Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giáo an kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.54 KB, 35 trang )

Giáo dục công dân 9 Ngời soạn : Ngô Thị Thanh Giang
Ngày 3 tháng 1 năm 2007
Tiết 19;20 : Bài 11:
trách nhệm của thanh niên trong sự nghiệp
công nghiệp hoá ,hiện đại hoá đất nớc
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :Hiểu đợc định hớng cơ bản của thời kì CNH, HĐH đất nớc; vị trí
trách nhiệm của thế hệ thanh niên trong giai đoạn cách mạng hiện nay.
2.Kĩ năng: Có thể tự lập trong một số lĩnh vực ,hoạt động, chuẩn bị hành trang
để tham gia vào các công việc lao động xã hội ,lập thân, lập nghiệp.
3.Thái độ: Xác định rõ vai trò vị trí của bản thân trong gia đình và ngoài xã
hội.
B. Chuẩn bị : SGK,SGV GDCD9
C. Tổ chức dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
?Lí tởng sống của thanh niên là gì?Lí tởng sống của thanh niên ngày nay?HS phải
rèn luyện ntn?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1:Hớng dẫn tìm hiểu
phần Đặt vấn đề
GV:Gọi HS đọc nội dung phần đặt vấn
đề
-Chia nhóm cho học sinh thảo luận
(5 phút)
Nhóm1: Trong th đồng chí Tổng bí th
có nhắc đến nhiệm vụ cách mạng mà
Đảng đề ra ntn?
Nhóm 2: Hãy nêu vai trò, vị trí của
thanh niên trong sự nghiệp CNH,HĐH
qua bài phát biểu của đồng chí Tổng bí


th?
Nhóm 3: Em có suy nghĩ gì khi thảo
luận về nội dung bức th mà đồng chí
Tổng bí th gủi thanh niên?
Hoạt động 2; Hớng dẫn tìm hiểu nội
dung bài học
?Trách nhiệm của thanh niên trong sự
nghiệp CNH,HĐH đất nớc?
I,Đặt vấn đề
-HS đọc nội dung phần đặt vấn đề, thảo
luận, trình bày.
-Phát huy sức mạnh dân tộc , tiếp tục
đổi mới, đầy mạnh CNH,HĐH
-Vì mục tiêu dân giàu nớc mạnh ....
-Thanh niênđảm đơng trách nhiệm của
lịch sử
-Là lực lợng nòng cốt khơi dậy hào khí
VN, là lòng tự hào dân tộc
-Quyết tâm xoá tình trạng nớc nghèo và
kém phát triển
->Vai trò của thanh niên trong sự nhiệp
CNH,HĐH đất nớc
-Hiểu đợc nhiệm vụ xây dựng đất nớc
trong giai đoạn hiện nay.
-Việc làm cụ thể của thanh niên nói
chung và hS nói riêng.
II. Nội dung bài học
1. Ra sức học tập văn hoá, khoa học kĩ
thuật, tu dỡng đạo đức,t tởng chính trị,
có lối sống lành mạnh....

1
Giáo dục công dân 9 Ngời soạn : Ngô Thị Thanh Giang
?Mục tiêu của CNH,HĐH đất nớc là gì?
?ý nghĩa của sự nghiệp CNH,HĐH đất
nớc?
?Em hãy nêu môt vài tấm guơng về
thanh niên đã phấn đấu vì sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc trớc đây cũng
nh hiện nay ?Em học đợc những gì ở họ
?
?Em có nhận xét gì về một số biểu hiện
ở một số thanh niên hiện nay nh: đua xe
máy ,lời học ,nghiện ma tuý, đua đòi ăn
chơi...
?Nhiệm vụ của thanh, niên học sinh
trong sự nghiệp CNH,HĐH đất nớc?
Hoạt động3: Hớng dẫn làm bài tập
GV goị HS đọc bài tập 4.6 và làm theo
yêu cầu
GV giao bài tập sắm vai cho HS, chia 2
nhóm cho HS thảo luận (5phút)
GV nhận xét chung.Kết luận vấn đề
-Là quá trình chuyển từ nền văn minh
nông nghiệp sang nền văn minh hậu
công nghiệp , xây dựng phát triển nền
kinh tế tri thức
-ứng dụng nền công nghê mới, công
nghệ hiện đại vào mỗi lĩnh vực cuộc
sống, xã hội..
-Nâng cao năng suất lao động..

->Là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kì
quá độ
-Tạo tiền đề về mọi mặt
-Để thực hiện lí tởngDân giàu nớc
mạnh...
-HS nêu ví dụ cụ thể.
-HS nêu lên những nhận xét của mình
-Ra sức học tập ,rèn luyện toàn diện
-Xác định lí tởng đúng đắn
-Có kế hoạch hcj tập ,rèn luyện, lao
động để trở thành chủ nhân tơng lai của
Tổ qúôc
->Thực hiện tốt nhiệm vụ Đoàn thanh
niên, Nhà trờng giao phó
-Tích cực tham gia hoạt động tập thể,
xã hội
-Xây dựng tập thể lớp vững mạnh, về
học tập phải rèn luyện ,tu,dỡng
-Thờng xuyên tổ chức. tham gia, trao
đổi về lí tởng trách nhiệm của thanh
niên trong sự nghiệp CNH,HĐH
III. Bài tập
Bài 4: HS nêu lên suy nghĩ của mình và
giải thích
Bài 6 :
Biểu hiện có trách nhiệm a, b,d ,đ, g, h.
Biểu hiện thiếu trách nhiệm c, e, i, k.
* Bài tập sắm vai:
-Nhóm 1:Tình huống 1: Biểu hiện của
một số thanh niên lời học

-Nhóm 2: tình huống 2: Tấm gơng về
2
Giáo dục công dân 9 Ngời soạn : Ngô Thị Thanh Giang
một HS ngoan ,học giỏi
-HS Tự phân vai,viết lời thoại ,thể hiện,
góp ý
D.Hớng dẫn học ở nhà:Học bài ,chuẩn bị bài 12
E.Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 5/1/07

Tiết 21 -22 Bài 12
quyền và nghĩa vụ của công
dân trong hôn nhân
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
-HS cần hiểu hôn nhân là gì
-Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở VN
-ý nghĩa của hôn nhân đúng pháp luật
-Những tác hại của hôn nhân đúng pháp luật
2. Kĩ năng:
-Biết phân biệt hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật
-Tuyên truyền, vận động mọi ngời thực hiện luật hôn nhân gia đình
3. Thái độ:
-Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân
-ủng hộ những việc làm đúng và phản đối những hành vi vi phạm quyền và nghĩa
vụ của công dân trong hôn nhân
B. Ph ơng pháp:
-Đàm thoại, thảo luận
-Nêu và giải quyết vấn đề

C. Chuẩn bị:
-Luật hôn nhân và gia đình 2000
-Các thông tin số liệu có liên quan
D. Tổ chức các hoạt đông dạy học:
1. ổ n định lớp kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu một vài tấm gơng thanh niên đã phấn đấu vì sự nghiệp bảo vệ và xây
dựng tổ quốc trớc đây cũng nh hiện nay?
2. Day bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu phần
Đặt vấn đề
-GV gọi HS đọc truyện SGK
?Vì sao có đám cới giữa T và K?
I.Đặt vấn đề
HS đọc truyện : - Chuyện của T
-Nỗi khổ của M
-T và K kết hôn do cha mẹ T thấy nhà K
giàu có Cha muốn con hay, thầy muốn
3
Giáo dục công dân 9 Ngời soạn : Ngô Thị Thanh Giang
?Trong câu chuyện này K là ngời ntn?
? Kết quả của cuộc hôn nhân này là gì?
?Theo em cuộc hôn nhân này có đợc
nhà nớc thừa nhân không?( T học hết
lớp 10 mới 16 tuổi)
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung
bài học
?Vậy qua câu chuyện trên em hiểu hôn
nhân là gì?
?Việc M sợ H giận mình vì không yêu

H nên đã cho quan hệ tình dục trớc khi
cới là đúng hay sai? Vì sao?
?Việc quan hệ tình dục của M và H để
lại hậu quả gì?
?Khi M có thai thì H đã có những hành
động gì?
? Qua đây em có nhận xèt gì về tình yêu
giữa M và H?
GV: cho HS thảo luân nhóm:
Nhóm 1: Từ hai câu chuyện trên em
quan niệm ntn về tình yêu, về tuổi kết
hôn, về trách nhiệm của vợ, chồng trong

Nhóm 2: Vỉ sao nói tình yêu chân chính
là cơ sở quan trọng của hôn nhân và GĐ
hanh phúc
?Em thấy cần rút ra bài học gì cho bản
thân?
GV: đa ra một số tình huống:
* Anh A là ngời theo đạo thiên chúa,
yêu và muốn kết hôn với chị C là ngời
bên lơng.
trò giỏi
-K là ngời lời biếng ,ham chơi
-Kết quả: Không hạnh phúc, không hoà
thuận,T buồn phiền, gầy yếu, xanh xao,
K bỏ nhà đi chơi
-Nhà nớc không thừa nhận vì không đủ
tuổi để kết hôn -> trái PL
II. Nội dung bài học

1, Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa
một nam và một nữ trên nguyên tắc, tự
nguyện đợc Nhà nớc thừa nhận....
-Hành động của M là sai vì tình yêu là
sự chân thành, tin cậy lẫn nhau, không
thể chứng minh tình yêu của mình bằng
cách quan hệ tình dục trớc hôn nhân
con dại cái mang
-Hậu quả :M có thai
-Hành động của H: dao động, trốn tránh
trách nhiệm
-Đó là tình yêu không lành mạnh,
không bền vững, vụ ,lợi, thiếu trách
nhiêm, tình yêu không chân chính
-Tình yêu chân chính: xuất phát từ sự
đồng cảm sâu sắc giữa 2 ngời, là sự
chân thành, tin cậy ,tôn trọng nhau
-Tình yêu không lành mạnh là thứ tình
cảm không bền vững, thiếu trách nhiệm
trong tình yêu
-Hôn nhân không dựa trên cơ sở tình
yêu không chân chính nh: vì tiền, ép
buộc thì dẫn đến GĐ bất hạnh, tan vỡ
-Xác định đúng vị trí của mình hiện
nay là HS THCS
-Không yêu, lấy chồng quá sớm
-Phải có tình yêu chân chính, hôn nhân
đúng PL quy định
2. Những quy định của PL nớc ta về hôn
nhân

a,Những nguyên tắc cơ bản c ủa chế độ
hôn nhân ở VN hiện nay
4
Giáo dục công dân 9 Ngời soạn : Ngô Thị Thanh Giang
? Cuộc hôn nhân đó có đợc PL thừa
nhận không?
* Anh B và chị C lấy nhau đã 5 năm
sinh đợc 2 con gái nay anh B bắt chị C
sinh cho mình một cậu con trai dể nối
dõi.
?Việc làm của anh B có đợc chấp nhân
không?
?Vậy chế độ hôn nhân ở VN hiện nay
dựa trên nguyên tắc nào?
?Em hiểu tự nguyện là gì?
? Muốn kết hôn phải có những điều
kiện nào?
? Cấm kết hôn trong những trờng hợp
nào?
?Có ngời nói Trong GĐ ngời chồng là
trụ cột GĐ nên ngời chồng có quyền
quyết định mọi việc.Theo em nói nh
vậy đúng hay sai?
?PL quy dịnh ntn về quan hệ giữa vợ
hoặc chồng?
?Trách nhiệm của CD và HS ntn?
Hoạt động 3.: Hớng dẫn làm bài tập
GV: gọi HS đọc bài tập và làm theo y/c
GV: Kết luận :chúng ta phải nắm vững
những quy đinh của PL, quyền và nghĩa

vụ của CD trong hôn nhân và phải biết
bảo vệ quyền của mình
-Hôn nhân tự nguyên ,tiến bộ, một vợ,
một chồng, bình đẳng
->Tự nguyên là do 2 bên nam nữ tìm
hiểu, tự quyết định, không bên nào ép
buộc bên nào
-Hôn nhân giữa công dân VN thuộc các
dân tộc, các tôn giáo....
-Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính
sách dân số và kế hoạch hoá GĐ
b,Quyền và nghĩa vụ cơ bản của CD
trong hôn nhân:
-Kết hôn tự nguyện
-Đủ độ tuổi
-Có hôn thú (Đăng kí kết hôn)
-Ngời đang có vợ hoăc chồng.........
-Vợ chồng bình đẳng với nhau... của
chồng, công vợ
3. -Thân trọng, nghiêm túc trong tình
yêu và hôn nhân
III.Bài tập:
Bài 1. ý kiến đúng:d,đ,g,h
Bài 3. -Hậu quả
-Sức khoẻ
-Dân c
Bài 4,5 HS giải quyết các tình huống và
giải thích lí do
IV.Hớng dẫn học ỏ nhà: -Học bài, làm BT2, 6,7
-Chuẩn bị bài 13

V. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
5
Giáo dục công dân 9 Ngời soạn : Ngô Thị Thanh Giang
Ngày soạn: 10/1/07
Tiết 23
quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
A Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
-Thế nào là quyền tự do kinh doanh
-thuế là gi? ý nghĩa, t/d của thuế?
-Quyền và nghĩa vụ của CD trong kinh doanh và thực hiện PL về thuế
2. Kĩ năng :
-Nhân biêt đợc một số hành vi ,vi phạm PL về tự do kinh doanh và thue, biết vận
dộng GĐ thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế
3. Thái độ:
-Tôn trọng ủng hộ chủ trơng của Nhà nớc và quy định của PL trong kinh doanh và
thuế
B. Ph ơng pháp:
-Thảo luận nhóm ,nêu vấn đề, đàm thoại
C. Chuẩn bị :
-Tài liệu PL liên quan
D. Tổ chức dạy học:
1. ởnđịnh lớp kiểm tra bài cũ:
?PL quy đinh quyền và nghiã vụ cơ bản của cong dân trong hôn nhân ntn?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1: Hớng dẫn tìm hiểu phần
Đặt vấn đề
GV:Gọi HS đọc phần ĐVĐ (SGK)
-Chia nhóm cho HS thảo luận

Nhóm 1: hành vi ,vi phạm của X thuộc
lĩnh vực gì? hanh vi, vi phạm đó là gì?
Nhóm 2: Em có nhận xét gì về mức
thuế của các mặt hàng trên? mc thuế
chênh lệch có liên quan dén sự cần thiết
của các mặt hàng với đời sống của ND
không? vì sao?
Nhóm 3: Những thông tin trên giúp em
hiểu đợc vấn đề gì
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu nội
dung bài học
GV: gọi HS nhóm 1 trình bày
?Ngoài hoạt động sản xuất, buôn bán
mà chúng ta vừa tìm hiểu ở câu chuyện
tren em hãy kể thêm tên các hoạt động,
sx,dich vụ và trao đổi hàng hoá mà em
I. Đặt vấn đề
-HS đọc nội dung phần đặt vấn đề
-Thuộc lĩnh vực sản xuất, buôn bán ->
vi pham về sản xuất buôn bán hàng giả
-Các mức thuế của các mặt hàng chênh
lệch nhau(cao và thấp)
-Mức thuế cao là để hạn ché nghành
mặt hàng xa xỉ, không cần thiết đối với
đời sống nd, mức thuế thấp, khuyến
khích sx, kinh doanh mặt hàng cần thiết
đối với đ/s nd
-Hiêủ những quy định của Nhà nớc về
kinh doanh thuế-> liên quan đến trách
nhiệm của cd đợc Nhà nớc quy định

II. Nội dung bài học
-HS trình bày
- Sản xuất bánh kẹo, lúa gạo, nuôi gà,
lợn....
-Dich vụ du lịch, vui chơi ,gội đầu ,căt
tóc
6
Giáo dục công dân 9 Ngời soạn : Ngô Thị Thanh Giang
biết?
?Qua nọi dung thảo luân trên ,em hiểu
kinh doanh là gì, và thế nào là quyền tự
do kinh doanh?
GV: cho HS đọc phần t liệu tham khảo
trang 41(Hiến pháp)
GV gọi HS nhóm 2 trình bày
?Em hiểu thuế là gì? thuế có t/d ntn?
?Em hãy nêu một số ví dụ vê các loại
thuế mà em biết?
GV: yêu cầu HS làm bt 3 (SGK) và đọc
phần t liẹu tham khảo (Bộ luật hình sự)
GV :gọi HS nhóm 3 trình bày
?Thông tin trên giúp em rút ra đợc bài
học gì?
?Từ đó em hiểu gì về trach nhệm của cd
với tự do kinh doanh và thuế?
Hoạt động 2
GV: chia nhóm cho HS thảo luận để
làm bài tập (5 phút)
Nhóm 1: bài1
Nhóm 2: bài 2

-Trao đổi bán lúa gạo ,thịt cá...
1.Kinh doanh là hoạt đông sản xuất,
dich vụ và trao dổi hàng hoá....
- Quyền tự do kinh doanh là quyền của
cd đợc lựa chọn tổ chức kinh tế, ngành
nghề và quy mô kinh doanh......
-HS trình bày
2. Thuế là một phần thu nhập mà công
dân ,tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào
ngân sách Nhà nớc để chi tiêu cho
những công việc chung..
-Thuế có tác dụng : ổn định thị trờng....
-Thuế nông nghịêp ,thuế môn bài, thuế
thu nhập, thuế nhà đất..
Bài tập 3: ý kiến đúng c,d,e. ý kién a,b,d
không đúng với quyền tự do kinh doanh
-HS trình bày
-Chỉ ra các mặt hàng rởm
-Nói rõ tình trạng nhập lậu xe qua biên
giới...
3.Sử dụng đúng đắn về quyền tự do kinh
doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
đóng thuế....
.III. Luyện tập
Bài 1: Các hoạt động kinh doanh:
-Sản xuất hàng hoá: ô tô, xe máy...
-Dịch vụ: các cửa hàng mua bán các
loại hàng hoá
Bài 2: Hành vi của bác H vi phạm quy
định về kinh doanh, vi phạm quyền tự

do ,kinh doanh
E, H ớng dẫn học ở nhà:
-Học bài, chuẩn bị bài 14
* Rút kinh nghiệm:
Ngày 15 tháng 1 năm 2007
Tiết 24 - 25: Quyền và nghĩa vụ lao động
Của công dân
A - Mục tiêu cần đạt
1 - Kiến thức: Học sinh hiểu đợc
-ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con ngời và xã hội.
-Nội dung quyền, nghĩa vụ lao động của công dân; các nguyên tắc cơ bản của hợp
đồng lao động.
2 - Kỹ năng:
7
Giáo dục công dân 9 Ngời soạn : Ngô Thị Thanh Giang
-Biết đợc hợp đồng các loại lao động; một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các
bên tham gia hợp đồng lao động.
3 - Thái độ
-Có lòng yêu lao động, tôn trọng ngời lao động.
-Tích cực chủ động tham gia các công việc chung của trờng, lớp.
B - Phơng pháp
-Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, liên hệ, diễn đàn.
C - Phơng tiện dạy học
- Học sinh chuẩn bị bài hùng biện về đề tài lao động.
D - Tổ chức các hoạt động dạy học
Tiết 1:
1. ổn định lớp kiểm tra bài cũ:? Kinh doanh và quyền tự do kinh doanh là gì ?
- Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
? Em hãy kể một số hoạt động lao

động mà em biết.
Giáo viên chia nhóm cho học sinh
thảo luận: ( 2 nhóm )
? Theo em khi tham gia vào các
hoạt động lao động trên con
ngời nhằm mục đích gì ?
? Lao động có phải là hoạt động
có mục đích không ? Vì sao ?
Các nhóm trình bày trao đổi nhận
xét giáo viên kết luận.
I. Đặt vấn đề:
- Hoạt động lao động của nông dân
- Hoạt động lao động của công nhân
- Hoạt động học tập của học sinh
- Hoạt động quản lý của nhà quản lý
- Tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần cho xã
hội.
- Lao động là hoạt động có mục đích.
Hoạt động
2:
? Vậy em hiểu lao động là gì
? Lao động có ý nghĩa nh thế nào
đối với con ngời và xã hội
? Em thử tởng tợng ra một cuộc
sống không có lao động.
Quyền lao động của công dân đợc
biểu hiện nh thế nào ?
II - Nội dung bài học
1 - Lao động: Là hoạt động có mục đích của
con ngời nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá

trị tinh thần cho xã hội.
- ý nghĩa: Lao động là hoạt động chủ yếu,
quan trọng nhất của con ngời, là nhân tố quyết
định sự tồn tại, phát triển của đất nớc và nhân
loại.
- Không có lao động không có xã hội loài ngời
ngày nay.
2 - lao động là quyền và nghĩa vụ của công
dân
- Quyền lao động của công dân:
+ Quyền làm việc, quyền tạo ra việc làm
+ Quyền tự do sử dụng sức lao động.
* Công dân có quyền làm việc, quyền tự do sử
dụng sức lao động đem lại thu nhập cho bản
thân và có ích cho xã hội.
8
Giáo dục công dân 9 Ngời soạn : Ngô Thị Thanh Giang
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe
điều 5 bộ luật lao động.
- Học sinh đọc mục 1 phần đọc
vấn đề.
? Suy nghĩ về việc làm của ông
An. Việc làm của ông An có lợi
ích gì cho các em và xã hội.
- Học sinh đọc điều 13, 14, 20, 25
bộ luật lao động năm 2002.
? Vậy em thấy công dân có quyền
gì ở đây.
? Quyền làm việc của công dân đ-
ợc thể hiện nh thế nào . Ví dụ.

- Học sinh làm bài tập 2 sách giáo
khoa.
? Hà có thể tự do lựa chọn trong 2
cách để đem lại thu nhập cho bản
thân và gia đình. Vậy theo em thế
nào là quyền tự do sử dụng sức lao
động.
? Giáo viên đa ra tình huống: Tổ
trởng cử làm trực nhật. An từ chối
với lý do không thích Cho học
sinh phân tích đúng - sai - giáo
viên kết luận.
? Tại sao lao động vừa là quyền
vừa là nghĩa vụ của công dân.
- Học sinh chuẩn bị đề bài: TN với
quyền và nghĩa vụ lao động
Tiết 2:
- Học sinh đọc phần đặt vấn đề mục
2.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận
nội dung.
- Ông An tạo ra việc làm, tạo ra công việc đem
lại thu nhập cho bản thân các em.
( công dân có quyền tạo ra việc làm, có quyền
làm việc)
* Công dân có quyền tạo ra việc làm. Bất kỳ
hoạt động lao động tạo ra nguồn lao động tạo
ra nguồn thu nhập không bị phạm pháp luật
cấm đều đợc công nhận là việc làm.
* Quyền làm việc là sử dụng sức lao động để

làm ra sản phẩm vật chất, tinh thần hoặc thực
hiện 1 dịch vụ nhất định.
Bài tập 2: Hà mới 16 tuổi, do đó em chỉ có thể
tìm việc làm theo cách b, c.
* Quyền tự do sử dụng sức lao động của công
dân ( sách giáo khoa )
* Lao động là nghĩa vụ của công dân
- Mọi ngời đều phải tham gia lao động để nuôi
sống bản thân và gia đình.
- Mọi ngời đều phải tham gia lao động góp
phần tạo ra của cải vật chất và tinh thần để
đóng góp cho xã hội, duy trì phát triển đất nớc.
Lao động là nghĩa vụ đối với bản thân, gia
đình, xã hội, đất nớc của công dân.
3 - Hợp đồng lao động
+ Bản cam kết đợc coi là hợp đồng lao động vì:
+ Đó là sự thoả thuận giữa hai bên ( Ngời lao
động và ngời sử dụng lao động )
+ Bản cam kết thể hiện các nội dung chính của
hợp đồng lao động nh : Việc làm, tiền công,
thời gian, các điều kiện khác.
+ Chị Ba tự ý thôi việc không báo trớc là vi
phạm hợp đồng.
* Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa ngời
lao động và ngời sử dụng lao động về việc làm
có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa
vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
- Nguyên tắc ký kết: Tự nguyện, bình đẳng hợp
tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của
nhau.

9
Giáo dục công dân 9 Ngời soạn : Ngô Thị Thanh Giang
? Bản cam kết giữa chị Ba và
Giám đốc công ty TNHH Hoàng
Long có phải là hợp đồng lao động
không ? Vì sao?
? Chị Ba có thể tự ý thôi việc
đợc không? Nh vậy có phải là vi
phạm hợp đồng lao động không?
? Hợp đồng lao động là gì?
- Học sinh trình bày, nhận xét giáo
viên kết luận.
? Theo em việc ký kết hợp đồng
lao động phải dựa trên nguyên tắc
nào?
Giới thiệu.
- GV khái quát về nội dung, hình
thức của hợp đồng lao động, các
loại hợp đồng lao động.
Hoạt động 3:
GV giới thiệu các điều 5, 6, 14,
16, 26 trong bộ luật lao động.
? Nhà nớc quy định nh thế nào về
luật lao động đối với lao động cha
thành niên (Lao động trẻ em).
? Nhà nớc quy định nh thế nào về
việc tổ chức lao động cho cá nhân
hoặc các tổ chức, để công dân
thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ
lao động nhà nớc đã làm gì.

Hoạt động 4:
- GV tổ chức cho học sinh hùng
biện về đề tài đã giao ở T
1
(Thời
gian 2 phút / 1 nhóm).
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm
từng đội.
4. Luật lao động:
- Một số quy định riêng đối với ngời lao động
cha thành niên (SGK).
Nhà nớc có chính sách khuyến khích, tạo điều
kiện thuận lợi(SGK).
* Tổ chức diễn đàn.
- HS có thể đa ra những ý kiến phản biện về nội
dung của bài hùng biện đội bạn
Hoạt động 5: III. Bài tập
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 1, 3, 6 (Theo hình thức cá nhân, tập
thể lớp).
- HS làm bài tập 4 theo nhóm.
Bài tập 1: ý kiến đúng b, đ, c.
Bài tập 3: Quyền lao động là các quyền: b, d, e.
10
Giáo dục công dân 9 Ngời soạn : Ngô Thị Thanh Giang
Bài tập 6: Hành vi vi phạm của ngời sử dụng lao động: 1, 3, 4, 8, 9, 10.
Bài tập 4: GV chia lớp làm 2 nhóm thảo luận - Hai đội đợc phép tranh luận để bảo
vệ quyết định của mình.
- Các đội rút ra trách nhiệm công dân trong vấn đề lao động.
- GV kết luận nhấn mạnh thái độ đúng đắn trong lao động và sự kiên quyết
đấu tranh với những thái độ sai trái trong lao động.

Hoạt động 6: Hớng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập còn lại
- Tìm hiểu những quy định của pháp luật về lao động.
- Ôn tập - Chuẩn bị kiểm tra.
------------------------*&*-----------------------
Ngày 25 tháng 1 năm 200 7
Tiết 26: kiểm tra
A - mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh củng cố, hệ thống hoá những kiến thức đã học về pháp luật.
Biết phân biệt hành vi đúng - sai.
- Thông (b) qua bài làm nắm đợc những điểm mạnh, yếu của học sinh, từ đó
có hớng giải quyết.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh
b - phơng tiện dạy học:
Đề bài kiểm tra.
C - tổ chức các hoạt động dạy học:
Bài kiểm tra 1 tiết - Tiết số 26 - Môn GDCD
Phn A. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Luật hôn nhân và gia đình quy định lứa tuổi kết hôn của Nam, Nữ là
bao nhiêu? Em hãy khoanh tròn vào ý đúng.
11
Giáo dục công dân 9 Ngời soạn : Ngô Thị Thanh Giang
A - Nam, nữ đủ 18 tuổi trở lên
B - Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên
C - Nam, nữ đủ 20 tuổi trở lên
D - Nam từ 20 tuổi, nữ từ 19 tuổi trở lên.
Câu 2: Điền đúng (A), sai (S) vào trong các ô trống ( )
Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì.
Kinh doanh là quyền tự do của mỗi ngời, không ai có quyền can thiệp.
Kinh doanh phải đóng thuế, đúng quy định của pháp luật.

Buôn bán nhỏ thì không cần phải kê khai
Câu 3: Theo em trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động. Em hãy
khoanh tròn vào ý đúng.
A - Quyền sở hữu tài sản
B - Quyền đợc thành lập công ty, doanh nghiệp
C - Quyền sử dụng đất
D - Quyền tự do kinh doanh
E - Quyền đợc thuê, mớn lao động
Câu 4: Em hãy xác định các hành vi sau đây, ngời phạm luật lao động
thuộc ngời lao động hay ngời sử dụng lao động. Đánh dấu vào ô em cho là
phù hợp.
Hành vi vi phạm
Ngời lao động Ngời sử dụng lao động
Không sử dụng, trang bị bảo hộ
lao động khi làm việc
Kéo dài thời gian thử việc
Tự ý bỏ việc không báo trớc
Thuê trẻ em 14 tuổi làm thợ
may công nghiệp
PhNB - Tự luận: (7 điểm )
Câu 1: Hãy nêu những hậu quả do nạn tảo hôn gây ra
Câu 2: Hợp đồng lao động là gì? Có mấy loại hợp đồng lao động
Câu 3: Để trở thành ngời lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngay từ
bây giờ em cần phải làm gì?
II. đáp án - biểu chấm:
12
Giáo dục công dân 9 Ngời soạn : Ngô Thị Thanh Giang
A - Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: B (0,5 điểm)
Câu 2: S - S - Đ - S (0,5 điểm)

Câu 3: B - D (1 điểm)
Câu 4: Ngời lao động: 1 - 3 1 điểm
Ngời sử dụng lao động: 2 - 4
B - Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Nêu hậu quả: Vật chất, tinh thần, sức khoẻ (2 điểm)
Câu 2: Nêu khái niệm về hợp đồng lao động, 3 loại hợp đồng (2 điểm)
+ Hợp đồng lao động không xác định thời gian
+ Hợp đồng lao động xác định thời gian
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ
Câu 3: Nêu hớng phấn đấu để trở thành ngời lao động tốt, công dân có ích
(3 điểm)
+ Gia sức hoàn thành
+ Rèn luyện sức khoẻ, chăm chỉ lao động
Hớng dẫn học ở nhà: Chuẩn bị bài 15 phút
------------------------*&*-----------------------
Ngày 2 tháng 2 năm 200 7
Tiết 27 - 28:
Bài 15: vi phạm pháp luật và
trách nhiệm pháp lý của công dân
13
Giáo dục công dân 9 Ngời soạn : Ngô Thị Thanh Giang
A - mục tiêu cần đạt:
1 - Kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp
luật, khái niệm trách nhiệm pháp lý và ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp
lý.
2 - Kỹ năng:
- Biết ứng xử phù hợp với quy định của pháp luật
- Phân biệt đợc hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái
độ và cách xử sự phù hợp.

3 - Thái độ:
- Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật
- Tích cực ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật
B - Phơng pháp:
- Phơng pháp nêu vấn đề, diễn giải, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm.
C - phơng tiện dạy học:
- Hiến pháp 1992, bộ luật hình sự 1999, luật hôn nhân 2000, luật giao thông
đờng bộ
- Su tầm các bài báo về vấn đề có liên quan đến nội dung bài học
d - tổ chức các hoạt động dạy học:
? Bài cũ: Hợp đồng lao động là gì; Có mấy loại hình thức hợp đồng
- Giới thiệu bài:
Hoạt động1:
- GV đa 3 hành vi và yêu cầu học sinh
cho biết các hành vi có vi phạm pháp
luật không.
- Học sinh đọc phần đặt vấn đề.
+ An rất ghét Bình và có ý sẽ đánh
Bình một trận cho bõ ghét
+ Một ngời uống rợu say, đi xe máy,
gây tai nạn giao thông.
+ Một em bé (5 tuổi) nghịch lửa làm
cháy đồ gỗ nhà bên.
? GV cho học sinh thảo luận bài:
Em hãy nhận xét các hành vi trên và
I. Đặt vấn đề
- HS theo dõi
- HS đọc phần đặt vấn đề
- Trờng hợp 1,3 không bị coi là hành
vi vi phạm pháp luật (Hành vi 1 chỉ là

ý tởng, hành vi 3: trẻ em).
- Trờng hợp 2: Hành vi vi phạm pháp
luật.
* Hành vi của ông An: Sai
+ Vi phạm quy tắc về quản lý an toàn
công trình đô thị - hậu quả.
+ Vi phạm: Pháp luật hành chính
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×