ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGÔ THỊ HẢI YẾN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CẤP
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HỆ GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI Ở TRUNG TÂM
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP -GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
HUYỆN VĂN GIANG, TỈNH HƢNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGÔ THỊ HẢI YẾN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CẤP
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HỆ GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI Ở TRUNG TÂM
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP -GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
HUYỆN VĂN GIANG, TỈNH HƢNG YÊN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Tiến Hùng
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của bản thân. Mọi số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, không trùng lặp
với các đề tài khác và chưa từng được cơng bố dưới bất kì hình thức nào. Các thơng
tin trích dẫn trong luận văn đều chỉ rõ nguồn gốc.
Hà nội, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn
Ngô Thị Hải Yến
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy
cô giáo của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt cho
tơi những kiến thức q báu trong q trình học tập.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với PGS.TS: Nguyễn Tiến Hùng
đã trực tiếp định hướng, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Mặc dù bản thân tôi đã rất cố gắng, nỗ lực trong quá trình nghiên cứu, hồn
thiện đề tài, song luận văn chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế.
Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo và các bạn
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà nội, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn
Ngô Thị Hải Yến
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................... ix
DANG MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................. x
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................. ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .............................................................. 2
4. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
8. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
9. Những đóng góp của đề tài ........................................................................... 4
10. Dự kiến cấu trúc luận văn ........................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC CẤP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HỆ GIÁO DỤC
THƢỜNG XUYÊN THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI
Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC
THƢỜNG XUYÊN .................................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 5
1.1.1 Trên thế giới ................................................................................. 5
1.1.2. Trong nước .................................................................................. 6
1.2. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học cấp Trung học phổ
thông hệ giáo dục thường xuyên ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo
dục thường xuyên .............................................................................................. 8
iii
1.2.1. Hoạt động dạy học cấp Trung học phổ thông hệ giáo dục thường
xuyên ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên ...... 8
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học cấp Trung học phổ thông hệ giáo dục
thường xuyên ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên ................................................................................................... 10
1.3. Quản lý sự thay đổi trong dạy học ........................................................... 22
1.3.1. Khái niệm, mục tiêu, tầm quan trọng của việc quản lý hoạt động
dạy học cấp Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên theo tiếp
cận quản lý sự thay đổi ........................................................................ 22
1.3.2. Bản chất, nguyên tắc, lĩnh vực, cách thức của việc quản lý hoạt
động dạy học cấp Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên theo
tiếp cận QL sự thay đổi ....................................................................... 24
1.3.3. Quy trình ................................................................................... 26
1.4. Quản lý hoạt động dạy học cấp Trung học phổ thông hệ Giáo dục thường
xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên .................................................................................... 31
1.4.1. Khái niệm .................................................................................. 31
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học cấp Trung học phổ thông hệ
Giáo dục thường xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ở Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên ................................... 32
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học cấp Trung
học phổ thông hệ Giáo dục thường xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay
đổi ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên ........ 41
Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................... 46
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HỆ GIÁO DỤC THƢỜNG
XUYÊN THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI Ở TRUNG
TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƢỜNG
XUYÊN HUYỆN VĂN GIANG, HƢNG YÊN ....................................... 47
2.1. Khái quát về Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
iv
huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên................................................................... 47
2.1.1. Lịch sử thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên huyện Văn Giang, tinh Hưng Yên ................................. 47
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................... 48
2.1.3. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên .......................................... 49
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo
dục thường xuyên huyện Văn Giang, Hưng Yên ............................................ 51
2.2.1. Kết quả xếp loại hạnh kiểm ....................................................... 51
2.2.2. Kết quả xếp loại học lực ............................................................ 51
2.2.3. Cơ sở vật chất của nhà trường ................................................... 52
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học cấp trung học phổ thông hệ giáo
dục thường xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ở trung tâm giáo dục nghề
nghiệp – giáo dục thường xuyên huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.............. 53
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về vai trò của
việc quản lý hoạt động dạy học cấp trung học phổ thông hệ giáo dục
thường xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ở Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên huyện Văn Giang, tỉnh Hưng
Yên ...................................................................................................... 53
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ....................................... 54
2.3.3. Trạng thái mong đợi và khoảng cách với thực trạng của việc quản
lý hoạt động dạy học cấp trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên
tại Trung tâm giáo dục nghề nghieejo – giáo dục thường xuyên huyện
Văn Giang, tỉnh Hưng Yên .................................................................. 64
2.3.4. Những “rào cản” trong việc thực hiện quản lý hoạt động dạy học
cấp trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên theo tiếp cận quản lý
sự thay đổi tại Trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường
xuyên huyện văn Giang, tỉnh Hưng Yên .............................................. 76
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học cấp trung học phổ thông
hệ giáo dục thường xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay đổi tại Trung tâm giáo
dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
v
......................................................................................................................... 77
2.4.1. Mặt mạnh .................................................................................. 77
2.4.2. Hạn chế ..................................................................................... 78
2.4.3. Nguyên nhân ............................................................................. 78
Tiểu kết Chƣơng 2 ................................................................................... 80
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HỆ GIÁO DỤC THƢỜNG
XUYÊN THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI Ở TRUNG
TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƢỜNG
XUYÊN HUYỆN VĂN GIANG, TỈNH HƢNG YÊN ............................ 82
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 82
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế ............................................ 82
3.1.2. Nguyên tác đảm bảo tính khoa học ............................................ 82
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................ 82
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển .......................... 83
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................... 83
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học cấp trung học phổ thông hệ giáo
dục thường xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ở trung tâm giáo dục nghề
nghiệp – giáo dục thường xuyên huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.............. 84
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về
quản lý hoạt động dạy học cấp trung học phổ thông hệ giáo dục thường
xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ở trung tâm giáo dục nghề
nghiệp – giáo dục thường xuyên .......................................................... 84
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bọ quản lý và giáo
viên về quản lý hoạt động dạy học cấp trung học phổ thông hệ giáo dục
thường xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ở Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên ................................................. 85
3.2.3. Xây dựng môi trường dạy học có kỷ cương, nền nếp và thực hiện
đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng dạy học ............... 87
vi
3.2.4. Tăng cường quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất - thiết bị
dạy học theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ............................................ 92
3.2.5. Xây dựng cơ chế, tạo động lực lực để giáo viên và học sinh phát huy
tốt vai trị của mình trong dạy học theo tiếp cận quản lý sự thay đổi .... 93
3.2.6. Đổi mới công tác quản lý học sinh và quản lý hoạt động học tập
của học sinh theo hướng tích cực hóa của người học ........................... 96
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 99
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
......................................................................................................................... 99
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .............................................................. 99
3.4.2. Nội dung và phương pháp ........................................................ 100
3.4.3. Kết quả đánh giá sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất ................................................................................................... 100
Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................. 103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................ 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 107
PHỤ LỤC ............................................................................................... 110
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
CBQL
Cán bộ quản lý
2
CSVC
Cơ sở vật chất
3
GDNN
Giáo dục nghề nghiệp
4
GDTX
Giáo dục thường xuyên
5
GD&ĐT
6
GV
7
HĐDH
8
HS
9
NXB
10
QL
11
THPT
Giáo dục và đào tạo
GV
Hoạt động dạy học
HS
Nhà xuất bản
Quản lý
Trung học phổ thông
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Trạng thái mong đợi và khoảng cách với thực trạng phân công
giảng dạy dựa theo căn cứ phân công cho GV trung tâm .................... 64
Biểu đồ 2.2: Trạng thái mong đợi và khoảng cách với thực trạng phân
công giảng dạy dựa theo cách thức phân công cho GV trung
tâm........................................................................................................ 65
Biều đồ 2.3: Trạng thái mong đợi và khoảng cách với thực trạng quản lý hồ sơ
chuyên môn của GV ............................................................................. 72
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn mang tính nguyên tắc của quản lý sự thay đổi
trong nhà trường ........................................................................................ 26
ix
DANG MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5
Bảng 2.6.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 2.18.
Bảng 2.19.
Số lượng học sinh năm học 2015 - 2016, năm học 2016 2017 và năm học 2017 - 2018 ................................................ 47
Đội ngũ cán bộ quản lí và tổ trưởng của Trung tâm GDNNGDTX huyện Văn Giang ........................................................ 48
Cơ cấu đội ngũ cán bộ tại Trung tâm GDNN-GDTX huyện
Văn Giang năm 2018.............................................................. 49
Cơ cấu đội tuổi và thâm niên giảng dạy của cán bộ, giáo
viên tổ Giáo dục thường xuyên .............................................. 50
Kết quả xếp loại hạnh kiểm .................................................... 51
Kết quả xếp loại học lực ......................................................... 51
Thực trạng CSVC nhà trường ................................................. 52
Thực trạng nhận thức về vai trò của việc quản lý HĐDH
cấp THPT hệ GDTX theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ở
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Văn Giang, tỉnh Hưng
Yên ........................................................................................ 53
Thực trạng phân công giảng dạy cho GV nhà trường ............. 54
Thực trạng QL thực hiện chương trình dạy học của GV ......... 55
Thực trạng QL việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp ................... 56
Thực trạng QL giờ lên lớp của GV ......................................... 57
Thực trạng QL việc dự giờ và phân tích sư phạm bài học ...... 58
Thực trạng QL hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học
tập của HS. ............................................................................. 59
Thực trạng QL hồ sơ chuyên môn của GV ............................. 60
Thực trạng QL việc sử dụng và bồi dưỡng GV ....................... 61
Thực trạng của việc QL hoạt động học ................................... 62
Trạng thái mong đợi và khoảng cách với thực trạng QL
thực hiện chương trình dạy học của GV ................................. 66
Trạng thái mong đợi và khoảng cách với thực trạng QL
việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp ............................................ 67
Trạng thái mong đợi và khoảng cách với thực trạng QL giờ
x
Bảng 2.20.
Bảng 2.21.
Bảng 2.22 .
Bảng 2.23.
Bảng 2.24.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
lên lớp của GV ....................................................................... 68
Trạng thái mong đợi và khoảng cách với thực trạng QL
việc dự giờ và phân tích sư phạm bài học ............................... 70
Trạng thái mong đợi và khoảng cách với thực trạng quản lý
hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của HS ............ 71
Trạng thái mong đợi và khoảng cách với thực trạng quản lý
việc sử dụng và bồi dưỡng GV ............................................... 73
Trạng thái mong đợi và khoảng cách với thực trạng của
việc QL hoạt động học ........................................................... 74
Những “rào cản” trong việc thực hiện QL HĐDH cấp
THPT hệ GDTX tại Trung tâm ............................................... 76
Sự cần thiết của các biện pháp ............................................. 100
Tính khả thi của các biện pháp ............................................. 101
Tương quan thứ bậc giữa sự cần thiết và tính khả thi ........... 102
xi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước sang thế kỷ XXI, các nước trên thế giới đã có những bước tiến vượt
bậc trong lĩnh vực giáo dục. Trong thập niên đầu tiên của thế kỷ, nhiều nước đã tiến
hành cải cách nền giáo dục của mình theo hướng hiện đại hóa, đa dạng hóa các hình
thức đào tạo đáp ứng không ngừng nhu cầu học tập của người học, tăng cường
mạnh mẽ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực GD&ĐT.
Cùng với xu thế của thời đại, Đảng và Nhà nước ta cũng rất quan tâm và chú
trọng phát triển GD&ĐT. Điều 9, Luật giáo dục 2005 về phát triển giáo dục đã chỉ
rõ: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài”. Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020,
Đảng ta khẳng định: “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo
hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong
đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ GV và CBQL là khâu then
chốt”. Trong cương lĩnh phát triển giáo dục 2011 - 2020, nhà nước ta đã đề ra mục
tiêu tổng quát là: “Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và
tồn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện…”. Đối với giáo
dục phổ thông, mục tiêu cụ thể là: “Chất lượng giáo dục toàn diện được nâng cao,
đặc biệt chất lượng giáo dục văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật, ngoại ngữ,
tin học”. Để đạt được mục tiêu này cần phải thực hiện giải pháp mang tính đột phá
đó là: “Đổi mới quản lý giáo dục”.
Trong bối cảnh xã hội mà chúng ta đang sống cũng không ngừng thay đổi:
kinh tế thay đổi, chính trị - pháp lý thay đổi, môi trường thay đổi, quan hệ, cơ chế
quản lý thay đổi, khoa học công nghệ thay đổi… và con người cũng thay đổi.
Giáo dục, với tư cách là một thiết chế xã hội, chứa trong nó bộ phận quan
trọng là nhà trường nói chung và Trung tâm giáo dục nghề nghiệp nói riêng cũng
phải thay đổi vì nó phải chịu sự chi phối bởi rất nhiều yếu tố của cộng đồng xã hội
ngoài những yếu tố ảnh hưởng từ sự vận động nội tại, bên trong của giáo dục và của
nhà trường.
1
Tại các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, HĐDH là một
trong những hoạt động quan trọng và giữ vai trò chủ đạo xuyên suốt trong các hoạt động
quản lý của nhà trường. Các lĩnh vực của Trung tâm GDNN-GDTX thường rộng, bao
gồm cả cấp giáo dục THPT và Đào tạo nghề. Tuy nhiên phải căn cứ vào qui mô HS, đội
ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên của từng đơn vị GDTX khác nhau mà có những biện
pháp quản lý cho phù hợp. Xuất phát từ thực tế của đơn vị nơi mình đang cơng tác,
HĐDH cấp THPT hệ giáo dục thường xuyên ở Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo
dục thường xuyên huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên trong thời gian qua đã có những
thay đổi lớn và đạt được nhiều bước tiến bộ vượt bậc; tính hiệu lực, hiệu quả trong quản
lý ngày được nâng cao; chất lượng giáo dục nghề nghiệp ngày càng cải thiện rõ rệt. Tuy
nhiên, trong thực tiễn quản lý HĐDH cấp THPT hệ giáo dục thường xuyên còn có nhiều
bất cập và chưa đáp ứng một cách kịp thời với yêu cầu “đổi mới” cũng như chưa thích
ứng được với thay đổi hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Quản lý HĐDH cấp THPT
hệ giáo dục thường xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ở Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên".
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận làm tiền đề đánh giá thực trạng và đề xuất các biện pháp
quản lý HĐDH cấp THPT hệ giáo dục thường xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ở
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐDH theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ở Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
3.2. Khách thể nghiên cứu:
HĐDH cấp THPT hệ giáo dục thường xuyên
4. Câu hỏi nghiên cứu
Làm thế nào để giữ vững và phát huy được những kết quả đã đạt được trước
yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục hiện nay đáp ứng được yêu cầu của địa
phương và đất nước luôn là câu hỏi lớn đối với Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Văn Giang, tỉnh Hưng n. Điều đó địi hỏi Trung tâm cần đổi mới nhiều hoạt
2
động, đổi mới cơng tác quản lý trong đó có quản lý HĐDH cấp THPT hệ giáo dục
thường xuyên.
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý HĐDH cấp THPT hệ giáo dục thường xuyên trong Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên có
nhiều bất cập và chưa đáp ứng được sự thay đổi của môi trường. Nếu vận dụng hợp
lý các biên pháp quản lý HĐDH cấp THPT hệ giáo dục thường xuyên theo tiếp cận
quản lý sự thay đổi ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên do tác giả đề xuất thì sẽ nâng cao được hiệu lực,
hiệu quả và chất lượng HĐDH.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐDH cấp THPT hệ giáo dục thường
xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ở Trung tâm GDNN-GDTX.
- Đánh giá thực trạng quản lý HĐDH HĐDH cấp THPT hệ giáo dục thường
xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ở Trung tâm GDNN-GDTX huyện Văn
Giang, tỉnh Hưng Yên.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐDH cấp THPT hệ giáo dục thường
xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay đổi Trung tâm GDNN-GDTX huyện Văn
Giang, tỉnh Hưng Yên.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Luận văn tập trung nghiên cứu những biện pháp quản lý HĐDH cấp THPT
hệ giáo dục thường xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ở Trung tâm GDNNGDTX của huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
- Các số liệu thống kê được sử dụng trong luận văn là số liệu của trung tâm
trong năm 2017-2018.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tìm hiểu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các quan điểm lý luận thể hiện
trong các văn kiện của Đảng, văn bản của Chính phủ; nghiên cứu sách báo, tạp chí,
các tài liệu chuyên môn liên quan đến nội dung đề tài để xác định các khái niệm
công cụ và xây dựng khung lý thuyết cho đề tài.
3
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn: tiến hành khảo sát cán bộ quản lí, GV và
HS để nghiên cứu thực trạng và tính khả thi của các giải pháp mà đề tài đưa ra.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.
8.3. Phương pháp bổ trợ
Ngoài các nhóm phương pháp trên tác giả cịn sử dụng các phương pháp bổ
trợ để xử lý thông tin: thống kê toán học, phần mềm Microsoft excel, phầm mềm
SPSS (Statistical Product and Service Solutions) - phần mềm phân tích các số liệu
thống kê trong nghiên cứu khoa học xã hội, khoa học tự nhiên và kinh tế.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Đóng góp về mặt lí luận
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận việc quản lý HĐDH cấp THPT hệ giáo
dục thường xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ở trung tâm GDNN-GDTX.
9.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
- Đề xuất những biện pháp quản lý HĐDH cấp THPT hệ giáo dục thường
xuyên theo tiếp cận quản lý sự thay đổi ở trung tâm GDNN-GDTX Văn Giang, tỉnh
Hưng Yên. Qua đó giúp nhân rộng kinh nghiệm quản lý cho các trường học nói
chung và các trung tâm GDNN-GDTX nói riêng có điều kiện tương tự.
10. Dự kiến cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu; kết luận, khuyến nghị; danh mục tài liệu tham khảo và
các phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐDH cấp THPT hệ GDTX theo tiếp cận
quản lý sự thay đổi ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
Chương 2: Thực trạng quản lý HĐDH cấp THPT hệ GDTX theo tiếp cận
quản lý sự thay đổi ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
Chương 3: Biện pháp quản lý HĐDH cấp THPT hệ GDTX theo tiếp cận
quản lý sự thay đổi ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CẤP
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HỆ GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN THEO TIẾP
CẬN QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Trên thế giới
Hoạt động dạy học là hoạt động cơ bản nhất trong bất kỳ cơ sở giáo dục nào,
vì vậy đã thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý
giáo dục. Dưới sự lãnh đạo của Đảng thông qua nghị quyết các Đại hội, đặc biệt là
nghị quyết trung ương 2 khoá VIII, và gần đây là Hội nghị Trung ương 8 khóa XI
của Đảng đã ban hành nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 “Về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu Cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường đinh hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế”.
Khi bàn tới lý thuyết về sự thay đổi và quản lý sự thay đổi thành công, vấn
đề này đã được nghiên cứu từ những năm 80, 90 của thế kỷ XX và ngày càng được
quan tâm trong những năm đầu của thế kỷ XI. Nhiều cuộc hội thảo về dạy học theo
tiếp cận quản lý sự thay đổi đã được tiến hành thu hút được sự tham gia của các nhà
nghiên cứu và các nhà quản lý giáo dục và nó đã được áp dụng rộng rãi và thành
công các ngành kinh tế. Có thể kể đến các tác phẩm như: “Quản lý sự thay đổi”
(Managing change) của Robber Heller [35]. Lý thuyết lãnh đạo sự thay đổi xuất
hiện vào đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX do John P. Kotter [19] và một số cộng sự
xây dựng trên một số quan điểm cơ bản sau:
Lý thuyết lãnh đạo, quản lý sự thay đổi là sự kết hợp chặt chẽ của ba trường
phái lý thuyết: trường phái phân tích, trường phái học tập, trường phái quyền lực.
Thực tiễn lãnh đạo, quản lý sự thay đổi đòi hỏi phải vận dụng tổng hợp các
trường phái lý thuyết có liên quan khác nhau nhằm giúp cho người lãnh đạo, quản
lý có tư duy, cách tiếp cận linh hoạt và rõ ràng hơn.
5
Mơi trường lãnh đạo, quản lý sự thay đổi địi hỏi người lãnh đạo, quản lý
phải có tầm nhìn, khả năng thích ứng và năng lực lãnh đạo, quản lý sự thay đổi.
Trong điều kiện môi trường sống thay đổi một cách nhanh chóng do sự tiến bộ của
trình độ dân trí, khoa học kĩ thuật và cơng nghệ thơng tin, mỗi cá nhân, tổ chức, tập
thể buộc phải thay đổi để thích nghi thì lý thuyết lãnh đạo, quản lý sự thay đổi đã và
đang được đánh giá có giá trị lý luận và thực tiễn cao, không chỉ đối với các quốc
gia phương Đơng, mà cịn đối với cả các quốc gia phương Tây. Trong vòng 10 năm
gần đây, lý thuyết/quan điểm này đã được sử dụng để bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo,
quản lý chính cho các nhà lãnh đạo, quản lý trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, giáo
dục và quản lý xã hội ở nhiều nước trong đó có Việt Nam.
Ngồi ra, có thể kể đến các cơng trình như “Quản lý sự thay đổi và chuyển
tiếp” (Managing change and transition) tập thể tác giả của NXB Harvard Business
School; “Đổi mới kiến tạo tương lai” của Robert B.Tucker; Linh hồn của sự thay
đổi” (The heart of change) của John P.Kotter và Dan S.Cohen… Họ đã nghiên cứu
và chỉ ra tính cấp thiết của sự thay đổi trường học, các bước tổ chức thực hiện sự
thay đổi, mơ hình của trường học thành cơng,v.v…
1.1.2. Trong nước
Việt Nam, quản lý nhà trường theo quan điểm “quản lý sự thay đổi” vẫn là
một vấn đề khá mới m nhưng cũng đã thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của
nhiều nhà khoa học. Những năm gần đây, một số nhà nghiên cứu, đặc biệt là những
cán bộ làm công tác quản lý giáo dục ở Việt Nam đã theo tiếp cận quản lý thay đổi,
chú ý đến các chiến lược tạo được sự thay đổi hiệu quả trong chất lượng dạy học
khi đặc biệt chú trọng đề cập đến sự cần thiết phải thay đổi trong hoạt động dạy học
để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn giáo dục. Tiêu biểu là các cơng trình như: - Trần
Kiểm [21], “Tiếp cận hiện đại trong QLGD” đã khẳng định “Bên cạnh những kiến
thức đại cương về QLGD, kiến thức về “Tiếp cận hiện đại trong QLGD” sẽ giúp
cho các nhà quản lý nâng cao trình độ và năng lực trong hoạt động quản lý giáo dục
của mình”. - Thái Duy Tuyên [40], “Một số vấn đề đổi mới PPDH"; Phan Trọng
Luật [28], "Đổi mới PPDH theo hướng hoạt động hố người học trong các bộ mơn
khoa học xã hội và nhân văn ở THPT"; Quách Tuấn Ngọc [30], "Đổi mới PPDH
6
bằng công nghệ thông tin. Xu thế của thời đại"với ý tưởng cốt lõi là các nhà quản
lý, các thầy cơ chú ý tạo cơ hội cho người học tích cực, chủ động sáng tạo trong quá
trình học tập.
- Lưu Xuân Mới [29], "Đổi mới PPDH nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả đào tạo" với định hướng cơ bản tích cực hóa hoạt động học tập của người học,
phát huy tính độc lập, sáng tạo; giúp người học có được cách học, cách tự học hiệu
quả để thích ứng với yêu cầu xã hội.
- Trần Ngọc Giao và cộng sự [12], “Tài liệu tập huấn chương trình bồi
dưỡng cho Hiệu trưởng trường phổ thông theo liên kết Việt Nam- Singapore” đã
chỉ rõ quy trình Lãnh đạo và quản lý sự thay đổi trường phổ thông: Hoạch định sự
thay đổi nhà trường; dự báo sự thay đổi; xác định tầm nhìn, sứ mạng, chọn lựa giá
trị và đánh giá các mục tiêu thay đổi; xác định những khoảng cách; xác định nhu
cầu thay đổi; xây dựng kế hoạch thay đổi. Mười mơ năm trước, trên tạp chí Giáo
dục số 3/2005, tác giả Đặng Xuân Hải [15] đã có bài viết: “Vận dụng lý thuyết
quản lý sự thay đổi để chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học trong các trường đại
học trong giai đoạn hiện nay”. Bẩy năm sau trong cuốn “Quản lí giáo dục, quản lí
nhà trường trong bối cảnh thay đổi”, tác giả Đặng Xuân Hải [16] cũng đã cụ thể
hóa thành “10 bước của q trình quản lý sự thay đổi”. Đây sẽ là một trong những
khung lý luận cơ bản của luận văn.
Gần đây, đã có nhiều tác giả với các cơng trình nghiên cứu về giáo dục và
quản lý giáo dục, quản lý HĐDH, các cơng trình nghiên cứu đó đã có những đóng
góp to lớn cả về mặt lý luận lẫn các vấn đề thực tiễn. Có thể kể đến là các cơng trình
nghiên cứu của các tác giả Phạm Minh Hạc, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo,
Nguyễn Văn Lê, Nguyễn Đức Chính, Lưu Xuân Mới,…
Các nghiên cứu đó rất có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn giúp cho các
nhà quản lý có cái nhìn đa chiều hơn để lựa chọn những giải pháp tốt nhất phù hợp
với đơn vị mình quản lý. Tuy nhiên, có rất ít những nghiên cứu về quản lý sự thay
đổi, đặc biệt là quản lý sự thay đổi trong quản lý giáo dục nói chung và HĐDH nói
riêng. Đáng chú ý là tác phẩm “Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường trong bối cảnh
thay đổi” của tác giả Nguyễn Xuân Hải, Nguyễn Sỹ Thư (NXB giáo dục, 2012)
7
[20]; Đặng Xuân Hải - tập bài giảng Quản lý sự thay đổi tại lớp Cao học quản lý
giáo dục K18 [17];
Một số cơng trình nghiên cứu về biện pháp quản lý hoạt động dạy học tại các
trung tâm GDTX như: đề tài “Một số biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy
học ở các trung tâm GDTX cấp huyện của tỉnh Hà Tây”- Luận văn tốt nghiệp thạc
sĩ: Nguyễn Thị Bích Nga (2006), đã đi sâu nghiên cứu các biện pháp quản lý đối với
hoạt động dạy học bổ túc THPT ở các trung tâm GDTX cấp huyện của tỉnh Hà Tây;
đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX huyện Hữu Lũng,
tỉnh Lạng Sơn” - Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ: Nguyễn Chí Thanh (2007), đã tập
trung nghiên cứu về các biện pháp quản lý của Giám đốc trung tâm đối với hoạt
động dạy học; đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở Trung tâm GDTX
huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn” - Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ: Trịnh Văn Trí
(2014); đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo chương trình cấp THPT ở
Trung tâm GDTX huyện Ý yên, tỉnh Nam Định” - Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ: Cao
Thanh Phong (2012). Luận văn thạc sỹ “Vận dụng lý thuyết quản lý sự thay đổi
trong đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT Thụy Dương, Hải Phòng” của
tác giả Trịnh Văn Kiên [23]; Luận văn thạc sỹ “Quản lý hoạt động dạy học theo tiếp
cận quản lý sự thay đổi ở trường THPT Tuần Giáo, tỉnh Điên Biên” của tác giả
Hồng Xn Bình (2015) [2]; Luận văn Thạc sĩ “Quản lý hoạt động dạy học theo
quan điểm “Quản lý sự thay đổi” ở trường THPT Tân Trào, Tuyên Quang (2017).
Có thể thấy, đã có một số nghiên cứu theo cách tiếp cận quản lý sự thay đổi,
tuy nhiên những nghiên cứu về quản lý sự thay đổi trong quản lý giáo dục nói chung
và HĐDH nói riêng trước những yêu cầu mới hiện nay cũng chưa nhiều.
Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
chưa có nghiên cứu nào về việc quản lý HĐDH theo tiếp cận quản lý sự thay đổi. Đó
là những vấn đề cịn thiếu mà tác giả muốn đề cập đến trong luận văn này.
1.2. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học cấp Trung học phổ
thông hệ giáo dục thƣờng xuyên ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thƣờng xuyên
1.2.1. Hoạt động dạy học cấp Trung học phổ thông hệ giáo dục thường
8
xuyên ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
* Mục tiêu:
Hoạt động dạy học ở trung tâm GDNN-GDTX là cung cấp cho học viên
những tri thức phổ thông, cơ bản giúp học viên sau khi rời ghế nhà trường có khả
năng thích ứng với những địi hỏi khác nhau của xã hội cũng như bản thân trong
điều kiện nhất định của tiến bộ xã hội và tiến bộ khoa học công nghệ. Nhưng tri
thức phổ thông cơ bản chỉ có tính tương đối nghĩa là chúng ln biến động, được
nâng cao và hồn thiện cùng với sự phát triển của xã hội, cách mạng khoa học kỹ
thuật, năng lực nhận thức của học viên. Những tri thức mà các Trung tâm GDNNGDTX cần bồi dưỡng cho học viên phải phù hợp với thực tiễn tại địa phương và
thực tiễn trong nước để giúp học viên trở thành những người chủ tương lai đất
nước, tích cực xây dựng bảo vệ đất nước. Những tri thức phổ thông cịn phải mang
tính hệ thống, có nghĩa là đảm bảo mỗi liên hệ chặt chẽ giữa các tri thức của những
môn học khác, nhất là của những môn tự nhiên và xã hội. Những tri thức học viên
nắm được, học viên dần dần được rèn luyện và nắm vững một hệ thống những kỹ
năng, kỹ xảo nhất định. Trong đó những kỹ năng, kỹ xảo học tập có tầm quan trọng
đặc biệt đối với quá trình nắm vững tri thức khoa học. Do đó hoạt động dạy học của
các trung tâm GDNN-GDTX là phát triển cho học viên năng lực hoạt động trí tuệ,
năng lực tư duy sáng tạo, dưới tác dụng chủ đạo của thầy, học viên tự lực rèn luyện
các thao tác trí tuệ có hướng dẫn của thầy và dần dần hình thành, phát triển các
phẩm chất của hoạt động trí tuệ. Thể hiện: Tính định hướng, bề rộng hoạt động trí
tuệ, chiều sâu của hoạt động trí tuệ, tính linh hoạt, nhanh nhẹn, nhạy bén khi có các
tình huống xảy ra trong lớp học. Tính mềm d o về hoạt động trí tuệ, tính độc lập
học tập ở học viên. Các phẩm chất trên của hoạt động trí tuệ ở học viên có mỗi quan
hệ chặt chẽ với nhau và thống nhất đảm bảo cho quá trình dạy học của giáo viên đến
học viên đạt hiệu quả cao nhất, với sự tốn kém ít nhất về sức lực và thời gian trong
những hoàn cảnh và điều kiện của người vừa học vừa làm.
Hoạt động dạy ở trung tâm GDNN-GDTX và hoạt động của học viên là hai
q trình thống nhất với nhau có sự việc tác động qua lại nhất là sự tác động của
dạy mà giáo viên là chủ thể, xét cho cùng là nhằm thực hiện tốt sự tác động qua lại
9
trong hệ thống con là học viên và tài liệu tài liệu học tập, nhằm thúc đẩy hoạt động
nhận thức mà học viên là chủ thể.
* Về nội dung dạy học THPT hệ GDTX ở Trung tâm GDNN-GDTX
Thực hiện các chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ,
các chương trình bổ túc tiểu học, bổ túc THCS và bổ túc THPT, chương trình bồi
dưỡng ngoại ngữ, tin học ứng dụng mà Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành. Trung
tâm GDNN-GDTX thực hiện các chương trình dạy và thực hành kỹ thuật nghề
nghiệp, đào tạo bổ sung, tu nghiệp định kỳ, bồi dưỡng nâng cao trình độ cập nhật
kiến thức, kỹ năng các chương trình đáp ứng nhu cầu người học do Giám đốc Sở
giáo dục và đào tạo quy định.
* Về hình thức học tập: Bao gồm Học tập trung, vừa học vừa làm, tự học có
hướng dẫn...
* Về sách giáo khoa và tài liệu học tập: Trung tâm GDNN-GTDX sử dụng
sách giáo khoa và tài liệu học tập theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và đào tạo.
* Về kiểm tra đánh giá và xếp loại kết quả học tập của học viên: Tổ chức
kiểm tra đánh giá, xếp loại kết quả học tập và hạnh kiểm của học viên theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho từng cấp học và loại hình đào tạo. Học viên tại
trung tâm GDNN-GDTX theo các hình thức học khác nhau, đã hồn thành chương
trình của mỗi lớp học, có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
được tham gia dự kỳ thi tốt nghiệp tương ứng và đủ điều kiện tốt nghiệp được cấp
bằng tốt nghiệp với cấp học đó.
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học cấp Trung học phổ thông hệ giáo dục
thường xuyên ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
1.2.2.1. Mục tiêu
Chúng ta đã biết, quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức của nhà quản lý
nhằm đạt tới mục tiêu quản lý. Nhà quản lý cùng với đông đảo đội ngũ giáo viên, học
sinh, các lực lượng xã hội, … bằng hành động của mình biến mục tiêu đó thành hiện
thực. Dạy học và giáo dục trong sự thống nhất với nhau là hoạt động trung tâm của
nhà trường. Mọi hoạt động đa dạng và phức tạp khác của nhà trường đều hướng vào
tiêu điểm này. Vì vậy quản lý nhà trường thực chất là quản lý quá trình sư phạm của
thầy, hoạt động học tập - tự giáo dục của trò, diễn ra chủ yếu trong quá trình dạy học.
10
Như vậy, quản lý HĐDH là sự tác động tương hỗ, có tổ chức, có định hướng,
hợp quy luật của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng) và đối tượng quản lý (cán bộ, GV,
HS, mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học …) nhằm đạt tới mục
tiêu dạy học.
1.2.2.2. Nội dung
Quản lý HĐDH cấp THPT hệ GDTX ở Trung tâm GDNN-GDTX bao gồm
quản lý hoạt động dạy; quản lý hoạt động học; quản lý CSVC - thiết bị phục vụ
HĐDH; quản lý nguồn kinh phí phục vụ HĐDH tại Trung tâm GDNN-GDTX.
* Quản lý hoạt động dạy
Hoạt động dạy của thầy là hoạt động chủ đạo trong quá trình dạy học. Quản
lý hoạt động này bao gồm: quản lý phân công giảng dạy cho GV, quản lý việc thực
hiện chương trình dạy học, quản lý việc soạn bài và chuấn bị lên lớp, quản lý giờ
lên lớp của GV, quản lý việc dự giờ và phân tích sư phạm bài học, quản lý hoạt
động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của HS...
- Quản lý phân công giảng dạy cho GV:
Phân công giảng dạy cho GV thực chất là công tác tổ chức - cán bộ. Người Hiệu
trưởng cần quán triệt quan điểm phân công giảng dạy theo chuyên môn đã được đào
tạo theo yêu cầu đảm bảo chất lượng và đảm bảo quyền lợi học tập của HS. Trong điều
kiện tình hình của đội ngũ GV hiện nay, do chất lượng chuyên môn không đồng đều
nên việc phân công giảng dạy cho GV phù hợp với các yêu cầu của công việc và
nguyện vọng cá nhân khơng phải là điều dễ dàng. Điều đó địi hỏi sựphân cơng phải
đảm bảo hài hịa giữa việc cân đối số giờ thực dạy và số giờ làm công tác kiêm nhiệm,
đảm bảo tương đối công bằng về khối lượng công việc của từng GV.
Ban Giám đốc trung tâm cần quán triệt quan điểm phân công GV theo
chuyên môn đã được đào tạo, theo yêu cầu của trung tâm, đảm bảo chất lượng
chuyên môn chung của từng giáo viên, không định kiến với bất kỳ người nào. Phân
công GV cần khéo léo sao cho công bằng, khách quan, đạt hiệu quả giáo dục cao.
Phân cơng giảng dạy cịn phải xuất phát từ quyền lợi học tập của HS và chú
ý tới khối lượng công việc của từng GV cho hợp lý, nhất là GV làm công tác kiêm
nhiệm.
11
Trong việc phân công giảng dạy cho GV, Ban Giám đốc cần lưu ý các bước sau:
+ Nghiên cứu kỹ từng đối tượng giáo viên để nắm bắt được khả năng,
nguyện vọng, sở trường của từng người.
+ Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể, tổ trưởng chuyên môn để dự
kiến phân công.
+ Hạn chế tối đa việc phân công giáo viên thỉnh giảng dạy các khối lớp cuối cấp.
+ Quyết định phân công giảng dạy cho từng giáo viên chỉ thay đổi trong
những trường hợp thật sự cần thiết.
- Quản lý việc thực hiện chương trình dạy học:
Thực hiện chương trình dạy học là thực hiện kế hoạch đào tạo theo mục tiêu
của nhà trường phổ thông. Chương trình dạy học là văn bản pháp lệnh của nhà nước
do Bộ Giáo dục- Đào tạo ban hành. Yêu cầu đối với Giám đốc là phải nắm vững
chương trình, tổ chức cho GV tuân thủ một cách nghiêm túc, không được tùy tiện
thay đổi, thêm bớt làm sai lệch chương trình dạy học (nếu có thay đổi, bố sung phải
theo hướng dẫn của Bộ, Sở GD&ĐT). Sự nắm vững chương trình dạy học là việc
đảm bảo để Hiệu trưởng quản lý thực hiện tốt chương trình dạy học. Bao gồm:
+ Nắm vững nguyên tắc cấu tạo chương trình, nội dung và phạm vi kiến thức
của từng môn học, cấp học.
+ Nắm vững phương pháp dạy học đặc trưng của mơn học và các hình thức
dạy học của từng mơn học.
+ Nắm vững kế hoạch dạy học của từng môn học, từng khối lớp trong cấp học.
+ Không được giảm nhẹ, nâng cao hoặc mở rộng so với yêu cầu nội dung,
phạm vi kiến thức quy định của từng chương trình mơn học.
+ Phương pháp dạy đặc trưng của mơn học, của bài học phải phù hợp với
từng loại lớp học, từng loại bài của lớp học.
+ Vận dụng các hình thức tổ chức dạy học khác nhau, kết hợp giữa các hình
thức dạy học trên lớp, ngồi lớp, thực hành, tham quan... một cách hợp lý.
+ Dạy đủ và coi trọng tất cả các môn học theo quy định của phân phối
chương trình, nghiêm cấm việc cắt xén, dồn ép bài học, thêm bớt tiết học với bất cứ
môn học nào, lớp học nào, dưới bất kỳ hình thức nào. Để việc quản lý thực hiện
12