Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GA LỚP 5 TUẦN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.81 KB, 35 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
Thứ ngày Môn Tên bài
Thứ 2
13 /11/ 06
Chào cờ
Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ
Lòch sử Ôn tập: Hơn tám mươi năm…(1858 -1954)
Toán Luyện tập
Đạo đức Thực hành giữa kì I
Thứ 3
14 /11/ 06
Thể dục Bài 21
LT & câu Đại từ xưng hô
Kể chuyện Người đi săn và con nai
Toán Trừ hai số thập phân
Khoa học Ôn tập: con người và sức khỏe
Thứ 4
15 /11/ 06
Tập đọc Tiếng vọng
Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh
Đòa lí Lâm nghiệp và thủy sản
Toán Luyện tập
Kó thuật Thêu chữ X (3 Tiết) (T1)
Thứ 5
16 /11/ 06
Thể dục Bài 22
Chính tả Nghe viết: Luật bảo vệ môi trường
LT & câu Quan hệ từ
Toán Luyện tập chung
Mó thuật Vẽ tranh: Đề tài ngày Nhà giáo Việt Nam
Thứ 6


17 /11/ 06
Tập làm văn Luyện tập làm đơn
Khoa học Tre, mây, song
Toán Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Hát Nghe đọc nhạc: TĐN số 3
Sinh hoạt Tuần 11
Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006
TẬP ĐỌC:
CHUYỆN MỘT KHU VƯƠN NHỎ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những
từ gợi tả.
- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông.
2. Kó năng: - Hiểu được các từ ngữ trong bài.
- Thấy được vẽ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhò,
hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên cùa hai ông cháu
trong bài.
3. Thái độ: - Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung
quanh em.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
+ HS: SGK.
1
Giáo án lớp 5-Tuần 11
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh:
2. Bài cũ:
- Đọc bài ôn.

- Giáo viên đặt câu hỏi → Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em được học bài “Chuyện một
khu vườn nhỏ”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan.
- Luyện đọc.
- Giáo viên đọc bài văn – Mời học sinh khá
đọc.
- Rèn đọc những từ phiên âm.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghóa từ khó.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
bài.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, cá
nhân đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé
Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
• Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
- Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.

- Lần lượt 2 học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh nêu những từ phát âm còn sai.
- Lớp lắng nghe.
- Bài văn chia làm mấy đoạn:
- 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu… không phải là vườn.
+ Đoạn 2: còn lại.
- Lần lượt học sinh đọc.
- Thi đua đọc.
- Luyện đọc nhóm đôi
- Thi đọc nhóm đôi
- Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Dự kiến:
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như
vòi voi.
+ Cây hoa giấy: bò vòi ti-gôn quấn nhiều
vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng
nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to…
• Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé
2
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+ Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công
của nhà mình là một khu vườn nhỏ?
+ Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế

nào”?
• Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
- Nêu ý chính.
 Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Tiếng vọng”.
- Nhận xét tiết học
Thu.
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Dự kiến: Vì Thu muốn Hằng công nhận
ban công nhà mình cũng là vườn.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Dự kiến: Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có
chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn.
• Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ.
Vẽ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ và
tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé
Thu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh lắng nghe.
- Lần lượt học sinh đọc.
- Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả:

khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng,
nhọn hoắt,…
- Đoạn 2: Luyện đọc giọng đối thoại giữa
ông và bé Thu ở cuối bài.
- Thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh nhận xét.
LỊCH SỬ:
ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1858 – 1945)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố lại kiến thức về mốc thời gian, sự kiện lòch sử tiêu biểu nhất 1858
– 1945)
2. Kó năng: Nhớ và thuật lại các sự kiện lòch sử tiêu biểu nhất từ (1858 – 1945), nêu được ý
nghóa của các sự kiện đó.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu thương quê hương và biết ơn các ông
cha ta ngày trước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bảng thống kê các niên đại và sự kiện.
+ HS: Chuẩn bò bài học.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc
lập””.
Cuôí bản “Tuyên ngôn độc lập”, Bác Hồ
Hát
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
3

Giáo án lớp 5-Tuần 11
thay mặt nhân dân Việt Nam tuyên bố điều
gì?
Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể hiện ý chí
của mình vì độc lập, tự do như thế nào?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1:
Mục tiêu: Ôn tập lại các sự kiện lòch sử trong
giai đoạn 1858 – 1945.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
Hãy nêu các sự kiện lòch sử tiêu biểu trong
giai đoạn 1858 – 1945 ?
→ Giáo viên nhận xét.
Giáo viên tổ chức thi đố em 2 dãy.
Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời
điểm nào?
Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc
nào?
Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan
Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào?
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày,
tháng, năm nào?
Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian
nào?
Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai
sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào
ngày, tháng, năm nào?
→ Giáo viên nhận xét câu trả lời của 2 dãy.

 Hoạt động 2:
Mục tiêu: Học sinh nắm lại ý nghóa 2 sự kiện
lòch sử: Thành lập Đảng và Cách mạng tháng
8 – 1945.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý
nghóa gì?
Nêu ý nghóa lòch sử của sự kiện Cách mạng
Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm.
Học sinh thảo luận nhóm đôi → nêu:
+ Thực dân Pháp xam lược nước
ta.
+ Phong trào chống Pháp tiêu
biểu: phong trào Cần Vương.
+ Phong trào yêu nước của Phan
Bội Châu, Phan Chu Trinh.
+ Thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam.
+ Cách mạng tháng 8
+ Chủ tòch Hồ Chí Minh đọc
“Tuyên ngôn độc lập”.
Học sinh thi đua trả lời theo dãy.
Học sinh nêu: 1858
Nửa cuối thế kỉ XIX
Đầu thế kỉ XX
Ngày 3/2/1930
Ngày 19/8/1945
Ngày 2/9/1945
Hoạt động nhóm bàn.

4
tháng 8 – 1945 thành công?
Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày.
→ Giáo viên nhận xét + chốt ý.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu
các sự kiện lòch sử khác diễn ra trong 1858 –
1945 ?
Học sinh xác đònh vò trí Hà Nội, Thành phố
Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết
Nghệ Tónh trên bản đồ.
→ Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bò: Tình thế hiểm nghèo.
Nhận xét tiết học
Học sinh thảo luận theo nhóm bàn.
Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu: phong trào Xô Viết Nghệ Tónh,
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước …
Học sinh xác đònh bản đồ (3 em).
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng
để tính nhanh.
- So sánh số thập phân – Giải bài toán với số thập phân.

2. Kó năng: - Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép
cộng. Giải bài tập về số thập phân nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc
sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh:
2. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân.
- Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4, 5/ 50 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kỹ năng
tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính
chất của phép cộng để tính nhanh.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não.
Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh ôn lại cách tính tổng
nhiều số thập phân, sau đó cho học sinh làm
bài.
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
5
Giáo án lớp 5-Tuần 11

• Giáo viên chốt lại.
+ Cách xếp và tính tổng nhiều số thập phân
+ Cách thực hiện.
Bài 2:
- Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính
và tính tổng nhiều số thập phân.
• Giáo viên chốt lại.
+ Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho
bài tập 2.
(a + b) + c = a + (b + c)
- Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh so sánh
số thập phân – Giải bài toán với số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não.
Bài 3:
• Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so
sánh số thập phân.
Bài 4:
• Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại các bài tập sgk
- Chuẩn bò: Trừ hai số thập phân.
-
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng (3 học sinh ).

- Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn
đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng.
- Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số
thập phân.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng (3 học sinh ).
- Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn
đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng.
- Học sinh đọc đề nêu cách giải
- Học sinh làm bài.
Bài giải:
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là
30,6 + 1.5 = 32,1 (m)
Số mét vải người đó dệt trong cả ba ngày là
28,4 + 30,6 = 91,1 (m)
Đáp số: 91,1 m
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh thi đua giải nhanh.
- Tính: a/ 456 – 7,986
b/ 4,7 + 12,86 + 46 + 125,9
ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH GIỮA KÌ I
I, Mục tiêu:
6
- Thực hành các kó năng đã học về: vai trò trách nhiệm của HS lớp 5, có trách nhiệm về việc làm
của mình, có ý chí để vươn lên trong cuộc sống, biết nhớ đến tổ tiên ông bà, biết quý trọng tình
bạn.
- Biết áp dụng các kiến thức cơ bản đó vào cuộc sống một cách có hiệu quả
- Biết giúp đỡ bạn bè cùng nhau tiến bộ và phấn đấu trở thành người con ngoan trò giỏi xứng
đáng với cháu ngoan Bác Hồ.
II, Chuẩn bò:
 Giáo viên
- Tranh ảnh và tài liệu có liên quan
 Học sinh
- Chuẩn bò các mẫu chuyện mang tính thiết thực áp dụng vào cuộc sống
III, Các hoạt động dạy -học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1, Ổn đinh: - Hát
2, Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bò của HS
3, Bài mới:
* Giới thiệu bài: Thực hành các kó năng đã học
trong năm bài học vừa qua
- Nhắc lại tự bài
* Hoạt động 1:
+ Yêu cầu lớp nhớ lại các nội dung đã học và
sự chuẩn bò của mình để trình bày trước lớp
- Các nhóm chuẩn bò những mẫu chuyện
thiết thực kể lại cho lớp nghe và từ đó rút ra
nhận xét về nội dung
- Các nhóm cử đại diện báo cáo trướ lớp
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung

+ GV chốt lại những ý hay và đúng
* Hoạt động 2: - Chia lớp thành hai nhóm
+ Yêu cầu các nhóm tổ chức nêu tình huống để
nhóm khác trả lời với nội dung theo như bài học
- Các nhóm tiến hành nêu và xử lí tình huống
- GV chốt lại những ý hay để HS noi theo
* Hoạt động 4: Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét chung về tiết học
- Luôn có ý thức rèn luyện tốt
- Chuẩn bò bài mới theo nội dung câu hỏi và bài
tập
Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2006
THỂ DỤC: BÀI 21
ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN
TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ”
I/ MỤC TIÊU:
- Học động tác toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bò một còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Phần mở đầu:
7
Giáo án lớp 5-Tuần 11
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Kiểm tra 4 động tác của bài TD.

2/ Phần cơ bản:

a/ Hoạt động 1: Ôn tập
- Ôn 4 động tác của bài TD phát triển chung: 2
– 3 lần, mỗi lần mỗi động tác 2 x 8 nhòp.
- Nhận xét, sửa động tác sai cho HS.
b/ Hoạt động 2: Học động tác toàn thân
+ Lần 1: GV nêu tên, làm mẫu và giải thích
động tác đồng thời hô nhòp chậm cho HS tập
theo.
+ Lần 2: GV hô nhòp, cán sự làm mẫu cho cả
lớp tập theo, xen kẻ mỗi lần tập, GV dừng lại
uốn nắn những HS tập sai động tác ở mỗi
nhòp.
+ Lần 3: Cán sự hô, GV sưả sai trực tiếp cho
một số HS.
* Nhắc nhở HS: nhòp 1 và 5 khi đưa tay lên
cao cần thẳng tay, căng lưng, mắt nhìn theo
tay, không khu gối. Nhòp 2 đứng thẳng, vai
thả lỏng, mắt nhìn thẳng. Nhòp 3 khigập thân
thẳng chân, ngẩng đầu, khi chống tay nâng
cánh tay lên.
* Ôn 5 động tác đã học. GV quan sát và sửa
sai động tác.
c/ Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Chạy nhanh
theo số”
- GV nhắc HS tham gia trò chơi đúng luật và
đảm bảo an toàn khi chơi.
3/ Phần kết thúc:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài tập.
- Giao bài tập về nhà: Ôn 5động tác của bài

TD phát triển chung.
- Chạy chậm theo đòa hình tự nhiên.
- Đứng vòng tròn quay mặt và trong để khởi
động các khớp và chơi trò chơi.

- Tập đồng loạt cả cả lớp theo đội hình hàng
ngang hoặc vòng tròn.



- Theo dõi, lắng nghe và thực hiện động tác theo
hướng dẫn của GV.













- HS thực hiện ôn tập theo điều khiển của tổ
trưởng.







- Tập một số động tác để thả lỏng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
2. Kó năng: - Học sinh nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết
sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý tìm từ đã học.
II. Chuẩn bò:
8
+ GV: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT2 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1
+ HS: Xem bài trước.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả
bài kiểm tra đònh kì Giữa học kỳ I (phần
LTVC)
3. Giới thiệu bài mới:
Đại từ xưng hô.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm
được khái niệm đại từ xưng hô trong đoạn
văn.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thực
hành.

Bài 1:
- Giáo viên nhận xét chốt lại: những từ in
đậm trong đoạn văn → đại từ xưng hô.
+ Chỉ về mình: tôi, chúng tôi
+ Chỉ về người và vật mà câu chuyện
hướng tới: nó, chúng nó.
Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tìm những đại từ theo 3
ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối với người Việt
Nam còn dùng những đại từ xưng hô nào theo
thứ bậc, tuổi tác, giới tính …
→ GV chốt: 1 số đại từ chỉ người để xưng hô:
chò, anh, em, cháu, ông, bà, cụ …
Bài 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh tìm những từ để tự
xưng và những từ để gọi người khác.
→ Giáo viên nhận xét nhanh.
→ Giáo viên nhấn mạnh: tùy thứ bậc, tuổi tác,
giới tính, hoàn cảnh … cần lựa chọn xưng hô
- Hát
Bài 1:
- 1 học sinh đọc thành tiếng toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó, học sinh phát biểu ý
kiến.
- Dự kiến: “Chò” dùng 2 lần → người nghe;
“chúng tôi” chỉ người nói – “ta” chỉ người nói;
“các người” chỉ người nghe – “chúng” chỉ sự
vật → nhân hóa.

Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
- Cả lớp đọc thầm. → Học sinh nhận xét thái
độ của từng nhân vật.
- Dự kiến: Học sinh trả lời:
+ Cơm : lòch sự, tôn trọng người nghe.
+ Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi thường
người khác, tự xưng là ta, gọi cơm các
ngươi.
- Tổ chức nhóm 4.
- Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn nêu. Ghi
nhận lại, cả nhóm xác đònh.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
Bài 3:
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 3
- Học sinh viết ra nháp.
- Lần lượt học sinh đọc.
- Lần lượt cho từng nhóm trò chuyện theo đề
tài: “Trường lớp – Học tập – Vui chơi …”.
9
Giáo án lớp 5-Tuần 11
phù hợp để lời nói bảo đảm tính lòch sự hay
thân mật, đạt mục đích giao tiếp, tránh xưng
hô xuồng vã, vô lễ với người trên.
• Ghi nhớ:
+ Đại từ xưng hô dùng để làm gì?
+ Đại từ xưng hô được chia theo mấy ngôi?
+ Nêu các danh từ chỉ người để xưng hô
theo thứ bậc?

+ Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu
biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản
ngắn.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thực
hành.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về thái
độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó.
Bài 2:
- Tìm đại từ xưng hô dùng chưa chính xác?
Sửa lại?
→ Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh
giải thích rõ lý do vì sao đại từ dùng chưa
đúng → Chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi, động não.
- Đại từ xưng hô dùng để làm gì? Được chia
theo mấy ngôi?
- Đặt câu với đại từ xưng hô ở ngôi thứ hai.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập về từ đồng nghóa”.
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp xác đònh đại từ tự xưng và đại từ để
gọi người khác.
- Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.

- Học sinh đọc đề bài 1.
- Học sinh làm bài (gạch bằng bút chì các đại
từ trong SGK).
- Học sinh sửa bài miệng.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài 2.
- Học sinh trao đổi theo nhóm bàn.
- Đại diện từng bàn phát biểu.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc lại 3 câu văn khi đã dùng đại
từ xưng hô đúng.
KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu ý nghóa câu chuyện: Vẽ đẹp của con nai dưới ánh trăng có sức cảm hóa mạnh
mẽ đối với người đi săn, khiến anh phải hạ súng, không nỡ bắn nai.
2. Kó năng: - Chỉ dựa vào tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh học sinh kể lại nội
dung từng đoạn chính yếu của câu chuyện phỏng đoán kết thúc câu chuyện.
- Dựa vào lới kể của giáo viên , tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh kể
lại toàn bộ câu chuyện.
3. Thái độ: - Học sinh biết yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ HS: Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
10
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.

3. Giới thiệu bài mới:
- Người đi săn và con nai.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Học sinh kể lại từng đoạn
câu chuyện chỉ dựa vào tranh và chú thích
dưới tranh.
Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại.
- Đề bài: Kể chuyện theo tranh: “Người đi
săn và con nai”.
- Nêu yêu cầu.
 Hoạt động 2: Học sinh phỏng đoán kết
thúc câu chuyện, kể tiếp câu chuyện.
Phương pháp: Động não, kể chuyện.
- Nêu yêu cầu.
- Gợi ý phần kết.
 Hoạt động 3: Nghe thầy (cô) kể lại toàn
bộ câu chuyện, học sinh kể toàn bộ câu
chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện.
- Giáo viên kể lần 1: Giọng chậm rãi, bộc lộ
cảm xúc tự nhiên.
- Giáo viên kể lần 2: Kết hợp giới thiệu tranh
minh họa và chú thích dưới tranh.
- Nhận xét + ghi điểm.
→ Chọn học sinh kể chuyện hay.
 Hoạt động 4: Trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Vì sao người đi săn không bắn con nai?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

→ Hãy yêu q thiên nhiên, bảo vệ thiên
nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Kể một câu chuyện đã đọc đã
nghe có nội dung bảo vệ môi trường.
- Nhận xét tiết học.
- Vài học sinh đọc lại bài đã viết vào vở.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh quan sát kẽ tranh đọc lời chú thích
từng tranh rồi kể lại nội dung chủ yếu của
từng đoạn.
- Lớp lắng nghe, bổ sung.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Trao đổi nhóm đôi tìm phần kết của chuyện.
- Đại diện kể tiếp câu chuyện
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện (2 học
sinh ).
Hoạt động nhóm đôi, cả lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
TOÁN:
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
2. Kó năng: - Bước đầu có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng

kỹ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
11
-
Giáo án lớp 5-Tuần 11
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc
sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh sửa bài 2, 3, (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Trừ hai số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết
cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trừ
hai số thập phân.
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh thực hiện trừ hai số thập
phân.
- Yêu cầu học sinh thực hiện bài b.
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước

đầu có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận
dụng kỹ năng đó trong giải bài toán có nội
dung thực tế.
Phương pháp: Thực hành, động não, đàm
thoại.
Bài 1:
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách tính
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh nêu ví dụ 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nêu phép tính.
4,29 – 1,84 = ?
- Tìm cách thực hiện.
429 - 184 và tính
4,29 – 1,84 có kết quả như nhau (vì 184 cm
= 1,84 m).
⇒ Nêu cách trừ hai số thập phân.
4,29
1,84
2,45

- Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính trừ
hai số thập phân.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài miệng.
- Học sinh đọc đề.
- 3 em nêu lại.
12
trừ hai số thập phân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Hình thức thi đua cá nhân (Chích bong
bóng).
- Giáo viên chốt lại cách làm.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách giải.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não.
- Nêu lại nội dung kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu cách giải.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài.
Bài giải:

Số Kg đường lấy ra tất cả là
10,5 + 8 = 18,5 (Kg)
Số Kg đường còn lại trong thùng là
28,75 – 18,5 = 10,25 (Kg)
Đáp số: 10,25 Kg
Hoạt động cá nhân.
- Giải bài tập thi đua.
512,4 – 7
124 – 4,789
2500 – 7,897
KHOA HỌC:
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Xác đònh được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đo sự phát triển của con
người từ lúc mới sinh đến khi trưởng thành. Khắc sâu đặc điểm của tuổi
dậy thì.
- Vẽ hoặc viết được sơ đồcach1 phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt
xuất huyết, viêm não, viêm gan A và HIV/ AIDS.
- Nhận ra được bệnh kể trên lây lan thành dòch như thế nào.
2. Kó năng: - Vận động các em vẽ tranh phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện
(hoặc xâm hại trẻ em hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi
người.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Các sơ đồ trong SGK.
- Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
13
Giáo án lớp 5-Tuần 11

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết
1).
- Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh
trả bài.
• Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì?
• Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình bày
lại cách phòng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất
huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/
AIDS)?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”.
Phương pháp: Trò chơi học tập, thảo luận.
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
- Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả sử 2 em
này mắc bệnh truyền nhiễm), Giáo viên
không nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay
với 2 học sinh sẽ bò “Lây bệnh”.
- Yêu cầu học sinh tìm xem trong mỗi lần ai
đã bắt tay với 2 bạn này.
Bước 2: Tổ chức cho học sinh thảo luận.
→ Giáo viên chốt + kết luận: Khi có nhiều
người cùng mắc chung một loại bệnh lây
nhiễm, người ta gọi đó là “dòch bệnh”. Ví dụ:
dòch cúm, đại dòch HIV/ AIDS…
 Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận

động.
Phương pháp: Thực hành.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên dặn học sinh về nhà nói với bố
mẹ những điều đã học và treo tranh ở chỗ
thuận tiện, dễ xem.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thế nào là dòch bệnh? Nêu ví dụ?
- Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú,
mới lạ, tuyên dương trước lớp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh chọn sơ đồ và trình bày lại.
Hoạt động lớp, nhóm.
- Mỗi học sinh hỏi cầm giấy, bút.
• Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi tên các
bạn đó (đề rõ lần 1).
• Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên
các bạn đó (đề rõ lần 2).
• Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi
tên các bạn đó (đề rõ lần 3).
- Học sinh đứng thành nhóm những bạn bò
bệnh.
• Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc
độ lây truyền bệnh?
• Em hiểu thế nào là dòch bệnh?
• Nêu một số ví dụ về dòch bệnh mà em biết?

Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm việc cá nhân như đã hướng
dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK.
- Một số học sinh trình bày sản phẩm của
mình với cả lớp.
- Học sinh trả lời.
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×