Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

G/A lớp 4 tuần 9( chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.44 KB, 44 trang )

TUẦN 9
Ngày soạn: 29/10
Ngày dạy: thứ hai ngày, 31/10
Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, quan sang, phì phào, cúc cắc, nghèn nghẹn ở
cổ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thê hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ: Dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt Động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Đôi
giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về
nội dung từng đoạn.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý.
* GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: hướng dẫn luyện đọc.
+ Gọi 1HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầøu HS đọc nối tiếp từng đoạn của
bài ( 3 lượt ) GV theo dõi sửa lỗi phát âm
cho HS đọc còn sai.
+ Gọi 1 HS đọc chú giải.
+ Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.


* GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Gọi HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
câu hỏi:
H: Từ “Thưa”có nghóa là gì?
H: Cương xin mẹ điều gì?
H:
Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
H: “Kiếm sống” có nghóa là gì?
H: đoạn 1 ý nói gì?
Ý 1 :Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 Em đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Đoạn 1: Từ đầu…kiếm sống.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc, lớp suy nghó và trả lời.
- “Thưa” có nghóa là trình bày với
người trên về một vấn đề nào đó với
cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
- Vài HS nêu.
1
để giúp bố mẹ.
+ Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
H: Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi
em trình bày ước mơ của mình?
H : Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế
nào?

H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
H: Đoạn 2 ý nói gì?
Ý 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và
đồng ý với em.
* Đại ý: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì
em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và
cậu đã thuyết phục được mẹ.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
+ Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để
tìm ra cách đọc hay phù hợp từnh nhân vật
+ Yêu cầu HS thực hiện đọc.
* Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn
sau:
+” Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ….như khi
đốt cây bông.”
+ Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
* Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét cách đọc.
3. Củng cố, dặn dò
H: Câu chuyện của Cương có ý nghóa gì?
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bò bài:Điều
ước của vua Mi- đát.
- Bà ngạc nhiên phản đối.
- Mẹ cho là Cương bò ai xui, nhà Cương
thuộc dòng dõi quan sang. Bố Cương
cũng sẽ không chòu cho Cương làm
nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia
đình
- Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ.

Em nói với mẹ bằng những lời thiết
tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ
những ai trộm cắp hay ăn bám mới
đáng coi thường.
- Vài HS nêu.
- 2 HS nêu lại.
- 3 HS đọc phân vai
- HS phát biểu tìm cách đọc hay.
- Đọc diễn cảm trong nhóm.
- Nhận xét thi đua giữa các nhóm.
- 2 HS trả lời.
- Lớp lắng nghe và về nhà thực hiện.
Khoa học
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I.Mục tiêu
2
- HS nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông
nước.
- Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.
- Nêu được tác hại của tai nạn sông nước.
- Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy – học
- Các hình minh hoạ trang 36; 37 SGK.
- Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lơp1.
- Phiếu ghi sẵn các tình huống.
III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1. Hãy cho biết khi bò bệnh cần cho
người bệnh ăn uống như thế nào?
2. Khi người thân bò tiêu chảy em sẽ
chăm sóc như thế nào?
* GV nhận xét ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Những việc nên làm và
không nên làm để phòng tránh tai nạn
sông nước.
+ Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo
các câu hỏi sau:
H: Mô tả những gì em nhìn thấy ở hình
vẽ 1; 2; 3. Theo em việc làm nào nên
làm và việc làm nào không nên làm? Vì
sao?
H: theo em chúng ta phải làm gì để
phòng tránh tai nạn sông nước?
+ Nhận xét các ý kiến của HS.
+ Gọi HS đọc ý 1; ý 2 mục Bạn cần biết.
Hoạt động 2: Những điều cần biết lhi đi
bơi hoặc tập bơi.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu
H S thảo luận nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm quan sát H4; H5/37
SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:
1. Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
2. Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở
đâu?
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời.
- Lớp theo dõi và nhận xét bạn trả lời.

- HS tiến hành thảo luận, sau đó đại diện
4 cặp trình bày.
Các cặp khác lắng nghe, bổ sung.
- Các nhóm tiến hành quan sát và thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và
bổ sung ( nếu cần ).
3
3. Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý
điều gì?
GV kết luận: Các em nên bơi hoặc tập
bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ.
Trước khi bơi cần vận động, tập các bài
theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột
rút, cần tắm nước ngọt trước và sau khi
bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ
hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói Để
tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.
+ GV tiếp tục tổ chức cho HS hoạt động
nhóm.
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi
nhóm.
Nhóm 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về.
Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho
mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với
bạn?
Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy mấy
em nhỏ đang cúi xuống bờ ao gần đường

để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm
gì?
Nhóm 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy
Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở
sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng
không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ
nói gì với Tuấn.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cầân biết và phòng tránh tai nạn sông
nước.
+ HS lắng nghe.
- Các nhóm hoạt động.
+ Câu trả lời đúng:
- Em se õnói với Nam là vừa đá bóng về
mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm
ngay rất dễ bò cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi
cho đỡ mệt rồi hãy đi tắm.
- Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng
nữa, đi nhờ người lớn lấy giúp, dễ ngã
xuống nước xảy ra tai nạn.
- Em sẽ bảo Minh mang rau vào sân nhặt
để vừa trông em. Thành giếng xây cao
nhưng không có nắp dễ xảy ra tai nạn
đối với các em nhỏ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta học tập và làm
việc.
4
- Tiết kiệm thời gian là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, làm việc gì xong việc
nấy, sắp xếp thời gian hợp lí. Làm việc, học tập và nghỉ ngơi phù hợp.
2. Thái độ:
- Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
3. Hành vi:
- Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, rứt điểm,
không vừa làm vừa chơi.
- Phê phán, nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời giờ.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện.
+ GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
* GV kể câu chuyện (Một phút) có tranh
minh hoạ.
+ Gọi 1 HS kể cho cả lớp nghe câu
chuyện.
H: Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời
giờ như thế nào?
H: Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a?
H: Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra
điều gì?
H: Em rút ra bài học gì từ câu chuyện
của Mi-chi-a?

* Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai
để kể lại câu chuyện của Mi-chi-a và rút
ra bài học.
* Cho 2 nhóm lên đóng vai kể lại câu
chuyện của Michia.
H: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra
bài học gì?
* Bài học: SGK
+ Yêu cầu 2 HS nêu.
Hoạt đồng: Tiết kiệm thời giờ có tác
dụng gì?
* GV tổ chức cho HS làm việc nhóm
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời
câu hỏi:
1. Em hãy cho biết: Chuyện gì sẽ xảy ra
nếu:
- HS lắng nghe.
- Theo dõi bạn kể, sau đó trả lời:
+ Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi
người.
+ Mi-chi-a bò thua cuộc thi trượt tuyết.
+ Mi-chi-a hiểu rằng: 1 phút cũng làm
nên chuyện quan trọng.
+ Em phải quý trọng và tiết kiệm thời
giờ.
+ HS thảo luận nhóm
+ Từng nhóm lên kể.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ Vài em nêu.
+ 2 HS nêu.

- HS làm viêïc theo nhóm, sau đó trả lời
câu hỏi.
5
- HS đến phòng thi muộn.
- Hành khách đến muộn giờ tàu, máy
bay.
- Đưa người đến bệnh viện cấp cứu
chậm.
2. Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì
những chuyện đáng tiếc trên có xảy ra
không?
3. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
* GV kết luận:
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm được
nhiều việc có ích, ngược lại, lãng phí
thời giờ chúng ta sẽ không làm được việc
gì.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thế nào là tiết
kiệm thời giờ.
+ GV treo bảng phụ để HS theo dõi các
ý kiến ghi trên bảng.
+ Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu HS
cho biết thái độ: tàn thành, không tán
thành hay còn phân vân.
+ GV ghi vào bảng. Yêu cầu HS giải
thích ý kiến của mình.
+ HS sẽ không được vào phòng thi.
+ Khách bò nhỡ tàu, nhỡ máy bay
+ Có thể nguy cơ đến tính mạng của
người bệnh.

+ Sẽ không xảy ra.
+ Giúp ta làm nhiều việc có ích.
+ HS lắng nghe.
- HS theo dõi và dùng thẻ bày tỏ ý kiến
của mình.
- Lần lượt HS giải thích.
Ý kiến
Tán
Không
Phân vân
1. Thời giờ là cái quý nhất.
2. Thời giờ là cái ai cũmg có, không mất tiền
mua nên không cần tiết kiệm.
3. Học suốt ngày, không làm gì khác là tiết kiệm
thời giờ.
4. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giời một
cách hợp lí có ích.
5. Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ.
6. Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ.
7. Tiết kiệm thời giờ là làm việc nào xong việc
nấy một cách hợp lí.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại phần ghi nhớ.
- Dặn HS học bài và chuẩn bò tiết sau.
6
Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu
+ Giúp HS nhận biết được hai đường thẳng song song.
+ Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

+HS có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy – học.
+ Thước thẳng và ê ke.
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi2 HS lên bảng làm bài tập hướng
dẫn làm thêm ở tiết trước.
+ GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường
thẳng song song.
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
và yêu cầu H S nêu tên hình
+ GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh
đối diện AB và CD về hai phía và nêu:
Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình
chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng
song song với nhau.
+ GV yêu cầu H S tự kéo dài 2 cạnh đối
còn lại của hình chữ nhật là AD và BC .
H: Kéo dài 2 cạnh AC và BD của hình
chữ nhật ABCD chúng ta có được 2
đường thẳng song song không?
* GV nêu: Hai đường thẳng song song
với nhau không bao giờ cắt nhau.
+ GV yêu cầu H S vẽ 2 đường thẳng
song song.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1

+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD,
sau đó chỉ cho H S thấy rõ hai cạnh AB
và DC là một cặp cạnh song song với
nhau.
+ GV : Ngoài cặp cạnh AB và CD trong
hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh
- 2 HS lên làm, lớp theo dõi và nhận xét
bài làm của bạn.
- H S : Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của GV.

A B


C D
- Kéo dài 2 cạnh AD và BC của hình chữ
nhật ABCD chúng ta cũng được hai
đường thẳng song song.
- HS quan sát hình.
A B
C D
7
nào song song với nhau?
+ GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và
yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song
với nhau có trong hình vuông MN PQ.
Bài 2:
GV gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS quan sát hình thật kó và
nêu các cạnh song song với cạnh BE.

Bài 3:
GV yêu cầu HS quan sát hình trong bài.
H: Trong hình MNPQ có các cặp cạnh
nào song song với nhau?
H: Trong hình EDIHG có các cạnh nào
song song với nhau?
3. Củng cố, dặn dò:
* GV gọi 2 HS lên bảng , mỗi HS vẽ 2
đường thẳng song song với nhau.
H: Hai đường thẳng song song với nhau
có cắt nhau không?
* GV nhận xét tiết học và hướng dẫn
phần luyện tập thêm về nhà.
- Cạnh AD và BC song song với nhau.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ
song song với NP.
- 1 HS đọc.
- Các cạnh song song với BE là AG và
CD.
- HS đọc đềø bài và quan sát hình.
- Có cạnh NM song song với cạnh QP.
- Cạnh DI song song với HG, DG song
song với IH.
- 2 HS lên bảng thực hiện và trả lời.
- Hai đường thẳng song song với nhau
không bao giờ cắt nhau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC CHÂN – TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I-MỤC TIÊU

- Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Học động tác chân .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác .
- Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi ”. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình ,chủ động
- HS tự giác tích cực luyện tập.
II- Chuẩn bò
+ Vệ sinh an toàn tập luyện .
+Chuẩn bò 1-2 còi ,phấn viết, thước dây ,4 cờ, cốc đựng cát .
III- Nội dung và phương pháp.
Phần Nội dung Đònh lượng- Phương pháp
1- Mở đầu
2- Cơ bản
GVtập hợp HS,kiểm tra só số, phổ
biến nội dung yêu cầu giờ học .
Khởi động
Trò chơi
a. Bài thể dục phát triển chung
- Ôn động tác vươn thở .
- Ôn động tác tay .
6-10 phút
1-2 phút
1-2 phút
1phút
18-22 phút
14-15 phút

2-3 lần, mỗi động tác 2x8 nhòp
Gv nhắc HS hít thở sâu , uốn nắn từng
8
3- Kết thúc
-Ôn 2 động tác vươn thở và tay .

-Học động tác chân
Tập phối hợp cả 3 động tác vươn thở,
tay, chân .
b.Trò chơi vận động .
Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi “.
Đứng tại chỗ gập thân thả lỏng
Đi thường vỗ tay và hát .
Gv cùng HS hệ thống bài .
Gv giao bài về nhà .
cử động cho HS .
2-3 lần, GV hô dứt khoát vừa tập vừa
nhắc HS hướng chuyển động và duỗi
thẳng chân .
2 lần .GVvừa làm mẫu vừa hô nhòp cho
HS tập , sau đó cán sự hô, GV nhận
xét ưu khuyet điểm .
4-5 lần, mỗi lần 2x8 nhòp .Gv nêu tên
và làm mẫu động tác nhấn mạnh ở
những nhòp cần lưu ý .Sau đó vừa tập
chậm từng nhòp vừa phân tích cho HS
bắt chước theo .
Lần 1 Gvn hô cho cả lớp tập.
Lần 2 : Cán sự hô.
Lần 3 :Cán sự hô, Gv quan sát nhận
xét .
Gv nhắc cách chơi , cho 1 nhóm chơi
thử . Sau đó cho chơi chính thức .
4-6 phút
1 phút
1-2 phút

1-2 phút
Ngày soạn: 30/10
Ngày dạy : Thứ ba, ngày 1/11/2005.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu
+ Chọn được những câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của
bạn bè, người thân.
+ Biết sắp xếp câu chuyện thành một trật tự hợp lí.
+ Hiểu ý nghóa câu chuyện mà bạn kể.
+ Lời kể sinh động, tự nhiên, sáng tạo.
+ Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
+ Bảng phụ viết sẵn phần gợi ý.
III. Các hoạt động dạy- học
9
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã
nghe (đã đọc ) về những ước mơ.
+ Hỏi HS dưới lớp ý nghóa câu chuyện
bạn vừa kể.
* GV nhận xét và ghi điểm cho từng em.
2. Dạy bài mới:
Hoạt Động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a. Tìm hiểu đề.
+ Gọi HS đọc đề bài
+ GV đọc, phân tích đề bài, dung phấn
màu gạch dưới các từ:ước mơ đẹp của

em, của bạn bè, người thân.
H: Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
H: Nhân vật chính trong chuyện là ai?
+ GV treo bảng phụ, gọi HS đọc phần
gợi ý.
H: Em xây dựng cốt chuyện của mình
theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các
bạn cùng nghe.
* Em kể về ước mơ em trở thành cô giáo
vì quê em ở miền núi rất ít giáo viên và
nhiều bạn nhỏ đến tuổi nà chưa biết chữ
* Em từng chứng kiến một cô y tá đến tận
nhà tiêm cho em. Cô thật dòu dàng và
giỏi. Em ước mơ mìng trở thành y tá.
* Em ước mơ mình trở thành một kó sư tin
học giỏi vì em rất thích làm việc hay chơi
trò chơi điện tử.
* Em kể về câu chuyện bạn Nga bò
khuyến tật đã cố gắnh đi học vì bạn ước
mơ trở thành cô giáo dạy trẻ khuyến tật.
b. Kể trong nhóm:
+ Chia nhóm, yêu cầu HS kể chuyện
trong nhóm.
c. Kể trước lớp:
+ Yêu cầu HS lần lượt lên bảng kể. GV
ghi tên truyện, ước mơ trong truyện.
+ Sau mỗi HS kể , yêu cầu HS dưới lớp
hỏi bạn về nội dung , ý nghóa.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể.
* GV nhận xét và ghi điểm.

- 3 HS lên bảng kể chuyện, dưới lớp theo
dõi và trả lời.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- Đây là ước mơ phải có thật.
- Nhân vật chính trong chuyện là em
hoặc bạn bè, người thân.
- Vài em đọc và thực hiện yêu cầu của
GV.
- Hoạt động trong nhóm.
- 10 HS tham gia kể chuyện.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.
10
3. củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bò bài kể chuyện Bàn chân kì
diệu.
- HS lắng nghe và ghi nhận.
Lòch sử và đòa lí
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. Mục tiêu
+ Sau bài học HS nêu được:
- Sau khi Ngô Quyền mất , đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do các thế lực phong kiến
tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực
khổ.
- Đinh Bộ lónh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước.
II. Đồ dùng dạy – học
- Phiếu học tập cho HS
- Sưu tầm các tài liệu về Đinh Bộ Lónh.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Nêu tên hai giai đoạn lòch sử đầu tiên
trong lòch sử nước ta? ( thời gian )
2. Khởi nghóa Hai Bà Trưng nổ ra vào
thời gian nào và có ý nghóa như thế nào
đối với lòch sử dân tộc ta?
3. Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào
thời gian nào, nêu ý nghóa?
* GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau
khi Ngô Quyền mất.
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi.
H: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình
nước ta như thế nào?
- Lần lượt 3 HS lên trả lời , lớp theo dõi
và nhận xét.
- HS trả lời: Sau khi Ngô Quyền mất,
triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng.
Các thế lực phong kiến đòa phương nổi
dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng
đánh nhau liên miên. Dân chúng phải đổ
11
+ GV kết luận và nêu vấn đề: Yêu cầu
bức thiết trong hoàn cảnh đó là phải
thống nhất đất nước về một mối.
Hoạt động 2: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12
sứ quân.

+ Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn.
máu vô ích, ruộng đồng bò tàn phá cón
quân thù thì lăm le ngoài bờ cõi.
- HS làm việc theo nhóm.
Phiếu học tập
Nhóm……
Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Quê hương Đinh Bộ Lónh ở đâu?
Ở Hoa Lư, Ninh Bình.
Ở Đường Lâm, Hà Tây.
Ở Mê Linh, Vónh Phúc.
2. Đinh Bộ Lónh có công gì?
Đánh đuổi quân xâm lược Nam Hán, giành độc lập cho Đất nước.
Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đát nước.
3. Vì sao nhân dân ủng hộ Đinh Bộ Lónh?
Vì ông là người tài giỏi.
Vì ông lãnh đạo nhân dân dẹp loạn, mang lại hoà bình cho đất nước.
4. Sau khi thống nhất đất nước ông làm gì?
Trở về vùng Hoa Lư làm dân thường.
Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, Đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là
Đại Cổ Việt, niên hiệu là Thái Bình.
* GV nhận xét kết quả thảo luận của HS.
H: Qua bài học em có suy nghó gì về
Đinh Bộ Lónh?
+ Yêu cầu HS nêu bài học.
* GV kết luận : Đinh Bộ Lónh là người
có tài, có công dẹp loạn 12 sứ quân,
thống nhất đất nước, đem lại cuộc sống
hoà bình cho nhân dân. Chính vì thế mà
nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn của

ông, nhân dân ta đã xây dựng đền thờ
ơng ở Hoa Lư, Ninh Bình. Trong khu di
tích cố Đô Hoa Lư xưa.
+ GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu
HS lên chỉ vò trí tỉnh Ninh Bình.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà
học bài.
HS trả lời và 2 HS nêu bài học.
- HS lắng nghe.
- Vài em lên chỉ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
12
Luyện từ và Câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục đích yêu cầu
+ Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thộc chủ điểm ước mơ
+ Hiểu được giá trò của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ. Ngữ kết
hợp với từ ước mơ.
+ Hiểu ý nghóa và cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm ước mơ.
II. Đồ dùng dạy – học
+ chuẩn bò từ điển, giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
1. Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
2. Lấy ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép?
* GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.

Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập,
ghi vào vở nháp những từ đồng nghóa
vói từ ước mơ.
H: Mong ước có nghóa là gì? Đặt câu với từ
mong ước
H: Mơ tưởng có nghóa là gì?
- Lần lượt từng HS lên bảng , lớp
theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Các từ: mơ tưởng, mong ước.
- mong ước nghóa là mong muốn thiết
tha điều tốt đẹp trong tương lai.
* Nếu cố gắng mong ước của bạnsẽ
trở thành hiện thực.
* Em mong ước cho bà em không bò
đau lưng nữa.
13
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó hoạt động
nhóm.
* Từ đồng nghóa với từ ước mơ
Bắt đầu bằng tiếng ước
Bắt đầu bằng tiếng mơ
ơc mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước
vọng.
Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
* GV giải nghóa:

+ Ước hẹn: hẹn với nhau.
+ Ước đoán: đoán trước một diều gì đó.
+ Ước nguyện: mong muốn thiết tha.
+ Mơ màng: phảng phất, không rõ ràng,
trong trạng thái mơ ngủ.
+ Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép
được từ ghép thích hợp.
+ Gọi HS trình bày. GV kết luận lời giải
đúng.
* Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao
cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
* Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
* Đánh giá thấp:ước mơ viển vông, ước mơ kì
quặc , ước mơ dại dột.
Bài 4:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ
minh hoạ cho từng ước mơ đó.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét xem
các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung
chưa?
Bài 5:
- Mong mỏi và tưởng tượng điều
mình muốn sẽ đạt được trong tương
lai.
- Các nhóm hoạt động để hoàn thành
bài tập.

- HS lắng nghe, sau đó nhắc lại.
- 1HS đọc.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi, ghép từ.
- Viết vào vở và sửa bài.
- 1HS đọc.
- nhóm 2 bàn.
- Lần lượt phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
* Tình huống sử dụng:
+ em được tặng thứ đồ chơi mà mình
đang mơ ước. Em nói: Thật đúng là
cầu được ước thấy.
+ Bạn em mơ ước đạt học sinh giỏi.
Em nói: Chúc cậu ước sao được vậy.
+ Cậu chỉ toàn ước của trái mùa, bây
giờ làm gì có loại rau ấy chứ.
+ Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng
đứng núi này trông núi nọ kẻo hỏng
hết đấy.
14
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
+ Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghóa của các
câu thành ngữ trong tình huống nào?
+ Gọi HS trình bày. GV kết luận về nghóa
đúng hoặc chưa đủ và tình huống sử dụng.
- Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ
ước.
- Ước sao được vậy: đồng nghóa với Cầu được

ước thấy.
- Ước của trái mùa: muốn những điều trái với
lẽ thường.
- Đứng núi này trông núi nọ: không bằng
lòng với cái mình đang có, lại mơ tưởng tới
cái khác chưa phải là của mình.
3. Củng cố , dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà học thuộc các tục ngữ,
thành ngữ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu
+ Giúp HS biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm
cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+ Biết vẽ đường cao của tam giác.
II. Đồ dùng dạy học.
+Thước thẳng và ê ke .
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập hướng
dẫn thêm ở tiết trước và kiểm tra vở bài
tập ở nhà của 1 số HS khác.
+ GV chữa bài và ghi điểm cho HS
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn vẽ 2 đường thẳng đi
qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường
thẳng cho trước.

+ 2 HS lên bảng thực hành, lớp theo dỡi
nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại đề bài.
15
+ GV thực hiện các bước vẽ như SGK
vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS
quan sát.
+ Đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng
với đường thẳng AB
+ Chuyển ê ke trượt theo đường thẳng
AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê
ke gặp điểm E. Vạch 1 đường thẳng theo
cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua
E và vuông góc với AB
+ Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
* GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
HĐ2: Hứơng dẫn vẽ đường cao của tam
giác.
+ GV vẽ lên bảng tam giác ABC.
+ GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua
điểm A và vuông góc với cạnh BC của
tam giác ABC.
* GV nêu: qua đỉnh A của tam giác ABC
ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh
BC, cắt cạnh BC tại diểm H. Ta gọi đoạn
thẳng AH là đường cao của tam giác
ABC .
+ GV nhắc lại: Đường cao của hình tam
giác chính là đoạn thẳng đi qua 1 đỉnh và

vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh
đó.
+ GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ
đỉnh B đỉnh C của hình tam giác ABC.
H: 1 hình tam giác có mấy đường cao?
HĐ3: Hướng dẫn thực hành
Bài 1:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó vẽ hình.
+ Yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của bạn
trên bảng và lần lượt nêu cách thực hiện
vẽ đường thẳng AB của mình
Bài 2:
H: bài tập yêu cầu làm gì?
H: Đường cao AH của hình tam giác
ABC là đường thẳng đi qua diểm nào
+ Theo dõi thao tác của GV.
C
E
A B
D
A

B H C
+ HS dùng ê ke để vẽ.
+ 1 hình tam giác có 3 đường cao.
+ 1 HS đọc sau đó 3 HS lên bảng vẽ
+ HS nêu cách vẽ
+ HS trả lới.
16
của tam giác ABC, vuông góc với cạnh

nào của tam giác ABC?
+ GV yêu cầu HS vẽ hình.
+ Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các
bạn trên bảng, sau đó HS lần lượt nêu
cách thực hiện vẽ đường cao AH của
mình.
+ GV nhận xét.
Bài 3:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường
thẳng đi qua E, vuông góc với DC tại G.

H: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có
trong hình?
H: Những cạnh nào vuông góc với EG?
H: Các cạnh AB và DC như thế nào với
nhau?
H: Những cạnh nào vuông góc với AB?
H: Các cạnh AD, EG, BC như thế nào
với nhau?
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Hướng dẫn HS làm luyện thêm về nhà.
+ Đường cao AH là đường thẳng đi qua
điểm A của tam giác ABC và vuông góc
với cạnh BC của tam giác ABC tại điểm
H .
+ 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
đường cao AH trong 1 trường hợp, cả lớp
thực hiện vẽ.
+ HS nêu các bước vẽ.

- HS vẽ hình vào vở.
A E B

D G C
- HS nêu: ABCD, AEGH, EBCG.
- Các cạnh vuông góc với EG là: AB và
DC.
- Các cạnh AB và DC song song với
nhau.
- Các cạnh vuông góc với AB là: AD,
EG, BC.
- Các cạnh AD, EG, BC. Song song với
nhau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn: 31/10
Ngày dạy : Thứ tư, ngày 2/11/2005.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu
+ Biết cách chuyển thể từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện.
+ Dựa vào đoạn kòch Yết Kiêu để kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
+ Biết dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, lời kể hấp dẫn, sinh động.
17

×