Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Luận văn thạc sĩ Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ vận tải Cát Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 86 trang )

Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
-------------

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI CÁT PHÚ

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Minh Tiệp

HẢI PHÒNG, NĂM 2017


Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping

i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan nội dung trong luận văn là đề tài nghiên cứu của riêng cá


nhân tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận đƣợc thực hiện tại
Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải Cát Phú. Toàn bộ nguồn
trích dẫn đều đƣợc ghi chú chính xác. Tôi xin chịu trách nhiệm trƣớc Nhà
trƣờng về sự cam đoan này.
Hải Phòng, ngày 10 tháng 3 năm 2017
Tác giả


Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping

ii
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo của Trƣờng Đại học Hải
Phòng đã truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích. Đặc biệt tôi xin cảm ơn
Cô giáo TS. Bùi Thị Minh Tiệp - ngƣời đã luôn nhiệt tình chỉ bảo, hƣớng dẫn
tôi thực hiện Luận văn.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc cùng các cô chú, các
anh chị tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải Cát Phú đã tạo
nhiều điều kiện thuận lợi và giúp đỡ cung cấp các số liệu cần thiết để tôi hoàn
thành Luận văn.
Do thời gian và trình độ còn hạn chế nên dù đã rất cố gắng nhƣng Luận
văn của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong các thầy cô giáo
thông cảm và góp ý cho tôi để bài Luận văn của tôi đƣợc hoàn thiện hơn. Sự
chỉ bảo và góp ý của các thầy cô là nguồn động viên rất lớn đối với tôi và là
hành trang giúp tôi hoàn thành tốt hơn công việc sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hải Phòng, ngày 10 tháng 3 năm 2017
Tác giả


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... ..i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. .ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................ .vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ....................................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... ..1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP ............................................................................................. 3
1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò của hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
........................................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh .............................................................. 3
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh .......................................................... 4
1.1.3. Vai trò của hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp ............................. 5
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp ................ 7
1.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh .............................................. 7
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ............................................. 9
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp .... 14
1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ..................................................... 14
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .................................................... 16
1.4. Đặc điểm loại hình vận tải và một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp vận tải ...................................................................... 19
1.4.1. Đặc điểm loại hình vận tải .................................................................... 19
1.4.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh .................................. 22

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI CÁT PHÚ ................ 27
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải Cát
Phú ................................................................................................................... 27


iv
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ....................................... 27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ........................................................ 28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................. 29
2.1.4. Một số nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh Công ty .............. 31
2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và
Dịch vụ vận tải Cát Phú .................................................................................. 36
2.2.1. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ........................ 36
2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty ........................ 37
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty ....................... 44
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại
và Dịch vụ vận tải Cát Phú .............................................................................. 56
2.3.1. Kết quả tích cực đạt đƣợc ..................................................................... 56
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ..................................................... 57
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN
TẢI CÁT PHÚ ................................................................................................ 59
3.1. Định hƣớng phát triển Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải
Cát Phú trong giai đoạn tới ............................................................................. 59
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải Cát Phú trong thời gian tới ........................... 60
3.2.1. Tập trung mở rộng dịch vụ logistic ....................................................... 60
3.2.2. Tăng cƣờng hoạt động marketing ......................................................... 65
3.2.3. Kiểm soát chi phí trong Công ty ........................................................... 68

3.2.4. Nâng cao khả năng thu hồi công nợ khách hàng .................................. 69
3.2.5. Hiện đại hóa cơ sở vật chất ................................................................... 72
3.2.6. Tăng cƣờng liên kết và hợp tác ............................................................. 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 77


v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Giải thích

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CPTM và DV

Cổ phần thƣơng mại và dịch vụ

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu


KD

Kinh doanh

LN

Lợi nhuận

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lƣu động


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.1

Số liệu thống kê các loại máy móc của Công ty năm 2016

31

2.2

Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2012-2016

32

2.3

Các chỉ tiêu chủ yếu của Công ty năm 2016

36

2.4

2.5


2.6

Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 20122016
Nhóm chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của Công ty giai đoạn
2012-2016
Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty

38

45

48

giai đoạn 2012-2016
2.7

Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty

51

giai đoạn 2012-2016
2.8

Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của Công ty giai
đoạn 2012-2016

54


vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Số hiệu
2.1

Tên sơ đồ
Cơ cấu tổ chức của Công ty Cát Phú

Trang
29

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số hiệu

Tên biểu đồ

Trang

2.1

Chỉ tiêu doanh thu của Công ty

39

2.2

Chỉ tiêu chi phí của Công ty

41


2.3

Lợi nhuận sau thuế của Công ty

43

2.4

Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của Công ty

44

2.5

Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty

47

2.6

Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty

50

2.7

Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty

53



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã và đang trên con đƣờng hội nhập kinh tế quốc tế. Cũng nhƣ
các nƣớc trong khu vực nói riêng và các nƣớc khác trên thế giới nói chung,
hội nhập kinh tế tạo ra nhiều cơ hội và cũng đầy thử thách cho nền kinh tế
nƣớc ta. Điều quan trọng là các doanh nghiệp Việt Nam - những trụ cột của
nền kinh tế đã, đang và sẽ làm gì để đón lấy cơ hội và vƣợt qua những thử
thách đó để có thể phát triển một cách bền vững. Trƣớc những cơ hội cũng
nhƣ thử thách vô cùng khó khăn đấy, để có thể đứng vững và phát triển ngày
một lớn mạnh trên thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ phát triển ngày một mạnh
trên thị trƣờng thế giới, việc nghiên cứu và phân tích hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp để đƣa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp là điều vô cùng cần thiết.
Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải Cát Phú đã trải qua 12
năm hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ vận tải là chủ yếu. Nếu nhƣ những năm
đầu mới thành lập, Công ty gặp nhiều khó khăn trong tìm kiếm và tiếp cận thị
trƣờng thì hiện nay, Công ty đã và đang bƣớc vào giai đoạn ổn định, phát
triển, gây dựng thƣơng hiệu, niềm tin với khách hàng và đạt đƣợc những mục
tiêu lợi nhuận nhất định. Công ty luôn phấn đấu phục vụ khách hàng chu đáo
với giá cả dịch vụ hợp lý… Vì vậy, Công ty đƣợc nhiều khách hàng quan tâm
và tìm đến. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng tài sản, lao
động… sẽ giúp cho Công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh, tiềm lực, khả
năng tài chính lớn, tạo điều kiện cho Công ty mở rộng sản xuất cũng nhƣ tăng
khả năng sinh lời, nâng cao uy tín, thƣơng hiệu của Công ty, tăng khả năng
cạnh tranh so với các đối thủ trên thị trƣờng vận tải hiện nay. Do đó, tác giả
lựa chọn đề tài “Một số biện pháp hoàn nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải Cát Phú” để thực hiện

luận văn thạc sỹ của mình.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu: Nghiên cứu của đề tài nhằm tìm kiếm các biện pháp góp
phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch
vụ vận tải Cát Phú.
- Nội dung nghiên cứu của đề tài bao gồm:
+ Nghiên cứu những vấn đề lý luận về hiệu quả kinh doanh trong doanh
nghiệp, các chỉ tiêu đánh giá và những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh
doanh.
+ Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng
mại và Dịch vụ vận tải Cát Phú; phân tích và chỉ ra đƣợc những kết quả tích
cực và những hạn chế còn tồn tại, chỉ ra các nguyên nhân của những hạn chế
đó; đề xuất một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động SXKD và hiệu quả hoạt động SXKD
của Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải Cát Phú.
- Phạm vi nghiên cứu: tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ vận
tải từ năm 2012 đến hết năm 2016.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp luận cơ bản đƣợc sử dụng đề nghiên cứu là phƣơng pháp
thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng
mại và Dịch vụ vận tải Cát Phú

Chƣơng 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải Cát Phú


3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò của hiệu quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả là một phạm trù khoa học phản ánh trình độ sử dụng các điều
kiện chính trị - xã hội và phát triển của lực lƣợng sản xuất để đạt kết quả cao
nhất theo mong muốn với mức chi phí bỏ ra là thấp nhất. [17], [20]
Nói đến hiệu quả ngƣời ta thƣờng nghĩ đến hiệu quả kinh tế trƣớc nhất vì
đó là khâu trung tâm, có vai trò quyết định đồng thời là tiền đề thực hiện việc
nâng cao hiệu quả trên những lĩnh vực khác. Chính vì vậy mà hiệu quả kinh tế
luôn nhận đƣợc sự quan tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu thuộc các trƣờng
phái khác nhau và từ đó cũng có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh
tế đƣợc đƣa ra. [20]
Quan niệm thứ nhất: Theo nhà kinh tế học nguời Anh - Adam Smith:
Hiệu quả là kết quả đạt đƣợc trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng
hóa, ở đây hiệu quả đồng nhất với chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh vì
rằng doanh thu có thể tăng do chi phí, mở rộng sử dụng các nguồn sản xuất
nếu có kết quả, có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan niệm này cũng có
hiệu quả.
Quan niệm thứ hai: Hiệu quả kinh doanh là tỉ lệ giữa phần tăng thêm của
kết quả và phần tăng thêm của chi phí.
Quan niệm thứ ba: Hiệu quả kinh doanh đƣợc đo bằng hiệu số giữa kết
quả và chi phí bỏ ra để đạt đuợc kết quả đó.
Quan điểm thứ tƣ: Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế xã hội tổng

hợp dùng để lựa chọn các phƣơng án hoặc các quyết định trong thực tiễn của
con ngƣời ở mọi lĩnh vực và mọi thời điểm. Bất kì một quyết định nào cũng
cần đạt đƣợc phƣơng án tốt nhất trong điều kiện cho phép là giải pháp hiện


4
thực có cân nhắc tính toán chính xác phù hợp với sự tất yếu của các quy luật
khách quan trong từng điều kiện cụ thể nhất.
Nói tóm lại, hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực của doanh nghiệp để đạt đƣợc kết quả
cao nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất nhằm đạt đƣợc
mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
Hiệu quả kinh doanh của DN là một vấn đề phức tạp, có quan hệ với tất
cả các yếu tố trong quá trình kinh doanh nhƣ lao động, tƣ liệu lao động, đối
tƣợng lao động, nên DN chỉ có thể đạt đuợc hiệu quả cao khi việc sử dụng các
yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Khái niệm về hiệu quả kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu quả
kinh doanh là phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh doanh của DN,
phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt đƣợc các mục tiêu của DN.
Tuy nhiên để hiểu rõ và ứng dụng đƣợc phạm trù hiệu quả kinh doanh vào
việc thành lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả
các hoạt động kinh doanh của DN thì chúng ta cần [7]:
Thứ nhất: Phải hiểu rằng phạm trù hiệu quả kinh doanh thực chất là mối
quan hệ so sánh giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố
đầu vào và có tính đến các mục tiêu của DN. Mối quan hệ so sánh ở đây có
thể là so sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tƣơng đối.
Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả kinh doanh là:
H=K-C


(1.1)

Còn về so sánh tƣơng đối thì hiệu quả kinh doanh là:
H = K/C
Trong đó:
H : Là hiệu quả kinh doanh
K : Là kết quả đạt đƣợc
C : Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào

(1.2)


5
Thông qua các chỉ tiêu này thấy đƣợc một đồng vốn bỏ vào kinh doanh
tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng tổng thu nhập, thu nhập thuần. Nó cho ta thấy
đƣợc hiệu quả kinh tế không chỉ đối với lao động vật hoá mà còn cả lao động
sống. Nó còn phản ánh trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của ngành cũng
nhƣ của các DN. Mục tiêu kinh doanh của ngành cũng nhƣ của DN và toàn xã
hội không phải chỉ quan tâm tạo ra nhiều sản phẩm bằng mọi chi phí mà điều
quan trọng hơn là sản phẩm đƣợc tạo ra trên mỗi đồng vốn bỏ ra nhiều hay ít.
Do đó, để tính đƣợc hiệu quả kinh doanh của DN, ta phải tính kết quả đạt
đƣợc và chi phí bỏ ra. Nhƣ vậy ta có thể thấy đƣợc sự khác biệt giữa kết quả
và hiệu quả kinh doanh. Về bản chất, ta hiểu hiệu quả kinh doanh là hiệu quả
của lao động xã hội nó phản ánh mặt chất lƣợng của hoạt động kinh doanh,
phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình kinh doanh để đạt
đƣợc mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Còn kết quả là những gì DN đạt đƣợc sau
quá trình kinh doanh nhất định. Kết quả đạt đƣợc là mục tiêu cần thiết của
DN, đƣợc phản ánh bằng chỉ tiêu định lƣợng có khả năng cân, đo, đong, đếm
đƣợc nhƣ số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận...
Thứ hai: Phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu

quả kinh doanh của DN. Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn lực nhằm đạt đƣợc các mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã
hội thƣờng là: Giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động trong phạm vi
toàn xã hội hay phạm vi từng khu vực, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao
mức sống, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng... Còn hiệu quả kinh tế xã hội phản
ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc các mục tiêu cả về kinh tế
xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng nhƣ trên phạm vi từng
vùng, từng khu vực của nền kinh tế.
1.1.3. Vai trò của hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Theo những nghiên cứu trên thì hiệu quả là một chỉ tiêu tổng hợp từ
nhiều yếu tố khác nhau, nó nói lên kết quả của toàn bộ hoạt động kinh doanh
của DN. [6], [8]


6
* Đối với doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trƣờng ngày càng hội nhập và mở cửa hiện nay, sự
cạnh tranh cũng ngày càng gay gắt thì điều kiện đầu tiên đối với mỗi DN về
hoạt động là cần phải quan tâm đến hiểu quả của quá trình kinh doanh, hiệu
quả càng cao thì DN càng đứng vững và phát triển.
Hiệu quả của quá trình kinh doanh chính là điều kiện quan trọng nhất
nhằm nâng cao số lƣợng và chất lƣợng của hàng hoá, giúp cho DN củng cố
đƣợc vị trí và cải thiện điều kiện là việc cho ngƣời lao động, xây dựng cơ sở
vật chất, mua sắm thiết bị đầu tƣ công nghệ mới góp phần vào lợi ích xã hội.
Nếu DN hoạt động không hiệu quả, không bù đắp đƣợc những chi phí bỏ ra
thì đƣơng nhiên doanh nghiệp sẽ không phát triển mà còn khó đứng vững và
tất yếu sẽ dẫn đến phá sản.
Nhƣ vậy, hiệu quả kinh doanh đối với DN là rất quan trọng, nó quyết
định sự sống còn của các DN trong nền kinh tế thị trƣờng, nó giúp cho DN
chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng, đạt đƣợc những thành quả to lớn cũng nhƣ phá

huỷ những gì mà DN đã xây dựng và vĩnh viễn không còn trong nền kinh tế.
* Đối với kinh tế xã hội
Một nền kinh tế xã hội phát triển hay không luôn đòi hỏi các thành phần
kinh tế đó làm ăn hiệu quả đạt đƣợc những thuận lợi sau:
Doanh nghiệp kinh doanh tốt, làm ăn có hiệu quả thì điều đầu tiên DN
đó mang lại cho nền kinh tế xã hội là tăng sản phẩm trong xã hội, tạo ra việc
làm, nâng cao đời sống dân cƣ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Doanh nghiệp
làm ăn có lãi thì sẽ phải đầu tƣ nhiều hơn vào quá trình tái sản xuất mở rộng
để tạo ra nhiều sản phẩm hơn, tạo ra nguồn sản phẩm dồi dào, đáp ứng nhu
cầu đầy đủ, từ đó ngƣời dân có quyền lựa chọn sản phẩm phù hợp và tốt nhất,
mang lại lợi ích cho mình và cho DN.
Hiệu quả SXKD tăng, DN sẽ có điều kiện nâng cao chất lƣợng hàng hoá,
hạ giá thành sản phẩm, dẫn đến hạ giá bán, tạo ra mức tiêu thụ mạnh trong


7
ngƣời dân, điều đó không những có lợi cho DN mà còn có lợi cho nên kinh tế
quốc dân, góp phần ổn định và tăng trƣởng cho nền kinh tế quốc dân.
Các nguồn thu từ ngân sách Nhà nƣớc chủ yếu từ các DN. Khi đó DN
hoạt động hiệu quả sẽ tạo ra nguồn thu thúc đẩy đầu tƣ xã hội. Ví dụ khi DN
đóng lƣợng thuế nhiều lên giúp Nhà nƣớc xây dựng thêm cơ sở hạ tầng, đào
tạo nhân lực, mở rộng quan hệ quốc tế. Kèm theo điều đó là văn hoá xã hội,
trình độ dân trí đƣợc đẩy mạnh, thúc đẩy nền kinh tế phát triển tạo điều kiện
nâng cao mức sống cho ngƣời lao động, tạo tâm lý ổn định tin tƣởng vào DN
nên càng nâng cao năng suất, chất lƣợng. Điều này không những tốt đối với
DN mà còn tạo lợi ích xã hội, nhờ đó DN giải quyết số lao động thừa của xã
hội. Điều đó giúp cho xã hội giải quyết những vấn đề khó khăn trong quá
trình phát triển và hội nhập.
Việc DN đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng với
chính bản thân DN cũng nhƣ đối với xã hội. Nó tạo ra tiền đề vững chắc cho

sự phát triển của DN cũng nhƣ của xã hội; trong đó, mỗi DN chỉ là một cá thể
nhƣng nhiều cá thể vững vàng và phát triển cộng lại sẽ tạo ra nền kinh tế phát
triển bền vững.
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh
* Doanh thu
Trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam thì theo chuẩn mực số 14
có viết: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thƣờng của DN, góp phần làm
phát triển vốn chủ sở hữu”. Trong hoạt động SXKD của DN có thể tổng hợp
các khoản doanh thu vào ba loại chính nhƣ sau: [1], [20]
- Một là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đây là loại doanh thu
bao gồm toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai khi khách
hàng thanh toán từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng...


8
- Hai là doanh thu tài chính. Loại này bao gồm các khoản thu từ hoạt
động tài chính nhƣ lãi tiền gửi ngân hàng hoặc gửi các tổ chức kinh tế, lãi bán
hàng theo hình thức trả chậm trả góp, lãi do đầu tƣ chứng khoán, chiết khấu
đƣợc hƣởng do thanh toán sớm cho ngƣời cung cấp...
- Ba là thu nhập khác. Ngoài hai khoản doanh thu kể trên thì toàn bộ các
khoản thu còn lại đƣợc cho vào thu nhập khác. Đây là khoản thu không
thƣờng xuyên phát sinh và cũng không phải khoản thu nhập chính của DN.
Các khoản thu này bao gồm thu từ việc thanh lý nhƣợng bán TSCĐ, thu tiền
phạt đối tác do vi phạm hợp đồng... Đôi khi đó cũng có thể là khoản nợ phải
trả nhƣng chủ nợ bị mất tích hoặc vì lý do nào đó mà không ai đứng ra thu
khoản nợ này thì cũng sẽ đƣợc DN chuyển thành thu nhập khác.
* Chi phí

Không có một DN nào khi tham gia SXKD lại không phát sinh chi phí.
Đây là khoản làm cho lợi nhuận của DN bị giảm đi. Nó là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ hao phí mà DN phải bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong
một thời kỳ nhất định. [9]
Chi phí bao gồm các khoản mục:
- Giá vốn hàng bán: Đây là khoản chi phí phản ánh toàn bộ giá trị của
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ bán đƣợc trong một kỳ nhất đinh.
- Chi phí bán hàng: Đây là khoản chi phí phản ánh toàn bộ các khoản chi
phát sinh liên quan tới việc bán hàng hóa, sản phẩm dịch vụ nhƣ chi phí tiền
lƣơng nhân viên bán hàng, chi phí hoa hồng đại lý, chi phí khấu hao TSCĐ
phục vụ bộ phận bán hàng...
- Chi phí tài chính: Đây là khoản chi phí phản ánh toàn bộ các khoản chi
liên quan tới hoạt động tài chính tại DN nhƣ chi phí lãi vay phải trả, chi phí
góp vốn liên doanh, liên kết, chiết khấu cho ngƣời mua hƣởng do ngƣời mua
thanh toán tiền nợ sớm theo chính sách bán hàng của DN...
- Chi phí quản lý DN: Đây là toàn bộ chi phí liên quan tới các hoạt động
quản lý của DN nhƣ chi phí lƣơng cán bộ nhân viên quản lý văn phòng, khấu


9
hao TSCĐ dùng tại văn phòng, chi phí điện nƣớc văn phòng phẩm phục vụ
cho các phòng ban văn phòng...
- Chi phí khác: Ngoài những khoản chi phí kể trên thì các chi phí còn lại
đƣợc xếp vào khoản mục chi phí khác. Chi phí này bao gồm tiền bị phạt do
DN vi phạm hợp đồng, tiền phạt do chậm nộp thuế, chi phí thanh lý nhƣợng
bán TSCĐ...
* Lợi nhuận
Đây là khoản chênh lệch giữa doanh thu thu về và chi phí bỏ ra. Hay nói
cách khác, LN là phần còn lại của doanh thu sau khi đã bù đắp các khoản chi
phí phát sinh trong kỳ của DN. [11]

- LN bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là khoản còn lại khi lấy doanh
thu thuần từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ bù cho toàn bộ giá bán hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ và các chi phí bán hàng, quản lý DN liên quan tới việc
tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm dịch vụ đó.
- LN hoạt động tài chính: Đây là phần chênh lệch giữa doanh thu tài
chính với chi phí tài chính.
- LN khác: Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng cách lấy thu nhập khác trừ
đi chi phí khác.
Toàn bộ các chỉ tiêu doanh thu trừ đi tổng chi phí ra LN. Nếu kết quả
này lớn hơn 0 thì DN có lãi. Nếu kết quả bằng 0 thì hòa vốn. Nếu kết quả nhỏ
hơn 0 tức là DN đã bị thua lỗ.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
1.2.2.1. Nhóm tỷ suất lợi nhuận của hoạt động kinh doanh [11], [19]
* Tỷ suất LN theo doanh thu
LNTT (LNST)
TDT =
Trong đó:

DT (DTT)

TDT: Tỷ suất LN trƣớc thuế, sau thuế theo doanh thu
LNTT (LNST): LN trƣớc thuế, LN sau thuế
DT (DTT): Doanh thu (doanh thu thuần)

(1.3)


10
Từ công thức trên ta có thể biết đƣợc số tiền LN thu đƣợc là bao nhiêu
trong tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Điều này nghĩa là chỉ tiêu

càng lớn thì hiệu quả SXKD của DN càng cao.
* Tỷ suất LN theo chi phí
LNTT (LNST)
TCP =
Trong đó:

(1.4)

∑CP

TCP: Tỷ suất LN trƣớc thuế, sau thuế theo chi phí
∑CP: Chi phí bỏ ra trong kỳ

Bất kỳ DN nào khi tham gia vào SXKD đều phải bỏ ra chi phí. Nhƣng
chi phí bỏ ra là bao nhiêu để có thể thu đƣợc về LN. Và chi phí bỏ ra càng ít
mà thu đƣợc về càng nhiều LN thì càng tốt. Điều này đòi hỏi các DN cần phải
hạn chế tối đa để thu về LN tối đa.
* Tỷ suất LN theo vốn
LNTT (LNST)
TVKD =
Trong đó:

(1.5)

VKD

TVKD: Tỷ suất LN trƣớc thuế, sau thuế theo tổng vốn
VKD : Vốn kinh doanh bình quân

Vốn kinh doanh là số tiền DN bỏ ra để đầu tƣ vào SXKD. Điều quan

trọng và lợi thế của các DN trong cạnh tranh đó là một đồng vốn kinh doanh
bỏ ra thì thu đƣợc về bao nhiêu đồng LN. Chỉ tiêu này cho ta biết hiệu quả
của DN trong việc sử dụng vốn kinh doanh là nhƣ nào. Kết quả tính theo công
thức này càng lớn thì hiệu quả kinh doanh tại DN càng cao.
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định [12]
* Hiệu suất sử dụng VCĐ
DTT
HVCĐ
Trong đó:

=

VCĐ

HVCĐ: Hiệu suất sử dụng VCĐ

VCĐ : Vốn cố định bình quân

(1.6)


11
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ TSCĐ, bất động sản đầu
tƣ... tại DN. Có những DN tự đầu tƣ TSCĐ bằng nguồn VCSH hoặc vốn vay
dài hạn, nhƣng cũng có những DN thì tài sản dùng tại Công ty lại là tài sản đi
thuê. Dù là tài sản hình thành dƣới nguồn nào thì đều đặt ra yêu cầu cho DN
là phải sử dụng chúng sao cho có hiệu quả. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VCĐ
cho ta biết từ một đồng VCĐ bình quân trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần. Kết quả của chỉ tiêu này càng cao thì việc sử dụng VCĐ
trong DN càng hiệu quả.

* Tỷ suất LN vốn cố định
LNST
hVCĐ
Trong đó:

=

VCĐ

(1.7)

hVCĐ: Tỷ suất LN vốn cố định

VCĐ : Vốn cố định bình quân
Nếu chỉ tiêu trên nói về việc một đồng VCĐ bình quân tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu thuần thì chỉ tiêu này lại phản ánh một đồng VCĐ bình quân
tạo ra bao nhiêu đồng LN sau thuế. Đây đƣợc xem là mục tiêu chính của DN
vì so với doanh thu thuần thì LN sau thuế mới là cái đích mà DN hƣớng tới.
Kết quả chỉ tiêu này cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCĐ tốt và ngƣợc lại.
* Tỷ suất hao phí TSCĐ
hTSCĐ
Trong đó:

NGTSCĐ
=

DTT

(1.8)


hTSCĐ: Tỷ suất hao phí TSCĐ

NGTSCĐ : Nguyên giá bình quân TSCĐ
Mặc dù biết rằng doanh thu tạo ra chịu ảnh hƣởng bởi nhiều yếu tố
nhƣng yếu tố từ môi trƣờng công nghệ kỹ thuật, trang thiết bị hiện đại là một
vấn đề mà DN cần quan tâm. Nguyên giá TSCĐ phản ánh số tiền mà DN bỏ
ra để mua sắm máy móc thiết bị, nhà cửa, phƣơng tiện đi lại... Qua chỉ tiêu tỷ


12
suất hao phí TSCĐ ta có thể biết đƣợc một đồng doanh thu thuần thu đƣợc về
là do bao nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ tạo ra.
* Sức sản xuất của TSCĐ
DTT
E
Trong đó:

=

NGTSCĐ

(1.9)

E: Sức sản xuất của TSCĐ

Ngƣợc lại với chỉ tiêu trên, chỉ tiêu sức sản xuất của TSCĐ cho ngƣời
đọc biết đƣợc một đồng nguyên giá TSCĐ bỏ ra trong kỳ thì thu đƣợc về bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này phải đƣợc đánh giá kết hợp cùng
các chỉ tiêu khác bởi nguyên giá TSCĐ không phản ánh tình trạng hiện tại của
tài sản. Có thể tài sản đó đã đƣợc đầu tƣ mua sắm từ rất lâu rồi. Tính đến thời

điểm phân tích đánh giá hiệu quả SXKD thì giá trị còn lại của tài sản là khá
nhỏ. Chƣa kể tới nhiều tài sản luôn trong tình trạng hỏng hóc cần sửa chữa.
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động [13]
* Hiệu quả sử dụng VLĐ
LNST
HVLĐ
Trong đó:

=

VLD

(1.10)

HVLĐ: Hiệu quả sử dụng VLĐ

VLD : Vốn lƣu động bình quân
VLĐ phản ánh bằng tiền của toàn bộ tài sản lƣu động tại DN. Các DN
khi hoạt động luôn phải tính toán lƣợng VLĐ cần thiết để có thể tạo ra hiệu
quả tốt nhất tránh tình trạng vốn bị ứ đọng dƣới dạng hàng tồn kho hoặc bị
chiếm dụng vốn bởi các khách hàng chậm thanh toán. Hiệu quả sử dụng VLĐ
phản ánh một đồng VLĐ bình quân trong kỳ khi bỏ ra thì thu đƣợc về bao
nhiêu đồng LN sau thuế.
* Số vòng luân chuyển VLĐ
DTT
nVLĐ

=

VLD


(1.11)


13
Trong đó:

nVLĐ: Số vòng luân chuyển VLĐ

VLĐ khi đƣa vào quá trình SXKD cần phải đƣợc luân chuyển nhanh để
có thể tăng khả năng sinh lời cũng nhƣ hoạt động SXKD đƣợc đẩy mạnh,
không bị trì trệ. Do đó, số vòng quay của VLĐ càng nhanh chứng tỏ hiệu quả
sử dụng VLĐ càng tốt và ngƣợc lại.
* Số ngày của một vòng quay VLĐ
360
t
Trong đó:

=

nVLĐ

(1.12)

t: số ngày của một vòng quay VLĐ

Số vòng quay VLĐ càng lớn thì kéo theo thời gian của một vòng quay
VLĐ trong năm càng đƣợc rút ngắn. Kết quả của công thức này cho ta biết
một vòng quay của VLĐ tại DN hết bao nhiêu ngày.
* Hệ số đảm nhiệm của VLĐ

NVLĐ
Trong đó:

VLD
=

LNST

(1.13)

NVLĐ: Hệ số đảm nhiệm VLĐ

Điều mà mọi DN đều quan tâm là để tạo ra một đồng LN sau thuế thì
phải mất bao nhiêu VLĐ bình quân. Nếu mất quá quá nhiều đồng VLĐ mới
tạo ra đƣợc một đồng LN sau thuế thì cho thấy DN hoạt động và sử dụng
VLĐ chƣa hiệu quả và ngƣợc lại.
1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động [3]
* Năng suất lao động theo doanh thu
DT
NDT =
Trong đó:

L

(1.14)

NDT: Năng suất lao động theo doanh thu
L: Số lƣợng lao động

Trong 01 năm, một ngƣời lao động của DN tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng

tổng doanh thu cho DN.


14
* Năng suất lao động theo LN
Trong 01 năm, một lao động của DN tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
trƣớc thuế cho DN.
LNST
NLN =
Trong đó:

L

(1.15)

NLN: Năng suất lao động theo LN

* Thu nhập bình quân
Trong 01 năm, một lao động của DN có mức thu nhập trung bình là bao
nhiêu?
QL
LBQ =
Trong đó:

L

(1.16)

QL: Tổng quỹ lƣơng
LBQ: Thu nhập bình quân


1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp [7], [20]
* Nhân tố con người
Trong bất kì một ngành SXKD nào, con ngƣời luôn là yếu tố quan trọng
hàng đầu để tiến hành SXKD, đem lại những thành công cho DN. Máy móc
có hiện đại đến đâu cũng không thể thay thế hoàn toàn đƣợc con ngƣời. Lực
lƣợng lao động có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật và đƣa chúng vào sử
dụng để tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng
chính lực lƣợng lao động sáng tạo ra sản phẩm mới với kiểu dáng phù hợp với
nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Lực lƣợng lao động trực tiếp tác động đến năng
suất lao động, trình độ sử dụng nguồn lực khác nên tác động trực tiếp đến
hiệu quả kinh doanh của DN.
* Nhân tố vốn
Đây là nhân tố cho thấy tiềm lực tài chính của mỗi DN. Nhân tố vốn cho
thấy sức mạnh của DN. Trong thời kỳ kinh tế thị trƣờng, có nhiều tập đoàn


15
lớn thâu tóm phần lớn thị trƣờng thì yếu tố vốn đóng vai trò vô cùng quan
trọng để có thể duy trì khả năng cạnh tranh của DN, tránh bị thâu tóm bởi các
tập đoàn lớn. Nguồn vốn kinh doanh cũng quyết định tới quy mô DN và mở
ra cơ hội mà DN có thể nắm bắt. Mặt khác, quy mô kinh doanh cũng đem lại
cho DN những lợi thế nhất định trong việc cắt giảm chi phí đơn vị sản phẩm.
* Nhân tố trình độ kĩ thuật công nghệ
Trình độ kĩ thuật tiên tiến cho phép DN chủ động nâng cao chất lƣợng
hàng hóa, nâng cao năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm. Các yếu tố
này tác động đến hầu hết các mặt của sản phẩm, dịch vụ; nhờ vậy DN có thể
tăng khả năng cạnh tranh, tăng vòng quay của vốn lƣu động, tăng lợi nhuận,

đảm bảo quá trình tái sản xuất mở rộng cho DN. Ngƣợc lại, với trình độ công
nghệ thấp, không những giảm khả năng cạnh tranh của DN mà còn làm giảm
lợi nhuận, kìm hãm sự phát triển. Nói tóm lại, nhân tố trình độ kỹ thuật công
nghệ cho phép DN nâng cao năng suất chất lƣợng và hạ giá thành sản phẩm
dẫn đến tăng hiệu quả kinh doanh.
* Nhân tố về cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị
Một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ tạo ra một cơ cấu sản xuất phù hợp và thúc
đẩy DN kinh doanh có hiệu quả. Một cơ cấu hợp lý còn góp phần xác định
chiến lƣợc kinh doanh thông qua cơ chế ra quyết định và ảnh hƣởng đến việc
thực hiện mục tiêu và chiến lƣợc đó. Cơ cấu tổ chức phù hợp góp phần phát
triển nguồn lực. Xác định rõ thực lực của từng cá nhân cụ thể, đặt họ đúng vị
trí trong DN sẽ là cách thức đẩy hiệu quả và phát huy nhân tố con ngƣời.
Đồng thời nó tạo động lực cho các cá nhân phát triển, nâng cao trình độ khả
năng của mình.
* Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin
Thông tin đƣợc coi là yếu tố không thể thiếu của mỗi DN. Để đạt đƣợc
thành công khi kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh quốc tế ngày càng gay
gắt, các DN cần nhiều thông tin chính xác về cung cầu thị trƣờng hàng hóa,
về công nghệ kỹ thuật, về khách hàng, về đối thủ cạnh tranh… Ngoài ra, DN


16
còn cần các thông tin về kinh nghiệm thành công hay thất bại của DN khác ở
trong nƣớc và quốc tế, cần cập nhập thông tin sự thay đổi chính sách kinh tế
của Nhà nƣớc và các cơ quan khác nhau có liên quan.
Kinh nghiệm thành công của nhiều DN là nắm đƣợc thông tin cần thiết
và biết sử dụng thông tin kịp thời là một điều kiện để ra quyết định chính xác,
có tính thực thi cao. Những thông tin hữu ích, kịp thời sẽ là cơ sở vững chắc
để DN xây dựng chiến lƣợc dài hạn.
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp [17]

* Nhân tố môi trường quốc tế và khu vực
Các xu hƣớng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa
của các nƣớc trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình
hình phát triển kinh tế của các nƣớc trên thế giới... ảnh hƣởng trực tiếp tới các
hoạt động mở rộng thị trƣờng, tiêu thụ sản phẩm cũng nhƣ việc lựa chọn và
sử dụng các yếu tố đầu vào của DN. Do vậy mà nó tác động trực tiếp tới hiệu
quả SXKD của các DN. Môi trƣờng kinh tế ổn định cũng nhƣ chính trị trong
khu vực ổn định là cơ sở để các DN trong khu vực tiến hành các hoạt động
SXKD thuận lợi góp phần nâng cao hiệu quả SXKD.
* Nhân tố môi trường pháp lý
Môi trƣờng pháp lý bao gồm luật, các văn bản dƣới luật, các quy trình
quy phạm kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các DN hoạt động. Các
hoạt động của DN nhƣ SXKD cái gì, sản xuất bằng cách nào, bán cho ai ở
đâu, nguồn đầu vào lấy ở đâu… đều phải dựa vào các quy định của pháp luật.
Các DN phải chấp hành các quy định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa
vụ của mình với Nhà nƣớc, với xã hội và với ngƣời lao động nhƣ thế nào là
do luật pháp quy định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi
trƣờng, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong DN...). Có thể nói
luật pháp là nhân tố kìm hãm hoặc khuyến khích sự tồn tại và phát triển của
các DN, do đó ảnh hƣởng trực tiếp tới các kết quả cũng nhƣ hiệu quả của các
hoạt động SXKD của các DN.


17
* Nhân tố môi trường văn hoá xã hội
Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong
tục, tập quán, tâm lý xã hội... đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp
tới hiệu quả SXKD của mỗi DN, có thể theo hai chiều hƣớng tích cực hoặc
tiêu cực. Nếu không có tình trạng thất nghiệp, ngƣời lao động có nhiều cơ hội
lựa chọn việc làm thì chắc chắn chi phí sử dụng lao động của DN sẽ cao do đó

làm giảm hiệu quả SXKD của DN và ngƣợc lại, nếu tình trạng thất nghiệp cao
thì chi phí sử dụng lao động của DN sẽ giảm, làm tăng hiệu quả SXKD của
DN. Nhƣng nếu tình trạng thất nghiệp cao sẽ làm cho cầu tiêu dùng giảm và
có thể dẫn đến tình trạng an ninh chính trị mất ổn định, do vậy lại làm giảm
hiệu quả SXKD của DN. Trình độ văn hoá ảnh hƣởng tới khả năng đào tạo
cũng nhƣ chất lƣợng chuyên môn và khả năng tiếp thu các kiến thức cần thiết
của đội ngũ lao động, phong cách, lối sống, phong tục, tập quán, tâm lý xã
hội... nó ảnh hƣởng tới cầu về sản phẩm của các DN, nên sẽ ảnh hƣởng trực
tiếp tới hiệu quả SXKD của các DN.
* Nhân tố môi trường kinh tế
Các chính sách kinh tế của Nhà nƣớc, tốc độ tăng trƣởng nền kinh tế
quốc dân, tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu ngƣời... là các yếu tố
tác động trực tiếp tới cung cầu của từng DN. Nếu tốc độ tăng trƣởng nền kinh
tế quốc dân cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích các DN đầu tƣ
mở rộng sản xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát đƣợc giữ
mức hợp lý, thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng... sẽ tạo điều kiện cho các DN
phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả SXKD và ngƣợc lại.
* Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng
- Các điều kiện tự nhiên nhƣ: các loại tài nguyên khoáng sản, vị trí địa
lý, thơi tiết khí hậu... ảnh hƣởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên
liệu, năng lƣợng, ảnh hƣởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lƣợng
sản phẩm, ảnh hƣởng tới cung cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ... do đó ảnh
hƣởng tới hiệu quả SXKD của các DN trong vùng.


×