Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Luận văn thạc sĩ Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng VietinBank, chi nhánh Ngô Quyền, Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 77 trang )

Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
-------------

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
VIETINBANK CHI NHÁNH NGÔ QUYỀN, HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Minh Thụy

HẢI PHÒNG, NĂM 2017


Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,


kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong
luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hải Phòng, ngày tháng
Tác giả luận văn

năm


Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping

ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu với sự nỗ lực và nghiêm túc, tôi
đã hoàn thành đề tài: “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Ngô Quyền, Hải Phòng”.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo đã giảng dạy
trong suốt thời gian học cao học khóa 2015 – 2017, chuyên ngành Quản trị kinh
doanh và cán bộ nhân viên Viện Đào tạo sau Đại học, trường Đại học Hải Phòng
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và làm luận văn
tốt nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo đã chỉ dẫn, góp ý tận tình
trong suốt quá trình làm luận văn, đặc biệt là thầy giáo: TS. Đỗ Minh Thuỵ đã
tận tâm hướng dẫn, tư vấn và nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!
Hải Phòng, ngày


tháng

Tác giả luận văn

năm 2017


iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

CBTD

Cán bộ tín dụng

CV

Cho vay

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DSCV

Doanh số cho vay


DSTN

Doanh số thu nợ

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HĐV

Huy động vốn

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

KT – XH

Kinh tế - xã hội

KTNQD

Kinh tế ngoài quốc doanh

KTQD

Kinh tế quốc doanh

NHCV


Ngân hàng cho vay

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNN.VN

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMQD

Ngân hàng thương mại quốc doanh

NQH

Nợ quá hạn

P.GD

Phòng giao dịch

QTD

Quỹ tín dụng


TCTD

Tổ chức tín dụng

UBND

ủy ban nhân dân

WTO

World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................iii
MỤC LỤC....................................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................ vi
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................... 4
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại .......................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ........................................................................... 4
1.1.2 Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại .............................................................. 5
1.2 Hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại ........................................................... 6
1.2.1 Khái niệm tín dụng .................................................................................................. 6

1.2.2 Các hình thức tín dụng ........................................................................................... 7
1.2.3 Quy trình tín dụng ................................................................................................... 8
1.3 Hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại ......................................... 10
1.3.1 Khái niệm .............................................................................................................. 10
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá ............................................................................................. 11
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng ......................................................................................... 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH NGÔ QUYỀN, HẢI PHÒNG .......................... 22
2.1 Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của hẹ thống ngân hàng công thương
Việt Nam ........................................................................................................................ 22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................ 22
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý của chi nhánh ngân hàng Vietinbank Ngô Quyền, Hải
Phòng ............................................................................................................................. 23
2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng vietinbank chi nhánh Ngô
Quyền, Hải Phòng .......................................................................................................... 25
2.2.1 Thể lệ tín dụng của ngân hàng Vietinbank Việt Nam ........................................... 25
2.2.2 Qui trình tín dụng tại Vietinbank .......................................................................... 28
2.2.3 Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Vietinbank Ngô


v
Quyền, Hải Phòng .......................................................................................................... 32
2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động tin dụng tại ngân hàng vietinbank chi nhánh Ngô Quyền,
Hải Phòng ....................................................................................................................... 44
2.3.1 Những kết quả đạt được ........................................................................................ 44
2.3.2 Hạn chế ................................................................................................................ 45
2.3.3 Nguyên nhân ......................................................................................................... 46
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH NGÔ QUYỀN, HẢI
PHÒNG .......................................................................................................................... 52

3.1 Định hướng đối với hoạt động tín dụng tại ngân hàng Vietinbank ........................ 52
3.1.1 Định hướng hoạt động tín dụng tại hệ thống Ngân hàng Công Thương Việt Nam từ
năm 2016 đến 2020 ........................................................................................................ 52
3.1.2 Một số chỉ tiêu phát triển ngành Ngân hàng Công Thương Việt Nam từ 2016-2020
........................................................................................................................................ 53
3.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Ngô Quyền, Hải Phòng .................................................................................................. 53
3.2.1 Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị, khuyến mãi ............................................................ 53
3.2.2 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ............................................................. 54
3.2.3 Tăng trưởng tín dụng phải phù hợp với điều kiện kinh tế trên địa bàn và khả năng
quản lý, kiểm soát của từng cán bộ tín dụng .................................................................. 56
3.2.4 Nâng cao chất lượng an toàn tín dụng .................................................................. 56
3.2.5 Nâng cao trình độ nghiệp vụ, quản lý kiểm soát của cán bộ tín dụng .................. 58
3.2.7 Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành tín dụng ................................................ 61
3.2.8 Tiếp tục mở rộng đối tượng cho vay, đa dạng hóa sản phẩm tín dụng đáp ứng được
yêu cầu của khách hàng trong tình hình mới ................................................................. 62
3.2.9 Xây dựng quy trình tín dụng ngày càng hoàn thiện, linh hoạt .............................. 63
3.2.10 Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ ................................................. 63
3.3 Một số kiến nghị ...................................................................................................... 64
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................................. 64
3.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Vietinbank .............................................................. 66
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 69


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
BẢNG BIỂU
STT


Tên bảng

Số trang

2.1

Tổng hợp tình hình huy động vốn tại chỗ của các tổ chức
tín dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng

33

2.2

Tổng hợp tình hình huy động vốn của chi nhánh
Vietinbank Ngô Quyền, Hải Phòng

34

2.3

Tỷ trọng huy động vốn tại chỗ của chi nhánh Vietinbank
Ngô Quyền

35

2.4

Tổng hợp dư nợ của các tổ chức tín dụng trên địa bàn
thành phố Hải Phòng


38

2.5

Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của các tổ chức tín
dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng

39

2.6

Tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ qua các năm của chi
nhánh Vietinbank Ngô Quyền, Hải Phòng

41

2.7

Tổng hợp dư nợ, nợ quá hạn, nợ xấu của chi nhánh Ngô
Quyền

44

HÌNH VẼ
STT

Tên hình

Số trang


2.1

Sơ đồ tổ chức của Vietinbank chi nhánh Ngô Quyền, Hải
Phòng

24

Tên sơ đồ

Số trang

SƠ ĐỒ
STT
2.1

Biểu đồ thị phần huy động vốn tại chỗ trên địa bàn Hải
Phòng tại thời điểm 12/2016

34

2.2

Thị phần dư nợ cho vay trên địa bàn thành phố Hải
Phòng tính đến tháng 12/2016

38

2.3


Dư nợ của các tổ chức tín dụng qua các năm

39

2.4

Tình hình dư nợ của chi nhánh ngân hàng công thương
Ngô Quyền qua các năm

42


vii


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, làm các dịch
vụ ngân hàng với các nội dung nhận tiền gửi để cấp tín dụng và cung cấp các
dịch vụ thanh toán khác. Ngân hàng thương mại có các nghiệp vụ chính là huy
động vốn, tín dụng và dịch vụ thanh toán, trong đó hoạt động tín dụng là nghiệp
vụ truyền thống mang lại lợi nhuận chủ yếu nhưng đồng thời tiềm năng rủi ro
nhất của một ngân hàng thương mại. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng là vấn đề vô cùng quan trọng đối với bất cứ ngân hàng thương mại nào
nhằm đạt dược hiệu quả kinh doanh.
Là một trong những chi nhánh hoạt động hiệu quả của ngân hàng
Vietinbank Việt Nam – chi nhánh Vietinbank Ngô Quyền, Hải Phòng đã có
những đóng góp tích cực cho sự phát triển ổn định của cả hệ thống. Với đội ngũ

nhân sự trẻ, năng động cùng với việc ứng dụng công nghệ tiên tiến trong quản
lý thì chi nhánh Vietinbank Ngô Quyền, Hải Phòng đã từng bước phát triển ấn
tượng, vốn huy động luôn có sự tăng trưởng qua các năm. Tuy vậy, cùng với
sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng, cùng với nó là mức độ lạm phát
tăng cao điều đó đã ảnh hưởng nhiều đến niềm tin và tâm lý của người gửi tiền.
Điều này đã và đang gây khó khăn không nhỏ cho các ngân hàng thương mại
nói chung và ngân hàng Vietinbank chi nhánh Ngô Quyền, Hải Phòng nói riêng.
Hoạt động tín dụng là một trong ba hoạt động cơ bản của ngân hàng
thương mại. Cùng với sự cạnh tranh gay gắt và mức độ mở rộng của các ngân
hàng thì hoạt động này buộc phải có những chính sách để tạo nên một sức cạnh
tranh mạnh hơn. Trước tình hình đó, việc đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả tín dụng nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao được hiệu quả kinh doanh
của mình mà vẫn tuân thủ nghiêm túc các quy định của ngân hàng nhà nước là
yếu tố rất quan trọng đối với ngân hàng Vietinbank chi nhánh Ngô Quyền, Hải
Phòng.


2

Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Một số biện pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Ngô
Quyền, Hải Phòng” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1 Mục tiêu chung
- Từ việc phân tích thực trạng của hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Vietinbank chi nhánh Ngô Quyền, Hải Phòng nhằm đưa ra được các biện pháp
cơ bản để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho các nhà quản lý ngân hàng
này.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng và hiệu

quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân
hàng Vietinbank chi nhánh Ngô Quyền, Hải Phòng.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Ngô Quyền, Hải Phòng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động tín dụng và hiệu quả hoạt động tín
dụng của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Ngô Quyền, Hải Phòng.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ tập trung vào hoạt động tín dụng
của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Ngô Quyền, Hải Phòng trong giai đoạn
2012 – 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận nghiên cứu của đề tài lấy nền tảng là chủ nghĩa duy
vật biện chứng và duy vật lịch sử. Đặt việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Ngô Quyền, Hải Phòng vào trong
mối quan hệ biện chứng với việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của từng
ngân hàng và hệ thống các ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Đồng thời, với
góc độ tiếp cận chuyên ngành, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ


3

thể như khảo sát, so sánh, hệ thống hóa, thống kê, phân tích kinh tế… để thực
hiện đề tài.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng
của ngân hàng thương mại
Chương 2. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng Vietinbank
chi nhánh Ngô Quyền, Hải Phòng

Chương 3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
ngân hàng Vietinbank chi nhánh Ngô Quyền, Hải Phòng


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với
sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng
thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của
nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai
đoạn cao của nó – kinh tế thị trường – thì ngân hàng thương mại cũng ngày
càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu
được.
Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: NHTM là loại hình ngân hàng được
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt độngtheo quy định của
luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. (Nghị quyết số 51/20001/QH10 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM)[5]
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: Theo điều 4 khoản 12 Hoạt
động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
các nghiệp vụ sau: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh
toán qua tài khoản. [5]
Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào
loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các
nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn
để có thể cho vay phát triển kinh tế.
Từ đó có thể nói bản chất của ngân hàng thương mại được thể hiện qua các

điểm sau:[4]
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế
Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín
dụng và dịch vụ ngân hàng


5

Phân biệt NHTM và TCTD phi ngân hàng
NHTM
Là tổ chức tín dụng

TCTD phi ngân hàng
Là tổ chức tín dụng

Được thực hiện toàn bộ hoạt động Được thực hiện một số hoạt động ngân
ngân hàng

hàng

Là tổ chức nhận tiền gửi (deposit Là tổ chức không nhận tiền gửi
institution)

(nondeposit institution)

Cung cấp dịch vụ thanh toán

Không cung cấp dịch vụ thanh toán

1.1.2 Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại

1.1.2.1 Nghiệp vụ nguồn vốn của Ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ huy động nguồn vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với
bản thân ngân hàng cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng
thương mại được phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật
pháp cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn
tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế.
Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thương mại gồm:
Vốn điều lệ (Statutory Capital)
Các quỹ dự trữ (Reserve funds)
Vốn huy động (Mobilized Capital)
Vốn đi vay (Bonowed Capital)
Vốn tiếp nhận (Trust capital)
Vốn khác (Other Capital)
1.1.2.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn
Nghiệp vụ cho vay và đầu tư là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất,
quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của ngân hàng thương mại. Đây
là các nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của
ngân hàng. Thành phần TS Có của ngân hàng bao gồm:
+ Dự trữ (Reserves)


6

+ Cho vay (loans)
+ Đầu tư (Investment)
+ Tài sản Có khác (Other Assets)
1.1.2.3 Nghiệp vụ Trung gian
Những dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng
kể cho nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tư, vừa tạo
ra thu nhập cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí… có vị trí xứng

đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay của ngân hàng thương mại. Các hoạt
động này gồm:
– Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu hộ
séc, dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh toán..)
– Nhận bảo quản các tài sản quí giá, các giấy tờ chứng thư quan trọng
của công chúng
– Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của khách hàng
– Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quí
– Tư vấn tài chính, giúp đỡ các công ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu,
trái phiếu…
1.2 Hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm tín dụng
Hoạt động tín dụng là một phạm trù kinh tế, có thể được hiểu theo 3 định
nghĩa sau đây [4]:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
Định nghĩa 2: Tín dụng là một giao dịch, trong đó có một bên chu
cấp tiền, hàng hóa dịch vụ hoặc chứng khoán, dựa vào lời hứa thanh toán
của bên kia.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử
dụng vốn lẫn nhau giữa các tác nhân giữa các tác nhân và thể nhân trong nền
kinh tế hàng hóa.


7

Như vậy, hoạt động tín dụng có thể diễn đạt bằng các cách khác nhau,
nhưng nội dung cơ bản của những định nghĩa thống nhất, đều phản ánh mối
quan hệ kinh tế giữa một bên là người cho vay, còn bên kia là người đi vay
(quan hệ vay mượn), là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá hay
hiện vật, trong một thời hạn nhất định.

Bản chất của tín dụng là sự hoàn trả, một quan hệ pháp lỹ giữa người cho
vay và người đi vay, dựa trên cơ sở tín nhiệm lẫn nhau và sự thỏa thuận của đôi
bên về những điều khoản của quy chế cho vay.
1.2.2 Các hình thức tín dụng
Hình thức tín dụng rất đa dạng, phong phú, bao gồm [7]:
- Tín dụng thương mại. Đó là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng,
bên kia là các tác nhân và thể nhân trong nền kinh tế. Đặc điểm của loại tín
dụng này là huy động vốn và cho vay đều thực hiện dưới hình thái tiền tệ. Tín
dụng ngân hàng bao gồm:
+ Tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn.
+ Tín dụng vốn lưu động và tín dụng vốn cố định.
+ Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo…
- Tín dụng thuê mua: là hình thức tín dụng trung gian và dài hạn dựa trên
hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng với khách quan
thuê.
- Bảo lãnh ngân hàng: là cam kết văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo
lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
Ngoài ra, còn có các hình thức tín dụng khác như: tín dụng chính thống
và tín dụng không chính thống, chiết khấu thương phiếu, tín dụng trả góp, dịch
vụ cầm đồ…


8

1.2.3 Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng đến khi Ngân hàng ra quyết định cho

vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Hầu hết các ngân hàng thương
mại đều tự thiết kế cho mình một quy trình tín dụng cụ thể, bao gồm nhiều bước
đi khác nhau với kết quả cụ thể của từng bước đi. Toàn bộ các khâu của quy
trình tín dụng có thể được mô tả theo quy trình tín dụng chung sau:
- Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng bao gồm: tiếp nhận hướng dẫn khách hàng
về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vôn và kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn
như kiểm tra hồ sơ pháp lý và kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ đảm bảo tiền
vay.
- Bước 2: Phân tích tín dụng bao gồm:
Tìm hiểu về khách hàng
Tìm hiểu về phương án sản xuất kinh doanh
+ Kiểm tra, xác minh thông tin.
+ Phân tích ngành – phân tích vĩ mô.
+ Phân tích đánh giá năng lực tài chính.
+ Tình hình quan hệ với ngân hàng.
Dự kiến lợi ích của ngân hàng nếu khoản vay được phê duyêt.
Phân tích thẩm định phương án vay vốn và dự án đầu tư.
Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay.
Lập báo cáo thẩm định cho vay.
+ Chấm điểm tín dụng và xếp hàng khách hàng.
+ Tổng hợp nội dung thẩm định và báo cáo thẩm định.
Tái thẩm định khoản vay
- Bước 3: Quyết định tín dụng
+ Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập báo
cáo thẩm định kiêm tờ trình cho vay kèm hồ sơ vay vốn trình TPTD.


9

+ Trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm theo hồ sơ vay vốn, TPTD xem

kiểm tra, thẩm định lại và ghi ý kiến vào tờ trình và trình lãnh đạo.
+ Hoàn chỉnh các thủ tục theo quy trình.
+ Căn cứ bộ hồ sơ cho vay, căn cứ ý kiến đề xuất của cán bộ tín thẩm
định, tái thẩm định và TPTD khoản vay sẽ được ban lãnh đạo ngân hàng
chi nhánh phê duyệt.
+/ Đối với khoản vay thuộc quyền phán quyết: sau khi kiểm tra lần cuối
hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn, ban lãnh đạo NHCV sẽ quyết định: duyệt
đồng ý cho vay, duyệt cho vay có điều kiện, không đồng ý hoặc triệu tập
họp hội đồng tư vấn tín dụng để quyết định đối với trường hợp khoản
vay lớn hoặc phức tạp.
+/ Khoản vay vượt quyền phán quyết: Sẽ được ban thẩm định dự án ngân
hàng cấp trên phê duyệt, chỉ khi được phê duyệt, có thông báo, ngân hàng
khu vực mới được phép giải ngân.
- Bước 4: Giải ngân
Chứng từ giải ngân
+ Chứng từ của khách hàng: CBTD yêu cầu khách hàng cung cấp các hồ
sơ, chứng từ về mục đích sử dụng tiền vay để giải ngân.
+ Chứng từ của ngân hàng: CBTD hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh
nội dung chứng từ.
Trình duyệt giải ngân
+ CBTD sau khi xem xét chứng từ nói trên, nếu đủ điều kiện giải ngân
thi trình TPTD.
+ TPTD kiểm tra lại điều kiện giải ngân và nội dung trình của CBTD.
Nếu đồng ý sẽ ký trình lãnh đạo; nếu chưa phù hợp sẽ yêu cầu CBTD
chỉnh sửa lại; nếu không đồng ý thì ghi rõ lý do, trình lãnh đạo quyết
định.
+ Lãnh đạo ký duyệt. Nếu đồng ý trình ký duyệt; nếu chưa phù hợp sẽ
yêu cầu chỉnh sửa lại; nếu không đồng ý cần ghi rõ lý do.



10

+ Nạp thông tin vào chương trình điện toán và luân chuyển chứng từ.
- Bước 5: Giám sát và thu nợ
Kiểm tra tình hình sử dụng vốn
+ Mở sổ sách theo dõi
+ Phần mềm điện toán
+ Kiểm tra mục đích sử dụng vốn, vật tư đảm bảo nợ cho vay thông qua
hồ sơ chứng từ, kiểm tra tại hiện trường và lập biên bản kiểm tra.
Phân tích hiệu quả vốn vay
Kiểm tra các biện pháp đảm bảo tiền vay
Thu nợ gốc và lãi
- Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Khách hàng trở nợ trước hạn
Điều chỉnh kỳ hạn, gia hạn nợ
Cho vay thêm
1.3 Hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.3.1 Khái niệm
Hiệu quả tín dụng ngân hàng là phạm trù hiệu quả kinh tế phản ánh chất
lượng các hoạt động tín dụng ngân hàng. Đó là sự đáp ứng nhu cầu của khách
hàng về ngân hàng và đảm bảo sự tồn tại, phát triển bền vững của ngân hàng.
Hiệu quả tín dụng ngân hàng được đánh giá bằng một hệ thống các chỉ tiêu định
lượng và định tính, cái có thể đo lường được và cái không thể đo lường được
thông qua tác động trực tiếp và gián tiếp của nó đến nền kinh tế - xã hội, xét
trên các giác độ [9]:
- Một, từ giác độ khách hàng: hiệu quả tín dụng lấy hiệu quả kinh tế của
khách hàng làm thước đo, tức là sự thành đạt của khách hàng là sự thành đạt
của ngân hàng.
- Hai là, từ giác độ ngân hàng: hiệu quả tín dụng ngân hàng là phải bù
đắp các chi phí, tạo ra được lợi nhuận cao



11

- Ba là, Từ giác độ xã hội, hiệu quả tín dụng ngân hàng được thể hiện
trong việc phụ vụ sự phát triển nền kinh tế hàng hóa theo đường lối kinh tế của
Đảng, nhà nước, góp phần giải quyết công ăn việc làm, hạn chế các tệ nạn xã
hội, khai thác có hiệu quả các nguồn lực quốc gia.
Tóm lại, nói đến hiệu quả tín dụng ngân hàng mà không gắn liền với sự
tăng trưởng của nền kinh tế, thì hiệu quả đó là hiệu quả cục bộ, bấp bênh và dễ
bị rủi ro. Tuy nhiên, tín dụng ngân hàng không thể tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh bằng mọi giá, mà phải có sự tính toán, cân nhắc kỹ lưỡng. Hiệu
quả tín dụng ngân hàng là lợi nhuận trong sự phát triển lành mạnh và bền vững
của nền kinh tế.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá
Do phạm vi và giới hạn nghiên cứu của luận văn này là hiệu quả tín dụng
ngân hàng đối với ngân hàng thương mại.
1.3.2.1. Các chỉ tiêu phán ánh tăng trưởng quy mô tín dụng
* Tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng
- Dư nợ tín dụng là giá trị dụng do ngân hàng cấp cho khách hàng tại một
thời điểm nhất định
- Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng
CT: TDDN = 𝐷𝑁𝐾𝑁
*100%
𝐷𝑁𝐾𝑇

(1.1)

Trong đó: TDDN: tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng
DNKN: Dư nợ tín dụng kỳ này

DNKT: Dư nợ tín dụng kỳ trước
- Tỷ trọng dư nợ tín dụng
TTDN= 𝐷𝑁𝑇𝑁
*100%
𝑇𝑇𝑆𝐶

(1.2)

Trong đó: TTTD: Tỷ trọng dư nợ tín dụng
DNTN: Dư nợ tín dụng
TTSC: Tổng tài sản có


12

* Doanh số tín dụng và tốc độ tăng trưởng doanh số tín dụng
Doanh số tín dụng là tổng số tiền cho vay trong kỳ tính theo tháng, quý,
năm. Doanh số tín dụng phản ánh dung lượng cho vay trong kỳ.
Tốc độ tăng trưởng doanh số tín dụng
TDDS= 𝐷𝑆𝑇𝐷𝑁
*100%
𝐷𝑆𝑇𝐷𝑇

(1.3)

Trong đó: TDDS: Tốc độ tăng trưởng doanh số tín dụng
DSTDN: Doanh số tín dụng kỳ này
DSTDT: Doanh số tín dụng kỳ trước
1.3.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng
* Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng

Các chỉ tiêu phản ánh thu nhập từ hoạt động tín dụng không những phụ
thuộc vào sự tăng trưởng dư nợ tín dụng mà còn phụ thuộc vào chất lượng các
khoản tín dụng, khả năng quản lý và thu hồi các khoản tín dụng đó. Vì vậy, đây
là những chỉ tiêu tài chính quan trọng đối với ngân hàng.
Tốc độ tăng trưởng lãi tín dụng
TDL= 𝐿𝑇𝐷𝑁
*100%
𝐿𝑇𝐷𝑇

(1.4)

Trong đó: TDL: Tốc độ tăng trưởng lãi tín dụng
LTDN: Lãi tín dụng kỳ này
LTDT: Lãi tín dụng kỳ trước
Tỷ trọng thu lãi từ HĐTD
TTL=

𝐿𝑇𝐷
𝑇𝐿

*100%

(1.5)

Trong đó: TTL: Tỷ trọng thu lãi HĐTD
LTD: Lãi từ tín dụng
TL: Tổng thu nhập
Thu lãi dự tính và thu lãi thực trong kỳ từ hoạt động tín dụng
Thu lãi dự tính trong kỳ này có thể do dư nợ bình quân và lãi suất các kỳ
trước quyết định. Thu lãi dự tính từ hoạt động tín dụng kỳ này là tổng thu lãi từ

các hợp đồng tín dụng đến hạn trả lãi trong kỳ.


13

So sánh số lãi thực thu và số lãi dự tính thu trong kỳ phản ánh chất lượng
các khoản tín dụng và hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng.
* Sự đa dạng hóa các khoản tín dụng của ngân hàng
Sự đa dạng của các sản phẩm từ tín dụng ngân hàng và sự phát triển của
các sản phẩm đó trên các thị trường khác nhau tạo ra tính linh hoạt cho ngân
hàng; góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng.
* Cơ cấu tín dụng phân theo mức độ rủi ro và dự phòng tổn thất tín dụng
Tùy theo yêu cầu của cơ quan quản lý và sự đánh giá của cán bộ ngân
hàng về mức rủi ro của các khoản tín dụng mà ngân hàng phải tiến hàng phân
loại và xếp hạng các khoản tín dụng đó. Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN
và 18/2007/QĐ-NHNN, các NHTM Việt Nam phân loại các khoản mục tài sản
thành 5 nhóm:
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ cần chú ý
Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ nghi ngờ
Nợ có khả năng mất vốn
Xem xét tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng của các nhóm nợ trên cho thấy
chất lượng các khoản tín dụng mà ngân hàng đang nắm giữ, là cơ sở để ngân
hàng lập dự phòng tổn thất tín dụng.
Bên cạnh đó, các ngân hàng còn hết sức chú ý đến các chỉ tiêu tỷ lệ nợ
quá hạn và tỷ lệ nợ xấu, vì nó phản ánh rõ nét nhất mức độ rủi ro tín dụng và
chất lượng tài sản có của ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn
NQH= 𝐷𝑁𝐾

*100%
𝑇𝐷𝑁
Trong đó: NQH: Tỷ lệ nợ quá hạn
DNK: Dư nợ quá hạn trong kỳ
TDN: Tổng dư nợ tín dụng trong kỳ
- Tỷ lệ nợ xấu

(1.6)


14

TNX = 𝐷𝑁𝑋
*100%
𝑇𝐷𝑁

(1.7)

Trong đó: TNX: tỷ lệ nợ xấu
DNX: dư nợ xấu
TDN: tổng dư nợ tín dụng
* Hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng
Hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng chịu tác động bởi nhiều yếu
tố, liên quan tới mọi hoạt động của ngân hàng. Một số chỉ tiêu cơ bản phản ánh
hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng như:
Tỷ lệ dự phòng trên dư nợ bình quân
TLDP/DN= 𝐷𝑃𝑇𝐷
*100%
𝑇𝐷𝑁


(1.8)

Trong đó: TLDP/DN: Tỷ lệ dự phòng trên dư nợ bình quân
DPTD: Dự phòng tổn thất tín dụng
TDN: Tổng dư nợ
Tỷ lệ này cho biết ngân hàng dự tính trên một trăm đồng vốn cấp tín dụng
trong kỳ thì có bao nhiêu đồng không thể thu hồi.
Chỉ tiêu này cho biết đánh giá của ngân hàng về mức độ rủi ro của các
khoản tín dụng. Mặt khác, dự phòng rủi ro còn là một biện pháp truyền thống
để bù đắp tổn thất có thể xảy ra nên có còn thể hiện chiến lược quản trị rủi ro
tín dụng của ngân hàng.
Tỷ lệ dự phòng trên tổn thất tín dụng thực tế
TLDP/TTTD= 𝐷𝑃𝑇𝐷
*100%
𝑇𝑇

(1.9)

Trong đó: TLDP/TTTD: Tỷ lệ dự phòng trên tổn thất tín dụng thực tế
DPTD: Dự phòng tổn thất tín dụng
TT: Tổn tất tín dụng thực tế
Chỉ tiêu này cho biết trên 100 đồng vốn khó đòi (chưa thu hồi được) thì
ngân hàng có thể bù đắp tổn thất bằng bao nhiêu đồng từ chi phí dự phòng đã
trích lập.


15

Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả trong việc đo lường, đánh giá rủi ro tín
dụng và công tác triển khai thực hiện các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro

trong hoạt động của ngân hàng.
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng
1.3.3.1 Các nhân tố khách quan
* Tình hình biến động nền kinh tế quốc gia, khu vực và thế giới
- Hoạt động tín dụng ngân hàng tham gia vào mọi giai đoạn của quá

trình chu chuyển vốn nền kinh tế; đồng thời nó liên quan và chịu sự tác động
của hầu hết các lĩnh vực ngành nghề. Mặt khác, ngành ngân hàng mang tính
chất quốc tế hóa và tính hệ thống cao. Chính vì vậy, hoạt động ngân hàng nói
chung, hoạt động tín dụng nói riêng mang tính nhạy cảm rất cao với những
biến động của các yếu tố kinh tế, xã hội, chính trị.
- Sự biến động của các yếu tố kinh tế như lạm phát, thất nghiệp, tăng

trưởng kinh tế, các giai đoạn vận động của chu kỳ kinh tế,... hay các biến
động về chính trị, xã hội: thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh... luôn là những
nhân tố có thể gây nên những tác động trực tiếp hay gián tiếp tới hiệu quả
HĐTD.
- Tuy nhiên, mức độ tác động của từng nhân tố này tới hiệu quả hoạt

động ngân hàng với nòng cốt là HĐTD còn phụ thuộc vào đặc thù của từng
ngân hàng như: quy mô, thị trường hoạt động chủ yếu, và năng lực quản trị
ngân hàng.
* Chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ
- Do hoạt động ngân hàng có tác động to lớn đối với sự ổn định và phát

triển kinh tế, xã hội nhưng lại mang rủi ro cao và có tính nhạy cảm, tính lan
truyền lớn nên nó luôn được đặt dưới sự giám sát và quản lý của cơ quan nhà
nước và NHNN, chịu sự điều tiết trực tiếp và gián tiếp từ chính sách tiền tệ
quốc gia trong từng thời kỳ.
- Để thực thi chính sách tiền tệ, NHNN đưa ra các quy định cụ thể về


tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, tỷ lệ cho vay với từng đối


16

tượng khách hàng,...; các mức lãi suất cơ bản, lãi suất trần, lãi suất sàn,...hay
NHNN tác động thông qua những hoạt động của mình trên thị trường mở.
- Tùy theo mức độ can thiệp của nhà nước vào quan hệ kinh tế mà các

quy định trên được đưa ra có thể chỉ mang tính chất hướng dẫn, điều tiết
hoạt động của các ngân hàng nhưng cũng có thể là những quy định bắt buộc
các NHTM phải thực hiện.
- Thông thường, khi chính sách tiền tệ nới lỏng tạo điều kiện cho các

ngân hàng mở rộng HĐTD, đáp ứng nhu cầu vốn trong nền kinh tế; nhưng sự
nới lỏng trong các quy định về tín dụng có thể khiến ngân hàng nhận về những
khoản tín dụng chất lượng kém, điều này phụ thuộc vào hiệu quả công tác quản
trị rủi ro tín dụng.
- Khi NHNN thực thi một chính sách tiền tệ thắt chặt cũng có nghĩa là

quy mô cung tiền trong nền kinh tế cần thu hẹp lại, kéo theo đó là các vấn đề
về tăng trưởng kinh tế, việc làm,... và tác động tới hiệu quả HĐTD ngân hàng
từ phía khả năng trả nợ của khách hàng nhận tín dụng và từ bản thân ngân
hàng.
* Môi trường văn hóa, xã hội
- Hoạt động tín dụng ngân hàng trước hết phụ thuộc vào nhu cầu tín

dụng và thị hiếu, tập quán của khách hàng. Chính vì thế các yếu tố văn hóa,
xã hội như sự phân bố ngành nghề, tiềm năng phát triển kinh tế từng vùng,

tốc độ đô thị hóa, tập quán tiêu dùng của người dân,... đều là những yếu tố
quan trọng hàng đầu mà các nhà lãnh đạo ngân hàng cần xem xét trước khi
thành lập một chi nhánh hay mở rộng mạng lưới hoạt động sang một khu vực
mới.
- Các yếu tố này cũng cần được xem xét trong suốt quá trình hoạt động

của ngân hàng vì nó có ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả HĐTD và có thể
mở ra những thị trường tiềm năng cho ngân hàng.
* Môi trường pháp lý
- Ngân hàng cũng như các chủ thể khác trong nền kinh tế luôn phải


17

chịu sự điều tiết của các quy định pháp luật. Tuy nhiên, do đặc thù của ngành
ngân hàng nên các NHTM luôn phải chịu sự giám sát chặt chẽ hơn từ phía
các cơ quan quản lý nhà nước và phải tuân theo những quy định chặt chẽ trong
luật ngân hàng.
- Không chỉ có vậy, HĐTD ngân hàng liên quan tới hầu hết các ngành

nghề kinh tế bất cứ sự thay đổi nào trong các quy định của pháp luật đều tác
động tới HĐTD.
- Môi trường pháp lý ổn định với hệ thống luật lệ chặt chẽ, hoàn thiện

tạo điều kiện cho các hệ thống thị trường khác phát triển và hỗ trợ cho HĐTD
ngân hàng đạt hiệu quả cao. Trái lại, khi hệ thống pháp luật còn nhiều khiếm
khuyết và lỏng lẻo làm gia tăng rủi ro tín dụng cho ngân hàng và không đảm
bảo cho quyền lợi của ngân hàng trong các quan hệ tín dụng.
* Tính cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng
- Ngành ngân hàng một mặt vừa mang tính cạnh tranh gay gắt nhưng


mặt khác lại có tính dây truyền hệ thống rất cao nên các NHTM chịu tác
động rất lớn từ các đối thủ cạnh tranh bởi lẽ trong môi trường ấy, các ngân
hàng là những người chấp nhận giá và biện pháp cạnh tranh bằng giá cả là hạ
sách cuối cùng mà các ngân hàng phải dùng tới.
- Môi trường cạnh tranh cao khiến các ngân hàng gặp không ít khó

khăn, thách thức, thậm chí phải chấp nhận thua lỗ hay đổ vỡ, nhưng mặt khác
nó cũng tạo điều kiện để nâng cao trình độ công nghệ và hện đại hóa ngân
hàng.
1.3.3.2 Các nhân tố liên quan đến bản thân ngân hàng
* Chính sách và quy định tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của một ngân hàng,
trong đó nêu lên một hệ thống các quy định về quy trình và nguyên tắc cho
HĐTD, trở thành hướng dẫn chung cho CBTD và nhân viên ngân hàng.
Chính sách tín dụng có tính chất quyết định hiệu quả HĐTD, thể hiện
cụ thể ở một số khía cạnh như:


×