Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty TNHH in bao bì yuto việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.1 KB, 86 trang )

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành tốt đề tài này, trong suốt thời gian thực tập qua, tôi đã nhận
được sự quan tâm giúp đỡ tận tình từ phía quý thầy, cô giáo khoa Kế toán & Quản
trị kinh doanh trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường Đại học Nông
nghiệp Hà Nội, Ban chủ nhiệm Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, cùng với các
thầy cô giảng dạy. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Th.s Nguyễn
Duy Linh, người đã tận tình truyền đạt và hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2013
Sinh Viên

Hà Thị Thủy

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................i
MỤC LỤC.............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ.............................................................................v
PHẦN I: MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1.1

Muc tiêu nghiên cứu....................................................................................2

1.2



Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................2

1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................2
1.3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................3

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................3
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........4
2.1 Các vấn đề chung về lợi nhuận.......................................................................4
2.1.1 Khái niệm cơ bản..........................................................................................4
2.1.2 Vai trò, ý nghĩa của lợi nhuận.......................................................................6
2.1.3 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận của doanh nghiệp....................................7
2.1.4 Các phương pháp xác định lợi nhuận của doanh nghiệp............................13
2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp...........................15
2.1.6 Các chỉ tiêu phân tích của lợi nhuận..........................................................21
2.1.7 Một số biện pháp nâng cao lợi nhuận tại các doanh nghiệp.....................29
2.2 Phương pháp nghiên cứu..............................................................................32
2.2.1 Hệ thống chỉ tiêu được sử dụng..................................................................32
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu.....................................................................33
2.2.3 Phương pháp phân tích...............................................................................33
ii


PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................34
3.1 Giới thiệu tổng quát về công ty.....................................................................34
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.........................................34

3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty..............................................................35
3.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh..........................36
3.1.4 Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại của công ty............................................41
3.1.5 Đặc điểm nguồn nhân lực...........................................................................42
3.1.6 Đặc điểm tài sản, nguồn vốn của công ty...................................................45
3.1.7 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012.....50
3.1.8 Những thuận lợi, khó khăn chủ yếu trong quá trình hoạt động kinh doanh của
công ty 51
3.2 Thực trạng vấn đề lợi nhuận tại công ty........................................................52
3.2.1 Tổ chức sản xuất và tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty....................52
3.2.2 Lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu và chi phí.............................53
3.3 Một số khuyến nghị, đề xuất........................................................................63
3.3.1 Đánh giá chung..........................................................................................63
3.3.2 Một số khuyến nghị, đề xuất.....................................................................65
PHẦN IV: KẾT LUẬN.....................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................73

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Số lượng lao động của công ty...........................................................44
Bảng 3.2: Số năm công tác của người lao động..................................................44
Bảng 3.3: Trình độ lao động theo các bộ phận trong công ty..............................45
Bảng 3.4: Biến động tài sản của công ty.............................................................48
Bảng 3.5: Biến động nguồn vốn của công ty......................................................50
Bảng 3.6: Nguồn tài trợ của công ty....................................................................51
Bảng 3.7: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty...........................................52
Bảng 3.8: Giá trị sản phẩm chính bán ra của công ty trong năm 2010 – 2011. .59
Bảng 3.9: Kết cấu chi phí của công trong giai đoạn 2010 – 2012.......................60

Bảng 3.10: Tỷ suất lợi nhuận của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012.............68

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty..................................................38
Đồ thị 3.1: Cơ cấu doanh thu của công ty...........................................................63
Đồ thị 3.2: Tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận, doanh thu và chi phí...................64
Đồ thị 3.3: Tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận, tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu65

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC
BQ
CBCNV
CN
CP
CPBÐ
CPBH
CPCÐ
CPNCTT
CPNVLTT
CPQLDN
CPSXC
DT
ÐK


GVHB
HDSD
HH
KCN
KD
LN
NK
NVL
PTGÐ
SL
SXKD
TNHH
TS
TSCÐ
TSDH
TSLN
TSNH

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Báo cáo tài chính
Bình quân
Cán bộ công nhân viên
Công nhân
Chi phí
Chi phí biến ðổi
Chi phí bán hàng
Chi phí cố ðịnh
Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí sản xuất chung
Doanh thu
Ðầu kỳ
Giám ðốc
Giá vốn hàng bán
Hýớng dẫn sử dụng
Hàng hóa
Khu công nghiệp
Kinh doanh
Lợi nhuận
Nhập khẩu
Nguyên vật liệu
Phó tổng giám ðốc
Số lýợng
Sản xuất kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản
Tài sản cố ðịnh
Tài sản dài hạn
Tỷ suất lợi nuận
Tài sản ngắn hạn
vi


TTÐB
UBND
VCSH
VT

XK

:
:
:
:
:

Tiêu thụ ðặc biệt
Ủy ban nhân dân
Vốn chủ sở hữu
Vật tý
Xuất khẩu

vii


PHẦN I

MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Kinh tế thị trường mở ra một sân chơi mới cho mọi doanh nghiệp, nhưng
trong bối cảnh hiện nay, sân chơi đó chỉ dành cho ai có khả năng bám trụ và vươn
lên nếu như không muốn bị tụt hậu và loại khỏi cuộc chơi. Để có thể trụ vững
trước nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt đòi hỏi các doanh nghiệp phải vận động
không ngừng trong cuộc cạnh tranh với các doanh nghiệp có cùng quy mô và các
doanh nghiệp khác có tiềm lực tài chính mạnh mẽ. Nói cách khác, muốn tồn tại
trong cuộc đua này thì hoạt động sản xuất kinh doanh phải mang lại lợi nhuận, lợi
nhuận thực, lâu dài, bền vững. Nó là nguồn tài chính quan trọng dùng để đảm bảo

tái sản xuất mở rộng kinh doanh và là bàn đạp hậu thuẫn vững chắc trong bối cảnh
của ngành công nghiệp hiện nay.
Tương lai của ngành công nghiệp sẽ phải đối mặt với những thách thức lớn
và nâng cao lợi nhuận sẽ là chìa khóa giúp giải quyết các vấn đề như: thách thức về
công nghệ, vấn đề môi trường, yêu cầu của khách hàng,... Và quan trọng hơn đó là
động lực để cắt giảm chi phí, rút ngắn quá trình sản xuất, quản lý hiệu quả kênh
phân phối, thương mại điện tử…để đối mặt với xu hướng toàn cầu hóa.
Câu trả lời tốt nhất được đặt ra là phải tìm ra biện pháp khắc phục tốt nhất,
mang lại chất lượng hiệu quả trong công tác hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó
mang lại nhiều lợi ích cao nhất cho khách hàng. Và vấn đề cần quan tâm giải quyết
chính là lợi nhuận.

1


Hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, lợi
nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt
động tài chính, hoạt động khác đưa lại, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả
kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp. Lợi nhuận càng cao càng thể hiện sức
mạnh, vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Không những vậy, lợi nhuận
còn là nguồn tài chính quan trọng để thực hiện tái đầu tư và mở rộng sản xuất kinh
doanh.
Công ty TNHH in bao bì Yuto Việt Nam là một công ty sản xuất nên vấn đề
quan trọng hàng đầu đối với công ty cùng như toàn bộ các công ty khác là lợi
nhuận. Công ty luôn tìm cách gia tăng hơn nữa lợi nhuận của mình cũng như gia
tăng vị thế trên thị trường.
Xuất phát từ thực tế đó, em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng
cao lợi nhuận của Công ty TNHH in bao bì Yuto Việt Nam”.
1.2 Muc tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung

Nghiên cứu, phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, thực trạng
thực hiện lợi nhuận của công ty và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao lợi
nhuận của công ty.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về lợi nhuận tại trong doanh nghiệp

- Phân tích thực trạng về kế hoạch thực hiện lợi nhuận của công ty
- Phân tích sự ảnh hưởng của doanh thu và chi phí tới lợi nhuận của công ty
- Đưa ra một số đề xuất khắc phục hạn chế còn tồn tại và cách thức nâng cao
lợi nhuận trong thời gian tới
2


1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi nội dung
- Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
- Thực trạng cơ cấu chi phí của công ty
- Thực trạng cơ cấu doanh thu của công ty
- Thực trạng các hoạt động tạo ra lợi nhuận của công ty
 Phạm vi không gian
Công ty TNHH in bao bì Yuto Việt Nam
 Phạm vi thời gian
Đề tài được tiến hành nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 15/01/2012 đến

15/05/2012
 Phạm vi số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ các BCTC trong khoảng thời
gian các năm 2010 – 2012

3


PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Các vấn đề chung về lợi nhuận
2.1.1 Khái niệm cơ bản
 Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định, hay kết quả kinh
doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí
của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện
bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
 Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu (theo Chuẩn mực: Doanh thu và thu nhập).
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thương của doanh
nghiệp, góp phần vốn chủ sở hữu.
Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, tiền lãi, bản quyền, cổ tức và lợi nhuận
được chia.
 Chi phí

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hoá và các chi phí cần tiết khác mà doanh nghiệp chỉ ra để tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ.
4


Các nhân viên kế toán thường định nghĩa “chi phí như là một nguồn lực hy
sinh hoặc mất đi để đạt được một mục đích cụ thể” (Horngren et al., 1999).
Trong doanh nghiệp có rất nhiều loại chi phí khác nhau và theo từng mục
đích cụ thể mà phân loại chi phí cho phù hợp với hoạt động của mình như: Dựa
vào cách ứng xử của chi phí theo sự biến đổi của mức hoạt động, chi phí của doanh
nghiệp được phân loại thành chi phí biến đổi (variable costs) và chi phí cố định
(fixed costs); Theo phương pháp phân phối chi phí cho một đối tượng chịu chi phí,
các chi phí được phân loại thành chi phí trực tiếp (direct costs) và chi phí gián tiếp
(indirect costs); Dựa trên khả năng kiểm soát chi phí đối với các nhà quản lý, các
chi phí được phân loại thành chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát
được; phân loại chi phí theo lĩnh vực chức năng của tổ chức, chi phí có thể được
phân loại thành chi phí sản xuất (manafacturing costs) và chi phí ngoài sản xuất
(non-manufacturing costs),...
 Lợi nhuận
Có rất nhiều quan điểm về lợi nhuận được đưa ra bởi các trường phái khác
nhau, các nhà kinh tế học trên toàn thế giới như:
- Theo kế toán, lợi nhuận của doanh nghiệp là kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp (lợi tức của doanh nghiệp) bao gồm lợi tức từ hoạt động kinh doanh chính
và hoạt động kinh doanh khác
- Lợi nhuận là khoản tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi phí trong hoạt động
của doanh nghiệp hoặc là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ đi mọi chi
phí của hoạt động đó
- Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí
mà doanh nghiệp bỏ ra đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp

đưa lại

5


- Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác đưa lại, là chỉ tiêu chất lượng để đánh
giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp
2.1.2 Vai trò, ý nghĩa của lợi nhuận
Lợi nhuận có vai trò quan trọng tới sự tãng trýởng và phát triển của doanh
nghiệp nói riêng và của toàn xã hội nói chung. Ðây chính là ðộng lực thôi thúc
doanh nghiệp nãng ðộng hõn nữa ðể khẳng ðịnh mình trong môi trýờng cạnh tranh
gay gắt.
 Ðối với doanh nghiệp và ngýời lao ðộng:
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt ðộng trong cõ chế thị trýờng, ðiều ðầu
tiên mà họ quan tâm ðó là lợi nhuận. Ðây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh
hiệu quả của quá trình kinh doanh, là yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Mục tiêu
hàng ðầu của doanh nghiệp là tối ða hóa lợi nhuận. Doanh nghiệp chỉ tồn tại và
phát triển khi nó tạo ra lợi nhuận, nếu doanh nghiệp hoạt ðộng không có hiệu quả,
thu không ðủ bù ðắp chi phí ðã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ bị ðào thải, ði ðến phá
sản. Ðặc biệt trong ðiều kiện kinh tế thị trýờng có sự cạnh tranh diễn ra ngày càng
gay gắt và khốc liệt vì vậy lợi nhuận là yếu tố cực kỳ quan trọng và quyết ðịnh ðến
sự tồn tại của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận tác ðộng ðến tất cả mọi hoạt ðộng của doanh nghiệp. Nó ảnh
hýởng trực tiếp ðến tình hình tài chính của doanh nghiệp, là ðiều kiện quan trọng
ðảm bảo cho khả nãng thanh toán của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp làm ãn có
hiệu quả, có lợi nhuận cao thì khả nãng thanh toán mạnh, doanh nghiệp có thể hoàn
trả mọi khoản nợ ðến hạn và ngýợc lại
- Lợi nhuận ðảm bảo tái sản xuất mở rộng. Hoạt ðộng sản xuất kinh doanh có
lãi sẽ tạo cho doanh nghiệp một khoản lợi nhuận sau thuế chýa phân phối, là cõ sở

6


ðể bổ sung vào nguồn vốn tái ðầu tý, áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật
thông qua việc ðổi mới trang thiết bị, các quy trình sản xuất mới…mở rộng quy mô
hoạt ðộng là cõ sở ðể doanh nghiệp tồn tại phát triển vững vàng trên thýõng
trýờng, làm cõ sở ðể doanh nghiệp ði vay vốn từ bên ngoài ðýợc dễ dàng
- Chỉ tiêu lợi nhuận cũng là cãn cứ ðể ðánh giá nãng lực về nhân sự, nãng lực
về tài chính, nãng lực quản lý và ðiều hành sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp...
- Lợi nhuận cao có ðiều kiện nâng cao thu nhập, cải thiện ðời sống ngýời lao
ðộng, tạo hýng phấn kích thích trí sáng tạo, phát huy cao nhất khả nãng của nhân
viên trong doanh nghiệp, là cõ sở cho những býớc phát triển tiếp theo
 Ðối với nhà nýớc
- Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh hiệu quả sản xuất
của nền kinh tế. Khi nền kinh tế của ðất nýớc phát triển sẽ tạo ra môi trýờng lý
týởng cho doanh nghiệp có ðiều kiện phát triển hõn nữa
- Thông qua lợi nhuận của doanh nghiệp, Nhà nýớc tiến hành thu thuế thu
nhập doanh nghiệp tãng tích luỹ cho xã hội, là công cụ ðiều chỉnh nền kinh tế vĩ
mô. Thuế thu nhập doanh nghiệp ðánh vào phần lợi nhuận mà doanh nghiệp thu
trong kỳ, nên khi lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao thì số thuế mà Nhà nýớc
nhận ðýợc càng nhiều. Ðó chính là nguồn tài chính ðể Nhà nýớc tiến hành tái sản
xuất mở rộng, phát triển kinh tế xã hội, củng cố an ninh quốc phòng, nâng cao ðời
sống vật chất và tinh thần cho nhân dân

2.1.3 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận của doanh nghiệp

7



Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phong phú, đa
dạng nên lợi nhuận được hình thành từ nhiều bộ phận. Nếu xét theo nguồn hình
thành, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận sau:
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
- Lợi nhuận bất thường
2.1.3.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là lợi nhuận thu được do tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là bộ
phận lợi nhuận chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ lợi nhuận của doanh nghiệp.
Các bộ phận tạo ra lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh:
a) Doanh thu thuần
Tổng doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc bán
hàng hóa dịch vụ bao gồm toàn bộ số tiền mặt thu được và các khoản phải thu từ
khách hàng mua chịu hàng hóa ngay tại thời điểm bán hàng.
Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu theo hóa đơn và
các khoản giảm trừ như chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.
Doanh
thu
thuần

= Tổng
doanh
thu

- Chiết
khấu
hàng
bán


- Giảm
giá
hàng
bán

- Hàng
bán
bị trả
lại

- Thuế
TTÐB

- Thuế
XK
phải
nộp

Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
- Chiết khấu hàng bán là số tiền thưởng tính trên tổng số doanh thu trả cho
khách hàng do đã thanh toán tiền hàng trước thơi gian quy định
- Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay
hợp đồng cung cấp hàng hóa dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém
8


chất lượng, không đúng quy cách,…Ngoài ra còn bao gồm khoản thưởng cho
khách hàng do trong một khoảng thơi gian nhất định đã tiến hành mua một khối
lượng lớn hoặc giảm trừ cho khách hàng mua khối lượng hàng hóa trong một đợt.

- Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ (chuyển giao quyền sở
hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận thanh toán) nhưng bị người mua từ
chối trả lại do người bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết
Các khoản thuế phải nộp như: VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập
khẩu,…
b) Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị phản ánh lượng hàng hóa đã bán được của một
doanh nghiệp trong một khoảng thời gian, nó phản ánh được mức tiêu thụ hàng hóa
cũng như tham gia xác định được lợi nhuận của DN trong một chu kỳ kinh doanh.
Các phýõng pháp tính giá vốn
 Phýõng pháp Nhập trýớc – Xuất trýớc (FIFO):
Phýõng pháp này áp dụng dựa trên giả ðịnh là hàng ðýợc mua trýớc hoặc sản
xuất trýớc thì ðýợc xuất trýớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng ðýợc mua hoặc sản
xuất ở thời ðiểm cuối kỳ. Theo phýõng pháp này thì giá trị hàng xuất kho ðýợc tính
theo giá của lô hàng nhập kho ở thời ðiểm ðầu kỳ hoặc gần ðầu kỳ, giá trị của hàng
tồn kho ðýợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời ðiểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ
còn tồn kho.
Ýu ðiểm: Phýõng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính ðýợc ngay trị giá
vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy ðảm bảo cung cấp số liệu kịp thời
cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhý cho quản lý. Trị giá vốn của hàng
tồn kho sẽ týõng ðối sát với giá thị trýờng của mặt hàng ðó. Vì vậy chỉ tiêu hàng
tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hõn.

9


Nhýợc ðiểm: Phýõng pháp này có nhýợc ðiểm là làm cho doanh thu hiện tại
không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phýõng pháp này, doanh thu
hiện tại ðýợc tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tý, hàng hoá ðã có ðýợc từ cách ðó rất
lâu. Ðồng thời nếu số lýợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên

tục dẫn ðến những chi phí cho việc hạch toán cũng nhý khối lýợng công việc sẽ
tãng lên rất nhiều.
 Phýõng pháp Nhập sau – Xuất trýớc (LIFO):
Phýõng pháp này giả ðịnh là hàng ðýợc mua sau hoặc sản xuất sau thì ðýợc
xuất trýớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng ðýợc mua hoặc sản xuất
trýớc ðó. Theo phýõng pháp này thì giá trị hàng xuất kho ðýợc tính theo giá của lô
hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho ðýợc tính theo giá của
hàng nhập kho ðầu kỳ hoặc gần ðầu kỳ.
Ýu ðiểm: Với phýõng pháp này chi phí của lần mua gần nhất sẽ týõng ðối
sát với trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phýõng pháp này sẽ ðảm bảo
ðýợc yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán.
Nhýợc ðiểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá
thị trýờng của hàng thay thế.
 Phýõng pháp bình quân gia quyền:
Theo phýõng pháp này giá trị của từng loại hàng hóa, vật tý xuất kho ðýợc
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa vật tý týõng tự ðầu kỳ và giá trị
từng loại hàng hóa, vật tý ðýợc mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Ðối týợng áp dụng: Thýờng áp dụng ðối với doanh nghiệp có nhiều mặt
hàng, giá hàng hóa ít biến ðộng
Phýõng pháp bình quân gia quyền gồm có 2 phýõng pháp:
- Phýõng pháp bình quân cả kỳ
10


Nội dung: Theo phýõng pháp này phải tính ðõn giá bình quân gia quyền vào
thời ðiểm cuối kỳ, sau ðó lấy số lýợng vật tý xuất kho trên từng chứng từ xuất kho
nhân với ðõn giá bình quân ðã tính.
Công thức:

Ýu ðiểm: Ðõn giản dễ làm

Nhýợc ðiểm: Ðộ chính xác không cao, hõn nữa công việc tính toán dồn vào
cuối tháng gây ảnh hýởng ðến công tác quyết toán nói chung, chưa đáp ứng yêu
cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Phýõng pháp bình quân tức thời
Nội dung: Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác
định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân
được tính theo công thức sau:
Ðõn giá
XK lần
thứ i

=

Trị giá VT HH tồn ÐK + Trị giá VT HH nhập trýớc lần xuất thứ i
SL VT HH tồn ÐK + SL VT HH nhập trýớc lần xuất thứ i

Ýu ðiểm: Cách tính giá ðõn vị bình quân tức thời khắc phục ðýợc nhýợc
ðiểm của phýõng pháp bình quân cả kỳ, vừa chính xác vừa cập nhật.
Nhýợc ðiểm: Tốn nhiều công thức, tính toán nhiều lần
Phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng
tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.
 Phýõng pháp ðích danh
Theo phýõng pháp này, doanh nghiệp phải quản lý vật tý, hàng hóa theo
từng lô hàng, khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô hàng ðó.
Ðiều kiện áp dụng: Áp dụng ðối với những doanh nghiệp có ít mặt hàng
hoặc mặt hàng ổn ðịnh có thể nhận diện ðýợc.
11


Công thức tính:

Ðõn giá XK = Ðõn giá thực tế NK (Theo ðích danh lô hàng chọn XK)
Ýu ðiểm: ðộ chính xác cao
Nhýợc ðiểm: phải theo dõi ðýợc vật tý theo từng lô hàng, doanh nghiệp có
nhiều lô hàng thì việc theo dõi và tính toán phức tạp
Tùy vào ðặc ðiểm của hoạt ðộng sản xuất kinh doanh mà các doanh nghiệp
chọn cho mình hình thức tính giá vốn hàng bán khác nhau.
c) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận gộp về bán hàng hóa dịch vụ là khoản chênh lệch giữa doanh thu
thuần và giá vốn hàng bán
LN gộp về bán hàng hóa dịch vụ = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp được sử dụng để bù đắp các chi phí hoạt động và hình thành
lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
d) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch giữa lợi nhuận gộp
về bán hàng hóa dịch vụ với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
LN từ hoạt động KD = LN gộp - CP bán hàng

- CP
QLDN

2.1.3.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Là khoản chênh lệch giữa các khoản thu và chi có tính chất nghiệp vụ tài
chính trong quá trình doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ kinh doanh.
LN hoạt động tài chính = TN hoạt động tài chính – CP hoạt động tài chính
Bao gồm:
- Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn tham gia liên doanh
- Lợi nhuận về hoạt động đầu tư, mua, bán chứng khoán ngắn hạn,dài hạn
12



- Lợi nhuận về cho thuê tài sản
- Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác
- Lợi nhuận về chênh lệch tiền lãi gửi ngân hàng và tiền lãi vay ngân hàng
- Lợi nhuận cho vay vốn
- Lợi nhuận do bán ngoại tệ…

2.1.3.3 Lợi nhuận bất thường
Là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự
tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu không mang tính
chất thường xuyên. Những khoản lợi nhuận bất thường có thể do chủ quan đơn vị
hay khách quan đưa tới.
LN hoạt ðộng
bất thýờng

= TN hoạt ðộng bất - CP hoạt ðộng bất
thýờng
thýờng

Thu nhập bất thường của doanh nghiệp bao gồm:
- Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ
- Thu các khoản nợ không xác định được chủ
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng
quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra.v.v…
Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi
nhuận bất thường.

2.1.4 Các phương pháp xác định lợi nhuận của doanh nghiệp
13



2.1.4.1 Xác định lợi nhuận theo vốn đầu tư
Lợi nhuận của doanh nghiệp theo cách xác định này được tính gộp của 2
loại:
- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: gồm lợi nhuận về bán sản
phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ và từ hoạt động tài chính.
Bán sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ là việc thực hiện các giao dịch
bán hàng, cung cấp dịch vụ theo những mặt hàng, ngành nghề doanh nghiệp đã
đăng ký kinh doanh hoặc những mặt hàng mà pháp luật không cấm.
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp là các hoạt động sử dụng lượng vốn
vào các nghiệp vụ về mặt tài chính nhằm mục đích thu lợi nhuận.
- Lợi nhuận từ hoạt động khác: Hoạt động khác là những hoạt động phát sinh
không thường xuyên và nằm ngoài dự kiến của doanh nghiệp.
Như vậy, lợi nhuận theo cách này được xác định như sau:
1. Tổng doanh thu
2. Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Giá vốn hàng bán
4. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ = (2) – (3)
5. Doanh thu từ hoạt động tài chính
6. Chi phí từ hoạt động tài chính
7. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = (4) + (5) - (6) - (7)
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác = (9) - (10)
12. Tổng lợi nhuận trước thuế = (8) + (11)
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (12) x Thuế suất
14. Lợi nhuận sau thuế = (12) - (13)
14



2.1.4.2 Xác định lợi nhuận theo yêu cầu quản trị
- Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT – Earning Before Interest and Tax):
Thể hiện số lãi có được do hoạt động kinh doanh chưa tính đến yếu tố lãi vay và
thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Lợi nhuận kinh doanh (EBT-Earning Before Tax): EBT = EBIT - lãi vay
Như vậy, lợi nhuận được xác định như sau:
1. Tổng doanh thu
2. Doanh thu thuần = Tổng doanh tu – Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Tổng chi phí cố định
4. Tổng chi phí biến đổi
5. Tổng chi phí
6. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) = (2) – (5)
7. Lãi vay
8. Lợi nhuận trước thuế (EBT) = (6) - (7)
9. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = EBT x Thuế suất
10. Lợi nhuận sau thuế: = (8) - (9)
2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp
2.1.5.1 Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp được xác định theo
công thức:
Doanh thu = Khối lượng tiêu thụ x Đơn giá bán
Do đó, doanh thu tiêu thụ sản phẩm tăng hay giảm phụ thuộc vào rất nhiều
nhân tố khác nhau các nhân tố chủ yếu là:
Một là, khối lượng sản phẩm: Trong trường hợp giá bán, giá thành, chất
lượng, thuế suất, thuế gián thu không đổi thì lợi nhuận tiêu thụ trong kỳ sẽ tỷ lệ
15



thuận với khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Khối lượng sản phẩm
sản xuất và tiêu thụ phản ánh mặt cố gắng chủ quan của doanh nghiệp trong công
tác quản lý kinh doanh nói chung và quản lý tài chính nói riêng.
Hai là, kết cấu sản phẩm tiêu thụ: Kết cấu tiêu thụ thay đổi có thể làm tăng
hoặc giảm tổng số lợi nhuận. Trong thực tế, nếu tăng tỷ trọng bán ra của những mặt
hàng có tỷ suất lợi nhuận cao và giảm tỷ trọng bán ra của những mặt hàng có tỷ
suất lợi nhuận thấp thì mặc dù lợi nhuận cá biệt của từng hàng hóa là không đổi
nhưng tổng số lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm dựa trên việc tăng
hay giảm tỷ suất lợi nhuận của số sản phẩm tiêu thụ được. Việc thay đổi kết cấu
tiêu thụ trước hết là do tác động của nhân tố khách quan tức do tác động của nhu
cầu thị trường. Mặt khác, để đáp ứng nhu cầu biến động thường xuyên của thị
trường, bản thân mỗi doanh nghiệp phải tự điều chỉnh từ khâu sản xuất tới khâu
tiêu thụ sản phẩm và khi đó tác động này lại là tác động mang yếu tố chủ quan
trong công tác quản lý của doanh nghiệp.
Ba là, giá thành sản xuất sản phẩm: Giá thành sản xuất có vai trò to lớn trong
chiến lược cạnh tranh về giá. Giá thành sản xuất thấp cho phép doanh nghiệp áp
dụng giá bán thấp hơn đối thủ nhưng vẫn đảm bảo thu được mức lợi nhuận cao.
Giá thành sản xuất có tác động ngược chiều tới lợi nhuận, nếu giá thành thấp thì lợi
nhuận thu được sẽ cao hơn và ngược lại. Đối với những ngành có số lao động
nhiều, chi phí nhân công sẽ có ảnh hưởng không nhỏ tới lợi nhuận của doanh
nghiệp. Hiện nay, giá nhân công rẻ là một yếu tố thuận lợi của nước ta trong việc
tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế vì có thể tiêu thụ sản phẩm với giá
cạnh tranh hơn mà không làm giảm lợi nhuận.
Bốn là, giá bán sản phẩm: Trong điều kiện bình thường đối với các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh thì giá bán sản phẩm chủ yếu là do doanh nghiệp tự
xác định. Khi số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ, giá thành toàn bộ, thuế suất
của sản phẩm tiêu thụ là không đổi, nếu giá sản phẩm tăng lên sẽ làm cho tổng lợi
16



nhuận tăng lên và ngược lại. Nhưng trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện
nay, giá bán các mặt hàng thường được hình thành một cách khách quan do quan
hệ cung – cầu trên thị trường quyết định. Do đó, doanh nghiệp khó có thể tự tăng
giá bán cao hơn các mặt hàng khác trên thị trường nhưng mức giá bán đó vẫn luôn
đảm bảo bù đắp được chi phí sản xuất và có lợi nhuận thỏa đáng để tái đầu tư.
Trong chính sách giá của doanh nghiệp sản xuất, giữa giá bán và khối lượng bán có
mối quan hệ chặt chẽ, khi khối luợng hàng hóa bán tăng thì giá bán có thể giảm và
ngược lại.
Năm là, chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản xuất kinh doanh nói chung và
chất lượng sản phẩm nói riêng là vấn đề quan trọng của các doanh nghiệp trong
điều kiện hiện nay. Chất lượng sản phẩm càng cao thì sản phẩm càng có uy tín, tạo
ra sức cạnh tranh cao hơn, sản phẩm tiêu thụ được nhiều hơn. Mặt khác, trong điều
kiện các yếu tố sản xuất không đổi thì việc đảm bảo tăng chất lượng sản phẩm là
điều cơ bản để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Ngoài các nhân tố trên thì thị trường tiêu thụ sản phẩm và đặc điểm sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp cũng là những yếu tố khách quan, ảnh hưởng đến
công tác tiêu thụ sản phẩm. Thị trường là nơi cung cấp thông tin cần thiết cho việc
quyết định tác động tới kênh phân phối sản phẩm. Do đó, nó là yêu cầu cần thiết
cho mỗi doanh nghiệp chủ động nghiên cứu thị trường và đẩy mạnh xúc tiến bán
hàng. Bên cạnh đó, đăc điểm sản xuất kinh doanh là yếu tố khách quan có vai trò
quan trọng trong việc đẩy nhanh tốc độ giao hàng đối với các doanh nghiệp công
nghiệp và sẽ một trong các yếu tố quan trọng nâng cao uy tín và khả năng cạnh
tranh của mình.
2.1.5.2 Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
hàng hóa tiêu thụ
17


Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí vật chất và

hao phí lao ðộng sống ðể hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một ðõn vị sản phẩm
hoặc một loại sản phẩm nhất ðịnh.
Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ ðýợc xác
ðịnh theo công thức:
Ztt = Zsx + CPBH + CPQLDN
Trong ðó:
+ Ztt: là giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
+ Zsx: là giá thành sản xuất toàn bộ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
và ðýợc xác ðịnh theo công thức:
Zsx = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC
Trong ðó:
- CPNVLTT: là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên
liệu, nhiên liệu sử dụng trực tiếp tạo ra một loại sản phẩm dịch vụ nhất ðịnh.
- CPNCTT: là chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí tiền lýõng, tiền
công, các khoản trích nộp của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm mà doanh
nghiệp phải nộp theo quy ðịnh của nhà nýớc nhý bảo hiểm xã hội, kinh phí công
ðoàn, bảo hiểm y tế.
- CPSXC: là chi phí sử dụng cho hoạt ðộng sản xuất chế biến của phân xýởng
trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Bao gồm chi phí vật liệu, công cụ lao
ðộng nhỏ; khấu hao tài sản cố ðịnh phân xýởng; tiền lýõng các khoản trích theo
lýõng, chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền phát sinh trong phạm vi
phân xýởng.

18


×