Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Giao an hoa 9 hoc ki 1 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 104 trang )

Tuần 01
Tiết 1

Ngày soạn: 04/ 8/ 2019
Ngày dạy: /8/2019

I. Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức :
– Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức lý thuyết và bài tập hóa học đã học ở lớp 8
* Về kĩ năng :
– Rèn luyện các kỹ năng nhớ lý thuyết, tính toán và giải bài tập hóa học.
* Về thái độ :
- Giáo dục lòng yêu thích môn học, ý chí quyết tâm vươn lên học tập hóa học tốt
hơn.
* Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công
nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
II. Phương pháp dạy học:
Hoạt động nhóm; đàm thoại.
III. Phương tiện dạy học:
GV : Hệ thống câu hỏi, bài tập, phiếu bài tập
HS: Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8.
IV. Tiến trình hoạt động:
1) Kiễm tra bài cũ :
2) Vào bài (1’):
3) Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm và nội dung lý thuyết cơ bản qua bài tập 1.
10 – Treo bảng phụ và


– Nhận phiếu học tập.
I. Lý thuyết
p
phát phiếu bài tập 1
:
cho các nhóm.
– Thảo luận : Các kiến thức cần vận dụng:
1. Công thúc
a b
– Gợi ý cho nhóm
chung của
 Qui tắc hóa trị: Ax B y , a.x = b. y
thảo luận: Để làm
các hợp chất
 Thuộc kí hiệu các nguyên tố, công thức các
được bài tập trên
:
gốc axit, hóa trị các nguyên tố và gốc.
phải sử dụng kiến
 Muốn phân loại được các hợp chất trên, ta
thức nào?( HSG)
 Oxit:
phải nhớ các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối.
R x Oy
– Học sinh hoàn thành bài tập 1.
Hoặc R2Oy
Tên gọi
Công thức
Phân loại
 Axit:

Na
ricacbonat
Muối
– Sau khi học sinh
Hx A
Na2CO3
nêu ý kiến, giáo viên
Đồng(II) oxit
CuO
Oxitbazơ
yêu cầu các em hoàn
Bazơ:
Axit clohidric
HCl
Axit
thành bài tập 1.
M(OH)y
Natrihidroxit
NaOH
Bazơ
Lưu huỳnh dioxit
SO2
Muối:
Bari Sunfatxit axit BaSO4
Muối
MxAy
Sắt(III) hidroxit

Fe(OH)3


Bazơ
1


Axit Sufuhidric
Chì(II) Nitrat
Axit Sunf

H2S
Pb(NO3)2
ric
H2SO4

Axit
Muối

xit
 Hoạt động 2: Ôn lại các công thức thường dùng.
7 p – Yêu cầu các
– Thảo luận nhóm (3 phút).
2. Các công thức thường dùng.
m
m
nhóm học sinh
– Các công thức thường dùng:
n=
→ m = n.M → M =
m
m
hệ thống lại công n = → m = n.M → M =

M
n
M
n
thức thường
V
V
n khí =
→V = n.22,4
n
=

V
=
n
.
22
,
4
dùng làm bài tập.
khí
22,4
22,4
– Yêu cầu đại
diện nhóm trình
bày

MA
MA
; d A / kk =

MB
29
n
n
CM = → V =
→ n = C M .V
V
CM
m
C % = ct ×
100%
m dd
d A/ B =

d A/ B =

MA
MA
; d A / kk =
MB
29

n
n
→V =
→n = C M .V
V
CM
m
C % = ct ×

100%
m dd

CM =

 Hoạt động 3: Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8.
28 p – Đưa bài tập 2 & 3 lên bảng.
– Chú ý.
II. Bài tập :
– Gọi học sinh nhắc lại các bước làm chính
Bài tập 2:
M NH NO = 80( g )
 Bài tập 2: HSK
– Trả lời:
các bước
Tính % các nguyên tố trong NH4NO3
28
%N =
×100% = 35%
tính theo
 Bài tập 3: Hợp chất A có M là 142g. %
80
về khối lượng của các nguyên tố trong A là: công thức
4
%H =
×100% = 5%
hóa
học:
%Na = 32,39%%S = 22,54% ; còn lại oxi
80

+ Tính
Hãy xác định công thức của A.
48
khối lượng %O = 80 ×100% = 60%
Bài tập về nhà
mol.
 Bài tập 4: Hòa tan 2,8g Fe bằng dd HCl
Bài tập 3:
+
Tính
%
2M vừa đủ.
Giả sử công thức A là
các
a. Tính Vdd HCl cần dùng.
NaxSyOz. Ta có:
nguyên tố. 23 x
b. Tính V khí thoát ra (đkc).
×100% = 32,39% → x = 2
142
c. Tính CM dd thu được(coi Vdd không đổi)
32 y
Giả sử
 Bài tập 5: Hòa tan m1 gam bột Zn cần
×100% = 22,54% → y = 1
142
công
thức
dùng vừa đủ m2 gam dd HCl. Phản ứng kết
của (A) là 16 z ×100% = 45,07% → z = 4

thúc, thu được 0,896l khí (đkc).
142
NaxSyOz.
a. Tính m1 và m2.
Vậy A là Na2SO4
b. Tính nồng độ % dd sau phản ứng.
4

3

4.Tổng kết đánh giá :
-Gv củng cố từng phần qua sơ đồ: Chất, phản ứng hoá học, mol, vận dụng công thức
5) Hướng dẫn về nhà :
-Chuẩn bị dụng cụ và sgk , sbt,môn hoá học lớp 9.N/c bài mới : Tính chất hoá học của
oxít.Khái quát về sự phân loại oxít.
6)Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
..........................................................................
2


Xây dựng câu hỏi/ bài tập minh họa đánh giá theo các mức đã mô tả.
1) Mức độ nhận biết
Câu 1: Dựa vào tính chất hóa học,Oxit được phân loại như thế nào?
Câu 2: Mô tả hiện tượng xảy ra và viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho :
a/ CaO tác dụng với nước; CuO tác dụng với dung dịch HCl.
b P2O5 tác dụng với nước; CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
Câu 3: nêu lại tính chất hoá học chung của oxit axit, oxit bazo?
Câu 4: Nêu những tính chất hoá học của axit ? Viết PTPƯ minh hoạ ?

Câu 5: Hãy nêu các tchh của axit sunfuric loãng ? Viết PTPƯ minh hoạ
Câu 6:Hãy nêu những tính chất hoá học chung của bazơ ?
Câu 7:Nêu tính chất hoá học của NaOH và viết PTPƯ minh hoạ ?
Câu 8:Nêu những tính chất hoá học của muối ? Viết PTHH minh hoạ ?
Câu 9:Hãy nêu trạng thái tự nhiên , cách khai thác và ứng dụngcủa NaCl ?
2) Mức độ hiểu
Câu 1: Có những oxit sau: BaO; CuO; SO2 oxit nào có thể tác dụng được với:
a. Nước?
b. Dung dịch Axit sunfuric loãng?
c. Dung dịch Natri hiđrôxit?
Viết PTHH xảy ra nếu có.
Câu 2: Hãy so sánh tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazo .
Câu 3: hãy so sánh tính chất hoá học của HCl và H2SO4 ?
Câu 4: Chất nào trong các chất: H2SO4, HCl tác dụng được với các chất sau (viết
phương trình hóa học – nếu có):
a) AgNO3 tạo kết tủa trắng của bạc clorua ?
b) Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng của bari sunfat ?
Câu 5: Hoàn thành ocác phương trình hoá học sau :
a) S + O2 t
……
b) NaOH + HCl → …… + ……
c) CaO + CO2 → ……
d) Cu + H2SO4 (đặc) to ……+……+……
Câu 6: Có những bazơ sau: Cu(OH) 2, KOH. Hãy viết các phương trình hóa học (nếu
có) cho biết những bazơ nào:
a) Tác dụng với dung dịch HCl ?
b) Bị nhiệt phân hủy ?
c) Tác dụng được với dung dịch FeCl3 ?
d) Đổi màu quỳ tím
thành xanh

Câu 7: Cho các dung dịch sau phản ứng với nhau từng đôi một, hãy đánh dấu (X)
nếu có phản ứng xảy ra, dấu (O) nếu không có phản ứng:
Ba(OH)2

HCl

CuSO4
3


CuCl2
H2SO4
Fe(OH)3













Câu 8:hoàn thành chuổi phản ứng
A/
Na2O
NaOH

Na2CO3
NaCl

NaNO3

B/ CaO (1)→ Ca(OH)2 (2)→ CaCO3 (3)→ CaO (4)→ CaCl2
(5)

CaCO3

C/ Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4
NaCl
D/ Ba -> BaO -> Ba(OH)2 -> BaCl2 -> BaSO4
Câu 9:Nhận biết các lọ bị mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau:
a/ KNO3, HCl, BaCl2, NaOH
b/ HCl, H2SO4, HNO3,KOH
Câu 10:Nhận biết các bột rắn máu trắng
a/ CaO, MgO
b/ BaO, Na2O
Câu 11:Nhận biết các chất khí không màu.
a/ SO2, O2
b/ CO2, H2
c/ CO2, SO2
3) Mức độ vận dụng thấp
Bài tập 1: Cho 8 gam đồng (II) oxit tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl.
a/ Tính khối lượng của muối thu được
b/Tính nồng độ % của dung dịch axit cần dùng.
Bài tập 2: Cho ba chất bột rắn: Na2O, MgO, P2O5 . bằng phương pháp hóa học hãy
nhận biết các chất trên.
Bài tập 3: Dẫn 6.72 lít CO2 qua 200ml dung dịch Ba(OH)2 2M.

a/ Viết phương trình phản ứng biết sản phẩm tạo thành là muối Baricacbonat.
b/ Chất nào dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam.
Bài tập 4 Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H2(đktc) là:
Câu 22: Đốt cháy hết 32 gam S, chuyển toàn bộ sp cháy thành SO3 rồi đem hóa hợp
với H2O thành H2SO4. Khối lượng H2SO4 thu được là
Bài tập 5: (2,0 đ) Cho 4,2 (g) hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn tác dụng hoàn toàn với
dung dịch HCl thu được 3,36 (lit) hidro (đktc) . Tính khối lượng muối tạo ra trong
dung dịch ?
4


Bài tập 6: (2,0 đ) Dùng 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 hấp thụ hết 2,24 lít khí CO 2
(đktc), sản phẩm là BaCO3 và H2O.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng ?
b) Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
Bài tập 7: Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl 2 với một dung dịch có hòa
tan 20 g NaOH. Lọc lấy kết tủa, nung đến khi khối lượng không đổi.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sau khi nung ?
Bài tập 8:Cho 15,5 g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lit dung dịch
bazơ.
a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được ?
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng
để trung hòa dung dịch bazơ nói trên ?
Bài tập 9: Cho 7gam hỗn hợp gồm CuO,Na2O vào 200 ml nước.Phản ứng xong lọc
được 0,8 gam chất rắn.Tính CM dd thu được?
Nếu cho 7gam hỗn hợp trên vào x gam dd HCl 7,3 % thì vừa đủ.Tính x?
4) Mức độ vận dụng cao
Câu1. Giải thích hiện tượng thổi hơi vào nước vôi trong thấy dung dịch vẩn đục.
viết PTHH ( nếu có ).

Câu 2. Tại sao cải tạo đất ở ruộng cao, người ta thường bón vôi bột.
Câu 3: Để thu được 5,6 kg vôi sống người ta cấn nung bao nhiêu kg đá vôi biết
hiệu suất phản ứng là 80%( biết đá vôi có chứa 2% tạp chất).
Câu 4: Cho 17,1 gam Ba(OH)2 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khối lượng
dung dịch sau phản ứng
Câu 5: Sục từ từ CO2 vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,7M đến khi thu được 4 gam
kết tủa. Thể tích CO2(đktc) đã dùng là:
Câu 6: Nung nóng a gam một mẫu đá vôi, chứa 20% tạp chất không bị phân hủy, cho
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thi thu được 11,2 lít khí cacbonic(đktc). Giá trị
của a là
Câu 7: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl
1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là
Câu 8: Cho 200 ml dung dịch đồng (II) clorua 2M tác dụng với 200ml dung dịch
natrihidroxit 2M ta thu được kết tủa A và dung dịch B.
• Viết các phương trình hóa học.
• Cất nào dư sau phản ứng? dư bao nhêu gam
• Tính khối lượng kết tủa A ?

5


Tuần 01
Tiết 2

Ngày soạn: 04/ 8
Ngày dạy:

I. Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức
– Những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và những PTHH tương ứng .

– Cơ sở để phân loại oxit axit và oxit bazơ là dựa vào tính chất hóa học của chúng.
* Về kĩ năng
– Vận dụng tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.
* Về thái độ :
- Giúp học sinh yêu thích môn hóa học
* Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công
nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
II. Phương pháp dạy học:
Hoạt động nhóm; thực hành; đàm thoại.
III. Phương tiện dạy học
– GV :Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, ống hút.
Hóa chất: CuO, CaO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím.
- HS:Xem bài trước.
IV. Tiến trình hoạt động:
1) Kiểm tra bài cũ
2) Vào bài(1’)
3)Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit.
? Nhắc lại oxit axit và oxit bazơ.?
– Nhắc lại khái I. Tính chất hh của oxit:
2’
(HSK)
niệm oxit axit
1. Tính chất hh của oxit
và oxit bazơ.
bazơ:

** HDHS thí nghiệm: 1& 2
– TN quan sát,
5’
? Hãy quan sát, kết luận và viết
nhận xét hiện
a. Một số oxit bazơ +
PTHH? (HSG)
tượng:
nước  dung dịch bazơ
1. Cho vào (1) bột CuO & (2) mẫu
1 Ở (1) không
(kiềm).
CaO.
CaO( r ) + H 2O( l ) →
hiện tượng, ở
 Thêm 2 – 3 ml nước cất.
(2) vôi sống
Ca(OH )2(dd)
 Dùng ống hút nhỏ chất lỏng có trong nhão ra, tỏa
nhiệt, quỳ tím 
2 ống trên vào 2 mẫu giấy quỳ tím.
b. Oxit bazơ + dd axit 
– Lớp 9:gặp oxit bazơ + nước ở điều
xanh.
muối + nước.
3’
kiện thường : Na2O, CaO, K2O, BaO, – K/luận: 1.a.
6



5’

3’

… viết PTHH.
2. Cho vào (1) bột CuO & (2) mẫu
CaO.
 Nhỏ 2 – 3 ml dd HCl vào lắc nhẹ.
– Thông báo thực nghiệm : một số
oxit bazơ: CaO, BaO, Na2O, K2O,…
+ oxit axit  muối.
?Viết PTHH
**Gọi học sinh viết PTHH: P2O5,
SO2, SO3 tác dụng với H2O.
– Từ đó rút ra kết luận gì?
* Lưu ý trừ SiO2
– Liên hệ thực tế: Nước vôi trong để
lâu ngày trong kk có hiện tượng gì?
Viết phương trình HH?
– Thông báo: oxit axit: SO2, P2O5,…
cũng có phản ứng tương tự.
– Từ đó, em rút ra kết luận gì? (HSK)
* Bổ sung phản ứng tạo muối axit.

2 Bột CuO đen CuO( r ) + HCl →
tan  dd xanh
CuCl2( ddxl ) + H 2O
lam.
 Bột CaO trắng c. Một số oxit bazơ + oxit
tan  dd trong

axit  muối.
suốt.
BaO( r ) + CO2( k ) → BaCO3( r )
– Viết PTHH
- K/luận: 1.b.
2. Tính chất hóa học của
oxit axit.
- K/luận: 2.a.
a. Nhiều oxit axit (trừ
SiO2) + nước  dung dịch
– Trả lời: trên
axit.
mặt xuất hiện
P2O5( r ) + 3H 2O( l ) → 2 H 3 PO4( dd )
lớp ván trắng,
b.
lâu ngày lắng
* Oxit axit + dung dịch
xuống đáy.
bazơ  muối + nước.
- K/luận: 2.b.
CO2( kk ) + Ca (OH ) 2 →
– So sánh
CaCO3( r ) + H 2O( l )
- Trả lời 2.c.
giống 1.c.

* Oxit axit + dung dịch
bazơ  muối axit
SO2( k ) + Ca(OH ) 2 ( dd ) → Ca( HSO3 )2(dd)


? Oxit axit còn có tính chất hóa học
c. Oxit axit + một số oxit
nào khác nữa? (HSTB)
bazơ  muối.
? So sánh tính chất hóa học của oxit
CaO( r ) + CO2( k ) → CaCO3( r )
axit và oxit bazơ?
 Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit.
5p – Giới thiệu 4 loại oxit.
– Chú ý
II.Khái quát về sự phân loại oxit
– Gọi học sinh đọc sgk và cho ví
và ghi
theo tính chất hóa học :
dụ.
bài.
1. Oxit bazơ: Na2O, MgO…
2. Oxit axit: CO2, SO2,...
Lồng ghép giáo dục yêu thích
– Đọc
3. Oxit lưỡng tính: Al2O3 , ZnO , …
môn học . Vai trò và ứng dụng
sgk cho
4. Oxit trung tính: CO, NO
oxit trong cuộc sống .
ví dụ.
4) Củng cố (3 phút)
– Bài tập 1. Cho : K2O, Fe2O3, P2O5. Hãy gọi tên, phân loại và cho biết oxit nào + nước; +
dd H2SO4 (l); + dd NaOH . Viết PTHH?

5) Dặn dò (1phút).
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 6 / SGK và xem trước bài “Một số oxit quan trọng”
- Bài tập 2 (về nhà): Để hòa tan hoàn toàn 2,4 g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 10 g
dd HCl 21,9%.Hỏi đó là oxit của kim loại nào?
V. RÚT KINH NGHIỆM:

7


Tuần 02
Tiết 3

Ngày soạn:5 /8
Ngày dạy:

I Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức:
– Những tính chất hóa học của canxioxit , các ứng dụng của canxioxit.
– Phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
* Về kĩ năng:
– Viết phương trình HH của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học.
* Về thái độ :
- Giúp học sinh hứng thú với môn học
* Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công
nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
II. Phương pháp
Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm.
III. Dụng cụ dạy học
-GV: – Hóa chất: CaO, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2.

– Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
– Tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công.
-HS:– Sưu tầm tư liệu về nghề sản xuất vôi ở địa phương.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập (5’)
- Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết phương trình hóa học.
- Bài tập 1 phần củng cố tiết 2?
2. Vào bài (1’)
3. Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất lý, hóa của CaO.
5’
- Từ bài 1, khẳng định CaO là
- Nghe.
A- CANXI OXIT (vôi sống)
oxit bazơ.
CaO :
- Yêu cầu HSQS một mẫu CaO - Quan sát và trả
I. Tính chất :
và đọc thông tin SGK, nêu tính lời:
1. Tính chất vật lý.
chất vật lý cơ bản của CaO?
1.
– Là chất rắn, màu trắng,
(HSTB)
nóng chảy ở nhiệt độ rất cao
- Nghiên cứu theo
(25850C).

- Giới thiệu cách tiến hành
nhóm.
nghiên cứu một số thí nghiệm
- Hiện tượng: tỏa
2. Tính chất hóa học.
minh họa tính chất hóa học của nhiệt, sinh ra chất
a. Canxi oxit + nước  dung
CaO.
rắn màu trắng, tan dịch canxi hidroxit
 TN 1: Nhỏ từ từ nước vào
ít trong nước.
CaO( r ) + H 2O(l ) → Ca (OH ) 2( dd )
8


5’

5’

mẩu CaO.
* Cung cấp thêm: Chú ý khi
thực hiện phản ứng tôi vôi.
Ca(OH)2 tan ít , phần tan tạo
thành dd bazơ. CaO hút ẩm
mạnh nên được dùng để làm
khô nhiều chất.

- K/luận: 2.a.

Ca(OH)2 tan ít trong nước,

phần tan tạo thành dung dịch
bazơ.

– Nghe và ghi bổ
sung.

 TN 2: Nhỏ từ từ dd HCl vào
mẩu CaO.

b. Phản ứng của canxioxit với
axit:
Canxi oxit + dd axit  muối
canxi + nước.

- Hiện tượng: CaO
tan trong dd HCl,
tỏa nhiệt.
- K/luận: 2.b.

CaO + 2 HCl → CaCl2 + H 2O

– Tính chất này, để
c. Phản ứng của canxioxit với
khử chua đất trồng
oxit axit.
(NN), xử lý nước
Canxi oxit + oxit axit  muối
thải (CN), ...
canxi.


?Tính chất này có ứng dụng gì
trong nông nghiệp? Công
nghiệp?( HSTb)
– Thông báo: Để CaO trong
CaO( r ) + CO2( k ) → CaCO3( r )
– Chú ý, viết
không khí CaO hấp thụ CO2 
phương trình hh và
Canxicacbonat.
? Viết phương trình hh? (HSK) kết luận 2.c.
Lồng ghép giáo dục sử dụng
chất CaO tiết kiệm, đúng mục
đích, an toàn và môi trường
 Hoạt động 2: Ứng dụng của CaO.
– Theo em CaO có những
II. Ứng dụng :
3 p ứng dụng gì? (HSTb)
– Dùng trong luyện kim và làm nguyên
*GV giải thích rõ và giáo
– Trả lời: liệu cho công nghiệp hóa học.
dục môi trường em
– Khử chua, xử lý nước thải, sát trùng …
 Hoạt động 3: Sản xuất CaO.
? Nguyên liệu để sản xuất
III. Sản xuất :
canxioxit? (HSTb)
Tự đọc thông * Nguyên liệu là đá vôi, chất đốt là
5’
tin và trả lời. than củi, dầu, khí, …
Yêu cầu hs viết các PTHH ?

* Các phản ứng:
(HSK)
Viết PTHH
 C + O2  t→ CO2
o


to
 CaCO3( r )  → CaO( r ) + CO2( k )

GV chốt lại kiến thức.
4) Củng cố (5’) Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, giải bài tập 1 trang 9/ SGK
- Phát phiếu bài tập cho học sinh:

Ca (OH ) 2
 CaCl

2
CaCO3 

→CaO →
Ca ( NO3 ) 2
 CaCO3

t0

- Bài tập1: 8g oxit kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200 ml dd H2SO4 1M. Xác định
công thức oxit.
5) Dặn dò (1’): Làm bài tập 2, 3, 4 trang 9 / SGK và xem phần còn lại của bài.
- Bài tập 2(về nhà): Hòa tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl có nồng độ

CM. .Viết phương trình hh. Và tính CM của dung dịch HCl đã dùng.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

9


Tuần 02
Tiết 4

Ngày soạn: 6/ 8
Ngày dạy:

I.Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức
- Các tính chất của SO2. Các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong
phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
* Về kĩ năng .
- Viết phương trình HH và làm các bài tập tính toán theo phương trình hóa học
* Về thái độ :
- Giúp học sinh hứng thú với môn học
* Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công
nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
II. Phương pháp dạy học:
Đàm thoại, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
GV : bảng phụ
HS : ôn kiến thức, bảng phụ, bút lông
IV. Tiến trình hoạt động
1) Kiểm tra bài cũ (5’)

- Hoàn thành chuỗi phản ứng bằng phương trình hóa học (phần củng cố ở tiết 3)?
2) Vào bài (1’):
3) Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1: Tính chất của SO2.
13 - Giới thiệu: tính
– Nghe và ghi.
I. Tính chất :
p
chất vật lý SO2
1. Tính chất vật lý: là chất khí không
- Từ bài 1, biết SO2
màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
có tính chất hóa
– Nhắc lại và viết
học của oxit axit.
PTHH :
2. Tính chất hóa học:
? Nêu tính chất hh
 Tác dụng với nước. a. Lưu huỳnh đioxit + nước  dung dịch
của SO2 và viết
 2.a.
axit sunfurơ.
PTHH. (HSK)
SO2( k ) + H 2 O( l ) → H 2 SO3( dd )
- SO2 là chất khí
độc gây hại đến
 Tác dụng với dung

b.
sức khỏe con
dịch bazơ.
* Lưu huỳnh đioxit + dung dịch bazơ 
5’ người.
 2.b.
muối sunfit + nước.
SO2( k ) + Ca(OH ) 2 ( dd ) → CaSO3( r ) + H 2O( l )

– Gọi học sinh đọc

* Lưu huỳnh đioxit + dung dịch bazơ 
10


sản phẩm tạo thành.  Tác dụng với oxit
bazơ.
- SO2 là chất gây ô  2.c.
nhiễm không khí
là một trong
– Gọi tên sản phẩm:
những nguyên
H2SO3: Axit Sunfurơ
nhân gây mưa
CaSO3:Canxi
axit.
Sunfuric
BaSO4: Bari Sunfit.

muối hiđro sunfit

SO2( k ) + Ca(OH ) 2 ( dd ) → Ca ( HSO3 ) 2(dd)
c. Lưu huỳnh đioxit + oxit bazơ  muối
sunfit
SO2 + BaO  BaSO3

 Hoạt động 2: Ứng dụng và điều chế SO2.
7 p – Yêu cầu học sinh tự đọc thông tin và – Tự thu thập
cho biết ứng dụng của SO2.
thông tin về ứng
- Chốt lại kiến thức.
dụng SO2
→ II.
III.
* Giới thiệu 1. Cách điều chế SO2
–Trả lời:
trong phòng thí nghiệm: muối Sunfit +
SO2 thu bằng
axit (dd HCl, H2SO4).
cách đẩy không
? SO2 thu bằng cách nào? Cách đẩy
khí (ngửa bình
nước hay đẩy không khí (úp hay ngửa thu). Vì SO2
bình thu), giải thích?
nặng hơn không
* Giới thiệu 2. Cách điều chế SO2
khí.
trong công nghiệp.
Không thu
 Đốt S trong không khí.
bằng cách đẩy

nước vì SO2 tác
 Đốt quặng Pirit sắt.
4’ ? Viết PTHH? (HSK)
dụng với nước.
Lồng ghép giáo dục sử dụng chất
→ III.
SO2 tiết kiệm, đúng mục đích, an
toàn
- Trong sản xuất công nghiệp, SO2 là – Viết PTHH
mối hiểm họa về ô nhiễm khí quyển.

II. Ứng dụng:
– Sản xuất H2SO4.
– Tẩy trắng bột gỗ trong
công nghiệp giấy.
– Chất diệt nấm, mốc...
III. Điều chế:
1. Trong phòng thí
nghiệm: muối sunfit + dd
axit (HCl, H2SO4 loãng)
Na2 SO3( r ) + H 2 SO4( dd )

→ Na2 SO4( dd ) + SO2( k ) + H 2O

2. Trong công nghiệp:
– Đốt S trong không khí:
to
S( r ) + O2( k ) 
→ SO2( k )
Đốt quặng pirit sắt.

o

4 FeS2( r ) + 11O2( k )  t→ 2 Fe2O3( r ) + 8SO2( k )

4. Củng cố: 7 phút.
- Phát phiếu học tập cho học sinh: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
H 2 SO3

CaCO3 →CaO →CaSO3 →SO2 →K 2 SO3
BaSO
3


- Bài tập 1:Cho 8g SO2 tác dụng được với nước thu được 250ml dung dịch axit.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được.
b. Dẫn toàn bộ lượng khí trên đi qua 800 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M .Tính m kết tủa ?
5. Dặn dò (1phút).
11


– Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 11/SGK và xem trước bài “Tính chất hóa học của axit”
V. RÚT KINH NGHIỆM:

12


Tuần 03
Tiết 5

Ngày soạn: 11 /8

Ngày dạy:

I Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức:
– Các tính chất hóa học chung của axit.
* Về kĩ năng :
– Viết được PTHH của axit, phân biệt dd axit với dd bazơ, dd muối.
– Làm bài tập tính theo phương trình hóa học.
* Về thái độ :
- Giúp học sinh ý thức giữ gìn và cẩn thận với hóa chất đồng thời say mê bộ môn hóa học.
* Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
II. Phương pháp dạy học:
Đàm thoại, thực hành.
III. Phương tiện dạy học:
- GV: Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, giá ống nghiệm.
Hóa chất: dd HCl, H2SO4 loãng, Zn hoặc Al, dd CuSO4, dd NaOH, Fe2O3, quỳ tím.
- HS: Ôn lại định nghĩa axit.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
- Hoàn thành chuỗi phản ứng bằng phương trình hóa học (phần củng cố ở tiết 4)?
2. Vào bài (1’):
3. Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1: Tính chất hóa học của axit:
5’
– HDHSTN và quan sát, nêu nhận

– Các nhóm làm thí I. Tính chất hóa học :
xét, viết các PTHH  kết luận:
nghiệm, quan sát và
nêu nhận xét:
1. Dung dịch axit làm
TN1- Nhỏ một giọt dd HCl vào
1- Quỳ tím → đỏ.
đổi màu chất chỉ thị
mẫu giấy quỳ tím.
- K/luận: 1.
màu.
* Lưu ý: Tính chất này giúp chúng
– Làm bài tập 1:
 Dung dịch axit làm
ta nhận biết dung dịch axit.
5’
Lần
lượt
nhỏ
các
dd
– Bài tập 1: Trình bày PP hóa học
chuyển màu quỳ tím
vào mẫu giấy quỳ
để phân biệt các dd NaCl, NaOH,
thành đỏ.
tím.
H2SO4. (HSK)
Quỳ tím  đỏ: dd
H2SO4.

5’
Quỳ tím  xanh: dd
TN2: Cho vào ống (1) một viên Zn; NaOH.
ống (2): mẫu dây đồng. Nhỏ 1 –
Quỳ tím không đổi
2ml dd HCl vào hai ống. (HSK)
màu là dd NaCl.
* Lưu ý: kim loại trước H trang
2. Dung dịch axit +
53/sgk
nhiều kim loại  muối
- TN2: (1) Có bọt
– Lưu ý tiếp: axit HNO3(đ),
khí, viên Zn tan dần. + khí H2.
H2SO4(đ) + nhiều kim loại nhưng
(2) không hiện
Zn + 2 HCl → ZnCl 2 + H 2 ↑
5’
không giải phóng H2.
tượng
13


- K/luận: 2.
– TN3: Cho vào (1): Cu(OH)2; (2):
NaOH (có phenolphtalein) màu
hồng.
Cho thêm vào 2 ống dd H2SO4.

5’


5’

- TN3: (1) Cu(OH)2
bị hòa tan tạo dd
xanh lam. (2) dd
NaOH có phenol từ
– Giới thiệu: Phản ứng giữa axit với màu hồng trở về
bazơ gọi là phản ứng trung hòa.
không màu.
– Kết luận: 3.
? Nhắc lại tính chất oxit bazơ + axit
và viết PTHH? ( HSTB)
– Nhắc lại và viết
phương trình HH
– Kết luận: 4.

– Giới thiệu 5. Ngoài ra, axit còn
tác dụng được với muối (sẽ học ở
bài 9).
? Các em đã biết phản ứng dd axit +
dd muối ở lớp 8? (HSK)
→ 5.
Lồng ghép giáo dục yêu thích
môn học . Vai trò và ứng dụng
axit trong cuộc sống .

H 2 SO4 + BaCl2 →
BaSO4 ↓ + 2 HCl


3. Dung dịch axit +
bazơ  muối + nước.

H 2 SO4(dd) + Cu (OH )2( r )
→ CuSO4(dd) + 2 H 2O

2 NaOH + H 2 SO4
→ Na2 SO4 + 2 H 2O
4. Dung dịch axit +
oxit bazơ  muối và
nước.

6 HCl + Fe2O3( r ) →
FeCl3(dd) + 3H 2O

5. Dung dịch axit +
dung dịch muối-> axit
mới + muối mới
( sản phẩm phải có
chất khí hoặc chất rắn)

 Hoạt động 2: II. Axit mạnh và axit yếu:(SGK)
4. Củng cố (5’):
– Trình bày tính chất hóa học của axit. Minh họa bằng phương trình hh?
- Viết PTHH khidd HCl lần lượt +: magiê , sắt (II) hydroxit ,. kẽm oxit , nhôm oxit.
–Bài tập: Lấy 100 ml dd hỗn hợp HCl và HNO3 cho tác dụng với Zn lấy vừa đủ. Sau
phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc) .
a) Xác định m của các axit trong hỗn hợp đầu.
b) Tính nồng độ mol các axit trong hỗn hợp đầu
5. Dặn dò (2’):

– Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 14 (SGK) và xem trước bài “ Một số axit quan trọng”.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

14


Tuần 03
Tiết 06

Ngày soạn: 18 /8
Ngày dạy:

I.Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức :
– Các tính chất hóa học của axit HCl, axit H2SO4(l). Cách viết đúng các phương trình HH
thể hiện tính chất hóa học chung của axit.
* Về kĩ năng:
– Viết PTHH . Vận dụng những tính chất của axit HCl, H2SO4(l) trong việc giải các bài tập
định tính và định lượng..
* Về thái độ :
- Giúp học sinh ý thức giữ gìn và cẩn thận với hóa chất đồng thời say mê bộ môn hóa học
* Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
II. Phương pháp dạy học:
Đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành.
III. Phương tiện dạy học:
GV: Dụng cụ: giá ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
Hóa chất: dung dịch.
HS: bảng phụ, bút lông

IV. Tiến trình hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ: 6’ phút.
– Nêu tính chất hóa học chung của axit? Viết phương trình minh họa.
– Gọi HS2 chữa bài tập 3 trang 14 (SGK).
2. Vào bài (1’):
3. Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Axit Clohyđric. (giảm tải)
A. Axit clohyđric :
5’
+ Cho HS đọc SGK
Đọc sgk
1. Tính chất : (sgk)
? Nhắc lại tính chất hóa học 1.Trình bày tính chất hóa a- Tính chất vật lí:
của axit? (HSK)
học
Dd khí hiđro trong nước
gọi là axit clohiđric . Dd
? Trình bày tính chất hóa
axit clohiđric đậm đặc là dd
học của axit clohyđric ?
bão hòa có nồng độ tối đa
(HSK)
là khoảng 37%
– Yêu cầu học sinh viết lại
b- Tính chất hóa học: Axit
các tính chất và minh họa
2. Đọc sgk

clohyđric có đầy đủ tính
bằng PTHH
chất hóa học của axit :
+Ghi nội dung bổ sung
+ Đổi màu chất chỉ thị.
+ Bổ sung: điều chế , nhận
3. & 4.
+ Tác dụng với kim lọai:
biết.
- Làm bài tập:
Al, Zn, …
+ Tác dụng với bazơ:
- Bài tập : Để tung hòa 200
+ Tác dụng với oxit bazơ:
ml dd HCl 0,2M cần bao
+ Tác dụng với muối ( sản
nhiêu ml dd NaOH 0,1M.
phẩm phải có chất khí hoặc
15


Tính nồng độ mol của dd
muối sinh ra ? (HSG)

5’

10’

chất rắn)
2. Ứng dụng:(sgk)

3. Điều chế :
H2 + Cl2 -> 2HCl(k)
NaCl + H2SO4 -> Na2SO4
+ HCl (k)
HCl (k) + H2O -> HCl (dd)
4. Nhận biết : thuốc thử:
- Quì tím
- Dd muối AgNO3

Hoạt động 2: Axit Sunfuric loãng.
– Yêu cầu học sinh quan sát lọ
– Quan
đựng H2SO4(đ) và đọc nội dung sát, đọc
SGK, nêu tính chất vật lý?
SGK và
(HSTB)
nêu tính
chất vật lý
– HD và làm thí nghiệm pha
– Nhận
loãng H2SO4(đ), yêu cầu học
xét:
sinh nhận xét.
H2SO4(đ)
- Chú ý khi pha loãng axit
dễ tan
H2SO4(đ)
trong
nước và
– Nêu: H2SO4(l) có đầy đủ tính

tỏa rất
chất hóa học của axit mạnh.
nhiều
? Trình bày tính chất hóa học
nhiệt.
của axit sunfuric ? (HSK)

B. Axit Sunfuric :
I. Tính chất vật lý:
– Là chất lỏng sánh, không màu, nặng
gần gấp hai lần nước (d = 1,83), không
bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa
rất nhiều nhiệt.
 Muốn pha loãng H2SO4 (đ) phải rót
từ từ axit đặc vào nước rồi khuấy đều.

II. Tính chất hóa học:
1- Axit Sunfuric loãng:
Axit Sunfuric loãng có đầy đủ tính
chất hóa học của axit :
+ Đổi màu chất chỉ thị.
+ Tác dụng với kim lọai: Al, Zn, …
+ Tác dụng với bazơ:
+ Tác dụng với oxit bazơ:
+ Tác dụng với muối ( sản phẩm phải
có chất khí hoặc chất rắn)

– Yêu cầu học sinh viết lại các
– Trình
tính chất và minh họa bằng

bày:
PTHH
Lồng ghép giáo dục sử dụng
chất HCl, H2SO4 tiết kiệm ,
đúng mục đích , an toàn
4) Củng cố(5’)
– Chứng minh rằng: HCl, H2SO4(l) có đầy đủ tính chất hóa học của một axit
– Hoàn thành chuỗi phản ứng:

Na 2 SO4

HCl → SO2 → SO3 → H 2 SO4 →  ZnSO4
 BaSO
4


– Bài tập 1: Tính thể tích dd HCl 29,2% có D = 1,25 g/ml cần dùng để trung hòa vừa đủ 200
ml dd NaOH 2 M . Tính CM của chất tan trong dd thu được (không thay đổi thể tích).
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1 phút.
– Làm bài tập 1 trang 19 SGK và xem tiếp bài “ Một số axit quan trọng”.
– Bài tập 2(về nhà): Cho 17,76g hổn hợp CaO và Fe2O3 hòa tan hoàn toàn trong 200ml dung
dịch HCl 3,3M. Tính thành phần % các oxit trong hổn hợp.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

16


Tuần 04
Tiết 07


Ngày soạn: 25 /8
Ngày dạy:

I. Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức :
– H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng. Cách nhận biết H2SO4 và các muối Sunfat.
Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
* Về kĩ năng :
– Viết PTHH, phân biệt các lọ hóa chất mất nhãn, làm bài tập định lượng của bộ môn.
* Về thái độ :
- Giúp học sinh ý thức giữ gìn và cẩn thận với hóa chất đồng thời say mê bộ môn hóa học.
* Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
II. Phương pháp dạy học:
Quan sát, hoạt động nhóm.
III. Phương tiện dạy học:
GV: Dụng cụ thí nghiệm: Giá ống nghiệm; ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
Hóa chất: dd H2SO4 (đ) và loãng, Cu, dd BaCl2, Na2SO4, HCl, NaCl, NaOH.
HS: Xem bài trứơc.
IV. Tiến trình hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ: 6’ phút.
– Hoàn thành chuỗi phản ứng phần củng cố tiết 6. Viết PTHH minh họa.
2. Vào bài (1’)
3. Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất hóa học của H2SO4(đ).
5’

- TN1:
2. Axit Sunfuric
 Cho vào 2 ống một ít lá đồng. – Quan sát và nhận xét:
đặc có những tính
- Hiện tượng: Ở (1) không
chất hóa học riêng .
 Cho vào(1) 1ml dd H2SO4(l).
hiện tượng. Ở (2) có khí
a. Tác dụng với
 Cho vào (2) 1ml H2SO4 đặc.
mùi
hắc,
dd

màu
xanh
kim loại:
 Đun nhẹ cả hai ống
lam
Axit Sunfuric đặc +
? Nêu hiện tượng và nhận xét ,
 H2SO4 đặc nóng + Cu tạo
nhiều kim loại 
viết PTHH? (HSK)
ra SO2 và dung dịch CuSO4. muối sunfat, + nước
– Bổ sung: H2SO4 đặc còn +
- Kết luận 2.a.
+ sản phẩm khử
nhiều kim loại khác  muối
(SO2, S, H2S, …)

sunfat, không giải phóng H2.
5’
– Hiện tượng: đường trắng Cu(r)+H2SO4(đnóng)
dần sang vàng, nâu, tạo lớp CuSO4(dd) + SO2(k) +
- TN2: Cho vào cốc thủy tinh
xốp đen, bị đẩy lên khỏi
H2O(l)
một ít đường. Rồi cho H2SO4
miệng
cốc,
tỏa
nhiều
nhiệt.
(đ) vào. ? Quan sát và nhận xét
5’
– Giải thích: Chất rắn màu
hiện tượng? Giải thích hiện
đen là C. Sau đó C phản
tượng (HSG)
ứng với H2SO4 đặc sinh ra
– Lưu ý: hết sức thận trọng khi
SO2, CO2 gây sủi bọt trong
b. Tính háo nước .
sử dụng H2SO4 đặc
cốc
làm
C
dâng
lên
khỏi

– Có thể viết thư bí mật bằng
dd H2SO4 loãng. Khi đọc thì hơ miệng cốc.
17


nóng hoặc dùng bàn là.

- Kết luận 2.b.


C12 H 22 O11 H2 SO



11H 2 O + 12C

Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của Axit Sunfuric và sản xuất H2SO4
4 – Yêu cầu HS nêu ứng dụng
– Quan
II. Ứng dụng: ( sơ đồ SGK)
p H2SO4 theo H.1.12 SGK.
sát và nêu  Dùng trong công nghiệp luyện kim…
(HSTB)
ứng
 Dùng trong sản xuất tơ sợi…
Lồng ghép giáo dục sử
dụng:
III. Sản xuất
dụng chất H2SO4 tiết kiệm ,
 Nguyên liệu: S hoặc FeS2 , không khí ,

đúng mục đích , an toàn.
– Chú ý. oxi, nước.
– Thuyết trình về các công
 Nguyên  Các công đoạn chính:
đoạn sản xuất
liệu:
t
+ Sản xuất SO2
S + O2 →
SO2
Quá trình sản xuất axit
 Các
4 FeS 2 + 11O2 → 2 Fe2 O3 + 8SO2
Hoặc
sunfuric có thể gây ô nhiễm công
O
môi trường do có chứa SO2, đoạn
→ 2SO3
+ Sản xuất SO3. 2 SO2 + O2 t,V
SO3 và còn làm cho TĐ nóng chính:
+ Sản xuất H2SO4. SO3 + H 2 O → H 2 SO4
lên do đốt nguyên liệu
Hoạt động 3: Nhận biết H2SO4 và muối Sunfat.
5 p – HDHSTN:
– Làm thí nghiệm theo nhóm:
IV. Nhận biết
 Ống 1: dd H2SO4.
 Hiện tượng: đều xuất hiện kết tủa trắng. H2SO4 và muối
sunfat
Ống 2: dd Na2SO4. H 2 SO4 + BaCl 2 → BaSO4 ↓ +2 HCl

- Dùng quỳ tím
Na 2 SO4 + BaCl 2 → BaSO4 ↓ +2 NaCl
 Cho vào 2 ống 1
nhận ra axit.
 Kết luận: (= SO4) kết hợp Ba  kết tủa
giọt dd BaCl2.
- Dùng thuốc thử
Quan sát, nhận xét trắng BaSO4.
và viết PTHH
– Biết: BaCl2 (Ba(OH)2…) được dùng làm thử là dd BaCl2
hay Ba(NO3)2
? Thuốc thử là gì?
thuốc thử nhận ra (= SO4)
hoặc Ba(OH)2
(HSK)
– Làm bài tập:
phản ứng tạo kết
– Cho bài tập:
 Lần lượt nhỏ các dd trên vào giấy quỳ
4’
tủa trắng BaSO4
Trình bày PPHH
tím.
- Có thể dùng kim
phân biệt các dd:
Nhận dd KOH.và dd H2SO4.
K2SO4, KCl, KOH,
Nhỏ1–2 giọt BaCl2 vào 2 ddK2SO4; KCl. loại Ba, …
H2SO4.
K 2 SO4 + BaCl 2 → BaSO4 ↓ +2 KCl

4). Củng cố: 4’ phút.
0

0

2

5

a ) Fe + ? → ?+ H 2 ↑ b) Al + ? → Al2 ( SO4 ) 3 + ?

- Hoàn thành các phương trình hh sau:

c) Fe(OH )3 + ? → FeCl3 + ? d ) H 2 SO4 + ? → HCl + ? .
e)Cu + ? → CuSO4 + ?+ ? g ) FeS 2 + ? → ?+ SO2

– BT1: Để hòa tan vừa đủ 16g CuO cần 200 g dd H2SO4 thu dd A. Tính C% dd H2SO4
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1 phút.
– Làm bài tập 2, 3, 5, 6, 7 trang 19/SGK và xem bài “Luyện tập” ( Ôn lại tập).
V. RÚT KINH NGHIỆM:

18


Tuần 04
Tiết 08

Ngày soạn: 25 /8
Ngày dạy:


I. Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức
– Ôn tập lại các tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit.
* Về kĩ năng
– Làm các bài tập định tính và định lượng.
* Về thái độ :
- Giúp học sinh ý thức cẩn thận với hóa chất đồng thời say mê bộ môn hóa học.
* Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán bài tập định lượng.
II. Phương pháp dạy học:
- Đàm thoại, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phiếu học tập; Bảng phụ.
HS: Ôn tập lại các tính chất hóa học của oxit, axit.
IV.Tiến trình hoạt động:
1) Kiểm tra bài cũ :
2) Vào bài (1’)
3) Phát triển bài:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
a)Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cần nhớ.
10’ – Yêu cầu học sinh họat động
I- Kiến thức cần nhớ:
nhóm hoàn thành phiếu học tập
số 1&2.
10’ ? Viết phương trình minh họa.
– Hoạt động nhóm và
(HSK)

hoàn thành phiếu học
tập.
– Viết phương trình
hh:
1.
(1).CaO + 2 HCl → CaCl 2 + H 2 O

(2).CO2 + Ca (OH ) 2 → CaCO3 + H 2 O
(3).CaO + CO2 → CaCO3
(4).CaO + H 2 O → Ca (OH ) 2
(5).SO2 + H 2 O → H 2 SO3

10’
2.
? Nhắc lại tính chất hóa học của
oxit, axit. (HSK)

(1).2 HCl + Zn → ZnCl 2 + H 2 ↑
(2).Fe2 O3 + HCl → FeCl3 + H 2 O
(3).HCl + NaOH → NaCl + H 2 O

19


5’

5’

3’


5’

Hoạt động 2: Bài tập
– Treo bài tập lên bảng:
II- Bài tập :
1. Cho các chất sau: SO2, CuO, 1- Bài tập 1:
Na2O, CaO, CO2,. Hãy cho biết
a) Chất + nước là: SO2, Na2O, CaO, CO2.
những chất nào tác dụng được
b) Chất + axitclohydric là: CuO, Na2O, CaO.
với:
c) Chất + NaOH là: SO2, CO2.
a. Nước. (HSTB)
b. Axitclohydric. (HSTB)
2- Bài tập 2.
a.Mg +2 HCl →MgCl2 +H 2 (1)
c. Natrihydroxit. (HSTB)
2. Hòa tan 1,2g Mg bằng 50ml
dung dịch HCl 3M. (HSG)
a. Viết PTHH phản ứng xảy ra.
b. Tính V khí thoát ra (đkc).
c. Tính CM của dd thu được ( Coi
V dd sau phản ứng bằng V dd
HCl).
– Trước khi học sinh làm bài tập,
yêu cầu học sinh nhắc lại:
 Các bước của bài tập tính theo
phương trình hóa học.
 Các công thức liên quan.


1, 2
= 0, 05mol
24
= 0, 05 * 3 = 0,15mol

nMg =
nHCl

Theo(1) nHCl du = 0, 05mol
nH 2 = nMgCl2 = nMg = 0, 05mol
b.mH 2 = 0, 05 * 22, 4 =1,12(l )
c.CM HCldu =

0, 05
0, 05
=1M , C M MgCl =
=1M
2
0.05
0, 05

3- Bài tập 3.

CaO + 2 HCl → CaCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6 HCl → 2 FeCl3 + 3 H2O (2)
nHCl = 3,3 . 0,2 = 0,66 (mol)
Gọi x,y lần lược là số mol của CaO ; Fe2O3 , ta có :

3. Cho 17,76g hổn hợp CaO và
 56 x + 160 y = 17,76  x = 0,06  nCaO = 0,06(mol )

Fe2O3 hòa tan hoàn toàn trong
⇒
⇒

 2 x + 6 y = 0,66
 y = 0,09  nFe O = 0,09(mol )
200ml dung dịch HCl 3,3M.
Tính thành phần % các oxit trong
3,36

%CaO =
*100 = 18,92%

hổn hợp.(HSG)
17,76
 mCaO = 0,06*56 = 3,36( g )

2 3

⇒
⇒
 mFe2O3 = 0,09*160 = 14, 4( g )  % Fe O = 14, 4 *100 = 81,08%
2 3

17,76

4)Hướng dẫn học ở nhà: 2’.Làm bài tập 2, 3, 4, 5 trang 21 SGK và xem trước bài thực
hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM:


20


Tuần 05
Tiết 9

Ngày soạn: 01 /9
Ngày dạy:

I. Mục tiêu bài học:
– Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của
oxit, axit.
– Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học, giải các bài tập thực hành hóa học.
– Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị:
– Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, lọ thủy tinh miệng rộng, muôi sắt.
– Hóa chất: CaO, H2O, P đỏ, dung dịch HCl, dung dịch Na2SO4, dung dịch NaCl, quỳ
tím, dung dịch BaCl2.
III. Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
hóa học, tính toán bài tập định lượng.
IV. Tiến trình hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm.
10’ – HDHSTN 1: Cho một mẫu – Làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và nhận xét
CaO và ống nghiệm. Sau đó, hiện tượng:
thêm dần dần 1 – 2ml H2O 
+ Mẫu CaO nhão ra.
+ Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

Quan sát hiện tượng.
? Thử dung dịch sau phản
+ Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím:
ứng bằng giấy quỳ tím hoặc
dung dịch phenolphtalein màu quỳ tím chuyển thành màu xanh (dung dịch thu được
có tính bazơ).
của thuốc thử thay đổi như
thế nào? Vì sao? (HSK)
+ Kết luận: Caxioxit có tính chất hóa học của oxit
? Kết luận về tính chất hóa
CaO (r ) + H 2 O (l ) → Ca (OH ) 2
học của CaO và viết PTHH?
bazơ
(HSTb)
10' – HDHSTN 2: Đốt một ít P
– Làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét:
đỏ trong bình thủy tinh miệng + P đỏ cháy trong bình tạo hạt nhỏ màu trắng, tan
rộng. Sau khi P đỏ cháy hết,
được trong nước tạo thành dd trong suốt.
cho 3ml H2O vào bình, đậy
+ Nhúng mẫu quỳ tím vào dd đó quỳ tím chuyển
nút, lắc nhẹ. Quan sát.
thành màu đỏ ( dd thu được có tính chất axit).
?Thử dd thu được bằng quỳ
tím, nhận xét ? (HSTb)
+ Kết luận: P2O5 có tính chất hóa học của axit.
t
? Kết luận về tính chất hóa
4 P + 5O2 
→

2 P2 O5
học của P2O5. Viết các
P2 O5 + 3H 2 O → 2 H 3 PO4
PTHH? (HSK)
14’ – HDHSTN 3: Phân biệt các
 Tính chất giúp ta phân biệt 3 dung dịch là:
dung dịch H2SO4, HCl,
+ Dung dịch axit là quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Na2SO4.
+ Nếu nhỏ BaCl2 vào HCl, H2SO4 thì chỉ có dung
dịch H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng.
– Gợi ý cách làm:
0

21


 Để phân biệt được các dung
dịch trên ta phải dựa vào sự
khác nhau về tính chất hóa
học của các dung dịch đó.
? Em hãy gọi tên và phân loại
chúng? (HSK)
?Tính chất khác nhau là gì?
(HSG)
 Gọi học sinh nêu cách làm.
– Yêu cầu các nhóm làm thí
nghiệm, viết PTHH và báo
cáo kết quả.


 Cách làm:
+ Ghi số thứ tự 1, 2, 3 cho mỗi lọ đựng dung dịch
ban đầu.
+ Lấy ở mỗi lọ 1 giọt nhỏ vào quỳ tím. Quỳ tím
không đổi màu thì lọ số … dựng dd Na2SO4. Quỳ tím
đổi sang đỏ thì lọ số … và … đựng dd axit.
+ Lấy ở mỗi lọ chứa dd axit 1ml dd cho vào ống
nghiệm, nhỏ 1 giọt dd BaCl2 vào mỗi ống nghiệm.
Trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng thì lọ dd
ban đầu có số … là dd H2SO4. Không có kết tủa thì
lọ ban đầu có số … là dd HCl.

BaCl 2 + H 2 SO4 → 2 HCl + BaSO4 ↓

Kết quả:
– Lọ 1 đựng dung dịch ………………..
– Lọ 2 đựng dung dịch ………………..
– Lọ 3 đựng dung dịch ………………..
 Hoạt động 2: Tường trình: 10 phút.
1
Phản ứng – Mẫu CaO nhão ra.
– Dd thu được có tính bazơ.
của CaO với – Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
CaO (r ) + H 2 O(l ) → Ca (OH ) 2
nước.
– Quỳ tím chuyển sang màu xanh.
2
Phản ứng
– P đỏ cháy tạo thành những hạt
– Dd tạo thành có tính chất axit.

t
của P2O5 với nhỏ màu trắng ta được trong nước. 4 P + 5O2 

→2 P2 O5
nước.
– Quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
P2 O5 + 3H 2 O → 2 H 3 PO4
3
Nhận biết – Quỳ tím chuyển thành màu đỏ:
các dung
dung dịch HCl và H2SO4.
BaCl 2 + H 2 SO4 → 2 HCl + BaSO4 ↓
dịch.
– Không chuyển màu: dd Na2SO4.
– Cho BaCl2 vào: có kết tủa trắng
là H2SO4; không là HCl.
 Hướng dẫn học ở nhà: 1 phút.
– Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: Ôn lại phần Oxit và Axit.
Lồng ghép giáo dục sử dụng oxit, axit đúng mục đích, an toàn, tiết kiệm và môi
trường.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
0

22


Ngày soạn: 03 /9
Ngày dạy:

Tuần 05

Tiết 10

I. MỤC TIÊU:
– Kiểm tra việc nắm kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit.
– Vận dụng những kiến thức đó vào việc giải các bài tập định tính, định lượng.
II- HÌNH THỨC: Kiểm tra kết hợp TNKQ và TL
Mức độ
Chủ đề

Nhận biết
TNKQ
TL

- Viết PTHH
- Oxit quan trọng
Oxit.
CaO và SO2
2
0,5
Nhận biết axit
thông dụng và
Axit.
muối của chúng.
2
0,5
Mối quan Lập PTHH giữa
hệ giữa
oxit và axit
oxit và
2

axit
0,5
-Tổng câu 6
-T. điểm
1,5
- Tỷ lệ % 15%

Thông hiểu
TNKQ TL

Vận dụng thấp
TNKQ TL

Vận dụng
TNKQ TL

Cộng

Nhận biết oxit
thông dụng.
2
1
0.5
2,0
Tính chất hóa học
của axit

1
1
0.25

0.25
Tính thể tích khí ở
đktc.

7
4,0

2
0,5

1
2,0
Tính nồng độ mol
chất sau phản ứng

5
3,5

2
2,0
7
5.0
50 %

1
1,0
2
2,25
22.5%


2
1,25
12.5%

5
2,0
17
10
100%

III- MA TRẬN:
IV- NỘI DUNG :
I- Trắc nghiệm:(4đ) Chọn ý trả lời đúng nhất và ghi vào bài làm theo mẫu:
Câu 1: Dãy những chất đều tác dụng với dung dịch HCl :
A. Fe, Al, Cu, Mg.
B. Zn, Na, Fe, Cu.
C. Zn, K, Fe, Al.
D. Fe, K, Zn, Ag.
Câu 2: Dãy những oxit đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. SO2,SO3 , CaO
C. CO2, N2O5 ,SO3
B. CO2, Fe2O3 SO3
D. SO3 , CuO, K2O
Câu 3: Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch : HCl, HNO3, H2SO4 là
A. Quỳ tím và dung dịch AgNO3 .
B. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3
C. Quì tím và dung dịch NaOH
D. Dung dịch BaCl 2 và dung dịch
phenolphtalein.
Câu 4 : Để phân biệt 3 dung dịch: HCl, NaCl, NaNO3 ta dùng thuốc thử :

A . Quỳ tím .
B . Quỳ tím và dung dịch AgNO 3 .
C . Dung dịch AgNO3 .
D. Phenolphtalein không màu.
Câu 5 : Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành muối và nước:
A Magie oxit và dung dịch axit sunfuric
B. Magie và dung dịch axit sunfuric
C. Magie nitrat và natri hidroxit
D.Magie clorua và natri clorua
Câu 6 : Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
A. 13,6 (g)
B. 1,36 (g)
C. 20,4 (g)
D. 27,2 (g)
23


Câu 7 : Giấy quỳ tím chuyển màu xanh khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ :
A. 1 mol H2SO4 và 1mol NaOH
B. 1 mol HCl và 1 mol KOH
C. 0,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl
D. 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol KOH
Câu 8 : Thí nghiệm nào sau đây tạo dung dịch màu xanh ?
A. Cho khí SO2 vào dung dịch NaOH .
B. Cho kẽm vào dung dịch axit H2SO4
C. Cho canxi oxit vào nước .
D. Cho đồng(II) oxit vào dung dịch HCl
Câu 9 : Có các oxit sau: CaO,SO2,CuO,N2O5,Fe2O3,CO2 . Những oxit tác dụng với dung dịch
axit là:
A.CaO, CuO, Fe2O3.

B.CaO,CO2,Fe2O3.
C. N2O5, ,N2O5 , CaO.
D. CaO,SO2, Fe2O3.
Câu 10 : Cho dung dịch HCl vào CuO được dung dịch có màu gì?
A.Đỏ
B.Vàng
C. Xanh
D. Tím
Câu 11 : Hãy chọn một thí nghiệm ở cột (I) sao cho phù hợp với hiện tượng ở cột (II)
Cột (I)
Cột (II)
Đáp án
1. Cho nước vào đi photphopentaoxit sau đó cho giấy quỳ a. Quỳ tím không đổi
A. 1a
tím vào.
màu
B. 1b
b. Quỳ tím đổi thành
C. 1c
màu xanh
c. Quỳ tím đổi thành
màu đỏ
Câu 12 :
Cho các oxit sau : CaO, SO2, SO3, Na2O, Fe2O3, P2O5, CuO. Những oxit nào thuộc loại oxit
bazơ?
A. CaO, Na2O, Fe2O3, CuO B. CaO, Na2O, Fe2O3, SO2
C.CaO, Na2O, P2O5, CuO
D. CaO, Fe2O3, CuO, SO3

II. Tự luận: ( 7 điểm).

1. (2đ) Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt hai chất rắn màu trắng CaO và P 2O5 .
2. (2đ) Hãy hoàn thiện các phương trình hóa học sau:
a. HCl + ... → CuCl2(xanh lam) + ...
b. … + Na2SO3 → … + H2O + …
c. CaCO3 (r)
→ ... + …
d. HCl + CaSO3 → … + … + …
3. (3 đ) Hòa tan 6,85g Ba vào 50ml dung dịch HCl 3M.
a. Tính thể tích khí thoát ra ?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (Coi thể tich dung dịch sau phản ứng bằng
thể tích dung dịch HCl) ?
(Biết: H=1 ; Cu=64 ; Ba=137; Zn=65; Cl=35,5 ; Ca=40 ; Mg=24 ; O=16 ; S=32)
IV. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
I. Trắc nghiệm: (mỗi câu 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12
hỏi
Đáp
C
C
B

B
A
A
D
D
A
C
C
A
án
II. Tự luận:
1. (2đ) - Lấy mẫu thử. Nhúng quỳ tím ẩm vào 2 mẫu thử:
Quỳ tím ẩm hóa đỏ nhận ra P2O5,
P2O5 +
H2O → H3PO4
Quỳ tím ẩm hóa xanh nhận ra CaO, CaO +
H2O → Ca(OH)2
2. (2đ) Đúng mỗi phương trình hóa học 0,5đ (có thể chọn đáp án thích hợp khác)
a. CuO; H2O
b. HCl; NaCl; SO2
c. CaO; CO2 d. CaCl2; H2O; SO2
24


3. a. (2đ)

Ba + 2HCl

nBa =


→ BaCl2 + H2 ↑

(1) (0,5Đ)

6,85
= 0, 05(mol ); nHCl = 0, 05.3 = 0,15(mol ) . (0,5Đ)
137

Lập tỉ lệ 0,05/1 < 0,15/2 → nHCl dư ta tính theo nBa (0,5Đ)

Theo(1)nH 2 = nBaCl2 = nBa = 0, 05(mol ) ⇒ VH 2 = 0,05.22, 4 = 1,12(l ) (0,5Đ)

b. (1đ) Sau phản ứng dung dịch có nHCl dư = 0,5(mol) và nBaCl2 =0,5 (mol) (0,5Đ)
CM HCl =

IV. Thống kê điểm
Điểm /Lớp
02
9/1
9/2
9/3
Tổng
V. Rút kinh nghiệm

Tuần: 06

0, 5
0, 05
= 0,1M ; CM BaCl =
=1M (0,5Đ)

2
0, 05
0, 05

34

56

78

910

Ngày soạn: 9 /9

25


×