Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội trong bối cảnh phát triển mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ HỒNG

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHỆ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN
MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


HÀ NỘI – 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ HỒNG

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHỆ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN
MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60. 14. 05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : TS. Trịnh Ngọc Thạch


HÀ NỘI – 2013



LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu, học tập tại Trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học
Quốc gia Hà Nội, tác giả đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện rất lớn của Ban Giám
hiệu, phòng Đào tạo và cơng tác HSSV, các phịng ban khác trong trƣờng, đặc biệt là sự
giảng dạy nhiệt tình của các thầy giáo, cơ giáo. Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc nhất về sự giúp đỡ quý báu đó.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới tiến sỹ Trịnh
Ngọc Thạch. Bằng tình cảm và trách nhiệm của một ngƣời thầy, TS Trịnh Ngọc Thạch đã
tận tâm chỉ bảo, động viên tác giả vững tin vƣợt qua khó khăn trong thời gian nghiên cứu
để hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu, các đồng nghiệp Trƣờng
Cao đẳng Cơng Nghệ Hà Nội, gia đình, bạn bè, tập thể lớp Cao học QLGD K11 – lớp 1
đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian vật chất, tình thần cũng nhƣ sự giúp đỡ cho tác giả
yên tâm học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Dù bản thân đã rất cố gắng, song chắc chắn luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tác giả mong nhận đƣợc sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp quý báu của Quý
thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2013
TÁC GIẢ

NGUYỄN THỊ HỒNG


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL


Cán bộ quản lý

CĐ - ĐH

Cao đẳng – Đại học

CNH

Cơng nghiệp hóa

ĐNGV

Đội ngũ giảng viên

ĐT – BD

Đào tạo – Bồi dƣỡng

GD – ĐT

Giáo dục – Đào tạo

GV

Giảng viên

GS

Giáo sƣ


HĐH

Hiện đại hóa

HSSV

Học sinh - Sinh viên

PGS

Phó giáo sƣ

NCKH

Nghiên cứu khoa học

TS

Tiến sỹ


MỤC LỤC

Lời cảm ơn …………………………………………………………………………. i
Danh mục chữ viết tắt………………………………………………………………ii
Mục lục. …………………………………………………………...……………… iii
Danh mục bảng biểu.. ……………………………………………...…………… iv
Danh mục sơ đồ ……………………………………………………….………….. v
MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………… 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

TRƢỜNG CAO ĐẲNG……………………………………………………….….. 16
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu……………………………………….………16
1.2. Những khái niệm cơ bản về vấn đề quản lý đội ngũ giảng viên ........................18
1.2.1. Khái niệm giảng viên, đội ngũ, đội ngũ giảng viên ........................................18
1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng và quản lý nguồn nhân lực ...20
1.2.3. Phát triển đội ngũ giảng viên ..........................................................................32
1.2.4. Các mơ hình và phƣơng pháp quản lý đội ngũ giảng viên .............................36
Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và vị trí, vai trị của đội ngũ giảng viên ................................40
1.3.1. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của ngƣời giảng viên.............................40
1.3.2. Vai trò của đội ngũ giảng viên ........................................................................42
Những yêu cầu cơ bản về đội ngũ giảng viên của trƣờng Cao đẳng ........................44
1.4.1. Số lƣợng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng ...............................................44
1.4.2. Chất lƣợng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng ............................................44
1.4.3. Cơ cấu đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng ..................................................45
Các lĩnh vực quản lý đội ngũ giảng viên trong nhà trƣờng ......................................46
1.1.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên ......................................................46
1.5.2. Tuyển chọn, sử dụng đội ngũ giảng viên ........................................................47
1.5.3. Đào tào, đạo tạo lại và bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên ....................................49
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá dội ngũ giảng viên ............................................................50
1.5.5. Tạo môi trƣờng và điều kiện làm việc cho đội ngũ giảng viên ......................51
Tiểu kết chƣơng 1 .....................................................................................................52


Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀNỘI.........................53
2.1. Khái quát chung về trƣờng Cao đẳng Công nghệ Hà Nội .................................53
2.1.1. Khái quát quá trình xây dựng và phát triển nhà trƣờng ..................................53
2.1.2. Tổ chức quản lý đào tạo ..................................................................................55
2.1.3. Cơ sở vật chất của nhà trƣờng .........................................................................56
2.1.4. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trƣờng.....................................................57

2.2. Đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên Trƣờng Cao đẳng
công nghệ Hà Nội....................................................................................................58
2.2.1. Về số lƣợng đội ngũ giảng viên ......................................................................58
2.2.2.Về chất lƣợng đội ngũ giảng viên ....................................................................60
2.2.3.Về cơ cấu đội ngũ giảng viên ...........................................................................65
2.2.4. Đánh giá chung về đội ngũ giảng viên ............................................................67
2.3. Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giảng viên của trƣờng .............................70
2.3.1. Công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên..........................................70
2.3.2. Về công tác tuyển dụng và sử dụng đội ngũ giảng viên .................................71
2.3.3. Về công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên........................................74
2.3.4. Về công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giảng viên .........................................78
2.3.5. Về công tác xây dựng chính sách duy trì, đãi ngộ đối với
đội ngũ giảng viên .....................................................................................................79
2.4. Đánh giá chung về đội ngũ giảng viên và công tác quản lý
đội ngũ giảng viên ở trƣờng Cao đẳng Công nghệ Hà Nội. .....................................82
2.4.1. Những điểm mạnh ...........................................................................................82
2.4.2. Những tồn tại...................................................................................................83
2.4.3 Nguyên nhân tồn tại .........................................................................................85
Tiểu kết chƣơng 2 .....................................................................................................86
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHỆ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN MỚI...................87
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên .............................87
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan, khoa học ............................................87


3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển...............................................87
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và khả thi .................................................88
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính bền vững ................................................................88
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ...............................................88

3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý đội ngũ giảng viên
trƣờng Cao đẳng Công nghệ Hà Nội trong bối cảnh phát triển mới .........................89
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giảng viên về tầm quan trọng
của việc quản lý đội ngũ giảng viên ..........................................................................89
3.2.3. Tăng cƣờng công tác tuyển dụng và sử dụng hợp lý đội ngũ giảng viên .......94
3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động đào tạo, đào tạo lại và bồi dƣỡng nâng cao
trình độ chun mơn nghiệp vụ cho đội ngũ giảng viên, khuyến khích
tự bồi dƣỡng, xây dựng giảng viên đầu đàn ..............................................................98
3.2.5. Xây dựng các tiêu chí đánh giá giảng viên ...................................................103
3.2.6. Tạo môi trƣờng làm việc và động lực để giảng viên có thể phát huy
đƣợc năng lực, sở trƣờng của mình trong giảng dạy và nghiên cứu khoa họa .......104
3.2.7. Tiếp tục xây dựng, đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác của
các cấp quản lý trong trƣờng ...................................................................................107
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ........................................................................110
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng Công nghệ Hà Nội............................110
3.4.1. Đối tƣợng khảo sát ........................................................................................110
3.4.2. Phƣơng pháp khảo sát ...................................................................................111
3.4.3. Kết quả khảo sát ............................................................................................111
Tiểu kết chƣơng 3 ...................................................................................................115
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ……………………………………….....…. 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………....…… 122
PHỤ LỤC…………………………………………………………………....…...125


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1.

Quy mô đào tạo trƣờng cao đẳng Công nghệ Hà Nội


49

(từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2012 – 2013)
Bảng 2.2.

Thống kê số lƣợng giảng viên từ năm 2010 đến 2013

53

Bảng 2.3.

Tỷ lệ GV/HSSV từ 2010-2013

53

Bảng 2.4.

Thống kê trình độ chun mơn của giảng viên năm 2013

55

Bảng 2.5.

Thống kê trình độ lý luận chính trị của ĐNGV

56

Bảng 2.6.


Thống kê trình độ sƣ phạm của ĐNGV

57

Bảng 2.7.

Thống kê số lƣợng giảng viên nữ trong ĐNGV

60

Bảng 2.8.

Thống kê mức độ đánh giá về quy hoạch ĐNGV

65

Bảng 2.9.

Thống kê mức độ đánh giá vê công tác tuyển dụng, sử dụng

67

ĐNGV
Bảng 2.10.

Thống kê mức độ đánh giá về công tác đào tạo – bồi dƣỡng

72

Bảng 2.11.


Thống kê mức độ đánh giá hoạt động kiểm tra, đánh giá

73

ĐNGV
Bảng 2.12.

Thống kê mức độ đánh giá về công tác xây dựng chính sách

75

duy trì, đãi ngộ ĐNGV
Bảng 3.1.

Kết quả đánh giá về tính cấp thiết của các biện pháp

106

Bảng 3.2.

Kết quả đánh giá về tính khả thi của các biện pháp

107


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1.


Mối quan hệ giữa đội ngũ giảng viên với các yếu tố cơ sở vật

12

chất và nguồn lực tài chính
Sơ đồ 1.2.

Mơ hình hoạt động quản lý

13

Sơ đồ 1.3.

Mơ hình q trình quản lý

15

Sơ đồ 1.4.

Mơ hình quản lý trƣờng học theo mục tiêu giáo dục

19

Sơ đồ 1.5.

Những tiêu chí đánh giá trình độ phát triển của ĐNGV

39



MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Quản lý nguồn nhân lực vừa là nội lực to lớn, vừa là mục tiêu quan trọng
nhất trong quá trình phát triển của mỗi tổ chức và là chiến lƣợc phát triển của mỗi
quốc gia. Nguồn lực con ngƣời, đặc biệt là nguồn lực chất lƣợng cao là yếu tố
quyết định trong lực lƣợng sản xuất của nền kinh tế - xã hội; Là bộ phận chủ động
tham gia nghiên cứu và làm khoa học kỹ thuật, làm tăng giá trị tri thức trong mỗi
sản phẩm từ đó tạo đà thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Đảng ta đã xác định: “Nguồn lực con người là nguồn lực của mọi nguồn
lực”. Muốn thực hiện chiến lƣợc phát triển kinh tế, xã hội thì trƣớc hết phải xây
dựng và thực hiện tốt chiến lƣợc phát triển Con gƣời.
Theo Nghị quyết hội nghị lần thứ 2 ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa
VIII thì “Giảng viên là nhân tố quyết định đến chất lượng giáo dục và được xã hội
tôn vinh, chăm lo xây dựng đội ngũ giảng viên sẽ tạo được sự chuyển biến về chất
lượng giáo dục, đáp ứng được những yêu cầu mới của đất nước”[2]. Và Chỉ thị số
40/CT-TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thƣ trung ƣơng Đảng về việc
xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
cũng đã chỉ rõ “Mục tiêu xây

dựng

đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo

dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc
biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay
nghề nhà giáo. Thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu
quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng
những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước”[1]. Luật giáo dục cũng khẳng định tầm quan trọng của việc xây dựng đội



ngũ nhà giáo một cách toàn diện là: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc
đảm bảo chất lượng giáo dục”[21].
Giáo dục đại học có vai trị quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân
Việt Nam, trong đó ĐNGV đóng vai trị quyết định chất lƣợng giáo dục đào tạo.
ĐNGV có nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dƣỡng thế hệ trẻ
thành những ngƣời cơng dân có đức có tài, để góp phần “nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài” cho đất nƣớc. Chính vì vậy vấn đề quản lý và phát
triển đội ngũ giảng viên là yêu cầu cấp bách và cần thiết hiện nay.
Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Hà Nội là trƣờng ngồi cơng lập đƣợc thành
lập năm 2007, Công ty cổ phần chế tạo điện cơ Hà Nội là nhà đầu tƣ xây dựng
Nhà trƣờng. Đây là mơ hình Nhà trƣờng trong doanh nghiệp, mơ hình này đã đƣợc
phát triển mạnh ở các nƣớc công nghiệp và đặc biệt là ở nƣớc Đức, nhƣng còn mới
ở Việt Nam. Trong thời gian xây dựng và trƣởng thành từ năm 2007 đến nay với
phƣơng châm đào tạo của trƣờng là đào tạo ngƣời học đảm bảo chất lƣợng, đáp
ứng nhu cầu của xã hội và các doanh nghiệp trong khu vực. Từ phƣơng châm đào
tạo đó nhà trƣờng đặc biệt quan tâm, chú trọng đến việc quản lý ĐNGV nhằm đáp
ứng đƣợc những đòi hỏi của bối cảnh phát triển mới, đó là giai đoạn từ nay đến
năm 2017, nhà trƣờng phấn đấu nâng cấp, phát triển thành trƣờng Đại học.
Với những lý do trên, việc tìm ra các giải pháp có tính khả thi và hiệu quả
cao trong việc phát triển ĐNGV để khẳng định uy tín và xây dựng thành công định
hƣớng phát triển Nhà trƣờng là công việc cấp bách cần thiết và đƣợc quan tâm
hàng đầu. Đây là một nhu cầu cần thiết không chỉ mang tính lý luận mà cịn có ý
nghĩa thực tiễn cao đối với sự phát triển của nhà trƣờng. Vì vậy tôi chọn nghiên
cứu đề tài: “Quản lý đội ngũ giảng viên trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
trong bối cảnh phát triển mới” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp.


2. Mục đích nghiên cứu

Đánh giá thực trạng ĐNGV của trƣờng cao đẳng Cơng nghệ Hà Nội từ đó
đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển
của nhà trƣờng trong bối cảnh mới.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục đích nghiên cứu đề ra tơi dự kiến triển khai 3
nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng ĐNGV và cơng tác quản lý đội
ngũ giảng viên ở trƣờng CĐ Công nghệ Hà Nội.
- Đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng Công
nghệ Hà Nội đáp ứng yêu cầu phát triển lên thành trƣờng đại học.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: ĐNGV trƣờng Cao đẳng Công nghệ Hà Nội.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý ĐNGV trƣờng cao đẳng Công
nghệ Hà Nội
5. Vấn đề nghiêu cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vào hai vấn đề cơ bản sau:
-

Thực trạng số lƣợng và chất lƣợng ĐNGV ở trƣờng cao đẳng Công

nghệ Hà Nội nhƣ thế nào?
- Biện pháp nào để quản lý ĐNGV trƣờng cao đẳng Công nghệ Hà Nội
nhằm đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh phát triển mới?
6. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, Công tác quản lý ĐNGV của Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Hà
Nội chƣa thật hiệu quả.


Việc nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác quản lý ĐNGV của trƣờng

một cách khoa học sẽ giúp xây dựng hệ thống các biện pháp quản lý đồng bộ, hiệu
quả, khả thi nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu phát
triển thành trƣờng đại học.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
7.1. Về không gian: Trƣờng cao đẳng Công nghệ Hà Nội
7.2. Về thời gian: từ năm 2010 đến nay
7.3. Về nội dung: Công tác quản lý ĐNGV trƣờng cao đẳng Công nghệ Hà Nội
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đề tài đƣa ra đƣợc các biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên nhằm đáp
ứng yêu cầu hiện tại và định hƣớng phát triển của nhà trƣờng lên thành trƣờng đại
học trong tƣơng lai.
- Là cơ sở để vận dụng vào công tác quản lý ĐNGV ở trƣờng CĐ Cơng
nghệ Hà Nội và các trƣờng có đặc điểm tƣơng đồng.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thơng qua việc nghiên cứu, phân tích, tổng hợp những tài liệu văn bản,
Nghị quyết của Đảng, các tƣ liệu Luật pháp trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo,
tài liệu lý luận về giảng viên và quản lý đội ngũ giảng viên và các đề tài nghiên
cứu khoa học có liên quan để từ đó hình thành cơ sở lý luận phục vụ cho vấn đề
nghiên cứu.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Phƣơng phát điều tra, khảo sát: thiết kế các phiếu điều tra, đánh giá chất
lƣợng đội ngũ giảng viên theo các tiêu chí trên các mặt tƣ tƣởng, phong cách, đạo
đức, kiến thức, kỹ năng, tận tâm….Từ đó có cơ sở phân tích, đánh giá đƣợc thực


trạng đội ngũ giảng viên và chất lƣợng của công tác quản lý đội ngũ giảng viên
trong những năm qua cũng nhƣ nhu cầu về đội ngũ giảng viên trong thời gian tới.
- Phƣơng pháp chuyên gia: phỏng vấn, thu thập lấy ý kiến của các chuyên
gia trong lĩnh vực quản lý và phát triển đội ngũ giảng viên.

- Phƣơng pháp thống kê kinh nghiệm: thông qua các báo cáo của trƣờng,
các ngành, phòng ban về lĩnh vực nghiên cứu trong các năm gần đây để từ đó rút
ra các bài học áp dụng.
- Phƣơng pháp khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề
xuất.
9.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin
- Phƣơng pháp mơ hình hóa, phƣơng pháp thống kê tốn học
- Phƣơng pháp thu thập và phân tích xử lý số liệu: thống kê, lập bảng biểu
Nhóm phƣơng pháp này dùng để thống kê số lƣợng, chất lƣợng đội ngũ
giảng viên. Xử lý các số liệu đã thống kê, kiểm định độ tin cậy của các biện pháp
quản lý đội ngũ giảng viên, từ đó đề xuất nhằm đƣa ra kết luận phục vụ cho cơng
tác nghiên cứu.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn dự kiến đƣợc trình bày trong 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giảng viên trƣờng cao đẳng.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giảng viên trƣờng Cao
đẳng Công nghệ Hà Nội.
Chƣơng 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý đội ngũ giảng
viên trƣờng Cao đẳng Công nghệ Hà Nội.


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG

Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Khi nhân loại bƣớc sang thế kỷ XXI, những thành tựu của nền khoa học kỹ
thuật và công nghệ đã làm cho nền kinh tế toàn cầu thay đổi mãnh mẽ về mọi mặt.
Tri thức ngày càng trở thành nhân tố trực tiếp và khơng thể thiếu của q trình sản

xuất, đầu tƣ vào tri thức trở thành yếu tố then chốt và mũi nhọn của mỗi quốc gia.
Khơng nằm ngồi xu thế chung của thế giới, Đảng và nhà nƣớc ta cũng luôn chăm
lo phát triển sự nghiệp giáo dục, “đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển”
với hàng loạt chủ trƣơng, chính sách đã đƣợc ban hành.
Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ Trƣng ƣơng Đảng về
việc xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đã chỉ rõ:
“Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động
lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, là điều
kiện phát huy nguồn lực con người”[1]. Triển khai chỉ thị đó, các cơ sở đào tạo đã
chỉ đạo thực hiện một cách nghiêm túc công tác quản lý, xây dựng và phát triển
đội ngũ giáo viên và đều nhận thấy đây là một hoạt động quan trọng hàng đầu,
đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nhà trƣờng.
Nghiên cứu về ĐNGV còn đƣợc thể hiện dƣới góc độ quản lý giáo dục ở
cấp vĩ mơ và vi mô. Nhiều hội thảo khoa học về chủ đề đội ngũ giáo viên dƣới góc
độ quản lý giáo dục theo ngành, bậc học đã đƣợc thực hiện.
- Dự án quốc gia nghiên cứu tổng thể về GĐ&ĐT và phân tích nguồn nhân
lực, mã số VIE/89/022 (gọi tắt là Dự án tổng thể về giáo dục).


- Bồi dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới (đề tài
khoa học mã số KX-07, năm 1996)
Ngồi ra, Có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu của một số tác giả
hàng đầu trong lĩnh vực quản lý giáo dục nhƣ: Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc
Chí, Đặng Bá Lãm, Đặng Quốc Bảo hay Trần Khánh Đức… bằng sự tổng hòa các
tri thức về giáo dục học, tâm lý học, xã hội học, kinh tế học,... các tác giả đã thể
hiện trong các cơng trình nghiên cứu của mình một cách khoa học về khái niệm
quản lý, cấu trúc quản lý, chức năng quản lý, nguyên tắc quản lý, nghệ thuật quản
lý, và quản lý giáo dục tạo thành một môn khoa học đặc trƣng góp phần vào cơng
cuộc phát triển giáo dục và đào tạo nƣớc nhà.
Trong nhà Trƣờng, ĐNGV là nguồn nhân lực chủ yếu quyết định chất

lƣợng và hiệu quả đào tạo, quyết định sự tồn tại, phát triển nhà trƣờng. Chăm lo
phát triển ĐNGV đã và đang là sự quan tâm của toàn xã hội, là nhiệm vụ trọng
tâm của ngành giáo dục, do vậy quản lý đội ngũ giảng viên phải đƣợc ƣu tiên
trong chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng trong giai đoạn mới.
Trong những năm gần đây, nhiều luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản
lý giáo dục cũng đã đề cập nghiên cứu các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý nhân sự
trong giáo dục, trong đó có vấn đề quản lý ĐNGV. Có thể kể đến một số đề tài
nhƣ: tác giả Nguyễn Thanh Nam, nghiên cứu về “ biện pháp quản lý ĐNGV
trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Trung ương”; nghiên cứu của tác giả Đào Thị
Hồng Thủy về “Xây dựng đội ngũ giảng viên nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển
của trường cao đẳng du lịch Hà Nội” hay nghiên cứu của tác giả Phan Huy Hoàng
về “Phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp trong
giai đoạn hiện nay” và đề tài của tác giả Nguyễn Thị Hồng Việt: “Biện pháp phát
triển đội ngũ giảng viên ở trường cao đẳng Bách khoa Hưng Yên”. Đề tại luận


văn thạc sỹ của tác giả Ngyễn Đức Thọ đã đề cập đến “Các biện pháp quản lý đội
ngũ giảng viên trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ trong giai đoạn phát
triển mới” và đề tài “Phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng xây dựng
cơng trình đơ thị - Bộ xây dựng” của tác giả Mai Xuân Trƣờng, đăng trên tạp chí
khoa học và cơng nghệ, đại học Đà Nẵng hay đề tài: “Biện pháp phát triển ĐNGV
trường cao đẳng Giao thông vận tải trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Dƣơng
Văn Đoan. Đề tài: “Các biện pháp phát triển ĐNGV trường cao đẳng Xây dựng
Nam Định trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Lê Văn Dũng.
Nhìn chung, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề quản
lý đội ngũ giảng viên ở các trƣờng đại học, cao đẳng và trung cấp nhằm đáp ứng
yêu cầu phát triển của nhà trƣờng và đổi mới sự nghiệp giáo dục đào tạo. Tuy
nhiên chƣa có đề tài nào nghiên cứu cụ thể và đầy đủ về quản lý đội ngũ giảng
viên trƣờng cao đẳng Công nghệ Hà Nội trong bối cảnh phát triển mới. Do đó đề
tài này sẽ cố gắng đề cập đến những vấn đề mà các đề tài khác chƣa có điều kiện

làm rõ. Đó là các biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên của trƣờng Cao đẳng Công
nghệ Hà nội trong bối cảnh phát triển mới – bối cảnh phát triển thành trƣờng đại
học.
Những khái niệm cơ bản về vấn đề quản lý đội ngũ giảng viên
1.2.1. Khái niệm giảng viên, đội ngũ, đội ngũ giảng viên
1.2.1.1. Giảng viên
Ngƣời ta thƣờng sử dụng một số cách tiếp cận để định nghĩa giảng viên.
Theo Luật Giáo dục đƣợc Quốc hội thơng qua ngày 14/06/2005 thì “Nhà
giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục
khác. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp gọi là giáo viên, ở cơ sở giáo dục ĐH gọi là giảng viên”. [21,tr 56]


Bên cạnh đó, giảng viên cũng có thể đƣợc hiểu là ngƣời trực tiếp tham gia
vào hệ thống giáo dục CĐ, ĐH với vai trò truyền đạt và hƣớng dẫn.
Tuy nhiên, theo tác giả, khái niệm giảng viên mang tính khái quát nhất
chính là khái niệm mà Tiêu chuẩn chung các ngạch công chức chuyên ngành giáo
dục và đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số 202/TCCP – VC ngày 08/06/1994
của Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ đã đƣa ra. Theo đó, giảng viên là viên chức
chuyên môn đảm nhiệm việc giảng dạy và đào tạo ở bậc ĐH, CĐ thuộc một chuyên
ngành đào tạo của trường ĐH hoặc CĐ.
1.2.1.2. Đội ngũ
Theo từ điển tiếng Việt, đội ngũ là “khối đông người cùng chức năng
nghề nghiệp được tập hợp và tổ chức thành một lực lượng”[28].
Các khái niệm về đội ngũ dùng cho các thành phần trong xã hội nhƣ đội
ngũ trí thức, đội ngũ cơng nhân viên chức, đều có gốc xuất phát từ đội ngũ theo
thuật ngữ qn sự. Đó là một khối đơng ngƣời, đƣợc tổ chức thành một lực lƣợng
để chiến đấu hoặc để bảo vệ.
Có rất nhiều định nghĩa về đội ngũ, xong có thể hiểu đội ngũ là một nhóm
ngƣời đƣợc tổ chức và tập hợp thành một lực lƣợng để thực hiện một hay nhiều

chức năng, có thể cùng nghề nghiệp hoặc khơng cùng một nghề nghiệp nhƣng
cùng có chung một mục đích nhất định.
1.2.1.3. Đội ngũ giảng viên
ĐNGV là một tập hợp những ngƣời làm nghề dạy học – giáo dục và
NCKH ở các trƣờng ĐH, CĐ. Họ đƣợc tổ chức thành một lực lƣợng, cùng chung
một nhiệm vụ, có đầy đủ các tiêu chuẩn của một nhà giáo cùng thực hiện các
nhiệm vụ và đƣợc định hƣớng các quyền lợi theo Luật Giáo dục và các luật khác
đƣợc nhà nƣớc quy định. ĐNGV là lực lƣợng tham gia trực tiếp vào quá trình GD


ĐH nhằm đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, bồi dƣỡng và phát triển nhân tài
cho đất nƣớc.
ĐNGV Việt Nam là những ngƣời lao động trí tuệ sáng tạo, có tinh thần
yêu nƣớc, ý thức dân tộc cao, thông minh, năng động và nhạy bén với sự phát triển
của thời đại. Họ là lực lƣợng nghiên cứu khoa học chính của quốc gia và có nhiều
đóng góp tích cực cho sự phát triển của đất nƣớc. Họ cũng là lực lƣợng đào tạo ra
những tài năng trẻ, bồi dƣỡng đội ngũ tri thức, đồng thời là lực lƣợng tiên phong
trong việc ứng dụng khoa học công nghệ và kỹ thuật vào sản xuất, kinh doanh để
phát triển kinh tế xã hội, góp phần đẩy nhanh q trình xây dựng đất nƣớc cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
ĐNGV nhà trƣờng nằm trong mối quan hệ chặt chẽ với các yếu tố nhƣ: cơ
sở vật chất, nguồn lực tài chính. Có thể mô tả quan hệ này theo sơ đồ sau:
Đội ngũ giảng viên

Cơ sở vật chất

Nguồn lực tài chính

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa ĐNGV với các yếu tố
cơ sở vật chất và nguồn lực tài chính


1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường và quản lý nguồn
nhân lực
1.2.2.1. Quản lý
Có rất nhiều khái niệm về quản lý, nhƣng phải kể đến một số khái niệm
kinh điển của các nhà lý luận là:


Theo Các Mác: “Một người chơi vĩ cầm riêng rẽ thì tự điều khiển mình
nhưng một giàn nhạc thì cần có nhạc trưởng”[19]
Cịn nhà lý luận quản lý kinh tế ngƣời Pháp – A.Fayon thì nói: “Quản lý là
đưa xí nghiệp tới đích, cố gắng sử dụng tốt nhất các nguồn nhân lực của nó”[19].
Frederick Winslow Taylor (1856- 1915) là nhà thực hành quản lý khoa học
về lao động đã nghiên cứu sâu các thao tác, các quá trình lao động nhằm khai thác
tối đa thời gian lao động, sử dụng cơng cụ, phƣơng tiện lao động có hiệu quả nhất
với năng suất và chất lƣợng lao động cao nhất. Ông đã đƣa ra định nghĩa: “Quản
lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm, và sau đó hiểu được
rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”[19]. Theo ơng có 4
ngun tắc quản lý khoa học:
(1) Nghiên cứu một cách khoa học mỗi yếu tố của một công việc và xác
định phƣơng pháp tốt nhất để hoàn thành;
(2) Tuyển chọn ngƣời và huấn luyện họ hoàn thành nhiệm vụ bằng
phƣơng pháp khoa học;
(3) Ngƣời quản lý phải hợp tác đầy đủ, toàn diện với ngƣời bị quản lý để
đảm bảo chắc chắn rằng họ làm theo phƣơng pháp chắc chắn;
(4) Có sự phân công trách nhiệm rõ ràng giữa ngƣời quản lý và ngƣời bị
quản lý.
Theo từ điển tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định”[28]. Và theo các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc
Hải và Đặng Quốc Bảo thì cho rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định

hướng của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra”.
Nhƣ vậy, tuy có nhiều cách tiếp cận khác nhau song bản chất của khái niệm
quản lý có thể hiểu là sự tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý


đến khách thể quản lý nhằm làm cho hệ vận động theo mục tiêu đề ra và tiến tới
trạng thái mới.

Môi trường quản lý
Công cụ
quản lý

Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý

Mục tiêu
quản lý

Phƣơng
pháp quản


Hình 1.2. Mơ hình hoạt động quản lý
Có thể khái qt hoạt động quản lý bởi mơ hình trên (Nguồn: Nguyễn Quốc
Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Đại cương khoa học quản lý. ĐH QGHN, 2010)
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về chức năng của quá trình quản lý.
Nhƣng theo quan niệm chung phổ biến thì: có 4 nhóm chức năng cơ bản là:

(1) Chức năng kế hoạch hóa: là chức năng đầu tiên, quan trọng của quá
trình quản lý. Đây là quá trình xác định các mục tiêu phát triển và quyết định các
biện pháp hữu hiệu nhất để thực hiện mục tiêu đó. Vì vậy, khi tiến hành thực hiện
triển khai chức năng kế hoạch ngƣời quản lý (chủ thể quản lý) cần thực hiện hai
cơng việc: xác định đúng mục tiêu cần có để phát triển, và đề ra các biện pháp cần
thiết có tính khả thi để đạt đƣợc mục tiêu.
(2) Chức năng tổ chức: một tổ chức tốt có ý nghĩa quyết định để thực hiện
mục tiêu. Xét về chức năng quản lý, tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc
của các mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý, giữa các thành


viên với nhau, giữa các bộ phận trong cùng một tổ chức…nhằm làm cho họ thực
hiện thành công kế hoạch và mục tiêu đã đề ra. Nhờ có cơng tác tổ chức, ngƣời
quản lý có thể phối hợp điều phối tốt hơn nguồn nhân lực, vật lực. Thành tựu của
một tổ chức, sức mạnh của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào năng lực tổ chức
của ngƣời quản lý.
(3) Chức năng chỉ đạo: chỉ đạo là lãnh đạo và điều hành, thực chất là hoạt
động dắt dẫn, điều khiển của ngƣời quản lý đối với các hoạt động và các thành
viên của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu quản lý. Hoạt động chỉ đạo nảy sinh từ khi
thai nghén mục tiêu, đến quá trình thành lập, tổ chức nhân sự, kiểm tra và đánh giá
kết quả. Chỉ đạo là hoạt động thƣờng xuyên, mang tính kế thừa, sáng tạo và phát
triển.
(4) Chức năng kiểm tra: là chức năng khơng thể thiếu đƣợc của q trình
quản lý. Kiểm tra bao gồm: xem xét, thu thập thông tin, nhận xét, đối chiếu, đánh
giá kết quả của quá trình quản lý, đánh giá việc thực hiện mục tiêu quản lý, từ đó
đƣa ra quyết định uốn nắn, điều chỉnh, bổ xung…nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Ngoài bốn chức năng cơ bản nêu trên, trong q trình quản lý cịn có hai
vấn đề quan trọng cần lƣu ý là:
(1) Thông tin quản lý: Là mạch máu lƣu thông tin tức giữa các bộ phận,
đảm bảo cho bộ máy hoạt động, đảm bảo sự thống nhất trong quản lý. Quá trình

quản lý phụ thuộc chặt chẽ vào các thông tin.
(2) Quyết định quản lý: Là công việc xuyên suốt các hoạt động của ngƣời
quản lý, bất kể ở cấp nào. Do đó, ngƣời quản lý phải ra quyết định để giải quyết
những vấn đề nảy sinh trong hoạt động của tổ chức, trong quan hệ qua lại giữa tổ
chức và môi trƣờng. Quyết định quản lý là hành vi sáng tạo của chủ thể quản lý


nhằm định ra chƣơng trình, mục tiêu, tính chất hoạt động của những ngƣời và
những cấp thuộc quyền
Quá trình quản lý đƣợc thể hiện qua mơ hình sau:
Kế hoạch hóa

Thơng tin và quyết
định quản lý

Kiểm tra

Tổ chức

Chỉ đạo

Hình 1.3. Mơ hình q trình quản lý
(Nguồn: Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Đại cương khoa học
quản lý, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010)
1.2.2.2. Quản lý giáo dục
Theo P.V.Khudominxki: “Quản lý giáo dục là những tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức và mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác
nhau đến tất cả khâu của hệ thống nhằm mục đích bảo đảm việc giáo dục cộng
sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển tồn diện và hài hịa của họ.
Trên cơ sở nhận thức và sử dụng những quy luật khách quan của quá trình dạy

học, giáo dục, của sự phát triển về thể chất và tâm lý của trẻ em, thiếu niên cũng
như thanh niên…”[19].
Còn theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc trong tác phẩm Quản lý giáo dục –
Một số vấn đề lý luận và thực tiễn thì: “Quản lý giáo dục là quá trình thực hiện có
định hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm
tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra” hoặc có thể hiểu rằng: “Quản lý


giáo dục là quá trình đạt tới mục tiêu trên cơ sở thực hiện có ý thức và hợp quy
luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra”[19,tr15-16].
Quản lý giáo dục là gì? Cũng đã đƣợc các nhà lý luận và quản lý thực tiễn
đƣa ra một số định nghĩa dƣới các góc độ khác nhau.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm
cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được
các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là
quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến
lên trạng thái mới về chất”[24].
Thực tế, định nghĩa quản lý giáo dục đƣợc sử dụng nhiều là: “Quản lý giáo
dục là q trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp
tới các thành tố của quá trình dạy học – giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận
hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra”
Nhƣ vậy, quan niệm về quản lý giáo dục đƣợc diễn đạt với rất nhiều cách
khác nhau, tuy nhiên trong mỗi cách định nghĩa lại đều đề cập tới các yếu tố cơ
bản là: Chủ thể quản lý giáo dục, khách thể quản lý giáo dục, mục tiêu quản lý
giáo dục. Ngồi ra cịn phải kể đến cách thức, phƣơng pháp và cơng cụ để quản lý
giáo dục.
Tóm lại, ở cấp vĩ mô: QLGD đƣợc hiểu là những tác động tự giác, có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến
tất cả những mắt xích của hệ thống từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục nhằm

thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển GD – ĐT thế hệ trẻ mà xã
hội đặt ra cho ngành GD.


×