Trờng THCS Đồng Thanh
----------&-----------
Kế hoạch Vật lí 9
I/ Đặc điểm tình hình.
1. Đặc điểm tình hình của trờng: Trờng THCS Đồng Thanh là một trờng loại vừa
trong huyện Kim Động. Trờng có 12 lớp trong đó khối 9 có 3 lớp, trờng có 4 giáo viên dạy môn Vật Lí ( khối 9 có 1
giáo viên ).
2. Đặc điểm của học sinh: Nói chung học sinh Đồng Thanh học có t Chất song do
đặc điểm tình hình xã Đồng Thanh là một xã thuần nông, đời sống còn nhiều khó khăn, các phụ huynh học sinh còn
mải lo kiếm tiền ít có điều kiện quan tâm sát xao tới việc học tập của con em mình nên đại đa số học sinh có lực học
trung bình và trung bình khá ( chiếm khoảng 70% ).
3. Đặc điểm về đội ngũ giáo viên giảng dạy: Đồng Thanh là một trờng có đội ngũ giáo
viên khá đồng đều, đều đạt từ chuẩn trở lên và tơng đối yêu nghề, t tởng luôn ổn định, luôn biết học hỏi lẫn nhauvà th-
ờng xuyên trau rồi về chuyên môn nghiệp vụ. Đây là một điểm rất thuận lợi.
4. Đặc điểm về cơ sở vật chất: Trong vài năm gần đây với việc ngành GD đợc toàn
xã hội quan tâm nhiều hơn về mọi mặt thì cơ sở vật chất của Đồng Thanh phục vụ cho giảng dạy ngày càng tốt hơn cụ
thể là đồ dùng, tranh ảnh phục vụ cho việc giảng dạy ngày càng đầy đủ hơn.
5. Đặc điểm của môn Vật Lí 9: Chơng trình Vật Lí 9 thuộc giai đoạn thứ 2 của
chơng trình Vật Lí THCS. Chơnh trình Vật Lí 9 có vị trí đặc biệt quan trọng vì lớp 9 là lớp kết thúc cấp học này và do
đó nó có nhiệm vụ thực hiện tron vẹn mục tiêu của cấp học này.
Ngời lập kế hoạch: Nguyễn Tiến Hiệp
------------------------------------------
1
Trờng THCS Đồng Thanh
----------&-----------
II/ Nhiệm vụ của bộ môn Vật Lí 9
* Trên cơ sở kiến thức, kĩ năng và thái độ học tập mà HS đã đạt đợc qua các lớp 6; 7 và 8. Chơng trình Vật Lí
9 tạo điều kiện phát triển các năng lực của học sinh lên một mức cao hơn và đặt ra những yêu cầu cao hơn đối với họ:
- Đó là khả năng phân tích, tổng hợp các thông tin và các dữ liệu thu đợc.
- Đó là khả năng t duy trơu tợng, khái quát hoá trong quá trình xử lí thông tin để hình thành khái niệm rút ra các
quy tắc, quy luật và các định luật Vật Lí.
- Đó là những khả năng suy lí quy lạp và diễn dịch để đề xuất các giả thuyết, rút ra các hệ quả có thể kiểm tra.
* Chơng trình Vật Lí 9 còn có nhiệm vụ giúp học sinh phát triển khả năng phát hiện mối quan hệ định lợng
đối với một đại lợng Vật Lí.
* Vật Lí 9 củng cố và hoàn thiện các kĩ năng đã đợc hình thành và phát triển ở các lớp 6; 7 và 8. Nó giúp
HS có hứng thú hơn khi học môn Vật Lí.
Ngời lập kế hoạch: Nguyễn Tiến Hiệp
------------------------------------------
2
Trờng THCS Đồng Thanh
----------&-----------
Tên ch-
ơng
(1)
Mục tiêu cơ bản
(2)
Kiến thức cơ
bản
(3)
Đồ dùng giảng
dạy
(4)
PP giảng dạy
(5)
Tài liệu
tham
khảo
(6)
Thực
hành thực
tế
(7)
Kiểm
tra
(8)
Chơng
I
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc định luật
Ôm.
- Nêu đợc cách tính R
dựa vào I và U. nhận biết
đợc đơn vị của R.
- Nêu đợc đặc điểm của
I; U và R tơng đơng đối
với đoạn mạch nối tiếp và
đoạn mạch song song.
- Nêu đợc mối quan hệ
giữa R của dây dẫn với l, s
và .
- Nêu đợc biến trở là gì
Gồm 21 tiết:
- ĐL Ôm. Điện
trở của dây dẫn.
- Điện trở của đoạn
mạch mắc nối tiếp và
song song.
- Điện trở của
dây đãn phụ thuộc
vào chiều dài, tiết
diện và chất liệu
làm dây dẫn. Biến
trở và các loại
biến trở kĩ thuật.
- Công suất của
dòng điện.
1. 1 R bằng nikênin.
2. Ampekế.
3. Vôn kế.
4. Công tắc.
5. Nguồn điện.
6. Các đoạn dây nối.
7. Các chốt kẹp nối
các dây dẫn.
8. Biến trở con chạy.
9. Bóng đèn.
10. Công tơ điện.
11. Bảng phụ.
1. Tổ chức cho Hs khảo sát
Đl Ôm và điện trở của đoạn
mạch bằng thực nghiệm.
2. Cho HS khảo sát bằng
thực nghiệm mối quan
hệ I, U và R tơng đơng
của đoạn mạch nối tiếp
và song song.
3. Cho HS tự lực giải
các bài tập vận dụng ĐL
Ôm.
4. Cho HS thảo luận
cách thức và tiến hành
khảo sát bằng thực
nghiệm sự phụ thuộc của
1. SGK
2. SGV
3. SBT
4. SBD
5. Các
tài liệu
tham
khảo
khác
1. Xác
định R của
một dây
dẫn bằng
Ampekế
và vôn kế.
2. Xác
định công
của một
dụng cụ
điện.
3. Kiểm
nghiệm lại
định luật
Jun
Tiết
19
Kiểm
tra
(45
)
Ngời lập kế hoạch: Nguyễn Tiến Hiệp
------------------------------------------
3
Trờng THCS Đồng Thanh
----------&-----------
và dấu hiệu nhận biết các
biến trở trong kĩ thuật.
- Nêu đợc ý nghĩa các trị
số vôn và oát ghi trên các
thiết bị tiêu thụ điên năng.
- Viết đợc công thức tính
công suất điện và điện
năng tiêu thụ của một
đoạn mạch.
- Nêu đợc một số dấu
hiệuchứng tỏ dòng điện có
năng lợng.
- Chỉ ra đợc sự chuyển
hoá năng lợng khi các đèn
điện, bếp điện, bàn là, nam
châm điện, động cơ điện
hoạt động.
- Xây dựng đợc hệ thức
Q = I
2
Rt của định luật Jun
Len xơ và phát biểu
định luật này.
- Công của dòng
điện. Điện năng
tiêu thụ
R vào từng yếu tố l, svà
của dây dẫn R =
l/s. Cho HS tự lực giải
các bài tập vận dụng
công thức này.
5. Cho HS quan sát tìm
hiểu cấu tạo nguyên tắc
hoật động và thực hành
mắc biến trở vào mạch
để điều chỉnh I chạy qua
mạch.
6. Cho HS tự lực giải
các bài tập vận dụng ĐL
Ôm và công thức
R = l/s.
7. Cho HS quan sát nhận
dạng các điện trở trong
thực tế.
9. Cho HS thảo luận về ý
nghĩa các trị số vôn và oát
có ghi trên các thiết bị tiêu
Lenxơ.
Ngời lập kế hoạch: Nguyễn Tiến Hiệp
------------------------------------------
4
Trờng THCS Đồng Thanh
----------&-----------
2. Kĩ năng:
- Xác định đợc R bằng
vôn kế và Ampekế.
- Tính đợc R tơng đơng
bằng thí nghiệm trong
đoạn mạch nối tiếp hoặc
song song.
- So sấnh R tơng đơng
của đoạn mạch nối tiếp và
song song đối với các điện
trở thành phần.
- Vận dụng định luật ôm
cho đoạn mạch gồm nhiều
nhất 3 điện trở.
- Xác định đợc bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa
R của dây dẫn với l,s và
của dây dẫn đó.
- Vận dụng công thức R
= l/ s để tính mỗi đại l-
ợng khi biết các đại lợng
thụ điện năng. Thảo luận
P = UI từ kết quả thí
nghiệm.
10.Thảo luận quá trình
chuyển hoá năng lợng
trong một số dụng cụ
điện. Thảo luận Q
= I
2
Rt và phát biểu đợc
định luật này. Thảo luận
các biện pháp an toàn và
tiết kiệm điện năng.
Ngời lập kế hoạch: Nguyễn Tiến Hiệp
------------------------------------------
5
Trờng THCS Đồng Thanh
----------&-----------
còn lại và giải thích các
hiện tợng đơn giản liên
quan đến R của dây.
- Giải thích đợc nguyên
tắc hoạt động của biến trở
để điều chỉnh I trong
mạch.
- Vận dụng ĐL Ôm và
công thức R =l/s để giải
các bài toán về mạch điện
đợc sử dụng với U không
đổi trong đó có mắc biến
trở.
- Xác định đợc công suất
của đoạn mạch bằng vôn
kế và Ampekế. Vận dụng
công thức P = UI; A = Pt
=UIt để tính đợc một đại l-
ợng khi biết các đại lợng
còn lại.
- Vận dụng định luật Jun
Ngời lập kế hoạch: Nguyễn Tiến Hiệp
------------------------------------------
6
Trờng THCS Đồng Thanh
----------&-----------
Lenxơ để giải thích các
hiện tợng đơn giản.
- Giải thích đợc tác hại
của hiện tợng đoản mạch
và tác dụng của cầu chì.
- Giải thích và thực hiện
đợc các biện pháp thông
thờng để sử dụng an toàn
và tiết kiệm điện năng.
3. ý thức thái độ: Có
hứng thú học tập bộ môn
Vật Lí, có ý thức trách
nhiệm và cẩn thận trong
công công việc.
Chơng
II
1. Kiến thức:
- Mô tả đợc từ tính của
nam châm vĩnh cửu.
- Nêu đợc sự tơng tác
giữa các cực của nam
châm.
- Mô tả đợc cấu tạo của
Gồm 20 tiết:
- Nam châm
vĩnh cửu.
- Nam châm
điện.
- Từ trờng, từ
phổ. Đờng sức từ.
1. NC.
2. Mạt sắt.
3. Nguồn điện
4. Biến trở.
5. Công tắc.
6. Ampekế.
7. Giá thí nghiệm.
1. Cho HS làm thí
nghiệm nhận biết các
cực của nam châm.
2. Cho HS làm thí
nghiệm xác định vị trí
cân bằng của kim nam
châm quay tự dố với ph-
1.SGK
2.SGV
3.SBT
4.SBD
5.Các tài
liệu
tham
1. Mắc
mạch điện
với rơle
điện từ tự
động ngắt
mạch.
2. Vận
Tiết
36
Kiểm
tra học
kì I
Ngời lập kế hoạch: Nguyễn Tiến Hiệp
------------------------------------------
7
Trờng THCS Đồng Thanh
----------&-----------
la bàn.
- Mô tả đợc cấu tạo của
nam châm điện và nêu đợc
tác dụng của lõi sắt làm
tăng tác dụng từ của nam
châm.
- Nêu đợc một số ứng
dụng và chỉ rõ tác dụng
của nam châm điện trong
các hoạt động của các ứng
dụng này.
- Phát biểu quy tắc bàn
tay trái về chiều của lực
điện từ.
- Mô tả cấu tạo và
nguyên tắc hoạt động của
động cơ điện.
- Mô tả đợc thí nghiệm
hoặc nêu đợc thí dụ về
hiện tợng cảm ứng điện từ.
- Nêu đợc dòng điện
- Lợc điện từ.
Quy tắc bàn tay
trái, động cơ điện.
- Hiên tợng cảm
ứng điện từ.
- Máy phát điện,
sơ lợc về dòng
điện xoay chiều.
- Máy biến thế.
Tải điện năng đi
xa.
8. Mô hình động
cơ điện một
chiều.
9. Mô hình máy
phát điện xoay
chiều.
10. Bút dạ.
11. Bảng phụ.
ơng Bắc Nam của trái
đất và rút ra nhận xét.
3. HS làm thí nghiệm về
sự tơng tác giữa các cực
từ và NC Cách xác
định tên các cực của một
NC.
4. HS làm TN ƠXTET.
5. HS làm TN tìm hiểu
từ tính của NC điện và
NC vĩnh cửu.
6. Thông báo tác dụng
nhiễm từ của lõi sắt đợc
đặt trong nam châm
điện. Không giải thích
cơ chế vi mô của hiện t-
ợng này.
7. HS làm TN phát hiện
ra sự tồn tại của từ trờng
nhờ kim NC thử.
8. HS quan sát TN tạo
khảo
khác
hành máy
biến thế và
máy phát
điên xoay
chiều.
Ngời lập kế hoạch: Nguyễn Tiến Hiệp
------------------------------------------
8