Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lý công tác sinh viên tại trường đại học khoa học và công nghệ hà nội trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ HƢƠNG GIANG

QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN TẠI TRƢỜNG
ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ HƢƠNG GIANG

QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN TẠI TRƢỜNG
ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THỨC

HÀ NỘI - 2019



LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập và rèn luyện tại Trƣờng Đại học Giáo dục- Đại học
Quốc gia Hà Nội, bằng sự biết ơn và kính trọng, tôi xin chân thành cảm ơn
Ban Giám hiệu, các phòng, khoa của Trƣờng Đại học Giáo dục và các Giáo
sƣ, Phó Giáo sƣ, Tiến sĩ đã nhiệt tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và làm Luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc tới
PGS.TS Nguyễn Xuân Thức, ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các Anh chị trong Ban lãnh đạo Trƣờng Đại
học KHCN Hà Nội; Cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên nhà trƣờng cùng
gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, đã tạo điều kiện và hỗ trợ tôi rất nhiều trong
việc nghiên cứu hoàn thành Luận văn này.
Do điều kiện về năng lực bản thân còn hạn chế, luận văn chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô trong hội đồng khoa học, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn
của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

Lê Thị Hƣơng Giang

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Chữ viết đầy đủ

CBQL:

Cán bộ quản lý

CTSV:

Công tác sinh viên

ĐH:

Đại học

GD&ĐT:

Giáo dục và Đào tạo

GV:

Giảng viên

KHCN:

Khoa học công nghệ

KTX:

Ký túc xá


QL:

Quản lý

SV:

Sinh viên

TC:

Tín chỉ

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG SỐ ................................................................................ viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................ 3
4. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
7. Giới hạn nghiên cứu .................................................................................... 4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 4
9. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 4

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN Ở
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ................................. 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 5
1.1.1. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác sinh viên trong giáo dục
và đào tạo trƣờng đại học .............................................................................. 5
1.1.2. Xác định các nội dung nghiên cứu của đề tài luận văn....................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 7
1.2.1. Quản lý ................................................................................................ 7
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................... 10
1.2.3. Công tác sinh viên ............................................................................. 11
1.2.4. Quản lý công tác sinh viên ................................................................ 11
1.3. Bối cảnh hiện nay và yêu cầu đặt ra với công tác sinh viên và quản lý
công tác sinh viên ở trƣờng đại học .............................................................. 12
iii


1.3.1. Bối cảnh hiện nay .............................................................................. 12
1.3.2. Yêu cầu đặt ra đối với công tác sinh viên và quản lý công tác sinh
viên trong trƣờng đại học ............................................................................ 15
1.4. Công tác sinh viên ở trƣờng đại học trong bối cảnh hiện nay ............... 16
1.4.1. Công tác tuyên truyền giáo dục ........................................................ 16
1.4.2. Công tác quản lý sinh viên ................................................................ 18
1.4.3. Công tác dịch vụ hỗ trợ sinh viên ..................................................... 19
1.5. Quản lý công tác sinh viên trong bối cảnh hiện nay .............................. 20
1.5.1. Lập kế hoạch công tác sinh viên trong bối cảnh hiện nay ................ 20
1.5.2. Tổ chức bộ máy cho công tác sinh viên trong bối cảnh hiện nay ..... 20
1.5.3. Chỉ đạo công tác sinh viên trong bối cảnh hiện nay ......................... 21
1.5.4. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch công tác sinh viên trong bối cảnh
hiện nay ....................................................................................................... 21
1.6 Các yếu tố ảnh hƣởng đế quản lý công tác sinh viên ở trƣờng đại học

trong bối cảnh hiện nay ................................................................................. 22
1.6.1. Yếu tố thuộc về nhà quản lí nhà trƣờng và trung tâm hỗ trợ sinh
viên .............................................................................................................. 22
1.6.2. Yếu tố thuộc về đối tƣợng quản lí (giảng viên, nhân viên, SV) ....... 23
1.6.3. Yếu tố thuộc về môi trƣờng quản lí sinh viên .................................. 23
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 24
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC SINH VIÊN VÀ QUẢN LÝ
CÔNG TÁC SINH VIÊN CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ........................... 25
2.1. Khái quát về Trƣờng Đại học KHCN Hà Nội và phòng Công tác sinh
viên ................................................................................................................ 25
2.1.1. Trƣờng Đại học KHCN Hà Nội ........................................................ 25
2.1.2. Phòng Công tác sinh viên.................................................................. 28

iv


2.2. Tổ chức khảo sát thực trang công tác sinh viên của trƣờng ĐH
KHCNHN trong bối cảnh hiện nay ............................................................... 32
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................. 32
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................. 32
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát, cách cho điểm và chuẩn đánh giá ................ 33
2.3. Thực trạng công tác sinh viên của trƣờng Đại học KHCN Hà Nội trong
bối cảnh hiện nay .......................................................................................... 34
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên, nhân viên về tầm quan
trọng của công tác sinh viên trong trƣờng đại học ...................................... 34
2.3.2. Công tác tuyên truyền giáo dục ........................................................ 36
2.3.3. Công tác quản lý sinh viên ................................................................ 38
2.3.4. Công tác dịch vụ hỗ trợ sinh viên ..................................................... 39
2.3.4. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện công tác sinh viên ở trƣờng Đại

học KHCN Hà Nội ...................................................................................... 41
2.4. Thực trạng về quản lý công tác sinh viên tại trƣờng Đại học KHCN Hà
Nội trong bối cảnh hiện nay .......................................................................... 46
2.4.1. Lập kế hoạch trong quản lý công tác sinh viên................................. 46
2.4.2. Tổ chức bộ máy trong quản lý công tác sinh viên ............................ 48
2.4.3. Chỉ đạo trong công tác sinh viên....................................................... 50
2.4.4. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch công tác sinh viên ....................... 52
2.4.5 Tổng hợp kết quả khảo sát về công tác sinh viên trong trƣờng Đại
học KHCN Hà Nội ...................................................................................... 54
2.5. Thực trạng yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý công tác sinh viên tại trƣờng
Đại học KHCN Hà Nội trong bối cảnh hiện nay .......................................... 55
2.5.1. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về nhà quản lý .................. 55
2.5.2. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về giảng viên, nhân viên ...... 56
2.5.3. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về môi trƣờng quản lý công
tác sinh viên................................................................................................. 58
v


2.6. Đánh giá thực trạng trong quản lý công tác sinh viên ở trƣờng Đại học
KHCN Hà Nội trong bối cảnh hiện nay ........................................................ 59
2.6.1. Thành công ........................................................................................ 59
2.6.2. Hạn chế.............................................................................................. 61
2.6.3. Nguyên nhân ..................................................................................... 62
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 64
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN TẠI TRƢỜNG
ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH
HIỆN NAY ...................................................................................................... 65
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................ 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................... 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp .................................................... 65

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................... 66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế ................................................... 66
3.2. Các biện pháp về Quản lý công tác sinh viên tại Trƣờng Đại học
KHCN Hà Nội ............................................................................................... 66
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, sinh viên
về tầm quan trọng của công tác sinh viên trong hoạt động đào tạo của nhà
trƣờng Đại học KHCN Hà Nội ................................................................... 66
3.2.2. Xây dựng bảng mô tả công việc của quản lý công tác sinh viên
trong trƣờng Đại học KHCN Hà Nội .......................................................... 69
3.2.3. Tổ chức bồi dƣỡng năng lực cho đội ngũ làm công tác quản lý sinh
viên trong trƣờng Đại học KHCN Hà Nội .................................................. 73
3.2.4. Tăng cƣờng giám sát, kiểm tra và đánh giá công tác sinh viên theo
chuẩn đầu ra của trƣờng Đại học KHCN Hà Nội ....................................... 75
3.2.5. Tổ chức tốt việc phối hợp giữa các phòng ban chức năng trong quản
lý công tác sinh viên .................................................................................... 78
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý công tác sinh viên ................. 79
vi


3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất về
quản lý công tác sinh viên ............................................................................. 81
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm, đối tƣợng khảo nghiệm ............................... 81
3.4.2. Phƣơng hƣớng khảo nghiệm, tiêu chí, cách cho điểm ...................... 81
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................ 81
3.4.4. Mối quan hệ giữa tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
công tác sinh viên trƣờng Đại học KHCN Hà Nội trong bối cảnh hiện nay86
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 90
1. Kết luận ..................................................................................................... 90
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 91

2.1. Đối với Hội đồng trƣờng, Hội đồng Nội trị, Ban Giám hiệu nhà trƣờng ...... 91
2.2. Đối với Phòng Công tác sinh viên ....................................................... 91
2.3. Đối với các đơn vị trong nhà trƣờng .................................................... 92
2.5. Đối với gia đình.................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 93
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 96

vii


DANH MỤC BẢNG SỐ
Bảng 2.1. Cách cho điểm và thang đánh giá thực trạng công tác sinh viên và
quản lý công tác sinh viên ............................................................................... 33
Bảng 2.2. Cách cho điểm và thang đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý
công tác sinh viên ............................................................................................ 33
Bảng 2.3. Mẫu khách thể khảo sát thực trạng ................................................. 33
Bảng 2.4. Đánh giá tầm quan trọng của công tác sinh viên trong trƣờng Đại
học KHCN Hà Nội .......................................................................................... 35
Bảng 2.5. Biểu hiện tầm quan trọng của của công tác sinh viên .................... 36
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ thực hiện công tác giáo dục tuyên truyền .......... 37
Bảng 2.7. Đánh giá mức độ thực hiện công tác quản lý sinh viên.................. 39
Bảng 2.8. Đánh giá mức độ thực hiện công tác hỗ trợ và dịch vụ sinh viên .. 40
Bảng 2.9. Thuận lợi của công tác sinh viên .................................................... 41
Bảng 2.10. Khó khăn của công tác sinh viên .................................................. 44
Bảng 2.11. Đánh giá mức độ thực hiện lập kế hoạch công tác sinh viên ....... 46
Bảng 2.12. Đánh giá mức độ thực hiện tổ chức công tác sinh viên................ 48
Bảng 2.13. Đánh giá mức độ thực hiện chỉ đạo công tác sinh viên ................ 50
Bảng 2.14. Đánh giá mức độ thực hiện kiểm tra công tác sinh viên .............. 52
Bảng 2.15. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về nhà QL ..... 55
Bảng 2.16. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về giảng viên và

nhân viên ......................................................................................................... 56
Bảng 2.17. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về môi trƣờng58
Bảng 3.1. Cách cho điểm và thang đánh giá thực trạng công tác sinh viên và
quản lý công tác sinh viên ............................................................................... 81
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của biện pháp quản lý công tác
sinh viên trong trƣờng Đại học KHCN Hà Nội .............................................. 82
Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp quản lý công tác
sinh viên trong trƣờng đại học ........................................................................ 84
Bảng 3.4 Mối quan hệ giữa tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
công tác sinh viên trong trƣờng đại học .......................................................... 87

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính và đào tạo của nhà trƣờng ....... 29
Biểu đồ 2.1. Tổng hợp kết quả khảo sát về mức độ thực hiện các nội dung
công tác sinh viên trong trƣờng Đại học KHCN Hà Nội ................................ 40
Biểu đồ 2.2. Tổng hợp kết quả khảo sát về công tác sinh viên trong trƣờng
Đại học KHCN Hà Nội ................................................................................... 54
Biểu đồ 2.3. Tổng hợp kết quả khảo sát về các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý
công tác sinh viên trong trƣờng Đại học KHCN Hà Nội ................................ 59
Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp
quản lý công tác sinh viên trong trƣờng đại học ............................................. 88

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

1.1 Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, giáo dục
và đào tạo của mỗi quốc gia đóng vai trò then chốt, trọng yếu trong việc đào
tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc. Nghị Quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng [12] đã chỉ
rõ: “Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền Giáo dục quốc dân;
gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa
học, công nghệ” nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực là một trong ba khâu
đột phá để đƣa nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện
đại vào năm 2020.
Trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nƣớc, Đảng ta sớm thấy
đƣợc vai trò to lớn của nguồn nhân lực đối với phát triển kinh tế - xã hội và
việc phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo; Do đó đã có
các định hƣớng và chỉ đạo đúng đắn phát triển giáo dục và đào tạo để nâng
cao chất lƣợng nguồn nhân lực. Đồng thời Đảng ta coi giáo dục và đào tạo
cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động
lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cƣơng lĩnh chính trị xây dựng đất
nƣớc trong thời kỳ quá độ lên CNXH, Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội
2011 - 2020 đã định hƣớng: "Phát triển và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
lực, nhất là nhân lực chất lƣợng cao là một đột phá chiến lƣợc". Chiến lƣợc
phát triển giáo dục 2011 - 2020 nhằm quán triệt và cụ thể hoá các chủ trƣơng,
định hƣớng đổi mới giáo dục và đào tạo, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị
quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã
hội 2011 - 2020 của đất nƣớc, định hƣớng giáo dục và đào tạo có sứ mệnh
nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần
quan trọng phát triển đất nƣớc, xây dựng nền văn hóa và con ngƣời Việt Nam.
1


Giáo dục Đại học có một sứ mệnh rất to lớn là đào tạo nguồn nhân lực

để phát triển đất nƣớc theo yêu cầu của Đảng. Để đào tạo đƣợc nguồn nhân
lực đáp ứng yêu cầu đổi mới, Giáo dục Đại học không chỉ nghiêng về đào tạo
kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp mà phải hết sức chú ý đến giáo dục đạo đức,
lý tƣởng làm ngƣời. Muốn vậy nhà trƣờng Đại học phải coi trọng quản lý
công tác sinh viên, đây là một nhiệm vụ quan trọng, phức tạp, nặng nề có tác
dụng mạnh mẽ đối với chất lƣợng đào tạo của các trƣờng đại học.
1.2. Thực tiễn công tác sinh viên và quản lý công tác sinh viên ở trƣờng
Đại học KHCN Hà Nội đứng trƣớc bối cảnh hiện nay (hội nhập, kinh tế thị
trƣờng, đào tạo theo học chế tín chỉ) ở trƣờng đại học còn chƣa phù hợp,
nhiều bất cập và thực tế nhƣ trong công tác lập kế hoạch chiến lƣợc về công
tác sinh viên, tổ chức bộ máy nhân sự quản lý công tác sinh viên, kiểm tra
việc thực hiện kế hoạch công tác sinh viên... đòi hỏi phải có các nghiên cứu
thực tiễn để giải quyết và xác lập cơ sở thực tiễn đề xuất các biện pháp quản
lý mới nhằm nâng cao chất lƣợng công tác sinh viên trong giai đoạn mới.
1.3. Trong lĩnh vực quản lý giáo dục đại học đã có nhiều nghiên cứu về
quản lý các hoạt động dạy học, học tập, tự học, nghiên cứu khoa học của
giảng viên và sinh viên... nhƣng nghiên cứu về quản lý công tác sinh viên còn
mỏng thêm những đặc trƣng tiêu biểu của phòng Công tác sinh viên của một
trƣờng Đại học công lập quốc tế nhƣ Trƣờng Đại học KHCN Hà Nội, tôi chọn
đề tài: “Quản lý công tác sinh viên tại trường Đại học Khoa học và Công
nghệ Hà Nội trong bối cảnh hiện nay” với mong muốn tìm đƣợc những biện
pháp tối ƣu nhằm nâng cao chất lƣợng công tác sinh viên, từ đó nâng cao chất
lƣợng đào tạo của nhà trƣờng đại học.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực trạng quản lý công tác sinh viên đề xuất các
biện pháp quản lý công tác sinh viên nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo ngƣời
sinh viên tại trƣờng Đại học KHCN Hà Nội.
2



3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu:
Công tác sinh viên trƣờng đại học trong bối cảnh hiện nay
3.2 Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý công tác sinh viên ở trƣờng Đại học KHCN Hà Nội trong bối
cảnh ngày nay
4. Câu hỏi nghiên cứu
4.1. Chất lƣợng công tác sinh viên ở trƣờng Đại học KHCN Hà Nội
hiên nay nhƣ thế nào?
4.2. Làm thế nào để nâng cao đƣợc hiệu quả quản lý công tác sinh viên
để nâng cao chất lƣợng đào tạo sinh viên ở trƣờng Đại hoc Khoa học và Công
nghệ Hà Nội?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý công tác sinh viên ở trƣờng Đại học KHCN Hà Nội đứng trƣớc
bối cảnh hội nhập, kinh tế thị trƣờng, chuyển đổi đào tạo từ học chế niên chế
sang học chế tín chỉ bộc lộ các bất cập chƣa phù hợp từ lập kế hoạch, tổ chức
công tác sinh viên... Nếu đề xuất và thực hiện quản lý công tác sinh viên theo
tiếp cận chức năng quản lý phù hợp với bối cảnh hiện nay của xã hội và nhà
trƣờng sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng công tác sinh viên từ đó nâng cao chất
lƣợng đào tạo sinh viên ở trƣờng Đại học KHCN Hà Nội.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý công tác sinh viên của phòng
Công tác sinh viên trong bối cảnh hiện nay
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý công tác sinh viên tại trƣờng
Đại học khoa học và công nghệ Hà Nội hiện nay
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác sinh viên tại trƣờng Đại
học KHCN Hà Nội trong bối cảnh hiện nay

3



6.4. Thăm dò tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý công
tác sinh viên đề xuất trong luận văn
7. Giới hạn nghiên cứu
- Chủ thể quản lý công tác sinh viên gồm: Ban quản lý kí túc xá; Phòng
công tác sinh viên, chủ thể chính là phòng công tác sinh viên.
- Nội dung quản lý công tác sinh viên gồm: Công tác tuyên truyền giáo
dục; Quản lý sinh viên; Hỗ trợ dịch vụ cho sinh viên.
- Đối tƣợng khảo sát: Cán bộ quản lý công tác sinh viên; giáo viên, cán
bộ nhân viên; sinh viên
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận, nhƣ phân tích, tổng hợp... các vấn
đề lý luận để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài về quản lý công tác sinh viên
trong bối cảnh hiện nay.
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn (điều tra bằng phiếu hỏi, quan sát,
phỏng vấn, toán thống kê …) để xác lập cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các
biện pháp quản lý công tác sinh viên ở trƣờng Đại học KHCN Hà Nội.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, mục lục, tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn gồm 3 chƣơng sau đây
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác sinh viên ở trƣờng đại
học trong bối cảnh hiện nay
Chƣơng 2: Thực trạng về công tác sinh viên và quản lý công tác sinh viên
của trƣờng Đại học KHCN Hà Nội trong bối cảnh hiện nay
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý công tác sinh viên tại trƣờng Đại học
KHCN Hà Nội trong bối cảnh hiện nay.

4



Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN
Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác sinh viên trong giáo
dục và đào tạo trường đại học
Bên cạnh công tác giảng dạy và học tập cho nên trong các lĩnh vực
khoa học khác nhau nhƣ xã hội học, giáo dục học, tâm lý học, quản lý giáo
dục... đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề này. Các nghiên cứu của các nhà
khoa học thuộc các lĩnh vực khác nhau trên cả bình diện lý luận và thực tiễn
với mục đích cuối cùng là hình thành và phát triển nhân cách theo đúng chuẩn
đầu ra của đào tạo. Các sản phẩm khoa học đƣợc công bố dƣới hình thức các
luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, các đề tài nghiên cứu khoa học các cấp, các
bài báo khoa học... có thể nêu ra một số nghiên cứu sau:
- Viện nghiên cứu quản lý giáo dục thuộc đại học California (Mỹ) đã
công bố kết quả nghiên cứu qua khảo sát 22.336 sinh viên về công tác sinh viên
đã khẳng định sự cần thiết, tầm quan trọng của công tác hỗ trợ sinh viên, đặc
biệt là hỗ trợ học tập cho sinh viên trong nhà trƣờng đại học. [dẫn theo 25]
- Ở các nƣớc phát triển trên thế giới nhƣ Trung Quốc, Nhật bản, Anh,
Pháp, Australia,... đều quan tâm nghiên cứu và đầu tƣ cho công tác sinh viên,
coi đây là một mặt cơ bản trong công tác đào tạo tại các rƣờng đại học. Nhƣ,
tại Nhật bản, các trƣờng đại học cho phép sinh viên đi làm thêm và hỗ trợ tìm
việc làm cho sinh viên trong quá trình học tập. Tại Australia, các trƣờng đại
học rất quan tâm đến nhu cầu văn hóa và tín ngƣỡng tôn giáo, vì vậy các
trƣờng đại học tại nƣớc này có các bộ phận riêng giảng cho sinh viên, đặc biệt
là sinh viên nƣớc ngoài mới nhập học tại trƣờng để họ hòa nhập môi trƣờng
mới để thích ứng với môi trƣờng và học tập tốt hơn. [dẫn theo 25]

5



Tại Việt Nam vấn đề công tác sinh viên với các công việc khác nhau
nhƣ hỗ trợ sinh viên, quản lý hành chính, sinh viên, giáo dục sinh viên... cũng
đƣợc các trƣờng đại học, các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu, đầu tƣ nhằm
nâng cao chất lƣợng công tác sinh viên. Có thể nêu lên một số nghiên cứu ở
cấp độ luận văn thạc sĩ chuyên ngành giáo dục học và quản lý giáo dục, nhƣ:
Đinh Trọng Nghĩa (2005) [22], “Biện pháp tăng cường quản lý kí túc xá tại
trung tâm nội trú sinh viên Đại học quốc gia Hà Nội”; Hà Ngọc Hòa (2005)
[15], “Biên pháp quản lý sinh viên ngoại trú trường Đại học Hồng Đức, thành
phố Thanh Hóa”; Trần Thị Thúy Ngân (2006) [21], “Biện pháp quản lý sinh
viên ngoại trú trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội”; Thân
Thị Minh Chung (2009) [11], “Biên pháp quản lý sinh viên tại trường Đại học
khoa học tự nhiên giúp sinh viên có cơ hội tìm kiếm việc làm phù hợp sau khi
tốt ngiệp”; Đinh Việt Hà (2014) [13], “Quản lý hoạt động tư vấn, hỗ trợ sinh
viên tại trường Đại học Ngoại thương”; Lê Thành Thật (2017) [25], “Quản lý
hoạt động hỗ trợ sinh viên nội trú tại Đại học quốc gia Hà Nội”.
Nhận xét:
- Các nghiên cứu trên đi vào một nội dung của công tác sinh viên, tập
trung vào hoạt động hỗ trợ tìm việc làm và một số nội dung khác của công tác
sinh viên
- Các nghiên cứu khoa học trên, đặc biệt là các luận văn thạc sĩ đều trên
cơ sở xác định lí luận của đề tài, tổ chức khảo sát thực tiễn trên các địa bàn
khác nhau của các trƣờng Đại học trong cả nƣớc và từ đó đƣa ra các biên
pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng các nội dung của công tác sinh viên
đƣợc nghiên cứu. Nhƣ tác giả Lê Thành Thật (2017) [25], với đề tài “Quản lý
hoạt động hỗ trợ sinh viên nội trú tại đại học quốc gia Hà Nội” trên cơ sở
Xây dựng cơ sở lí luận về quản lý hoạt động hỗ trợ sinh viên nội trú tại trƣờng
tại trƣờng đại học,(thông qua việc làm rõ các khái niệm, nội dung và các yếu
tố ảnh hƣởng), khảo sát phát hiện thực trạng hoạt động hỗ trợ sinh viên (mục
6



tiêu, nội dung, hình thức, các điều kiện và lực lƣợng tham gia, phát hiện tình
trạng quản lý hoạt động hỗ trợ sinh viên (thông qua các chức năng quản lý) đề
xuất 07 biện pháp quản lý hoạt động hỗ trợ dinh viên nội trú tại đại học quốc
gia Hà Nội. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ, giảng viên về tầm quan
trọng của hoạt động hỗ trợ sinh viên nội trú; phân công quản lý theo hƣớng
tăng cƣờng tăng quyền tự chủ cho các đơn vị tham gia quản lý hoạt động hỗ
trợ sinh viên nội trú, tổ chức hỗ trợ sinh viên theo hƣớng dịch vụ. Tổ chức bồi
dƣỡng nghiệp vụ cho cán bộ quản lý hoạt động hỗ trợ sinh viên nội trú...
Các công trình nghiên cứu đi trƣớc là tài liệu tham khảo tốt nhất cho tác
giả kế thừa, chọn lọc nghiên cứu đề tài của cá nhân “Quản lý Công tác sinh
viên tại trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội trong bối cảnh hiện
nay”.
1.1.2. Xác định các nội dung nghiên cứu của đề tài luận văn
- Xác định cơ sở lí luận về quản lý công tác sinh viên tại trƣờng đại học
(khái niệm, nội dung công tác sinh viên và quản lý công tác sinh viên tại
trƣờng đại học trong bối cảnh hiện nay) và các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý
công tác sinh viên trong trƣờng đại học.
- Khảo sát và đánh giá đúng thực trạng công tác sinh viên và quản lý
công tác sinh viên tại Trƣờng Đại học KHCN Hà Nội trong bối cảnh hiện nay.
- Khảo sát và đánh giá mức độ tác động của các yếu tố quản lý công tác
sinh viên ở Trƣờng Đại học KHCN Hà Nội trong bối cảnh hiện nay.
- Đề xuất các biện pháp quản lý công tác sinh viên tại trƣờng Đại học
KHCN Hà Nội trong bối cảnh hiện này.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Lịch sử đã chứng minh rằng, để tồn tại và phát triển, ngay từ khi loài
ngƣời xuất hiện trên trái đất, con ngƣời đã liên kết với nhau thành nhóm để
thực hiện những mục tiêu mà họ không thể đạt đƣợc với tƣ cách là những cá

7


nhân riêng lẻ, nhằm chống lại sự tiêu diệt của thú dữ và thiên nhiên, đồng thời
cũng xuất hiện một loạt các mối quan hệ: Quan hệ con ngƣời với con ngƣời,
giữa con ngƣời với thiên nhiên, giữa con ngƣời với xã hội và cả con ngƣời với
chính bản thân con ngƣời. Trong quá trình đó đã xuất hiện một số ngƣời có
năng lực chi phối đƣợc ngƣời khác, cũng nhƣ điều khiển mọi hoạt động của
nhóm sao cho phù hợp với mục tiêu chung. Những ngƣời đó đóng vai trò thủ
lĩnh để quản lý nhóm, điều đó đã làm nảy sinh nhu cầu về quản lý. Nhƣ vậy,
hoạt động quản lý xuất hiện từ rất sớm nhƣ một yếu tố cần thiết để phối hợp
những nỗ lực cá nhân hƣớng tới những mục tiêu chung và nó tồn tại, phát
triển cho đến ngày nay.
Nói đến hoạt động quản lý, ngƣời ta thƣờng nhắc đến ý tƣởng sâu sắc
của C.Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo
để điều hòa sự hoạt động của cá nhân và thực hiện những chức năng chung
phát sinh từ sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc
tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có
nhạc trưởng” [1].
Harold Koontz “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự
phối hợp những nỗ lực của cá nhân nhằm đạt được mục đích của tổ chức.
Mục đích của mọi nhà quản lý là hình thành môi trường mà trong đó con
người có thể đạt được mục đích của tổ chức. Mục đích của mọi nhà quản lý là
hình thành môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích
của mình với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [14].
Nhiều nhà nghiên cứu Việt Nam, xuất phát từ các góc độ khác nhau
cũng đã đƣa ra những khái niệm quản lý:
Xuất phát từ các loại hình hoạt động quản lý, các tác giả Nguyễn Quốc
Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu


8


của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra” [9].
Một xu hƣớng nghiên cứu phƣơng pháp luận quản lý ở Việt Nam trong
cuốn “Khoa học quản lý” của nhiều tác giả: Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Văn
Bình, Nguyễn Quốc Chí... cho rằng: “Hoạt động quản lý nhằm làm cho hệ
thống vận động theo mục tiêu đặt ra tính đến trạng thái có chất lượng mới”
[3]. Quản lý về bản chất bao gồm quá trình “quản” và quá trình “lý”. “Quản” là
coi sóc giữ gìn, duy trì sự ổn định của hệ. “Lý” là sửa sang, sắp xếp, đổi mới,
tạo ra sự phát triển của hệ. Hệ ổn định mà không phát triển tất yếu sẽ suy thoái.
Hệ phát triển mà không ổn định tất yếu sẽ dẫn đến rối ren. Quản lý nhằm ngăn
chặn mọi sự suy thoái và rối ren. Nếu ngƣời đứng đầu tổ chức chỉ lo việc
“quản” tức là chỉ lo việc coi sóc, giữ gìn thì tổ chức dễ trì trệ, tuy nhiên nếu chỉ
quan tâm tới việc “lý” tức là chỉ lo việc sắp xếp tổ chức, đổi mới mà không đạt
nền tảng của sự ổn định, thì sự phát triển của tổ chức không bền vững. Trong
“quản” phải có “lý” trong lý phải có “quản” để động thái của hệ ở thế cân bằng
động. Hệ vận động phù hợp, thích ứng và có hiệu quả mong muốn tƣơng tác
giữa các yếu tố bên trong với các nhân tố bên ngoài.
Qua các cách giải thích về quản lý của các tác giả trong và ngoài nước,
tuy có nhiều cách hiểu, cách diễn đạt khác nhau, song có thể kết luận: Quản
lý là hệ thống những tác động có chủ định, phù hợp với quy luật khách quan
của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (đối tượng quản lý) nhằm khai thác
và tận dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội của khách thể quản lý để đạt
đến mục tiêu quản lý trong một môi trường luôn biến động.
Quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật. Là khoa học vì nó là những
tri thức đƣợc hệ thống hóa và là đối tƣợng nghiên cứu khách quan đặc biệt.
Quản lý là khoa học nghiên cứu, lý giải các mối quan hệ, đặc biệt là mối quan

hệ giữa chủ và khách thể quản lý. Là nghệ thuật bởi nó là hoạt động đặc biệt
đòi hỏi sự khéo léo, tinh tế và linh hoạt trong việc sử dụng những kinh
9


nghiệm đã quan sát đƣợc, những tri thức đã đƣợc đúc kết nhằm tác động một
cách có hiệu quả nhất tới khách thể quản lý.
Nhƣ vậy, quản lý là một khái niệm rộng bao gồm nhiều lĩnh vực, mỗi
một lĩnh vực có một hệ thống lý luận riêng: các nhà kinh tế thiên về quản lý
nền sản xuất xã hội, các nhà luật học thiên về quản lý nhà nƣớc, các nhà điều
khiển học thiên về quan điểm cho hệ thống. Cho nên khi đƣa các định nghĩa về
quản lý, các tác giả thƣờng gắn với các loại hình quản lý cụ thể hoặc phụ thuộc
nhiều vào lĩnh vực hoạt động hay nghiên cứu của mình. Nhƣng, bất cứ một tổ
chức, một lĩnh vực nào, từ sự hoạt động của nền kinh tế quốc dân, của một
doanh nghiệp, một đơn vị hành chính sự nghiệp.... đến một tập thể nhỏ nhƣ tổ
chuyên môn, tổ sản xuất, bao giờ cũng có hai phân hệ: ngƣời quản lý và đối
tƣợng đƣợc quản lý. Đó là một loại hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính chất
cộng đồng dựa trên sự phân công và hợp tác để làm một công việc nhằm đạt
một mục tiêu chung. Vì vậy, những nhà quản lý phải luôn luôn mềm dẻo, linh
hoạt để vận dụng những nguyên tắc quản lý khác nhau trong từng lĩnh vực và
tình huống cụ thể cho phù hợp nhằm đạt đƣợc hiệu quả quản lý cao nhất.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền
đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ loài ngƣời, nhờ có
giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hóa dân tộc và nhân
loại đƣợc kế thừa, bổ sung và trên cơ sở đó mà xã hội loài ngƣời không ngừng
tiến lên [23]. Có thể khẳng định, giáo dục và quản lý giáo dục là tồn tại song
hành, giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế di truyền kinh nghiệm lịch sử xã hội của loài ngƣời, của thế hệ đi trƣớc cho thế hệ sau và để thế hệ sau có trách
nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội, giáo dục và bản
thân con ngƣời phát triển không ngừng. Để đạt đƣợc mục đích đó, quản lý đƣợc

coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế nêu trên. [23].

10


Đối với cấp vĩ mô đó là quản lý một nền/ hệ thống giáo dục: Quản lý
giáo dục là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có
hệ thống hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ
thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện
có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà
xã hội đã đặt ra cho ngành giáo dục.
1.2.3. Công tác sinh viên
Công tác sinh viên là tập hợp các hoạt động liên quan đến sinh viên
trong quá trình học tập tại trƣờng, trong số những ngƣời đƣợc giáo dục - đào
tạo để có thể đủ sức làm chủ nền khoa học, cộng nghệ hiện đại của nƣớc nhà
sau này thì sinh viên là ngƣời tiêu biểu, là những ngƣời đang đƣợc đầu tƣ, đang
đƣợc đào tạo ở giai đoạn cuối cùng trong nhà trƣờng một cách có hệ thống. Đó
là nguồn lực con ngƣời lao động có chất lƣợng và trình độ cao, có chuyên môn
sâu, là lực lƣợng ƣu tú về học vấn trong thanh niên, đƣợc Đảng, nhà nƣớc, các
tổ chức đoàn thể, gia đình và toàn thể xã hội quan tâm chăm sóc và đặt nhiều
tin tƣởng, hy vọng. Các vấn đề liên quan đến sinh viên về đời sống sinh viên
trong quá trình học đại học đƣợc gọi chung là Công tác sinh viên.
1.2.4. Quản lý công tác sinh viên
Quản lý công tác sinh viên có thể được hiểu là tác động có mục đích,
kế hoạch và định hướng lên các chủ thể quản lý (Phòng công tác sinh viên)
đến công tác sinh viên nhằm mục đích quản lý công tác sinh viên đã xác định.
Trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo nói chung và trong các trƣờng Đại học
cao đẳng nói riêng thì công tác quản lý sinh viên góp phần hỗ trợ tích cực cho
giảng dạy (thầy) và học tập (trò), cũng nhƣ đảm nhận mọi mặt của công tác
quản lý. Quản lý sinh viên từ các khâu hành chính, giáo vụ, đến giáo dục

ngoài giờ lên lớp giáo dục chính trị tƣ tƣởng, đạo đức và tổ chức phong trào
sinh viên (kết hợp với Đoàn thanh niên, hội sinh viên...) sẽ hỗ trợ và tạo điều
kiện về vật chất và tinh thần học tập để sinh viên rèn luyện trở thành nguồn
11


nhân lực có chất lƣợng và trình độ cao. Công tác quản lý sinh viên có ý nghĩa
quyết định trong việc đổi mới và phát triển bền vững yếu tố con ngƣời về chất
lƣợng nhận thức tri thức và hành động. Quản lý sinh viên là mảng công tác
trọng tâm thiết yếu của nền giáo dục đại học nƣớc ta trong việc đảm bảo kỷ
cƣơng pháp luật nhà trƣờng và rèn luyện sinh viên. Công tác này do Phòng
(Ban) chính trị và công tác HSsinh viên (hoặc Phòng Quản lý sinh viên),
Phòng (Ban) đào tạo phụ trách (đơn vị tham mƣu cho Ban Giám hiệu trong
công tác sinh viên).
Quản lý công tác sinh viên đƣợc coi là một trong những công tác trọng
tâm của nhà trƣờng nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con
ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ
và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
1.3. Bối cảnh hiện nay và yêu cầu đặt ra với công tác sinh viên và
quản lý công tác sinh viên ở trƣờng đại học
1.3.1. Bối cảnh hiện nay

Bối cảnh kinh tế xã hội: Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và đầu tƣ,
trong những năm trở lại đây tình hình kinh tế - xã hội tiếp tục duy trì đà chuyển
biến tích cực, luôn hoàn thành tốt chỉ tiêu đƣợc giao. Cụ thể, kinh tế vĩ mô tiếp
tục đƣợc duy trì ổn định, tốc độ tăng GDP duy trì ở mức cao, ƣớc đạt 6,7%,
chất lƣợng tăng trƣởng đƣợc cải thiện. Mô hình tăng trƣởng dịch chuyển dần
sang chiều sâu. Chỉ số lạm phát đƣợc kiểm soát, liên tiếp trong 3 năm 20162018 chỉ số giá tiêu dùng bình quân (CPI) duy trì ở mức dƣới 4%; thị trƣờng tài

chính duy trì tăng trƣởng ổn định, tăng trƣởng tín dụng ở mức 17%, đáp ứng đủ
yêu cầu vốn cho nền kinh tế, nhất là lĩnh vực sản xuất, kinh doanh ƣu tiên. Nợ
công giảm từ 63,7% cuối năm 2016 xuống còn khoảng 61,4% năm 2018; thu
ngân sách nhà nƣớc ƣớc đạt trên 1,35 triệu tỷ đồng, tăng khoảng 3% so với dự
12


toán và tăng 5,5% so với năm 2017. Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội ƣớc đạt 1,89
triệu tỷ đồng, tăng 13,3%, bằng 34% GDP, đạt ở mức cao mục tiêu Quốc hội
giao (33-34%) và mục tiêu 5 năm (32-34%). Cơ cấu đầu tƣ dịch chuyển theo
hƣớng tích cực, đầu tƣ của khu vực tƣ nhân chiếm tỷ trọng ngày càng cao. Giải
ngân vốn FDI đạt khá. Xuất nhập khẩu tiếp tục đà tăng trƣởng… Các lĩnh vực
văn hóa, xã hội đƣợc quan tâm, đạt đƣợc nhiều kết quả quan trọng, đóng góp
tích cực vào việc duy trì ổn định, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Công tác phòng, chống tham
nhũng, lãng phí, giải quyết tốt khiếu nại, tố cáo đƣợc đẩy mạnh và đạt kết quả
tích cực. Tiềm lực quốc phòng, an ninh ngày càng đƣợc nâng cao, an ninh
chính trị đƣợc giữ vững; trật tự, an toàn xã hội đƣợc đảm bảo, hiệu quả hoạt
động đối ngoại và hội nhập quốc tế tiếp tục đƣợc nâng lên.
Bối cảnh kinh tế thị trường: Kinh tế đất nƣớc chuyển từ kinh tế bao cấp
sang kinh tế thị trƣờng. Từ đây đã thay đổi rất nhiều về con ngƣời và các lĩnh
vực hoạt động đối với con ngƣời, trong đó có sinh viên trƣờng đại học. Trong
bối cảnh kinh tế thị trƣờng, con ngƣời sẽ hình thành nhiều đặc điểm tâm lý
mới nhƣ tính chủ động, năng động, khả năng thích ứng cao đối với hoàn cảnh,
năng lực sử dụng các công cụ, các phƣơng tiện hiện đại do thời đại kinh tế thị
trƣờng tạo ra. Các dịch vụ phụ vụ con ngƣời trong bối cảnh kinh tế thị trƣờng
cũng rất phát triển khác hẳn thời kỳ bao cấp mang tính bị động, tự cung tự cấp
ở mỗi ngƣời. Thời kỳ kinh tế thị trƣờng đồng thời cũng chính là thời kỳ hội
nhập quốc tế với sự du nhập các xu hƣớng văn hóa, xã hội vào nƣớc nhà, tạo
nên sự thay đổi, sự phong phú các giá trị văn hóa mà mỗi con ngƣời, sinh viên

có sự tiếp nhận để tạo nên giá trị cho mình.
Trong nhà trƣờng đại học, các hoạt động phục vụ sinh viên nhƣ các
dịch vụ hỗ trợ sinh hoạt, việc làm, các hoạt động văn hóa văn nghệ, hoạt động
xã hội rất phát triển, chứ không bó khung nhƣ thời kỳ bao cấp. Các hoạt động
đó sẽ làm thay đổi công tác sinh viên rất nhiều và bản thân mỗi sinh viên có
13


thể sử dụng các dịch vụ khác nhau của nhà trƣờng đại học làm công cụ giúp
sinh viên thích ứng và học tập tốt hơn trong nhà trƣờng đại học.
Bối cảnh công nghệ thông tin phát triển: Trƣớc hết phải thấy trong mấy
thập niên gần đây đổi mới giáo dục đào tạo là xu thế toàn cầu. Vào những
thập niên cuối của thế kỷ XX, khoa học và công nghệ trên thế giới phát triển
nhƣ vũ bão tạo ra những bƣớc tiến nhảy vọt, đặc biệt trong các lĩnh vực điện
tử - viễn thông, tin học và công nghệ thông tin. Những thành tựu của sự phát
triển này đã tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của đời sống xã hội trong từng
quốc gia và trên phạm vi toàn cầu. Để diễn đạt bƣớc ngoặt trong tiến trình
phát triển của nhân loại ngƣời ta đã nói đến một thời đại tin học với sự bùng
nổ thông tin và công nghệ đổi mới nhanh đến mức chóng mặt. Đó chính là
nền tảng khoa học - công nghệ của quá trình toàn cầu hóa và sự phát triển của
kinh tế tri thức. Những chuyển biến hết sức mạnh mẽ này đã làm thay đổi,
nếu không nói là đảo lộn nhiều triết lý, quan niệm, phƣơng thức tổ chức và
hoạt động của hầu hết các lĩnh vực mà trƣớc hết và chủ yếu lại chính là giáo
dục và đào tạo.
Bối cảnh chuyển đổi đào tạo từ niên chế sang tín chỉ: giáo dục đại học
trong thời kỳ hiện nay đang chuyển mình từ đào tạo niên chế sang đào tạo tín
chỉ, sự thay đổi này dẫn đến sự thay đổi mạnh mẽ toàn bộ hoạt động đào tạo
của nhà trƣờng đại học, tạo ra hệ thống mở, liên thông trong đào tạo đại học.
Ngƣời sinh viên học tập trong trƣờng đại học theo học chế tín chỉ có sự thay
đổi và khác biệt rất nhiều trong thời kỳ niên chế. Ngƣời sinh viên chủ động

hơn và có thể hoàn thành nhanh chóng chƣơng trình học của mình hơn. Việc
thay đổi này kéo theo sự thay đổi của công tác sinh viên, ví dụ: trƣớc kia sinh
viên tập hợp theo lớp và có công tác chủ nhiệm lớp, thì nay khái niệm lớp đã
bị phá vỡ và việc giáo dục tuyên truyền sinh viên phải sang hình thức và
phƣơng pháp khác. Công tác đào tạo theo tín chỉ cũng kéo theo một sự thay
đổi hàng loạt về quản lý sinh viên, dịch vụ hỗ trợ sinh viên...
14


×