Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Đồ án Kỹ thuật thi công 1: Thi công bê tông cốt thép toàn khối nhà nhiều tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 60 trang )

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

PHẦN I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
I – SỐ LIỆU TÍNH TOÁN:
1. Phần móng:
­ Kích thước đế móng nhịp biên AE: aA x b = 2,4x1,5m
­ Kích thước đế móng nhịp giữa BD: aB x b = 2,0x1,5m
­ Kích thước đế móng nhịp giữa C: aC x b = 2,0x1,5m
­ Chiều cao bậc móng: t = 35 cm
­ Chiều sâu chôn móng : H = 3.t = 105 cm
2. Phần thân:
­

­

­

­

­

Bước cột (23 bước)
+ Bước cột: B = 3,2 m
+ Nhịp biên: L1 = 5,8 m
+ Nhịp giữa: L2 = 2,4 m
Chiều cao nhà:
+ Chiều cao tầng 1: H1 = 4,0m
+ Chiều cao tầng 1­7: Ht = 3,4m
+ Chiều cao tầng 8: Hm = 3,2m
Tiết diện cột:
+ Tầng 8,7: Cột C1: d/h1 = 25/30 ; Cột C2: d/h2 = 25/30


+ Tầng 6,5: Cột C1, C2: 25/35
+ Tầng 4,3: Cột C1, C2: 25/40
+ Tầng 2,1: Cột C1, C2: 25/45
Dầm:
+ Dầm khung D1b: H1b = L1/10 = 5800/10 = 580 cm chọn H1b = 600 cm
Vậy D1b = 250x600 cm
+ Dầm khung D1g: H1g = L2/10 = 2400/10 = 240 cm chọn H1b = 250 cm
Vậy D1g = 250x250 cm
+ Dầm dọc D2 : H2 = B/12 = 3200/12 = 266 cm chọn H2 = 300 cm
Vậy D2 = 200x300 cm
+ Dầm mái Dm: H = L1/10 = 5800/10 = 580 cm chọn Hm = 600 cm
Vậy Dm = 250x600 cm
Sàn:
+ Chiều dày sàn tầng 1­7: d = 12 cm
+ Chiều dày sàn mái: dm = 12 cm

3. Các số liệu tính toán khác:
­
­

Hàm lượng cốt thép: µ = 1,5%
Thông số gỗ: [σ] = 110 (kG/cm2); γ = 700 (kG/cm3); E = 1,1.105 (kG/cm2)

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­1­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

­ Mùa thi công: Mùa hè
­ Mác bê tông sử dụng: 200#

II ­ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG VÀ MẶT CẮT CÔNG TRÌNH:

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­2­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

MẶT CẮT NGANG CÔNG TRÌNH 

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­3­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

MẶT CẮT DỌC CÔNG TRÌNH
III­ SƠ BỘ CHỌN GIẢI PHÁP THI CÔNG:
1. Giải pháp phân chia đợt thi công
Công trình là nhà cao tầng có số lượng công việc khác nhau không nhiều, cụ thể 
ở đây từ tầng 1 đến tầng 8 tương đối giống nhau, do đó biện pháp thi công thường  
được chọn là thi công dây chuyền.
Ờ  đây do chiều dài nhà là tương đối lớn, số  lượng bước cột nhiều. Vì vậy để 
thuận tiện cho công tác tổ  chức thi công được nhịp nhàng và liên tục ta chọn giải 

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­4­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

pháp chia khu vực thi công thành các phân khu nhỏ  hơn. Và cũng để  phù hợp với  
khả năng làm việc của người và máy móc (khi đổ bê tông) 

Có 3 phương pháp đổ bê tông toàn khối là:
1.

Thi công toàn khối cột, dầm, sàn.

2.

Thi công cột trước, toàn khối dầm sàn sau.

3.
Thi công từng phần: cột trước, rồi đến dầm, cuối cùng mới thi 
công sàn.
   Lựa chọn:  Công trình không phải là đặc biệt quan trọng, không đỏi hỏi độ 
liền khối quá cao, chỉ  cần đảm bảo độ  cứng theo phương ngang. Thi công theo 
phương án 1 sẽ có khó khăn trong công tác ván khuôn giàn giáo, công tác cốt thép và  
có yêu cầu đặc biệt hơn về đầm và chất lượng bê tông. Thi công theo phương án 3 
sẽ  làm chậm tiến độ  và không đảm bảo tính liền khối của dầm sàn, độ  cứng theo  
phương ngang.
Ta chọn thi công theo phương án 2 – 1 tầng 2 đợt. Phù hợp với khả năng thi công 
và yêu cầu thời gian, kết cấu công trình. 
Mô tả tổng quát dây chuyền thi công kết cấu 1 tầng đơn giản:
Chia làm 2 đợt thi công.
+ Đợt 1: Thi công cột.
+ Đợt 2: Thi công dầm, sàn.
Tương ứng với đó có các dây chuyền thi công sau:
+ Lắp dựng cốt thép cột và ván khuôn cột.
+ Đổ bê tông cột. 
+ Ghép ván khuôn dầm, sàn và tháo ván khuôn cột.
+ Đặt cốt thép dầm, sàn.
+ Đổ bê tông dầm, sàn. 

+ Tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn .
2. Giải pháp lựa chọn ván khuôn, đà giáo
Tuy công trình tương đối lớn 8 tầng 24 nhịp nhưng trong phạm vi đồ án ta sử 
dụng ván khuôn gỗ tấm dày 3cm, 4cm và hệ đỡ là các đà, chống bằng gỗ tiết diện  
chữ nhật có cường độ 110 kG/cm2, trọng lượng riêng 700 kG/cm3, môđun đàn hồi E 
= 1,1.105 kG/cm2.
Ván khuôn gỗ, đà chống gỗ có nhược điểm là khó gia công lắp dựng, độ  cơ 
động, tái sử dụng không cao, mặt tạo hình độ  phẳng kém so với ván khuôn thép và 
khả  năng chịu tải trọng thi công kém hơn. Tuy nhiên, với các chi tiết không được  
môđun hóa thì ván khuôn gỗ lại chiếm ưu thế do có thể chế tạo ra các khuôn đúc bê  
tông có kích thước bất kỳ. Việc vận chuyển ván khuôn gỗ  lên cao cũng đơn giản  
hơn do có trọng lượng riêng nhỏ hơn.
GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­5­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

3. Giải pháp cung cấp vận chuyển bê tông lên cao
Để thi công bê tông cho công trình ta cũng có thể lựa chọn từ 2 phương án:
­ Phương án 1: Trộn bê tông tại chỗ, vận chuyển lên bằng vận thăng và cần trục  
tháp. Sau đó dùng xe kút kít và thủ công vận chuyển đến nơi để đổ.
  ­ Phương án 2: Sử  dụng bê tông thương phẩm có xe vận chuyển đến chân công  
trình, sau đó dùng máy bơm để bơm hoặc cần trục tháp đưa lên các vị trí cần đổ.
Ở phương án 1 ưu điểm là giá thành rẻ, tuy nhiên thi công đòi hỏi phải có mặt bằng 
rộng lớn để  tập kết vật liệu cũng như  trộn bê tông. Phương án này cũng sử  dụng  
nhiều thủ  công và năng suất các máy vận chuyển thấp, cho nên năng suất đổ  bê 
tông không cao mà công trình của ta có khối lượng rất lớn, do đó nếu đổ  bằng thủ 
công như vậy sẽ mất rất nhiều thời gian (bêtông dễ bị khô, bị phân tầng), mặt bằng  
bị chia lẻ ra và thi công phải có mạch ngừng dẫn đến khó đạt chất lượng yêu cầu.
Thực tế  mặt bằng thi công bị  hạn chế, thi công đòi hỏi thời gian càng nhanh càng  

tốt, thì  khi đó phương án 2 ưu điểm hơn: 
 Không cần mặt bằng lớn, thi công liên tục, không có mạch ngừng nhất là đối với  
sàn dầm. Chất lượng bê tông được đảm bảo và nhân công phục vụ  là ít. Tuy giá  
thành có cao hơn nhưng với những  ưu điểm đó, ngoài ra đây là công nghệ tiên tiến,  
đảm bảo vệ  sinh môi trường, hạn chế  tiếng  ồn và rung động , một điều rất quan  
trọng. Trong thi công trong các thành phố lớn thì phương án 2 là rất hợp lý.
 Mặt khác thi công cột, lõi có khác: do kích thước hẹp (không rộng lớn như  dầm  
sàn) do đó việc đổ bằng máy bơm là không đảm bảo bởi vì  máy bơm đòi hỏi khối 
lượng thi công lớn, liên tục. Mà thi công cột lõi có kích thước nhỏ, thời gian đầm  
lâu... do đó dùng bê tông thương phẩm do xe chuyên dụng chở đến và đổ vào thùng 
chứa để cần trục tháp cẩu lên đổ.
Vì thế lựa chọn biện pháp thi công bê tông ở đây của chúng ta là:
­ Cột, dầm, sàn, nền sử  dụng máy trộn bê tông tại công trường kết hợp với cần 
trục tháp để thi công.

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­6­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CHO CÁC CẤU KIỆN
I – TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CỘT
Theo số liệu tính toán thì các cột có kích thước khác nhau, cột lớn nhất là cột  
tầng 1 có bxh =250x450. Ta sẽ tính toán cột tầng 1 và sử dụng kết quả tính toán cho 
các tầng còn lại.
Ván khuôn sử dụng là ván có độ dày 3cm có γ = 700 kG/cm3; Mô đun đàn hồi 
E= 1,1.105 kG/cm2 và có cường độ [σ] = 110 kG/cm2.
Sơ đồ tính dạng dầm liên tục chịu tải trọng phân bố đều:
q


ql2/10

1. Tính cho ván rộng 450mm:
Mômen kháng uốn của ván:

 

Mômen quán tính:

 

a) Xác định tải trọng:
­

Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp đầm 
trong):

              Trong đó:  h1 – chiều cao mỗi lớp bê tông tươi h1 = R = 0,7m (với R là bán 
kính tác dụng của đầm dùi). 
b = 0,45m – bề rộng tính toán của cột (m)
γbt = 2500 kG/m3 – trọng lượng riêng của bê tông.
Thay số ta được:
 
­

 
Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn:

Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển: 
Tải trọng do đổ BT bằng cần trục tháp thùng V = 0,8 m3: 


GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­7­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

ptt = n.ptt  trong đó n= 1,3 với Hoạt tải. 
Với tải đổ và đầm ta lấy 1 trong 2 tải lớn hơn.  Ở đây ta lấy tải trọng đổ  bê  
tông.
Tổng tải trọng :
­

Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván khuôn cột là:

­

Tải trọng tính toán tác dụng trên ván khuôn cột là:

b) Tính toán khoảng cách các gông cột:
Theo điều kiện bền: 
 
Theo điều kiện biến dạng:
+ Độ võng cho phép [f] = 

 

+ Độ võng tính toán ftt =  


Điều kiện [f] > ftt

 

2. Tính cho ván rộng 250mm:
Mômen kháng uốn của ván:
Mômen quán tính:

 

 

a) Xác định tải trọng:
­

Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp đầm 
trong):

              Trong đó:  h1 – chiều cao mỗi lớp bê tông tươi h1 = R = 0,7m (với R là bán 
kính tác dụng của đầm dùi). 
b = 0,25m – bề rộng tính toán của cột (m)
γbt = 2500 kG/m3 – trọng lượng riêng của bê tông.
Thay số ta được:
 
­

 
Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn:

Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển: 
Tải trọng do đổ BT bằng cần trục tháp thùng V = 0,8 m3: 
ptt = n.ptt  trong đó n= 1,3 với Hoạt tải. 

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­8­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

Với tải đổ và đầm ta lấy 1 trong 2 tải lớn hơn.  Ở đây ta lấy tải trọng đổ  bê  
tông.
Tổng tải trọng :
­

Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván khuôn cột là:

­

Tải trọng tính toán tác dụng trên ván khuôn cột là:

b) Tính toán khoảng cách các gông cột:
Theo điều kiện bền: 
 
Theo điều kiện biến dạng:
+ Độ võng cho phép [f] = 

 

+ Độ võng tính toán ftt =   


Điều kiện [f] > ftt
 


Từ kết quả trên ta chọn lg= 70 cm ≤ Min(l1 ;l2;l3;l4) =71,7 (cm)
3. Số lượng, khoảng cách giữa các gông cột
Từ khoảng cách các gông của 2 ván ta chọn được khoản cách chung cho các 
gông trong 1 cột là 70 cm.
Tầng 1 cột có chiều dài 4m trừ dầm biên 600 và dầm giữa 250 ta có số lượng  
gông cho cột giữa và cùng là 6 gông/cột tổng cột có 6x4x24 = 576 (gông)
Với các tầng còn lại số gông là 5 gông/cột 5x4x24 = 480 (gông/tầng)
Tổng cộng số gông cho toàn nhà: 567 + 480x7 = 3927 (gông)

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­9­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

II – TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ VÁN KHUÔN SÀN
Ván khuôn sàn được tạo thành bởi các tấm gỗ riêng lẻ liên kết lại với nhau  
tạo thành mảng lớn. Các ván này đặt trên hệ  xà gồ  bằng gỗ, dưới xà gồ  là hệ  cột  
chống.
Ván khuôn sàn và hệ cột chống được làm bằng gỗ có thông số như sau:
Ván khuôn sử  dụng là ván có độ  dày 3cm, xà gồ  10x16cm, cột chống 10x10 
cm có γ = 700 kg/cm3; Mô đun đàn hồi E= 1,1.105 kg/cm2 và có cường độ  [σ] = 110 
kg/cm2.
1. Tính toán khoảng cách giữa các xà gồ
a) Sơ đồ tính: Cắt dải 1m theo phương vuông góc với xà gồ để tính, coi dải 
là bản dầm liên tục chịu tải trọng phân bố đều và các gối là các xà gồ, ta  
có sơ đồ tính như sau: 
q

ql 2/10


b) Tải trọng tác dụng lên ván khuôn
     * Tĩnh tải:
­ Trọng lượng bản thân của kết cấu: (Trọng lượng bê tông cốt thép)
 
Trong đó: 

b = 1m – bề rộng tính toán của dải bản sàn (m)
δ = 0,12 – chiều dày sàn (m) ; 
γbt = 2500 kG/m3 – trọng lượng riêng của bê tông.

Thay số ta có:  
 

 

­ Trọng lượng bản thân ván sàn:
Trong đó: γg = 700 (kG/m3) – trọng lượng riêng của gỗ.
Thay số ta được: 


      

     * Hoạt tải:
GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­10­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

­ Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển: 
­ Tải trọng do đầm rung: 

­ Tải trọng do đổ BT bằng cần trục tháp thùng V = 0,8 m3: 
ptt = n.ptt  trong đó n= 1,3 với Hoạt tải. 
Với tải đổ và đầm ta lấy 1 trong 2 tải lớn hơn.  Ở đây ta lấy tải trọng đổ  bê  
tông.


Tổng tải trọng :

­ Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên một dải bản rộng 1m là:
 = 300 + 21 + 250 + 400 = 971 (kG/m)
­ Tải trọng tính toán tác dụng trên một dải bản rộng 1m là:
= 330 + 23,1 + 1,3.(250 + 400) = 1198,1 (kG/m)
c) Tính khoảng cách giữa các xà gồ
Dải ván rộng 1 m có các thông số sau:
Mômen kháng uốn của ván:

 

Mômen quán tính của ván:

 

*) Tính theo điều kiện về cường độ (điều kiện bền): 

*) Tính toán theo điều kiện về biến dạng của ván sàn (điều kiện biến dạng):
+ Độ võng cho phép [f] = 

 

+ Độ võng tính toán ftt =  



Điều kiện [f] > ftt ta có công thức:

 
Từ kết quả trên ta chọn lxg = 90 (cm)≤ Min(l1 ;l2) = 93,4 (cm)
2. Tính toán khoảng các giữa các cột chống
a) Sơ đồ tính: 
Ta lấy xà gồ ở giữa để tính toán, tải trọng tác dụng lên xà gồ là dải bản có = 
90 (cm). Ta có sơ đồ tính như sau:

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­11­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

q

ql 2/10

b) Tải trọng tác dụng:
­

Tải trọng từ ván sàn truyền xuống:

­

Trọng lượng bản thân xà gồ:

Trong đó: n = 1,1 Hệ số vượt tải;  Fxg – Diện tích tiết diện ngang của xà gồ. Thay 

số:
 Tổng tải trọng tác dụng lên xà gồ:
­ Tải trọng tiêu chuẩn: 
 
­ Tải trọng tính toán: 
c) Tính toán khoảng cách giữa các cột chống:
Mômen kháng uốn của xà gồ:

 

Mômen quán tính của xà gồ:

 

*) Tính theo điều kiện về cường độ (điều kiện bền): 

*) Tính toán theo điều kiện về biến dạng của ván sàn (điều kiện biến dạng):
+ Độ võng cho phép [f] = 

 

+ Độ võng tính toán ftt =  


Điều kiện [f] > ftt ta có công thức:

 
Từ kết quả trên ta chọn lcc = 200 (cm)≤ Min(l1 ;l2) = 206,5 (cm)
3. Tính toán kiểm tra cột chống
a) Sơ đồ tính:

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­12­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

Ta lấy cột chống ở tầng 1 để tính toán do cột chống này có chiều dài là lớn 
nhất, coi cột chống là liên kết khớp ở 2 đầu, chiều dài cột chống như sau:
Hcc = Htầng  – δbt sàn – δván sàn – hxà gồ – hnêm
      = 4000 – 120 – 30 – 120 – 100 = 3630 (mm)
Ta sẽ lấy cột chống ở giữa sàn để tính, ta có sơ đồ tính như sau:

b) Tải trọng tác dụng: 
Với cột là cột ở giữa thì tải trọng tác dụng lên cột là lực dọc bằng tổng tải 
trọng tác dụng lên diện chịu tải như hình trên, tải trọng đó tác dụng lên xà gồ  nên  
sẽ bằng lực phân bố lên xà gồ , và 2 phần của nửa khoảng cách giữa các cột chống  
ta có:
 
c) Kiểm tra điều kiện ổn định:
Mômen quán tính của cột chống:  
Diện tích tiết diện:

F = 10x10 = 100 (cm2)

Bán kính quán tính:

 

Độ mảnh của cột: 

 


Hệ số ổn định:

 

Kiểm tra điều kiện ổn định: 
 
Thấy σtt = 112,205 kG/cm2 < [σ] = 115 (kG/cm2)
Kết luận: cột chống đẩm bảo điều kiện ổn định và điều kiện bền.

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­13­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

III – TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ VÁN KHUÔN DẦM
1. Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D1b
­ Kích thước dầm tính toán: 250x600 mm
­ Chọn kích thước ván đáy; ván thành dầm: Ván khuôn sử dụng là ván có độ 
dày 4cm có γ = 700 kG/cm3; Mô đun đàn hồi E= 1,1.105 kG/cm2 và có cường độ [σ] = 
110 kG/cm2.
­ Hệ chống đỡ ván khuôn dầm gồm các cột chống chữ T ở dưới chân cột có 
các nêm để điều chỉnh độ cao.
1.1. Tính toán ván đáy dầm.
Coi ván đáy là 1 dầm liên tục có kích thước tiết diện bdầm x δván đáy ; gối tựa là các 
cột chống, ván đáy chịu toàn bộ tải trọng thẳng đứng. Ta có sơ đồ tính như sau:
q

ql 2/10


a. Xác định tải trọng:
* Tĩnh tải:
­ Trọng lượng bản thân kết cấu (Trọng lượng bê tông cốt thép):
 
Trong đó: 

bd = 0,25 m – bề rộng của dầm (m)
hd = 0,6 m – chiều cao dầm (m) ; 
γbt = 2500 kG/m3 – trọng lượng riêng của bê tông.

Thay số ta được:
 
 

 

­ Trọng lượng bản thân ván khuôn:
Trong đó: 

Fvd = 0,25x0,04 – diện tích tiết diện ngang của ván đáy.
γg = 700 (kG/cm3) – trọng lượng riêng của gỗ.

Thay số ta được:
GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­14­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

 


 

     * Hoạt tải:
­ Tải trọng do người và PT vận chuyển: 
­ Tải trọng do đầm rung: 
­ Tải trọng do đổ BT bằng cần trục tháp thùng V = 0,8 m3: 
ptt = n.ptt  trong đó n = 1,3 với Hoạt tải. 
Với tải đổ và đầm ta lấy 1 trong 2 tải lớn hơn.  Ở đây ta lấy tải trọng đổ  bê  
tông.


Tổng tải trọng :

­ Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván đáy dầm là:
 
­ Tải trọng tính toán tác dụng trên ván đáy dầm là:
b. Tính toán khoảng cách cột chống ván đáy dầm:
Mômen kháng uốn của ván:

 

Mômen quán tính:

 

Theo điều kiện bền: 
 
Theo điều kiện biến dạng:
+ Độ võng cho phép [f] = 


 

+ Độ võng tính toán ftt =  


Điều kiện [f] > ftt
 

Từ kết quả trên ta chọn lcc = 90 (cm)≤ Min(l1 ;l2) = 95,1 (cm)
c. Kiểm tra ổn định cột chống ván đáy dầm:
Cột chống chữ  T kích thước tiết diện 8x8 cm có γ = 700 kG/cm3; Mô đun đàn 
hồi E= 1,1.105 kG/cm2 và có cường độ [σ] = 110 kG/cm2. Có chiều dài cột chống như 
sau:
Hcc = Htầng  – Hdầm – hnêm
      = 4000 – 600 – 100 = 3300 (mm)
Tải trọng tác dụng lên cột chống bao gồm tải trọng tác dụng lên ván đáy và tĩnh  
tải do hai ván thành gây ra nên ta có:
Mômen quán tính của cột chống:  
GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­15­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

Diện tích tiết diện:

F = 8x8 = 64 (cm2)

Bán kính quán tính:

 


Độ mảnh của cột: 

 

Hệ số ổn định:

 

Kiểm tra điều kiện ổn định: 

 

Thấy σtt = 52,039 kG/cm2 < [σ] = 115 (kG/cm2)
Kết luận: cột chống đẩm bảo điều kiện ổn định và điều kiện bền.
1.2. Tính toán ván thành dầm.
Coi ván thành là 1 dầm liên tục có các gối tựa là các nẹp đứng, ván thành chịu các 
loại tải trọng ngang.
q

ql 2/10

a. Xác định tải trọng (chủ yếu là các tải trọng ngang):
­ Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp đầm trong):
              Trong đó: h1 – chiều cao mỗi lớp bê tông tươi, h1 = hdầm = 0,6m < R
Thay số ta được:
 
­

 

Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn:

Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển: 
Tải trọng do đổ BT bằng cần trục tháp thùng V = 0,8 m3: 
ptt = n.ptt  trong đó n= 1,3 với Hoạt tải. 
Với tải đổ và đầm ta lấy 1 trong 2 tải lớn hơn.  Ở đây ta lấy tải trọng đổ  bê  
tông.
 Tổng tải trọng :
­

Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván khuôn thành dầm là:

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­16­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

­

Tải trọng tính toán tác dụng trên ván khuôn thành dầm là:

b. Tính toán khoảng cách các nẹp đứng thành dầm:
Mômen kháng uốn của ván:

 

Mômen quán tính:

 


Theo điều kiện bền: 
 
Theo điều kiện biến dạng:
+ Độ võng cho phép [f] = 

 

+ Độ võng tính toán ftt =  


Điều kiện [f] > ftt
 

Từ kết quả trên ta chọn lnẹp = 90 (cm)≤ Min(l1 ;l2) = 99,6 (cm)
2. Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D1g
Ta tính toán tương tự như với dầm D1b như sau:
­ Kích thước dầm tính toán: 250x250 mm
­ Chọn kích thước ván đáy; ván thành dầm: Ván khuôn sử dụng là ván có độ 
dày 4cm có γ = 700 kG/cm3; Mô đun đàn hồi E= 1,1.105 kG/cm2 và có cường độ [σ] = 
110 kG/cm2.
­ Hệ chống đỡ ván khuôn dầm gồm các cột chống chữ T ở dưới chân cột có 
các nêm để điều chỉnh độ cao.
2.1. Tính toán ván đáy dầm.
a. Xác định tải trọng:
* Tĩnh tải:
­ Trọng lượng bản thân kết cấu (Trọng lượng bê tông cốt thép):
 
Trong đó: 

bd = 0,25 m – bề rộng của dầm (m)

hd = 0,25 m – chiều cao dầm (m) ; 
γbt = 2500 kG/m3 – trọng lượng riêng của bê tông.

Thay số ta được:
 
 

 

­ Trọng lượng bản thân ván khuôn:
GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­17­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

Trong đó: 

Fvd = 0,25x0,04 – diện tích tiết diện ngang của ván đáy.
γg = 700 (kG/cm3) – trọng lượng riêng của gỗ.

Thay số ta được:
 

 

     * Hoạt tải:
­ Tải trọng do người và PT vận chuyển: 
­ Tải trọng do đầm rung: 
­ Tải trọng do đổ BT bằng cần trục tháp thùng V = 0,8 m3: 
ptt = n.ptt  trong đó n = 1,3 với Hoạt tải. 

Với tải đổ và đầm ta lấy 1 trong 2 tải lớn hơn.  Ở đây ta lấy tải trọng đổ  bê  
tông.


Tổng tải trọng :

­ Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván đáy dầm là:
 
­ Tải trọng tính toán tác dụng trên ván đáy dầm là:

b. Tính toán khoảng cách cột chống ván đáy dầm:
Mômen kháng uốn của ván:

 

Mômen quán tính:

 

Theo điều kiện bền: 
 
Theo điều kiện biến dạng:
+ Độ võng cho phép [f] = 

 

+ Độ võng tính toán ftt =  


Điều kiện [f] > ftt

 

Từ kết quả trên ta chọn lcc = 100 (cm)≤ Min(l1 ;l2) = 112,9 (cm)
c. Kiểm tra ổn định cột chống ván đáy dầm:
Cột chống chữ  T kích thước tiết diện 8x8 cm có γ = 700 kG/cm3; Mô đun đàn 
hồi E= 1,1.105 kG/cm2 và có cường độ [σ] = 110 kG/cm2. Có chiều dài cột chống như 
sau:
Hcc = Htầng  – Hdầm – hnêm
GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­18­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

      = 4000 – 250 – 100 = 3650 (mm)
Tải trọng tác dụng lên cột chống bao gồm tải trọng tác dụng lên ván đáy và tĩnh  
tải do hai ván thành gây ra nên ta có:
Mômen quán tính của cột chống:  
Diện tích tiết diện:

F = 8x8 = 64 (cm2)

Bán kính quán tính:

 

Độ mảnh của cột: 

 

Hệ số ổn định:


 

Kiểm tra điều kiện ổn định: 

 

Thấy σtt = 32,943 kG/cm2 < [σ] = 115 (kG/cm2)
Kết luận: cột chống đẩm bảo điều kiện ổn định và điều kiện bền.
2.2. Tính toán ván thành dầm.
a. Xác định tải trọng (chủ yếu là các tải trọng ngang):
­ Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp đầm trong):
              Trong đó: h1 – chiều cao mỗi lớp bê tông tươi, h1 = hdầm = 0,25m < R
Thay số ta được:
 
­

 
Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn:

Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển: 
Tải trọng do đổ BT bằng cần trục tháp thùng V = 0,8 m3: 
ptt = n.ptt  trong đó n= 1,3 với Hoạt tải. 
Với tải đổ và đầm ta lấy 1 trong 2 tải lớn hơn.  Ở đây ta lấy tải trọng đổ  bê  
tông.
 Tổng tải trọng :
­

Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván khuôn thành dầm là:


­

Tải trọng tính toán tác dụng trên ván khuôn thành dầm là:

b. Tính toán khoảng cách các nẹp đứng thành dầm:
Mômen kháng uốn của ván:

 

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­19­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

Mômen quán tính:

 

Theo điều kiện bền: 
 
Theo điều kiện biến dạng:
+ Độ võng cho phép [f] = 

 

+ Độ võng tính toán ftt =  


Điều kiện [f] > ftt
 


Từ kết quả trên ta chọn lnẹp = 150 (cm)≤ Min(l1 ;l2) = 163,8 (cm)
3. Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D2
Ta tính toán tương tự như với dầm D1b như sau:
­ Kích thước dầm tính toán: 200x300 mm
­ Chọn kích thước ván đáy; ván thành dầm: Ván khuôn sử dụng là ván có độ 
dày 4cm có γ = 700 kG/cm3; Mô đun đàn hồi E= 1,1.105 kG/cm2 và có cường độ [σ] = 
110 kG/cm2.
­ Hệ chống đỡ ván khuôn dầm gồm các cột chống chữ T ở dưới chân cột có 
các nêm để điều chỉnh độ cao.
3.1. Tính toán ván đáy dầm.
a. Xác định tải trọng:
* Tĩnh tải:
­ Trọng lượng bản thân kết cấu (Trọng lượng bê tông cốt thép):
 
Trong đó: 

bd = 0,2 m – bề rộng của dầm (m)
hd = 0,3 m – chiều cao dầm (m) ; 
γbt = 2500 kG/m3 – trọng lượng riêng của bê tông.

Thay số ta được:
 
 

 

­ Trọng lượng bản thân ván khuôn:
Trong đó: 


Fvd = 0,2x0,04 – diện tích tiết diện ngang của ván đáy.
γg = 700 (kG/cm3) – trọng lượng riêng của gỗ.

Thay số ta được:
 

 

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­20­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

     * Hoạt tải:
­ Tải trọng do người và PT vận chuyển: 
­ Tải trọng do đầm rung: 
­ Tải trọng do đổ BT bằng cần trục tháp thùng V = 0,8 m3: 
ptt = n.ptt  trong đó n = 1,3 với Hoạt tải. 
Với tải đổ và đầm ta lấy 1 trong 2 tải lớn hơn.  Ở đây ta lấy tải trọng đổ  bê  
tông.


Tổng tải trọng :

­ Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván đáy dầm là:
 
­ Tải trọng tính toán tác dụng trên ván đáy dầm là:

b. Tính toán khoảng cách cột chống ván đáy dầm:
Mômen kháng uốn của ván:


 

Mômen quán tính:

 

Theo điều kiện bền: 
 
Theo điều kiện biến dạng:
+ Độ võng cho phép [f] = 

 

+ Độ võng tính toán ftt =  


Điều kiện [f] > ftt
 

Từ kết quả trên ta chọn lcc = 100 (cm)≤ Min(l1 ;l2) = 118(cm)
c. Kiểm tra ổn định cột chống ván đáy dầm:
Cột chống chữ  T kích thước tiết diện 8x8 cm có γ = 700 kG/cm3; Mô đun đàn 
hồi E= 1,1.105 kG/cm2 và có cường độ [σ] = 110 kG/cm2. Có chiều dài cột chống như 
sau:
Hcc = Htầng  – Hdầm – hnêm
      = 4000 – 300 – 100 = 3600 (mm)
Tải trọng tác dụng lên cột chống bao gồm tải trọng tác dụng lên ván đáy và tĩnh  
tải do hai ván thành gây ra nên ta có:
Mômen quán tính của cột chống:  

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­21­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

Diện tích tiết diện:

F = 8x8 = 64 (cm2)

Bán kính quán tính:

 

Độ mảnh của cột: 

 

Hệ số ổn định:

 

Kiểm tra điều kiện ổn định: 

 

Thấy σtt = 24,787 kG/cm2 < [σ] = 115 (kG/cm2)
Kết luận: cột chống đẩm bảo điều kiện ổn định và điều kiện bền.
3.2. Tính toán ván thành dầm.
a. Xác định tải trọng (chủ yếu là các tải trọng ngang):
­ Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp đầm trong):

              Trong đó: h1 – chiều cao mỗi lớp bê tông tươi, h1 = hdầm = 0,3m < R
Thay số ta được:
 
­

 
Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn:

Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển: 
Tải trọng do đổ BT bằng cần trục tháp thùng V = 0,8 m3: 
ptt = n.ptt  trong đó n= 1,3 với Hoạt tải. 
Với tải đổ và đầm ta lấy 1 trong 2 tải lớn hơn.  Ở đây ta lấy tải trọng đổ  bê  
tông.
 Tổng tải trọng :
­

Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván khuôn thành dầm là:

­

Tải trọng tính toán tác dụng trên ván khuôn thành dầm là:

b. Tính toán khoảng cách các nẹp đứng thành dầm:
Mômen kháng uốn của ván:

 

Mômen quán tính:

 


Theo điều kiện bền: 
 
Theo điều kiện biến dạng:
+ Độ võng cho phép [f] = 

 

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­22­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

+ Độ võng tính toán ftt =  


Điều kiện [f] > ftt
 

Từ kết quả trên ta chọn lnẹp = 120 (cm)≤ Min(l1 ;l2) = 148,3 (cm)

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­23­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

PHẦN III: TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC
BẢNG 1:  THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG VÁN KHUÔN

Tầng


Tên 
cấu 
kiện

Khối  Khối 
Số 
lượng  lượng 
lượng 
ván 
theo 
cấu 
khuôn 
đợt 
kiện
(m2)
(m2)

Kích 
thước 
(m)

Diện 
tích 
(m2)

Dài

Rộng


Cao

Tổng khối lượng (m2)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=6x7

1

C1

0,25

0,45

3,4


4,76

48

228,48 487,68

C2
BS 
cột
D1b

0,25

0,45

3,75

5,25

48

252,00

0,6

0,25

 

0,15


48

7,20

5,35

0,25

0,48

7,81

48

374,93

D1g

1,95

0,25

0,13

1,48

48

71,14


D2
BS 
Dầ m
Sàn 
biên
Sàn 
giữa
Th.Sà
n
C1

2,95

0,2

0,18

2,24

92

206,26

4,45

0,3

 


1,34

2

2,67

5,6

2,95

 

16,52

46

759,92

2,2

2,95

 

6,49

23

149,27


73,6

16,4

0,12

10,80

1

10,80

0,25

0,45

2,8

3,92

48

188,16 407,04

C2
BS 
cột
D1b

0,25


0,45

3,15

4,41

48

211,68

0,6

0,25

 

0,15

48

7,20

5,35

0,25

0,48

7,81


48

D1g

1,95

0,25

0,13

1,48

48

71,14

D2
BS 
Dầ m
Sàn 
biên
Sàn 
giữa
Th.Sà
n
C1

2,95


0,2

0,18

2,24

92

206,26

4,45

0,3

 

1,34

2

2,67

5,6

2,95

 

16,52


46

759,92

2,2

2,95

 

6,49

23

149,27

73,6

16,4

0,12

10,80

1

10,80

0,25


0,4

2,8

3,64

48

174,72 378,48

2

3

(9)

1574,9
9
374,93

(10)

2.051,
87

1.821,
96

1.953,


GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­24­


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG

Tầng

(1)

4

5

Khối  Khối 
Số 
lượng  lượng 
lượng 
ván 
theo 
cấu 
khuôn 
đợt 
kiện
(m2)
(m2)

Kích 
thước 
(m)


Diện 
tích 
(m2)

Dài

Rộng

Cao

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=6x7

C2
BS 
cột
D1b

0,25


0,4

3,15

4,10

48

196,56

0,6

0,25

 

0,15

48

7,20

5,35

0,25

0,48

7,81


48

374,93

D1g

1,95

0,25

0,13

1,48

48

71,14

D2
BS 
Dầ m
Sàn 
biên
Sàn 
giữa
Th.Sà
n
C1


2,95

0,2

0,18

2,24

92

206,26

4,45

0,3

 

1,34

2

2,67

5,6

2,95

 


16,52

46

759,92

2,2

2,95

 

6,49

23

149,27

73,6

16,4

0,12

10,80

1

10,80


0,25

0,4

2,8

3,64

48

174,72 378,48

C2
BS 
cột
D1b

0,25

0,4

3,15

4,10

48

196,56

0,6


0,25

 

0,15

48

7,20

5,35

0,25

0,48

7,81

48

D1g

1,95

0,25

0,13

1,48


48

71,14

D2
BS 
Dầ m
Sàn 
biên
Sàn 
giữa
Th.Sà
n
C1

2,95

0,2

0,18

2,24

92

206,26

4,45


0,3

 

1,34

2

2,67

5,6

2,95

 

16,52

46

759,92

2,2

2,95

 

6,49


23

149,27

73,6

16,4

0,12

10,80

1

10,80

0,25

0,35

2,8

3,36

48

161,28 349,92

C2
BS 

cột
D1b

0,25
0,6

0,35
0,25

3,15
 

3,78
0,15

48
48

181,44
7,20

48

1574,9
9
374,93 1574,9

Tên 
cấu 
kiện


5,35

0,25

0,48

7,81

Tổng khối lượng (m2)
(9)

1574,9
9
374,93

(10)

47

1.953,
47

1.924,
91

GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­25­



×