luyện
- Tôn trọng ngời khác mọi lúc mọi nơi.
- Thể hiện cử chỉ , hành động và lời
nói tôn trọng ngời khác.
- Biết học tập các tấm gơng tôn trọng
ngời khác.
III. Luyện tập
Đó đều là những hành vi thiếu sự tôn
trọng ngời khác, chúng ta nên có thái
độ đứng đắn với những hành vi của các
bạn. Nếu có mặt ở đó chúng ta phải
ngăn chặn và giải thích cho các bạn
hiểu vể hành vi sai trái của bạn
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
11
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
nên hậu quả gì?
GV: Gợi ý, nhận xét, chốt
3.Củng cố
Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ thể hiện đức tính tôn trọng ngời khác?
Ca dao Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- Cời ngời chớ vội cời lâu
Cời ngời hôm trớc hôm sau ngời cời
- Khó mà biết lẽ, biết lời
Biết ăn biết ở hơn ngời giàu sang
Tục ngữ

- Kính trên nhờng dới
- ăn có mời, làm có khiến.
Danh ngôn
Yêu mọi ngời, tin vài ngời, đừng xúc phạm ai.
(Sheckpia)
4. Dặn dò
- Làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Bài 4
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
12
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
Giữ chữ tín
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là giữ chữ tín, những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong
cuộc sống thờng ngày.
- Vì sao trong các mối quan hệ XH mọi ngời đều cần phải giữ chữ tín?
2. Thái độ
HS có mong muốn và rèn luyện theo gơng của những ngời biết giữ chữ tín.
3. Kĩ năng
- HS biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín
- HS rèn luyện thói quen để trở thành ngời luôn biết giữ chữ tín trong mọi lúc, mọi
hoàn cảnh
II. Ph ơng tiện dạy học
- SGK, SGV GDCD 8
- Chuyện, ca dao, tục ngữ, thơ, danh ngôn
- Bài tập tình huống GDCD8
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ

a) Tôn trọng ngời khác là gì? Bản thân em đã làm những việc gì để rèn luyện đức
tính tôn trọng ngời khác?
b) Khi gặp một ngời nớc ngoài em sẽ có thái độ nh thế nào để thể hiện sự tôn trọng
khách nớc ngoài?
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1
GV gọi 3 HS đọc lần lợt 3 câu chuyện trong
SGK, chia lớp làm 4 nhóm thảo luận các
câu hỏi sau:
Nhóm 1: Em hãy nêu việc làm của vua nớc
Lỗ và việc làm của Nhạc Chính Tử? Vì sao
Nhạc Chính Tử làm nh vậy?
Nhóm 2:- Em bé đã nhờ Bác điều gì?
- Bác đã làm gì và vì sao Bác làm nh vậy?
GV kể thêm cho HS thêm một vài câu
chuyện khác thể hiện việc giữ chữ tín của
Bác( Mời gia đình luật s Lôrơbai sang tham
nớc ta)
Nhóm 3:
- Ngời sản xuất, kinh doanh phải làm gì đối
với ngời tiêu dùng? Vì sao?
I. Đặt vấn đề
- Bản chất của giữ chữ tín là coi trọng
lòng tin của mọi ngời đối với mình, là
tôn trọng phảm giá và danh dự của bản
thân
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
13
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang

- Điều gì sẽ xảy ra nếu hai bên không thực
hiện những quy định đợc kí kết trong hợp
đồng?
Nhóm 4:
- Biểu hiện nào của việc làm đợc mọi ng-
ời tin cậy, tín nhiệm?
- Trái ngợc của những việc làm ấy là gì?
Vì sao không đợc mọi ngời tin cậy tín
nhiệm
* Liên hệ thực tế
Muốn giữ lòng tin với mọi ngời chúng ta phải
làm gì?
GV: Có ý kiến cho rằng giữ chữ tín là giữ lời
hứa. Em cho biết ý kiến và giải thích vì sao?
GV giải thích thêm rằng có những trờng hợp
không giữ lời hứa không có nghĩa là không
giữ chữ tín
GV hớng dẫn HS lấy VD chứng minh cho
luận điểm đó
Trò chơi: Ai nhanh hơn
GV chia lớp làm 2 tổ và hớng dẫn luật chơi
Tìm nhanh những biểu hiện của hành vi
giữ chữ tín và không giữ chữ tín trong
cuộc sống hằng ngày?
GV chốt, nhận xét và kết luận
Hoạt động2
GV hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học
1. Thế nào là giữ chữ tín?
2. ý nghĩa của việc giữ chữ tín?
3. Cách rèn luyện chữ tín?

- Muốn giữ đợc lòng tin của mọi ngời
đối với mình thì mỗi ngời cần phải làm
tốt trách nhiệm của mình, giữ đúng lời
hứa, đúng hẹn trong mọi mối quan hệ,
nói phải đi đôi với làm.
- Giữ lời hứa là biểu hiện đầu tiên,
quan trọng nhất của giữ chữ tín. Nó đ-
ợc thể hiện ở ý thức trách nhiệm cao
và quyết tâm của mính khi thực hiện
lời hứa.
II. Nội dung bài học
1. Giữ chữ tín là gì?
Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của
mọi ngờivới mình, biết trọng lời hứa
2. ý nghĩa
- Ngời biết giữ chữ tín sẽ đợc mọi
ngời tin cậy, tín nhiệm
- Giúp mọi ngời đoàn kết, hợp tác
đợc với nhau
3. Cách rèn luyện
- Làm tốt nghĩa vụ của mình nh học
bài và làm bài đầyđủ khi đến lớp.
- Hoàn thành tốt các nhiệm vụ đợc
giao.
- Đúng hẹn.
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
14
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
Hoạt động 3
Hớng dẫn HS làm bài tập trong SGK

GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 SGK-12
- Giữ đợc lòng tin
III. Luyện tập
Đáp án
- Giữ chữ tín: b
- KHông giữ chữ tín: a,c,d,đ,e
3. Củng cố
Tại một cửa hàng bán quần áo, một khách hàng dặn và đa trớc một số tiền để mua một
bộ quần áo, hẹn ngày mai đem tiền đủ đến lấy nhng có ngời trả cao hơn nên chị bán
hàng đã bán món hàng đó.em đánh giá nh thế nào về việc làm của ngời bán hàng?
4. Dặn dò
- Làm bài tập 2,3 SGK
- Chuẩn bị bài pháp luật và kỉ luật
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
15
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
Tiết 6, Bài 5
Pháp luật và kỉ luật
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu bản chất của pháp luậtvà kỉ luật.
- Mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật.
- Lợi ích và sự cần thiết phải tự giác tuân theo những quy định của pháp luật và kỉ luật.
2. Kĩ năng
HS biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thúc và thói quen kỉ luật, có kĩ năng đánh giá
và tự đánh giá hành vi kỉ luật biểu hiện hằng ngày trong học tập, trong sinh hoạt ở tr-
ờng, ởt nhà và ngoài xã hội.
3. Thái độ
Có ý thức tôn trọng pháp luật và tự nguyện rèn luyện tính kỉ luật, trân trọng những ng-
ơì có tính kỉ luật và tuân thủ pháp luật.

II. Ph ơng tiện dạy học
- SGK, SGV GDCD 8
- Bài tập tình huống GDCD8
- Tài liệu tham khảo
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
a) Giữ chữ tín là gì? Là HS em phải làm gì để rèn luyện chữ tín?
b) Trong những trờng hợp nào thất hứa không phải là thất tín?
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1
GV gọi HS đọc nội dung ĐVĐ
HS theo dõi nội dung và thảo luận các câu
hỏi sau:
1. Theo em Vũ Xuân Trờng và đồng bọn đã
có những hành vi vi phạm pháp luật ntn?
2. Những hành vi đó gây ra hậu quả gì?
Chúng đã bị trừng phạt ntn?
I. Đặt vấn đề
1. Những hành vi vi phạm pháp luật:
- Buôn bán, vận chuyển ma tuý.
- Lợi dụng chức quyền.
- Mua chuộc, dụ dỗ cán bộ nhà nớc
2. Hậu quả
- Huỷ hoại nhân cách con ngời
- Cán bộ thoái hoá, biến chất.
- Mất lòng tin.
- Gia đình tan nát, tiêu tốn tiền của
3. Những phẩm chất của ngời chiến
Trờng PTDT Nội trú bá thớc

16
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
3. Để chống lại tội phạm, các chiến sĩ công
an phải có phẩm chất gì?
4. Chúng ta rút ra đợc bài học gì cho bản thân
sau khi tìm hiểu nội dung mục ĐVĐ?
GV kể cho HS nghe một vài câu chuyện
pháp luật mà GV su tầm đợc trên báo
Thảo luận
Em hãy giải thích câu nói sau: Sống và làm
việc theo pháp luật? Nếu chúng ta vi phạm
pháp luật thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
GV: Tính kỉ luật của HS đợc biểu hiện ntn?
GV: Theo em việc nhà trờng đề ra những quy
định nhằm mục đích gì?
GV: Thử hình dung nếu trờng học khôngcó
nội quy sẽ trở nên ntn?
GV: Em tự nhận xét bản thân mình đã chấp
hành nghiêm chỉnh kỉ luật của trờng của lớp
cha? Cách khắc phục những việc cha làm đ-
ợc?
Hoạt động 2
GV hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học
1. Pháp luật và kỉ luật là gì?

2. Thảo luận và chứng minh pháp luật và
kỉ lụât có mối quan hệ mật thiết với
nhau?
3. ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật?
sĩ công an.

- Dũng cảm, mu trí.
- Vợt qua mọi khó khăn trở ngại.
- Vô t, trong sạch, tôn trọng và có hiểu
biết về pháp luật
4. Bài học
- nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật,
kỉ luật.
- Tránh xa các tện nạn XH.
- Giúp đỡ các cơ quan có trách nhiệm
phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
- Có nếp sống lành mạnh.
II. Nội dung bài học
1. Pháp luật là cácquy tắc xử sự chung
có tính bắt buộc, do nhà nớc ban
hoành, đợc nhà nớc đảm bảo thục hiện
bằng các biện pháp giáo dục, thuyết
phục, cỡng chế.
* Kỉ luật là những quy định, quy ớc
của một cộng đồng về những hành vi
cần tuân theo nhằm đảm bảo sự phối
hợp hoạt động thống nhất, chặt chẽ của
mọi ngời.
2. ý nghĩa
- Giúp mọi ngời có chuẩn mực chung
để rèn luyện, thống nhất trong hành
động.
- Bảo vệ quyền lợi cho mọi ngời.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân,
XH phát triển.
Trờng PTDT Nội trú bá thớc

17
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
4. Ngời HS có cần tính kỉ luật và tuân thủ
theo pháp luật không? Vì sao?
5. Biện pháp rèn luyện tính kỉ luật của
HS?
Hoạt động 3
GV hớng dẫn HS làm bài tập 1,2 trong SGK
3. Cách rèn luyện
- Biết tự kiềm chế, cầu thị, vợt khó,
kiên trì, nỗ lực hằng ngày.
- Làm việc có kế hoạch
- Biết thờng xuyên tự kiểm tra và điều
chỉnh kế hoạch.
- Luôn luôn biết lắng nghe ý kiến của
ngời khác và góp ý chân thành với bạn
bè.
- Nghe lời thầy cô giáo, cha mẹ.
- Biết tự đánh giá những hành vi pháp
luật và kỉ luật cảu bản thân vàmọi ngời
một cách đúng đắn.
- Thờng xuyên theo dõi chơng trình
thời sự diễn ra xung quanh, biết học
tập những tấm gơng ngời tốt việc tốt,
và biết tránh xa những tác động tiêu
cực bên ngoài XH.
III. Luyện tập
3. Dặn dò
- Su tầm các bài báo có nhữn hành vi vi phạm pháp luật và nêu biện pháp xử lý với
những hành vi vi phạm pháp luật đó?

- Làm bài tập 4 SGK
- Chuẩn bị bài 6
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
18
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
Tiết 7: Bài 6
Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS nêu đợc một số biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Phân tích đợc đặc điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
2. Kĩ năng
- Biết đánh giá thái độ và hành vi của mình và ngời khác trong quan hệ bạn bè
- Biết xây dựng cho mình một tình bạn trong sáng, lành mạnh.
3. Thái độ
Có thái độ quý trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
II. Ph ơng tiện dạy học
- SGK, SGV GDCD 8
- Chuyện, ca dao, tục ngữ, thơ, danh ngôn
- Bài tập tình huống GDCD8
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
Hành vi nào sau đây có tính kỉ luật? Giải thích lí do vì sao?
a. Đi học về nhà đúng giờ.
b. Trả sách cho bạn đúng hẹn
c. Đọc truyện trong giờ học
d. Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định.
e. Đi xe đạp dàn hàng 3
f. Đá bóng ngoài đờng phố.
2. Bài mới

Giới thiệu vào bài
GV đọc một câu ca dao và vào bài
Bạn bè là nghĩa tơng thân
..
Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai.
Câu ca dao muốn nói lên điều gì?
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1
HS đọc và theo dõi câu chuyện trong SGK
1. Em hãy nêu những việc làm mà Ăngghen
đã làm cho Mác?
2. Em có nhận xét gì về tình bạn giữa Mác và
I. Đặt vấn đề
Đó là tình cảm vĩ đại và cảm động
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
19
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
Ănghen?
3. Tình bạn giữa Mác và Ăngghen dựa trên
những cơ sở nào?
GV liên hệ với tình bạn của Lu Bình và Dơng
Lễ
Có nhiều loại tình bạn: có tình bạn
tróngáng, lành mạnh, có tình bạn lệch lạc,
tiêu cực. Vậy thế nào là tình bạn trong sáng,
lành mạnh? Tình bạn có những đặc điểm gì?
Hoạt động 2
Dựa vào nội dung mục ĐVĐ GV hớng dẫn
HS khai thác nội dung bài học
GV: Theo em tình bạn là gì?

GV giao lu với HS
Em có bạn thân không? Tại sao em lại chơi
thân với bạn đó?
GV: Tình bạn trong sáng lành mạnh có đặc
điểm gì?
HS làm một bài tập trắc nghịêm nhỏ để
khắc sâu kiến thức
Em tán thành hay không tán thành với các ý
kiến sau vàvì sao?
a. Tình bạn cần có sự thông cảm đồng cảm
sâu sắc.
b. Không có tình bạn trong sáng, lành mạnh
giữa 2 ngời khác giới
Thảo luận
Tình bạn giữa những ngời cùng giới và khác
giới có điểm gì giống và khác nhau? Điều gì
cần tránh ở tình bạn khác giới?
GV: Tình bạn có ý nghĩa ntn?
* Liên hệ: Em cảm thấy nh thế nào khi?
- Cùng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn
bè.
- Cùng bạn bè học tập, vui chơi, giải trí.
- Khi gặp khó khăn em đợc bạn bè giúp đỡ.
GV yêu cầu HS kể thêm các câu chuyện mà
các em đã đọc hay chính tình bạn trong
sáng lành mạnh của các em.
nhất
- Tình bạn giữa Mác và Ăngghen đợc
xây dựng dựa trên các cơ sở
+ Đồng cảm sâu sắc

+ Có chung xu hớng hoạt động.
+ Có cùng chung lý tởng.
II. Nội dung bài học
1. Tình bạn
Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa 2 hay
nhiều ngời trên cơ sở hợp nhau về tính
tình, sở thích hoặc có chung xu hớng
hoạt động, chung lý tởng.
2. Đặc điểm của tình bạn trong sáng
lành mạnh
- Phù hợp với nhau về thế giới quan, lý
tởng sống, định hớng giá trị.
- Bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau.
- Chân thành, tin cậy và có trách
nhiệm với nhau, thông cảm, đồng cảm
sâu sắc với nhau.
- Mỗi ngời có thể đồng thời kết bạn
với nhiều ngời.
- Tình bạn trong sáng lành mạnh có
thể có giữa 2 ngời khác giới.
Trong cuộc đời chúng ta không thể
sống nếu không có bạn.
3. ý nghĩa của tình bạn
- Giúp con ngời cảm thấy ấm áp, tự tin,
yêu cuộc sống hơn.
-Biết tự hoàn thiện mình để sống tốt
đẹp hơn.
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
20
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang

Hoạt động 3
GV hớng dẫn HS làm BT2(SGK)
Tìm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn
nói về tình bạn
GV bổ xung và đọc một số câu thơ, bài thơ
nói về tình bạn
III. Luyện tập
- Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà
ở.
- Ngựa chạy có bầy, chim bay có
bạn.
- Hãy nói cho tối biết bạn của bạn
là ai tôi sẽ cho bạn biết bạn là ng-
ời nh thế nào.
..
3. Dặn dò
- Làm BT 3,4 SGK
- Chuẩn bị bài 7
- Su tầm một số tranh ảnh về hoạt động ở trờng, đoàn đội mà em đã tham gia hoặc
chứng kiến
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
21
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
Tiết 8: Bài 7
Tích cự tham gia các hoạt động chính trị xã
hội
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS Hiểu các loại hình hoạt động chính trị XH
- Sự cần thiết tham gia các hoạt động chính trị xã hội

- Lợi ích và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng
HS có kĩ năng tham gia các hoạt động chính trị, XH qua đó hình thành kĩ năng hợp
tác, tự khẳng định bản thân trong cuộc sống cộng đồng.
3. Thái độ
- Hình thành ở HS niềm tin yêu vào cuộc sống vào con ngời.
- Mong muốn đợc tham gia các hoạt động của trờng, lớp, XH.
II. Ph ơng tịên dạy học
- SGK,SGV GDCD8
- Tranh ảnh, tài liệu, tình huống
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
a. Tình bạn là gì? Đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh?
b. Theo em có hay không có tình bạn trong sáng, lành mạnh giữa hai ngời khác giới?
2. Bài mới
GV giới thiệu vào bài
Cho HS theo dõi một số bức tranh. Đó đều là những hoạt động chính trị xã hội mà bản
thân em cần tích cực tham gia. Để hiểu rõ hơn về các hoạt động chính trị xã hội chúng
ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt đông dạy và học Ghi bảng
Hoạt động 1
Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận các nội
dung cơ bản sau:
Nhóm 1: Có quan niệm cho rằng: Để lập
nghiệp chỉ cần học văn hoá, tiếp thu KHKT,
rèn luyện kĩ năng lao động là đủ, không cần
tích cực tham gia các hoạt độngchính trị XH
làm gì, mất thời gian. Em có đồng ý với ý
kiến đó không? Vì sao?
I. Đặt vấn đề

Trờng PTDT Nội trú bá thớc
22
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
Nhóm 2: Có ý kiến khác cho rằng: Học tập
văn hoá tốt, rèn kĩ năng lao động là cần nhng
cha đủ phải tích cực tham gia các hoạt động
chính trị văn hoá. ý kiến của em ntn? Vì sao?
Nhóm 3: Em hãy kể tên những hoạt động
chính trị xã hội mà em đã đợc tham gia hoặc
chứng kiến?
Nhóm 4: Theo em khi tích cực tham gia các
hoạt động chính trị,XH sẽ có lợi ích gì cho
bản thân và xã hội?
Hoạt động 2
GV hớng dẫn HS khai thác nội dung bài
học
GV: Thế nào là hoạt động chính trị xã hội?
Hoạt động chính trị xã hội bao gồm những
lĩnh vực nào? Lấy VD? HS THCS có thể
tham gia những hoạt động nào?
Hoạt động chính trị, XH bao gồm 3 lĩnh
vực
- Hoạt động xây dựng và bảo vệ nhà nớc, bảo
vệ chế độ chính trị, TTATXH
- Hoạt động giao lu giữa con ngời với con ng-
ời, con ngời với tự nhiên.
- Hoạt động của các tổ chức đoàn thể quần
chúng, tổ chức chính trị.
GV: Chúng ta tham gia các hoạt động chính
trị xã hội đó xuất phát từ động cơ nào?

GV: ý nghĩa của việc tham gia các hoạt
động CT-XH?
GV hớng dẫn HS làm bài tập 2 ( SGK)
Việc tham gia các hoạt động CT-XH trớc
hết bản thân đợc phát triển mọi mặt, đợc mọi
ngời yêu quý, góp phần xây dựng mối quan
hệ tốt đẹp hơn.
GV: Là HS chúng ta phải làm gì để tham gia
các hoạt động CT-XH?
HS ngoài việc học tập còn cần phải
tích cực tham gia các hoạt động chính
trị xã hội có nh vậy mới phát triển một
cách toàn diện
II. Nội dung bài học
1. Hoạt động chính trị, xã hội là
những hoạt động có liên quan đến xây
dựng và bảo vệ nhà nớc, chế độ chính
trị, trật tự an ninh xã hội, là hoạt động
trong các tổ chức chính trị, đoàn thể
quấn chúng và hoạt động nhân đạo,
bảo vệ môi trờng của con ngời
2. ý nghĩa
- Là điều kiện thời cơ cho mỗi cá nhân
phát triển nhân cách, năng lực.
- Thiết lập đợc mối quan hệ lành mạnh
giữa ngời với ngời.
- Góp phần xây dựng xã hội công bằng
dân chủ văn minh.
- Đem lại cho mọi ngời niềm vui, sự an
ủi về mặt tinh thần, giảm bớt những

khó khăn về vật chất.
3. Học sinh
- Tích cự tham gia để hình thành thái
độ, tình cảm, niềm tin trong sáng
- Rèn luyện năng lực giao tiếp, ứng xử,
năng lực tổ chức quảnlý, năng lực hợp
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
23
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
Hoạt động 3
GV hớng dẫn HS làm bài tập 3( SGK)
tác.
III. Luyện tập
3. Củng cố
Bản thân em đã tham gia các hoạt động, tổ chức chính trị nào? Và em cần phải thực
hiện nh thế nào?
Gợi ý: - Trong học tập
- Trong gia đình
- Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội
GVKL toàn bài: Trong XH hiện nay vẫn còn một số ngời chạy theo thành tích, mợn
cớ hoạt động CT-XH để mu cầu lợi ích riêng. trong HS chúng ta còn hiện tợng thờ ơ
ích kỉ không quan tâm đến ngời khác, sống thực dụng thiếu lành mạnh.
4. Dặn dò
- Làm bài tập 4,5
- Đọc trớc bài 8
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
24
Môn: Giáo dục công dân 8 Giáo viên: Lê Thị Giang
Tiết 9 Bài 8:
Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác

I. Mục tiêu bài học
- Giúp HS hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của việc học hỏi các dân tộc khác.
- HS nắm đợc yêu cầu của việc học hỏi các dân tộc khác
- HS có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác.
II. Ph ơng tịên dạy học
- SGK,SGV GDCD8
- Tranh ảnh, tài liệu, tình huống
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
Em hãy bêu một số hoạt động chính trị xã hội ở lớp, trờng, địa phơng em đã tổ chức?
Động cơ nào khiến em tham gia các hoạt động đó?
2. Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy-trò Ghi bảng
Hoạt động1
GV gọi HS đọc nội dung mục ĐVĐ
HS theo dõi và trả lời các câu hỏi sau
1. Việt Nam đã có những đóng góp gì đáng
tự hào vào nền văn hoá thế giới? Em hãy nêu
VD?
- Vì sao Bác Hồ đợc công nhận là danh nhân
văn hoá thế giới?
2. Lý do quan trọng nào khiến cho nền kinh
tế TQ trỗi dậy mạnh mẽ nh vậy?
TQ và VN có những nét tơng đồng về văn
hoá, có mối quan hệ từ lâu đời nên việc học
hỏi kinh nghiệm có nhiều thuận lợi
3. Vì sao chúng ta phải tôn trọng và học hỏi
các dân tộc khác? Yêu cầu của việc học hỏi
I. Đặt vấn đề

- Bác Hồ đợc công nhận là danh nhân
văn hoá thế giới
Trải qua mấy nghìn năm lịch sử dân
tộc ta đã có những đóng góp:
- Kinh nghiệm chống giặc ngoại
xâm
- Truyền thống đạo đức
- Phong tục tập quán
- Giá trị văn hoá nghệ thuật
- Tôn trọng học hỏi các dân tộc khác
+ Tôn trọng, không kì thị, phân biệt
Trờng PTDT Nội trú bá thớc
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×