Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tuần 19- Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.45 KB, 44 trang )

TUẦN 19
TUẦN 19


Thứ hai
Thứ hai
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I.Mục đích, yêu cầu:
I.Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:-Biết cách đọc đúng van bản kòch, cụ thể:
-Biết phân biệt lời các nhân vật và lời tác giả.
-Thể hiện đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm, phù
hợp với tâm trạng của từng nhân vật.
2. Kó năng: -Biết nhập vai để đọc diễn cảm đoạn trích.
-
Hiểu nội dung của đoạn 1 đoạn kòch: tâm trạng của anh thanh niên Nguyễn
Hiểu nội dung của đoạn 1 đoạn kòch: tâm trạng của anh thanh niên Nguyễn


Tất Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân.
Tất Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tự hào, kính yêu Bác Hồ, một người
suốt đời hi sinh vì nước, vì dân.
II.
Chuẩn bò:
Chuẩn bò:
Tranh minh họa trong sách giáo khoa, tranh ảnh, tư liệu về Sài
Tranh minh họa trong sách giáo khoa, tranh ảnh, tư liệu về Sài




Gòn trong những năm ở thế kỉ XX hặc Bên Nhà Rồng, nơi Bác Hồ ra đi tìm
Gòn trong những năm ở thế kỉ XX hặc Bên Nhà Rồng, nơi Bác Hồ ra đi tìm


đường cứu nước.
đường cứu nước.
Ghi sẵn đoạn kòch cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Ghi sẵn đoạn kòch cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III.Hoạt động dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
TG
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4p
4p
10p
10p
Bài cũ:
Bài cũ:
Giáo viên trả và chữa bài
Giáo viên trả và chữa bài


kiểm tra học kì I cho học sinh.
kiểm tra học kì I cho học sinh.

Giáo viên giới thiệu và ghi mục bài
Giáo viên giới thiệu và ghi mục bài


lên bảng.
lên bảng.
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 1:
Giáo viên đọc mẫu, giọng đọc rõ
Giáo viên đọc mẫu, giọng đọc rõ


ràng, mạch lạc, giọng đọc thay đổi
ràng, mạch lạc, giọng đọc thay đổi


linh hoạt, phù hợp với nhân vật.
linh hoạt, phù hợp với nhân vật.
Học sinh chữa bài kiểm tra của
Học sinh chữa bài kiểm tra của


mình theo sự hướng dẫn của giáo
mình theo sự hướng dẫn của giáo


viên .
viên .
*Bài mới:
*Bài mới:

Người công dân số một
Người công dân số một
1.Luyện đọc:
1.Luyện đọc:
-Học sinh đọc lời giới thiệu nhân
-Học sinh đọc lời giới thiệu nhân


vật và cảnh trí diễn ra vở kòch.
vật và cảnh trí diễn ra vở kòch.
1
12p
12p
10p
10p
-Cho học sinh xác đònh các đoạn
-Cho học sinh xác đònh các đoạn


của bài và luyện đọc theo đoạn:
của bài và luyện đọc theo đoạn:
*Đ1: Từ đầu đến...làm gì?
*Đ1: Từ đầu đến...làm gì?
*Đ2:Anh Lê này....không xin việc .
*Đ2:Anh Lê này....không xin việc .
*Đ3: Phần còn lại.
*Đ3: Phần còn lại.
-Ghi lên bảng các từ khó đọc để
-Ghi lên bảng các từ khó đọc để



học sinh luyện đọc .
học sinh luyện đọc .
-Hướng dẫn học sinh giải nghóa các
-Hướng dẫn học sinh giải nghóa các


từ khó hiểu ở trong bài.
từ khó hiểu ở trong bài.
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 2:
Tổ chức các nhóm đọc thầm từng
Tổ chức các nhóm đọc thầm từng


đoạn, trao đổi thảo luận nội dung
đoạn, trao đổi thảo luận nội dung


trả lời.
trả lời.
+ Anh Lê giúp anh Thành làm
+ Anh Lê giúp anh Thành làm


những việc gì?
những việc gì?
+Những câu nói nào của anh Thành
+Những câu nói nào của anh Thành



cho thấyt anh luôn nghó tới dân, tới
cho thấyt anh luôn nghó tới dân, tới


nước?
nước?
+Câu chuyên giữa anh Thành và
+Câu chuyên giữa anh Thành và


anh Lê nhiều lúc không ăn khớp
anh Lê nhiều lúc không ăn khớp


với nhau...Vì sao?
với nhau...Vì sao?
+Giáo viên gợi ý để học sinh nêu
+Giáo viên gợi ý để học sinh nêu


nội dung bài.
nội dung bài.
*Hoạt động3:
*Hoạt động3:
Cho học sinh trao đổi cách đọc diễn
Cho học sinh trao đổi cách đọc diễn


cảm.

cảm.
-Nghe giáo viên đọc.
-Nghe giáo viên đọc.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc các
-Học sinh nối tiếp nhau đọc các


đoạn của bài.
đoạn của bài.
-Luyện đọc các từ khó:
-Luyện đọc các từ khó:
phắc-
phắc-


tuya, Sa- tơ- lu-Lô -ba, Phú Lãng
tuya, Sa- tơ- lu-Lô -ba, Phú Lãng


Sa.
Sa.
-Đọc mục chú giải ở trong sgk.
-Đọc mục chú giải ở trong sgk.
-Học sinh luyện đọc theo cặp và
-Học sinh luyện đọc theo cặp và


trao đổi với nhau về cách đọc.
trao đổi với nhau về cách đọc.
-Một số học sinh đọcnối tiếp cả

-Một số học sinh đọcnối tiếp cả


bài.
bài.
2.Tìm hiểu bài:
2.Tìm hiểu bài:
Học sinh dựa vào cácđoạn và
Học sinh dựa vào cácđoạn và


câu hỏi ở sách giáo khoa, thảo
câu hỏi ở sách giáo khoa, thảo


luận phần trả lời tìm hiểu n.dung:
luận phần trả lời tìm hiểu n.dung:
+Anh Lê giúp anh Thành tìm
+Anh Lê giúp anh Thành tìm


việc làm ở Sài Gòn.
việc làm ở Sài Gòn.
+Các câu nói của anh Thành
+Các câu nói của anh Thành


trong đoạn trích đều liên quan
trong đoạn trích đều liên quan



đến việc cứu nước, cứu dân.
đến việc cứu nước, cứu dân.


Những câu nói cụ thể là....
Những câu nói cụ thể là....
+Câu chuyện giữa anh Thành và
+Câu chuyện giữa anh Thành và


anh Lê nhiều lúc không ăn khớp
anh Lê nhiều lúc không ăn khớp


với nhau vì:mỗi người theo đuổi
với nhau vì:mỗi người theo đuổi


một ý nghó khác nhau-anh Lê thì
một ý nghó khác nhau-anh Lê thì


nghó đến công việc làm ăn, cuộc
nghó đến công việc làm ăn, cuộc


sống hàng ngày, còn anh Thành
sống hàng ngày, còn anh Thành



thì nghó đến việc cứu nước, cứu
thì nghó đến việc cứu nước, cứu


dân.
dân.
*Nội dung: Nói lên những trăn
*Nội dung: Nói lên những trăn


trở, day dứt của người thanh niên
trở, day dứt của người thanh niên


Nguyễn Tất Thành trong việc tìm
Nguyễn Tất Thành trong việc tìm


đường cứu nước, cứu dân.
đường cứu nước, cứu dân.
3.Luyện đọc diễn cảm:
3.Luyện đọc diễn cảm:
Học sinh thảo luận cách đọc diễn
Học sinh thảo luận cách đọc diễn


2
4p
4p

Hướng dẫn cách đọc diễn cảm.
Hướng dẫn cách đọc diễn cảm.
Tổ chức cho học sinh luyện đọc
Tổ chức cho học sinh luyện đọc


diễn cảm và thi đua đọc diễn cảm
diễn cảm và thi đua đọc diễn cảm


bằng cách đọc phân vai.
bằng cách đọc phân vai.
*Hoạt động 4:
*Hoạt động 4:


Giáo viên hệ thống nội dung bài.
Giáo viên hệ thống nội dung bài.
Nhận xét, dặn dò.
Nhận xét, dặn dò.
cảm: Giọng đọc rõ ràng, mạch
cảm: Giọng đọc rõ ràng, mạch


lạc, thay đổi linh hoạt giữa lời
lạc, thay đổi linh hoạt giữa lời


của tác giả và lời của nhân vật,
của tác giả và lời của nhân vật,



thể hiện được tâm trạng khác
thể hiện được tâm trạng khác


nhau giữa anh Thành và anh Lê.
nhau giữa anh Thành và anh Lê.
-Các nhóm luyện đọc nhập vai
-Các nhóm luyện đọc nhập vai


các nhân vật.
các nhân vật.
-Đại diện một nhóm đọc hay
-Đại diện một nhóm đọc hay


nhầt đọc trình diễn trước lớp.
nhầt đọc trình diễn trước lớp.
4.Củng cố:
4.Củng cố:
Học sinh nêu nội dung bài.
Học sinh nêu nội dung bài.
*Về nhà luyện đọc dễn cảm bài
*Về nhà luyện đọc dễn cảm bài


văn.
văn.

Tiết 91: TOÁN
Tiết 91: TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I.Mục tiêu:
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
Kiến thức:
Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
Kó năng:
Kó năng:
Nhớ và biết vận dụng cộng thức tính diện tích hình thang để giải
Nhớ và biết vận dụng cộng thức tính diện tích hình thang để giải


các bài toán có liên quan.
các bài toán có liên quan.
Thái độ:
Thái độ:
Nhanh nhẹn, tính toán chính xác và ham thích học toán.
Nhanh nhẹn, tính toán chính xác và ham thích học toán.
II.Chuẩn bò:
II.Chuẩn bò:


Sách giáo khoa, vở bài tập.
Sách giáo khoa, vở bài tập.
III.Hoạt động dạy học:
III.Hoạt động dạy học:

TG
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4P
4P
1p
1p
*
*


Bài cũ
Bài cũ


:
:


Gọi một em nêu đặc điểm của hình
Gọi một em nêu đặc điểm của hình


thang. Cho cả lớp vẽ hình thang
thang. Cho cả lớp vẽ hình thang



vào nháp, một em lên bảng vẽ.
vào nháp, một em lên bảng vẽ.
*Giáo viên giới thiệu và ghi mục
*Giáo viên giới thiệu và ghi mục


bài lên bảng.
bài lên bảng.
*H
*H
ọc sinh nêu đặc điểm của hình
ọc sinh nêu đặc điểm của hình


thang.
thang.
*Bài mới:
*Bài mới:


Diện tích hình thang
Diện tích hình thang
3
15p
15p
15p
15p
5p
5p
*Hoat động 1:

*Hoat động 1:
Giáo viên nêu vấn đề,cho học sinh
Giáo viên nêu vấn đề,cho học sinh


quan sát hình thang ABCD và hình
quan sát hình thang ABCD và hình


tam giác ADK , thao tác như hướng
tam giác ADK , thao tác như hướng


dẫn ở sách giáo khoa, dẫn dắt để
dẫn ở sách giáo khoa, dẫn dắt để


học sinh xác đònh trung điểm của
học sinh xác đònh trung điểm của


cạnh BC, rồi cắt rời hình tam
cạnh BC, rồi cắt rời hình tam


giácAMB sau đó ghép lại như
giácAMB sau đó ghép lại như


hướng dẫn ở sách giáo khoa để

hướng dẫn ở sách giáo khoa để


được như hình tam giác ADK.
được như hình tam giác ADK.
-Cho học sinh nhận xét diện tích
-Cho học sinh nhận xét diện tích


hình thang ABCD và diện tích hình
hình thang ABCD và diện tích hình


tam giác ADK vừa tạo thành.
tam giác ADK vừa tạo thành.
-Cho một số em nêu cách tính như
-Cho một số em nêu cách tính như


sách giáo khoa.
sách giáo khoa.
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 2:
+
+
Cho học sinh làm bài tập số 1 để
Cho học sinh làm bài tập số 1 để


củng cố cách tính diện tích hình

củng cố cách tính diện tích hình


thang.
thang.
-Gọi hai em lên bảng làm, cả lớp
-Gọi hai em lên bảng làm, cả lớp


nhận xét, sửa chữa.
nhận xét, sửa chữa.
+
+
Ở bài tập số 2, cho học sinh dựa
Ở bài tập số 2, cho học sinh dựa


vào các hình vẽ để thực hiên theo
vào các hình vẽ để thực hiên theo


yêu cầu của đề bài nhằm củng cố
yêu cầu của đề bài nhằm củng cố


việc nhận dạng các đặc điểm của
việc nhận dạng các đặc điểm của


hình thang và cách tính hình thang.

hình thang và cách tính hình thang.
+
+
Ở bài tập số 3, gọi một em đọc
Ở bài tập số 3, gọi một em đọc


to đề toán, cả lớp đọc thầm gạch
to đề toán, cả lớp đọc thầm gạch


chân các dự kiện và tự tóm tắt vào
chân các dự kiện và tự tóm tắt vào


nháp. Cho học sinh thảo luận cách
nháp. Cho học sinh thảo luận cách


làm rồi làm bài vào vở. Gọi một
làm rồi làm bài vào vở. Gọi một


em lên bảng làm, cả lớp theo dõi,
em lên bảng làm, cả lớp theo dõi,


nhận xét để thống nhất cách làm.
nhận xét để thống nhất cách làm.
1.Tìm hiểu công thức tính

1.Tìm hiểu công thức tính
diện
diện


tích hình thang:
tích hình thang:
-Học sinh đọc đề, tìm hiểu , thảo
-Học sinh đọc đề, tìm hiểu , thảo


luận dựa vào nội dung ở sách giáo
luận dựa vào nội dung ở sách giáo


khoa để thấy được: Diện tích hình
khoa để thấy được: Diện tích hình


thang ABCD bằng diện tích hình
thang ABCD bằng diện tích hình


tam giác ADK .Diện tích hình tam
tam giác ADK .Diện tích hình tam


giác ADK là:
giác ADK là:
2

DKxAH
ø
ø
2
)(
2
)(
2
xAHABDC
xAHCKDCDKxAH
+
=
+
=
Vậy diện tích hình thangABCD
Vậy diện tích hình thangABCD


là: S=
là: S=
2
)( xhba
+
.
.
+
+
Diện tích hình thang bằng tổng
Diện tích hình thang bằng tổng



độ dài hai đáy nhân với chiều cao(
độ dài hai đáy nhân với chiều cao(


cùng một đơn vò đo) rồi chia cho 2
cùng một đơn vò đo) rồi chia cho 2
2.Thực hành:
2.Thực hành:
*Bài 1:
*Bài 1:


Tính diện tích hình thang:
Tính diện tích hình thang:
a.S=
a.S=
=
+
2
5)812( x
50(cm
50(cm
2
2
)
)
b.S=
b.S=
2

5,10)6,64,9( x
+
=
=
84
84
(m
(m
2
2
)
)
*Bài 2
*Bài 2
:Tính diện tích các hình
:Tính diện tích các hình


thang: a.S=
thang: a.S=
2
5)94( x
+
=
=
32,5
32,5
(cm
(cm
2

2
)
)
b.
b.
2
4)73( x
+
=
=
20 (
20 (
cm
cm
2
2
)
)
*Bài 3:
*Bài 3:


Giải:
Giải:
Chiều cao hình thang là:
Chiều cao hình thang là:
(110 + 90,2 ): 2 =
(110 + 90,2 ): 2 =
100,1
100,1

(m)
(m)
Diện tích hình thang là:
Diện tích hình thang là:


(110+90,2)x100,1:2=10020,01(m
(110+90,2)x100,1:2=10020,01(m
2
2


Đáp số:
Đáp số:


10021,01
10021,01
m
m
2
2
.
.
3.Củng cố:
3.Củng cố:
4
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 3:



Cho học sinh nhắc lại cách tính
Cho học sinh nhắc lại cách tính


diện tích hình thang.
diện tích hình thang.
Nhận xét giờ học.
Nhận xét giờ học.
Dặn dò về nhà.
Dặn dò về nhà.
Một số em nhắc lại cách tính diện
Một số em nhắc lại cách tính diện


tích hình thang.
tích hình thang.
*Về nhà: Học thuộc cách làm.
*Về nhà: Học thuộc cách làm.
Làm lại các bài tập 1b; 2b.
Làm lại các bài tập 1b; 2b.
Tiết 19 : LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG
LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết tầm quan trọng của chiến dòch Điện Biên
Phủ, sơ lược diễn biến của chiến dòch Điện Biên Phủ, ý
nghóa của chiến dòch Điện Biên Phủ.
2. Kó năng: - Nêu sơ lược diễn biến và ý nghóa chiến dòch Điện Biên
Phủ.

3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào tinh thần chiến đấu của
nhân dân ta.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính VN. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dòch
Điện Biên Phủ, phiếu học tập.
+ HS: Chuẩn bò bài. Tư liệu về chiến dòch.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ:
- Hậu phương những năm sau
chiến dòch Biên giới.
- Hãy nêu sự kiện xảy ra sau năm
1950?
- Nêu thành tích tiêu biểu của 7
anh hùng được tuyên dương trong
đại hội anh hùng và chiến só thi
đua toàn quốc lần thứ I?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

- Học sinh nêu.
5
1’
16’
2. Giới thiệu bài mới:
 Hoạt động 1:
- Giáo viên nêu tình thế của Pháp
từ sau thất bại ở chiến dòch Biên
giới đến năm 1953. Vì vậy, thực
dân Pháp đã tập trung 1 lượng lớn

với nhiều vũ khí hiện đại để xây
dựng tập đoàn cứ điểm kiên cố
nhất ở chiến trường Đông Dương
tại Điện Biên Phủ nhằm thu hút
và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta,
giành lại thế chủ động chiến
trường và có thể kết thúc chiến
tranh. (Giáo viên chỉ trên bản đồ
đòa điểm Điện Biên Phủ)
*Nội dung thảo luận:
+ Điện Biên Phủ thuộc tỉnh nào?
Ở đâu? Có đòa hình như thế nào?
+ Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo
đài khổng lồ không thể công
phá”.
+ Mục đích của thực dân Pháp khi
xây dựng pháo đài Điện Biên
Phủ?
→ Giáo viên nhận xét → chuyển
ý.
- Trước tình hình như thế, ta quyết
đònh mở chiến dòch Điện Biên
Phủ.
*Thảo luận nhóm bàn.
+ Chiến dòch Điện Biên Phủ bắt
đầu và kết thúc khi nào?
+ Nêu diễn biến sơ lược về chiến
dòch Điện Biên Phủ?
→ Giáo viên hướng dẫn học sinh
tìm hiểu.

*Bài mới: Chiến thắng lòch sử
Điện Biên Phủ
1. Tạo biểu tượng của chiến dòch
Điện Biên Phủ:
Mục tiêu: Học sinh nắm sơ lược
diễn biến, ý nghóa của chiến dòch
Điện Biên Phủ.
*Học sinh đọc SGK và thảo luận
nhóm đôi.
+ Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1
thung lũng được bao quanh bởi
rừng núi.
+ Pháp tập trung xây dựng tại đây
1 tập đoàn cứ điểm với đầy đủ
trang bò vũ khí hiện đại.
+ Thu hút lực lượng quân sự của ta
tới đây để tiêu diệt, đồng thời coi
đây là các chốt để án ngữ ở Bắc
Đông Dương.
*Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn để thấy được:
+ Đợt tấn công thứ nhất của bộ đội
ta.
+ Đợt tấn công thứ hai của bộ đội
ta.
6
10’
→ Giáo viên nhận xét + chốt (chỉ
trên lượt đồ).
- Giáo viên nêu câu hỏi:

+ Chiến thắng Điện Biên Phủ có
thể ví với những chiến thắng nào
trong lòch sử chống ngoại xâm của
dân tộc?
+ Chiến thắng có ảnh hưởng như
thế nào đến cuộc đấu tranh của,
nhân dân các dân tộc đang bò áp
bức lúc bấy giờ?
→ Rút ra ý nghóa lòch sử.
- Chiến thắng ĐBP và hiệp đònh
Giơ-ne-vơ đã chấm dứt chiến
tranh ở Đông Dương (7-5-1954),
đã kết thúc 9 năm kháng chiến
chống Pháp, phá tan ách đô hộ
của thực dân Pháp, hòa bình được
lập lại, miền Bắc hoàn toàn được
giải phóng, CMVN bước sang giai
đoạn mới.
 Hoạt động 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
bài tập theo nhóm.
N1: Chỉ ra những chứng cứ để
khẳng đònh rằng “tập đoàn cứ
điểm Điện Biên Phủ” là “pháo
đài” kiên cố nhất của Pháp tại
chiến trường Đông Dương vào
năm 1953 – 1954.
N2: Tóm tắt những mốc thời gian
quan trọng trong chiến dòch Điện
Biên Phủ.

N3: Nêu những sự kiện tiêu biểu,
những nhân vật tiêu biểu trong
chiến dòch Điện Biên Phủ.
N4: Nguyên nhân thắng lợi của
chiến dòch Điện Biên Phủ.
→ Giáo viên nhận xét.
+ Đợt tấn công thứ ba của bộ đội
ta.
+ Kết quả sau 56 ngày đêm đánh
đòch.
*1 vài nhóm nêu (có chỉ lược đồ).
* Các nhóm nhận xét + bổ sung.
- Học sinh nêu.
2. Làm bài tập.
Rèn kỹ năng nắm sự kiện lòch sử.
-Hoạt động nhóm (4 nhóm).
-Các nhóm thảo luận → đại diện
các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
→ Các nhóm khác nhận xét lẫn
nhau.
7
4’
 Hoạt động 3
- Nêu ý nghóa lòch sử của chiến
dòch Điện Biên Phủ?
Nêu 1 số câu thơ về chiến thắng
Điện Biên.
→ Giáo viên nhận xét + tuyên
dương.

Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
3. : Củng cố.
- Thi đua theo 2 dãy.
*Chuẩn bò: Ôn tập: Chín năm
kháng chiến bảo vệ Độc lập dân
tộc “
Tiết 17 : KỂ CHUYỆN
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I.Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức: -Nghe thầy cô kể và nhớ lại câu chuyện.
Dựa vào tranh minh họa ở sách giáo khoa kể lại từng đoạn và cả câu
chuyện Chiếc động hồ.
2. Kó năng: Hiểu được nghóa của câu chuyện , nhận xét được lời kể của
bạn, kể tiếp được lời của bạn.
3. Thái độ: Thấy được mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với
một công việc, công việc nào cũng đáng trân trọng,
đáng quý.
II. Chuẩn bò: Tranh minh họa câu chuyện trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
14’
20’
3. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1:
Giáo viên kể câu chuyện Chiếc
đồng hồ với giọng thân mật, vui
tươi, thể hiện đúng thái độ của
Bác Hồ và cán bộ trong hội nghò.

Giáo viên kể lần 2, chỉ vào tranh
minh họa ở sách giáo khoa.
Hoạt động 2:
Bài mới: Chiếc đồng hồ
1.Giáo viên kể:
-Học sinh nghe giáo viên kể ccâu
chuyện để xác đònh nội dung câu
chuyện và thái độ, giọng điệu kể.
-Nghe học sinh kể lần 2 kết hợp
quan sát tranh trong sách giáo
khoa để nhớ diễn biến câu chuyện.
2.Học sinh luyện kể:
8
5’
+Cho học sinh kể chuyện theo cặp
dựa theo nội dung từng bức tranh
và trao đổi về ý nghóa của câu
chuyện.
+Cho học sinh thi đua kể chuyện
trước lớp theo nhóm và cá nhân,
với gợi ý nội dung cơ bản, tối
thiểu như sau:
*Tranh 1:Được tin trung ương rút
bớt một số người đi học lớp tiếp
quản thủ đô, các cán bộ đang họp
bàn tán sôi nổi. Ai nấy đều háo
hức muốn đi.
*T2:Giữa lúc đó,Bác Hồ đến dự
hội nghò,mọi người ùa ra đón Bác.
*T3:Khi nói đến nhiệm vụ của

toàn Đảng, Bác rút trong túi ra
một chiếc động hồ quả quýt,
mượn câu chuyện về chiếc đồng
hồ để thông tư tưởng cho mọi
người một cách hóm hỉnh.
*T4:Câu chuyện về chiếc đồng
hồd của bác khiến ai nấy đều
thấm thía.
 Hoạt động 3:
Giáo viên khắc sâu ý nghóa của
câu chuyện.
Nhận xét, đánh giá tiết học.
Dặn dò về nhà.
a.Học sinh kể theo cặp:mỗi em kể
theo nội dung một tranh, nghe và
trao đổi cách kể, sau đó, kể toàn
bộ câu chuyện và trao đổi với nhau
về ý nghóa của câu chuyện.
b.Thi kể chuyện trước lớp:
Cả lớp cử ra hai tốp, mỗi tốp 4 em
nối tiếp nhau kể một đoạn của câu
chuyện theo một tranh. Yêu cầu:
học sinh kể được vắn tắt nội dung
từng đoạn theo tranh và thể hiện
giọng kể phù hợp với tình tiết của
câu chuyện.
-Hai em đại diện hai nhóm kể toàn
bộ câu chuyện và nêu ý nghóa, cả
lớp nhận xét, bình chọn người kể
hay nhất và nhóm kể hay nhất.

*Ý nghóa:
Mỗi người trong xã hội đều gắn bó
với một công việc. Công việc nào
cũng quan trọng, cũng đáng quý.
3Củng cố.
Học sinh nêu ý nghóa của câu
chuyện.
*Về nhà: luyện kể câu chuyện;
chuẩn bò bài sau.
Thư 3 ngày 9 tháng 01 năm 2007.
Tiết 37 : THỂ DỤC
BÀI 37:TRÒ CHƠI ĐUA NGỰA VÀ LÒ CÒ TIẾP SỨC
9
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn đi đều và đổi chân khi đi sai nhòp. Chơi hai trò chơi
Đua ngựa và Nhảy lò cò tiếp sức.
2. Kó năng: Yêu cầu thực hiện các động tác tương đối chính xác. Chơi và
tham gia chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ: Có nền nếp, kỉ luật trong hàng ngũ, nâng cao thể lực tập
luyện
II. Chuẩn bò:
Kẻ sân để chơi trò chơi.
Vệ sinh sân tập , đảm bảo an toàn tập luyện.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
20’
5’
*Hoạt động 1:
-Giáo viên tập hợp lớp, phổ biến

nội dung, nhiệm vụ của giờ học.
-Cho học sinh tập các động tác
khởi động.
*Hoạt động 2:
+ Cho học sinh chơi trò chơi Đua
ngựa- giáo viên nêu lại cách chơi
và quy đònh luật.
Tổ thắng sẽ được biểu dương, còn
đội thua sẽ bò phạt.
+n đi đều theo 2 đến 4 hàng dọc
và đổi chân khi đi sai nhòp.
-Tổ chức cho học sinh thi đua trình
diễn, biểu dương tổ tập đều, đúng.
+ Cho học sinh chơi trò chơi Lò cò
tiếp sức.
Lưu ý học sinh chơi an toàn.
*Hoạt động 3:
Giáo viên hệ thống nội dung bài.
Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn dò về nhà.
1.Phần mở đầu:
Học sinh tập các động tác khởi
động :Xoay các khớp chân, tay,
hông, cổ...Sau đó chạy một vòng
xung quanh sân trường.
-Đi chậm và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản:
+Chơi trò chơi đua ngựa:
Học sinh nhớ lại cách chơi và chơi
thử vài lượt.

Chơi chính thức có phân thắng
thua.
+Học sinh ôn tập đi đều và đổi
chân khi đi sai nhòp theo nhóm, sau
đó thi đua trình diễn giữa các
nhóm.
+ Chơi trò chơi Lò cò tiếp sức
Học sinh nhắc lai cách chơi rồi
tham gia chơi theo các nhóm.
3.phần kết thúc:
Học sinh tập các động tác hồi
phục:Nhảy thả lỏng, cúi người thả
lỏng.
Tiết 92: TOÁN
10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh rèn luyện kó năng vận dụng công thức tính
diện tích hình thang trong các tình huống khác nhau.
2. Kó năng: Rèn học sinh nắm công thức và tính diện tích hình thang
nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã
học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’

5’
1. Bài cũ: Hình thang
- Học sinh sửa bài nhà .
- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
2.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1:
Cho học sinh thực hành luyện tập
để củng cố cáchtính diện tích hình
thang.
+ Ở bài tập số 1, cho học sinh làm
nhằm củng cố kó năng tính diện
tích hình thang và các phép tính
toán số tự nhiên, phân số và số
thập phân.
+ Ở bài tập số 2,gọi một em đọc
to đề toán, giáo viên gợi ý để học
sinh nêu các bước tính:
-Tìm độ dài đáy bé và chiều cao
của hình thang theo các dự kiện
của bài toán.
-Tính diện tích của thửa ruộng.
-Từ đó, tính số kg lúa thu hoạch
được trên thửa ruộng.
+ Ở bài tập số 3, cho học sinh
quan sát và tự giải bài toán nhằm
røn kó năng quan sát hình vẽ kết
hợp với sử dụng công thức tính
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.

*Bài Luyện tập
1.Thực hành luyện tập:
Học sinh làm các bài tập ở sách
giáo khoa nhằm củng cố quy tăc
tính diện tích hình thang.
*Bài 1: Tính diện tích hình thang:
a.
2
7)614( x
+
=70(cm
2
)
b.
2
4
9
)
2
1
3
2
( x
+
=
48
63
(m
2
); c...:1(m

2
)
*Bài 2: Giải:
Đáy bé là:120:3x2=80(m)
Chiều cao là:80-5=75(m)
Diện tích hình thang là:
2
75)80120( x
+
=7500(m
2
)
Số thóc thu hoạch được là:
(75000:100)x64,5=483 750 (kg)
Đáp số: 483 750 kg.
Bài 3 :
Học sinh tự làm vào vở, một em
lên bảng làm, cả lớp nhận xét, sửa
chữa ,thống nhất đáp án:
11
diện tích hình thang và kó năng
ước lượng để giải bài toán về diện
tích.
-Cho học sinh sửa chữa và giải
thích cách làm.
*Hoạt động 2:
-Giáo viên hệ thống nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
a- Đúng(Vì cả ba hình đều có
chung đáy lớn, đáy bé bằng

nhau và chiều cao bằng nhau...)
b- Sai.
2.Củng cố: Học sinh tóm tắt nội
dung cần ghi nhớ.
*Về nhà: chuẩn bò bài sau.
CHÍNH TẢ
CHÍNH TẢ
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I.Mục đích ,yêu cầu:
I.Mục đích ,yêu cầu:
1. Kiến thức:
-Nghe viết đúng bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
-Luyện viết đúng các từ có phụ âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ ô đễ viết lẫn
-Luyện viết đúng các từ có phụ âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ ô đễ viết lẫn


do ảnh hưởng của phương ngữ.
do ảnh hưởng của phương ngữ.
2. Kó năng:
Viết nhanh, đúng đẹp theo tốc độ quy đònh, rèn kó năng viết hoa các danh từ
riêng, viết đúng các từ có phụ âm đầu r/d/gi và có âm chính/o/ô .
3. Thái độ: Chòu khó rèn chữ viết, tư thế ngồi viết có khoa học, nâng cao
chữ viết đẹp.
II.Chuẩn bò:Bút dạ và 3 đến 4 tờ giấy khổ to để làm bài tập số 2,3.
III.Hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5P
18p
1.Bài cũ:

Nhận xét và chữa bài kiểm tra học
kì I.
2.Giáo viên giới thiệu và ghi mục
bài lên bảng.
*Hoạt động1:
*Học sinh chữa bài kiểm tra của
mình theo sự hướng dẫn của ghiáo
viên.
*Bài mới: Nhà yêu nước Nguyễn
Trung Trực
1.Nghe viết chính tả:
-Nghe giáo viên đọc bài viết, học
12
13p
4p
-Giáo viên đọc bài chính tả Nhàg
yêu nước Nguyễn Trung Trực- đọc
thong thả rõ ràng, phát âm chính
xác các từ ngữ có âm vần dễ sai .
-Cho học sinh xác đònh các từ dễ
viết nhầm, đònh hướng các từ khó
để học sinh luyện viết .
-Đọc chậm để học sinh viết bài
vào vở.
-Cho học sinh đổi vở, giáo viên
đọc chậm để học sinh soát lỗi.
-Chấm bài khoảng 10 em, nhận
xét.
*Hoạt động 2:
+ Ở bài tập số 2, gọi một em nêu

yêu cầu của bài tập. Cho học sinh
đọc thầm bài tập và trao đổi theo
cặp.
-Cho một số cặp viết kết quả vào
tờ giấy khổ to bằng bút dạ, sau đó
dán lên bảng.
-Cho một em đọc to bài thơ đã
hoàn chỉnh.
-Yêu cầu cả lớp nhận xét để thống
nhất nội dung.
+ Ở bài tập số 3, cho học sinh đọc
yêu cầu của đề, giáo viên giải
thích thêm.
Cho các nhóm thảo luận và báo
cáo kết quả, giáo viên nhận xét,
chốt lại ý đúng.
*Hoạt động 3: Giáo viên hệ thống
sinh thneo dõi trong sách giáo
khoa để xác đònh nội dung bài
viết.
-Học sinh đọc lại bài, xác đònh
các từ đẽ viết sai để viết ra nháp:
các từ cần viết hoa và các từ:chài
lưới, nổi dậy, khẳng khái.
-Nghe giáo viên đọc để viết bài
vào vở.
-Nghe giáo viên đọc, đổi vở cho
nhau để soát lỗi.
-Một tổ nạp bài để giáo viên
chấm bài.

2.Làm bài tập chính tả:
Bài 2: Học sinh làm vào phiếu
nhóm, sau đó báo cáo kết quả:
Mầm non tỉnh giấc, vườn đầy tiếng
chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt
cười
Quất gom từng hạt nắng rơi...
Tháng giêng tự đến bao giờ
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt
ngào
Bài 3:a.Hoa gì đơm lửa rực hồng
Lớn lên hạt ngọc đầy trong bò
vàng. (Hoa lựu)
b. Hoa nở trên mặt nước
Lại mang hạt trong mình
Hương bay qua hồ rộng
Lá đội đầu mướt xanh. (Hoa sen)
3.Củng cố:
13
nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
Học sinh tóm tắt nội dung cần ghi
nhớ.
Tiết 37 :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU GHÉP
CÂU GHÉP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
2. Kó năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác đònh được các
vế câu trong câu ghép, đặt được câu ghép.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý , biết sứ dụng Tiếng Việt
văn hóa, nhằm giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to, bút dạ để làm bài tập 1.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
15’
1. Bài cũ:
- Giáo viên chữa và trả bài kiểm
tra học kì I.
- Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:
 Hoạt động 1:
+Cho học sinh nối tiếp nhau đọc
nội dung bài tập ở phần nhận xét
và làm theo yêu cầu của bài .
Giáo viên hướng dẫn học sinh
xacvs đònh các bộ phận chủ ngữ,
vò ngữ của câu bằng cách đặt câu
hỏi:Ai? Cái gì?(Để xác đònh chủ
ngữ). Làm gì? Như thế nào?(Để
xác đònh vò ngữ)
-Cho học sinh phát biểu ý kiến,

giáo viên nhận xét,chốt ý , treo
bảng phụ có ghi nội dung trả lời
đúng lên bảng để khắc sâu và gợi
ý để học sinh xác đònh câu ghép
- Học sinh chữa bài kiểm tra của4
mình.
*Bài: Câu ghép
1.Phần nhận xét:
Học sinh phát biểu cáca bộ phận
chủ ngữ, vò ngữ trong bài tập:
-Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ
con khỉ // cũng nhảy phóc lên lưng
CN VN
con chó to.
Hễ con chó// đi chậm, con khỉ// cấu
CN VN CN
hai tai chó giật giật.
VN
Con chó// chạy sải thì khỉ //gò lưng
CN VN CN VN
như người phi ngựa.
Chó// chạy thong thả, khỉ //buông
14
15’
5’
trong số các câu đó.
-Hỏi: Có thể tách các câu ghép
thành hai câu đơn được không? Vì
sao? (Không thể tách được vì các
vế diễn tả ý có liên hệ chặt chẽ

với nhau ,nếu tách các vế thành
câu đơn sẽ tạo ra các câu rời rạc,
không gắn kết với nhau về nghóa.
*Giáo viên gợi ý để học sinh rút
ra ghi nhớ.
Gọi một số em đọc.
Hoạt động 2:
+ Gọi một em đọc yêu cầu bài tập
số 1, đọc cả đoạn văn tả biển. Gọi
một em nêu yêu cầu của bài ,
giáo viên giải thích thêm: Tìm các
vế câu ghép trong đoạn văn sau
đó xác đònh các vế câu và chủ
ngữ, vò ngữ trong các vế câu.
-giáo viên chia nhóm và phát giây
khổ to và bút dạ để các nhóm làm
bài.
-Sau thời gian thảo luận, một số
nhóm dán kết quả lên bảng, cả
lớp nhận xét để hoàn thiện nội
dung.
+ Ở bài tập so á2, cho học sinh đọc
thầm các câu rồi phát biểu ý kiến,
giáo viên chốt lại câu trả lời đúng.
+ Ở bài tập số 3, cho học sinh tự
đặt câu ,viết vào nháp ,sau đó
phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét
bổ sung những câu trả lời đúng.
Cho học sinh thi đua đặt càng
nhiều câu ghép, càng tốt.

Hoạt động 3:
Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học.
CN VN CN VN
thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc
ngắc.
*Câu đơn: câu thứ nhất(có một
cụm C-V)
*Câu ghép: Các câu 2,3,4(Có
nhiều cụm C-V bình đẳng với nhau
tạo thành)
*Ghi hhớ: (SGK)
-Một số em đọc mục ghi nhớ ở
SGK.
2.Thực hành:
Bài tập 1:Xác đònh CN và VN và
các vế của câu ghép:
-Trời// xanh thăm thẳm, biển//
củng
CN VN CN VN
VẾ 1 VẾ 2
xanh thăm thẳm như dâng lên chắc
nòch.
-Trời /rải mây trắng nhạt, biển/ mơ
CN VN CN VN
VẾ 1 VẾ 2
màng dòu hơi sương .
-Trời// âm u mây mưa, biển// xám
CN VN CN VN
VẾ1 VẾ

xòt nặng nề.
Bài 2:
Không thể tách mỗ vế câu ghép
thành câu đơn, vì các vế câu có
mối quan hệ ý chặt chẽ với nhau.
*Bài 3: Học sinh đặt các câu ghép:
VD: -Mùa xuân đã về, cây cối đâm
chồi nẩy lộc.
-Mặt trời mọc, sương tan dần.
-Vì trời mưa to nên đường ngập
nước.
3.Củng cố.
15
Dặn dò về nhà.

Học sinh tóm tắt nội dung cần ghi
nhớ.
*Về nhà làm lại bài tập số 2 và số
3.
Chuẩn bò bài sau.
Tiết 37 : KHOA HỌC
DUNG DỊCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh kể tên một số dung dòch thường thấy trong thực
tế, nêu một số cách tách các chất trong dung dòch.
2. Kó năng: Biết tạo ra một số dung dòch đơn giản trong thực tế.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: + Hình vẽ trong SGK


III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
13’
1. Bài cũ:
Giáo viên kiểm tra các kiến thức
về hỗn hợp trong bài học trước.
→ Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1:
Giáo viên tổ chức cho học sinh
dựa vào nội dung ở sách giáo
khoa để làm việc theo nhóm 4,
tạo ra dung dòch đường hoặc dung
dòch muối. Trong quá trình làm,
cả lớp phải quan sát theo dõi.
-Gọi đại diện hai nhóm lên thực
hành tạo ra dung dòch trước lớp.
-Giáo viên nêu các câu hỏi:
.Để tạo ra dung dòch, cần có
những điều kiện nào?
*Học sinh trả lời các câu hỏi:
-Thế nào là hỗn hợp, kể tên một
số hỗn hợp mà em biết?
-Nêu một số cách tạo ra hỗn hợp.
*Bài mới: Dung dòch
1.Thực hành tạo ra dung dòch:
-Các nhóm thực hành pha dung
dòch

Một số nhóm pha dung dòch đường
và một số nhóm pha dung dòch
muối.
-Hai nhóm thực hành pha dung
dòch trước lớp, cả lớp nhận xét.
-Nêu các điều kiện để tạo ra dung
dòch.... Để thấy được: Muốn tạo ra
dung dòch, ít nhất phải có hai chất
trở lên, trong đó phải có một chất
16
12’
4’
.Dung dòch là gì?
. Kể tên một số dung dòch mà em
biết?
 Hoạt động 2:
Giáo viên chia nhóm, tổ chức cho
các nhóm, thực hành tách các chất
từ dung dòch theo hướng dẫn ở
sách giáo khoa.
-Úp đóa lên một cốc nước muối
nóng một phút rồi nhấc đóa lên,
nếm thử nước đọng ở dưới đóa và
nếm thử nước trong cốc.
-Gọi một nhóm thực hành trước
lớp, cả lớp quan sát, nhận xét.
-Giáo viên gợi ý để học sinh trả
lời các câu hỏi ở SGK:
.Để tạo ra nước cất dùng trong y
tế ngươì ta làm thế nào?

.Để tạo ra muối biển, người ta làm
thế nào?
 Hoạt động 3: Giáo viên tóm tắt
nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
ở thể lỏng và một chất có thể hòa
tan trong thể lỏng đó. Vậy dung
dòch là chất lỏng và chất rắn bò hòa
tan vào nhau. Các dung dòch như:
nước đường, nước muối, nước mắm
có pha gia vò...
2.Cách tách các chất từ dung
dòch:
Học sinh thực hành làm việc theo
nhóm, nhóm trưởng điều khiển các
bạn làm các công việc :đọc mục
hướng dẫn thực hành ở SGK để dự
đoán kết quả theo các gợi ý ở sách
giáo khoa để thấy được: Ta có thể
tách các chất từ dung dòch bằng
cách chưng cất, dùng nhiệt độ để
cho nước bay hơi...Ví dụ:
.Để sản xuất ra nước cất dùng
trong y tế, người ta sử dụng
phương pháp chưng cất.
. Để tạo ra muối biển, người ta dẫn
nước biển vào ruộng và phơi nắng,
nước sẽ bốc hơi ,còn lại muối.
3.Củng cố.
Học sinh đọc các thông tin trong

sách giáo khoa.
Tiết 37 : TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn văn tả người)
I. Mục đích ,yêu cầu:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đoạn mở bài.
1. Kó năng: Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu : trực tiếp
và dán tiếp.
3. Thái độ: Rèn tư duy tổng hợp, lòng yêu thương con người ở học sinh.
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×