Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.64 KB, 22 trang )





gi÷ g×n sù
gi÷ g×n sù
trong s¸ng cña
trong s¸ng cña
tiÕng viÖt
tiÕng viÖt

A.Mục tiêu bài học:
A.Mục tiêu bài học:
- Mục tiêu kiến thức: Giúp HS
- Mục tiêu kiến thức: Giúp HS
+ Nhận thức được sự trong sáng là một trong những phẩm chất của
+ Nhận thức được sự trong sáng là một trong những phẩm chất của
tiếng Việt, là kết quả phấn đấu lâu dài của ông cha ta
tiếng Việt, là kết quả phấn đấu lâu dài của ông cha ta
+ Nắm được các phương diện biểu hiện sự trong sáng của tiếng
+ Nắm được các phương diện biểu hiện sự trong sáng của tiếng
Việt: Tính chuẩn mực, có quy tắc; sự không lai căng, lạm dụng
Việt: Tính chuẩn mực, có quy tắc; sự không lai căng, lạm dụng
ngôn ngữ khác; phẩm chất văn hoá, lịch sự của lời nói
ngôn ngữ khác; phẩm chất văn hoá, lịch sự của lời nói
- Mục tiêu kĩ năng: Giúp HS
- Mục tiêu kĩ năng: Giúp HS
+ Biết cách sử dụng các kĩ năng nói và viết nhằm đạt được sự trong
+ Biết cách sử dụng các kĩ năng nói và viết nhằm đạt được sự trong
sáng của tiếng Việt
sáng của tiếng Việt


+Biết phát hiện và khắc phục những hiện tượng làm vẩn đục tiếng
+Biết phát hiện và khắc phục những hiện tượng làm vẩn đục tiếng
Việt
Việt
- Mục tiêu thái độ: Giúp HS
- Mục tiêu thái độ: Giúp HS
+ Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, quý
+ Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, quý
trọng di sản của cha ông
trọng di sản của cha ông
+ Có thói quen rèn luyện các kĩ năng nói và viết nhằm đạt được sự
+ Có thói quen rèn luyện các kĩ năng nói và viết nhằm đạt được sự
trong sáng của tiếng Việt
trong sáng của tiếng Việt
+ Biết phê phán và loại trừ những hiện tượng làm vẩn đục tiếng
+ Biết phê phán và loại trừ những hiện tượng làm vẩn đục tiếng
Việt
Việt

B. Chuẩn bị của GV và HS
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV đọc SGK, SGV, STK; sưu tầm các ngữ liệu trong cuộc sống có
- GV đọc SGK, SGV, STK; sưu tầm các ngữ liệu trong cuộc sống có
liên quan tới việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; xây dựng kế
liên quan tới việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; xây dựng kế
hoạch bài học, chuẩn bị phiếu học tập, chuẩn bị máy chiếu.
hoạch bài học, chuẩn bị phiếu học tập, chuẩn bị máy chiếu.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học
+ Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi

+ Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi
+ Sưu tầm ngữ liệu trên báo chí, trong đời sống hằng ngày có
+ Sưu tầm ngữ liệu trên báo chí, trong đời sống hằng ngày có
liên quan tới việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
liên quan tới việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
+ Chuẩn bị SGK, vở ghi đầy đủ
+ Chuẩn bị SGK, vở ghi đầy đủ
+ Chuẩn bị phiếu trả lời câu hỏi theo mẫu
+ Chuẩn bị phiếu trả lời câu hỏi theo mẫu
C
C
.
.
Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp đàm thoại
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp đàm thoại
- Tổ chức dạy học kết hợp giữa 2 hình thức hợp tác theo nhóm và làm
- Tổ chức dạy học kết hợp giữa 2 hình thức hợp tác theo nhóm và làm
việc độc lập
việc độc lập
- Sử dụng phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu
- Sử dụng phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu

D. Tiến trình tổ chức dạy học
D. Tiến trình tổ chức dạy học
1.
1.



n định lớp
n định lớp
2. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
2. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
Trong chương trình lớp 10, chúng ta đã học về Những yêu cầu
Trong chương trình lớp 10, chúng ta đã học về Những yêu cầu
sử dụng tiếng Việt. Vậy khi sử dụng tiếng Việt cần phải đảm
sử dụng tiếng Việt. Vậy khi sử dụng tiếng Việt cần phải đảm
bảo những yêu cầu gì?
bảo những yêu cầu gì?
HS trả lời ngắn gọn các yêu cầu của tiếng Việt
HS trả lời ngắn gọn các yêu cầu của tiếng Việt
GV dẫn vào bài mới
GV dẫn vào bài mới
: Khi sử dụng tiếng Việt một cách chuẩn
: Khi sử dụng tiếng Việt một cách chuẩn
mực về ngữ âm, chữ viết; về từ vựng, ngữ pháp; về phong cách
mực về ngữ âm, chữ viết; về từ vựng, ngữ pháp; về phong cách
ngôn ngữ tức là đảm bảo được sự trong sáng của tiếng Việt. Vậy
ngôn ngữ tức là đảm bảo được sự trong sáng của tiếng Việt. Vậy
sự trong sáng của tiếng Việt biểu hiện ở những phương diện nào?
sự trong sáng của tiếng Việt biểu hiện ở những phương diện nào?
Việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt như thế nào? Chúng ta
Việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt như thế nào? Chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Giữ gìn sự trong sáng
sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Giữ gìn sự trong sáng
của tiếng Việt được chia làm 2 tiết,hôm nay cô trò ta sẽ tìm hiểu
của tiếng Việt được chia làm 2 tiết,hôm nay cô trò ta sẽ tìm hiểu
tiết 1
tiết 1


I .Sự trong sáng của tiếng Việt
I .Sự trong sáng của tiếng Việt
1. Tìm hiểu VD
1. Tìm hiểu VD
* NGữ liệu 1
* NGữ liệu 1
- Cho các câu sau:
- Cho các câu sau:
+ Câu 1: Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút
+ Câu 1: Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút
chót lọt
chót lọt
+ Câu 2:
+ Câu 2:
Truyện Kiều
Truyện Kiều
của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng
của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng
nhân đạo hết sức là cao đẹp
nhân đạo hết sức là cao đẹp
+ Câu 3:Tình cảm của tác giả đối với non sông đất nước, đồng
+ Câu 3:Tình cảm của tác giả đối với non sông đất nước, đồng
bào trong nước, kiều bào ở nước ngoài tuy xa nhưng vẫn nhớ về
bào trong nước, kiều bào ở nước ngoài tuy xa nhưng vẫn nhớ về
Tổ quốc
Tổ quốc
+ Câu 4: Đó là tình cảm của tác giả đối với non sông đất nước,
+ Câu 4: Đó là tình cảm của tác giả đối với non sông đất nước,
với đồng bào trong nước và kiều bào ở nước ngoài những ngư

với đồng bào trong nước và kiều bào ở nước ngoài những ngư
ời tuy ở xa nhưng vẫn nhớ về Tổ quốc
ời tuy ở xa nhưng vẫn nhớ về Tổ quốc
+ Câu 5:
+ Câu 5:
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con
Có manh áo cộc tre nhường cho con


Tre Việt Nam Nguyễn Duy
Tre Việt Nam Nguyễn Duy



Hoạt động 1:Phân tích ngữ liệu
GV chiếu ngữ liệu lên bảng
HS ghi vào vở
GV nêu câu hỏi
Câu 1. Trong các câu trên đâu là câu
đúng, đâu là câu sai? Chỉ rõ các lỗi.
HS trả lời lần lượt theo các câu
GV chiếu lên bảng
HS ghi nhanh bài

- Ph©n tÝch:C©u sai: C©u 1, C©u 2, C©u 3
- Ph©n tÝch:C©u sai: C©u 1, C©u 2, C©u 3
+ C©u 1: Sai vÒ tõ ng÷ chãt lät -> C©u “ ”
+ C©u 1: Sai vÒ tõ ng÷ chãt lät -> C©u “ ”

kh«ng trong s¸ng
kh«ng trong s¸ng
+ C©u 2: Sai vÒ phong c¸ch ng«n ng÷ “
+ C©u 2: Sai vÒ phong c¸ch ng«n ng÷ “
hÕt søc lµ -> C©u kh«ng trong s¸ng ”
hÕt søc lµ -> C©u kh«ng trong s¸ng ”
C©u ®óng: C©u 4, C©u 5
C©u ®óng: C©u 4, C©u 5

GV nêu tiếp câu hỏi
GV nêu tiếp câu hỏi
Câu 2: So sánh câu 3 với câu 4 và cho biết câu nào diễn đạt trong sáng, rõ ràng? Tại
Câu 2: So sánh câu 3 với câu 4 và cho biết câu nào diễn đạt trong sáng, rõ ràng? Tại
sao?
sao?
HS trả lời, phân tích từng câu.GV chiếu lên bảng
HS trả lời, phân tích từng câu.GV chiếu lên bảng
+Câu 4: Có nội dung mạch lạc: nói về tình cảm của nhà văn đối với đất nước, con người.
+Câu 4: Có nội dung mạch lạc: nói về tình cảm của nhà văn đối với đất nước, con người.
Các quan hệ trong câu rõ ràng, đảm bảo sự chuẩn mực về ngữ nghiã, ngữ pháp -> Câu
Các quan hệ trong câu rõ ràng, đảm bảo sự chuẩn mực về ngữ nghiã, ngữ pháp -> Câu
trong sáng
trong sáng
Câu 3: Hình tượng cây tre được Nguyễn Duy khắc hoạ cụ thể qua những từ ngữ, hình ảnh
Câu 3: Hình tượng cây tre được Nguyễn Duy khắc hoạ cụ thể qua những từ ngữ, hình ảnh
nào trong 2 câu thơ trên? Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng ở đây? Tác
nào trong 2 câu thơ trên? Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng ở đây? Tác
dụng của nó ra sao?
dụng của nó ra sao?
HS suy nghĩ phân tích .GV khẳng định .GV nêu câu hỏi tiếp theo

HS suy nghĩ phân tích .GV khẳng định .GV nêu câu hỏi tiếp theo
Vậy theo em việc sử dụng những từ lưng, áo, con của tác giả có chuẩn xác không? Tại
Vậy theo em việc sử dụng những từ lưng, áo, con của tác giả có chuẩn xác không? Tại
sao?
sao?
HS đưa ra ý kiến của mình.GV chốt lại
HS đưa ra ý kiến của mình.GV chốt lại
+ Câu 5: Từ ngữ, hình ảnh lưng trần, phơi nắng phơi sương, manh áo cộc kết hợp
+ Câu 5: Từ ngữ, hình ảnh lưng trần, phơi nắng phơi sương, manh áo cộc kết hợp
biện pháp ẩn dụ -> hình tượng thực về cây tre -> người phụ nữ Việt Nam: trung hậu, đảm
biện pháp ẩn dụ -> hình tượng thực về cây tre -> người phụ nữ Việt Nam: trung hậu, đảm
đang, giàu đức hi sinh, giàu lòng nhân ái.
đang, giàu đức hi sinh, giàu lòng nhân ái.
Các từ lưng, áo, con không chỉ diễn tả hình ảnh thực về cây tre, mà còn gợi lên một
Các từ lưng, áo, con không chỉ diễn tả hình ảnh thực về cây tre, mà còn gợi lên một
cách sâu sắc về hình ảnh những người phụ nữ Việt Nam, đồng thời còn gửi gắm thái độ,
cách sâu sắc về hình ảnh những người phụ nữ Việt Nam, đồng thời còn gửi gắm thái độ,
tình cảm của tác giả.
tình cảm của tác giả.
Cách sử dụng từ ngữ của tác giả ở đây không chỉ chuẩn xác mà còn mang tính sáng tạo
Cách sử dụng từ ngữ của tác giả ở đây không chỉ chuẩn xác mà còn mang tính sáng tạo
-> Câu trong sáng
-> Câu trong sáng

×