Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

KẾ HOẠCH BÀI HỌC LỚP 3B-TUẦN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.6 KB, 40 trang )

GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch bµi häc líp 3B – Tn 1
TUẦN 1
Thứ 2 ngày 17 tháng 8 năm 2009
TOÁN
Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
Giúp HS: Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
• Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài (1’)
-GV:Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về
đọC, viết và so sánh các số có ba chữ số.
- Nghe GV giới thiệu.
* Hoạt động1: Luyện tập - Thực hành (28’)
 Mục tiêu : - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so
sánh các số có ba chữ số.
 Cách tiến hành :
Bài 1
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1. - Viết (theo mẫu)
- Y/c HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS kiểm tra bài nhau. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.
- Nhậân xét, chữa bài.
Bài 2
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.
- Y/c HS cả lớp suy nghó và tự làm bài - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng
làm.


- Nhận xét, chữa bài.
+ Tại sao lại điền 312 vào sau 311 ? + Vì số đầu tiên là số 310, số thứ
hai là 311, 311 là số liền sau của
310, 312 là số liền sau của 311.
+ Tại sao lại điền 398 vào sau 399 ? + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp
Trêng TiĨu häc ThiƯu Quang N¨m häc 2009 - 2010
(1)
GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch bµi häc líp 3B – Tn 1
xếp theo thứ tự giảm dần. Mỗi số
trong dãy số này bằng số đứng ngay
trước nó trừ đi 1.
Bài 3
- Y/c HS đọc đề bài . - 1 HS đọc đề bài .
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Tại sao điền được 303 < 330 ?
- Y/c HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số cách
so sánh các phép tính với nhau.
- Gọi HS trả lời.
Bài 4
- Y/c HS đọc đề bài,sau đó đọc dãy số của bài
- Y/c HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? - Là 735.
- Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số trên ? - Vì 735 có cố trăm lớn nhất.
- Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao? - Số 142 vì số 142 có số trăm bé
nhất.
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5
- Gọi 1 HS đọc đề bài .

- Y/c HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm. - Viết các số : 537; 162; 830; 241;
519; 425
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn :
162; 241; 425; 519; 537
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé :
537; 519; 425; 241; 162
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì?
- Gọi HS nhắc lại những ND chính của bài.
- Về nhà làm 1, 2, 3/3.
- Nhận xét, tiết học.
Trêng TiĨu häc ThiƯu Quang N¨m häc 2009 - 2010
(2)
GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch bµi häc líp 3B – Tn 1
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS hiểu các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài và nội dung, ý nghóa của
câu chuyện.
2.Kó năng: rèn đọc đúng các từ : hạ lệnh, vùng nọ, bình tónh, mâm cỗ, diễn cảm tốt, phân
biệt lời người kể và lời các nhân vật. Rèn kó năng nói, nghe.
3.Thái độ: HS hiểu ý nghóa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Khởi động: Hát (1’)
2. Bài cũ : (4’)
− Kiểm tra SGK/ TV1.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)
− Cô đố các em gà trống có đẻ được trứng vàng hay không ?
− Vậy mà ngày xưa, có 1 ông vua để tìm người tài, vua đã hạ lệnh mỗi làng phải nộp

cho nhà vua 1 con gà trống biết đẻ trứng vàng. Dân làng đó rất lo lắng. Ai sẽ giúp
làng đó giải quyết việc đó ?. Có 1 cậu bé đã làm được việc đó. Vậy cậu bé đó đã
làm gì ?. Cô và các em sẽ biết rõ qua bài tập đọc hôm nay : cậu bé thông minh.
4. Phát triển các hoạt động : (62’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: luyện đọc (20’)
* Mục tiêu: rèn kó năng đọc đúng và đọc trôi
chảy toàn bài
* Phương pháp : trực quan , hỏi đáp , thực
hành.
- GV đọc mẫu cả bài
Cho HS xem tranh, tóm tắt nội dung bài.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghiã từ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
Theo hàng ngang từ câu 1 đến hết bài. Mời
…. Đọc câu 1
- HS mở SGK/4
- HS đọc nối tiếp từng câu cho hết lớp.
Trêng TiĨu häc ThiƯu Quang N¨m häc 2009 - 2010
(3)
GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch bµi häc líp 3B – Tn 1
- Lưu ý đọc câu đối thoại phải đọc hết.
- GV sửa phát âm sai ngay cho HS khi đọc
- Luyện đọc : om sòm
- Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. Mỗi em
đọc 1 đoạn trước lớp
- Đọc cá nhân
@Đoạn 1
- Giảng từ: kinh đô

- GV treo bảng câu văn dài : “ngày xưa…
chòu tội” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.
- GV chốt và chuyển ý
*Đoạn 2
- Giảng từ : om sòm
- GV treo bảng câu nói của nhà vua và
hướng dẫn HS cách thể hiện giọng đọc
- GV chốt và chuyển ý
*Đoạn 3
- Trọng thưởng là gì ?
- GV treo bảng câu văn dài : “xin ông …thòt
chim” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.
- GV chốt và chuyển ý
- Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm
- Lưu ý: HS từng nhóm tập đọc: em này đọc,
em khác nghe, góp ý.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.
- GV gọi HS đọc cá nhân
- GV chốt và chuyển ý
HĐ2: tìm hiểu bài (10’)
* Mục tiêu: giúp HS hiểu nội dung, ý nghiã
câu chuyện
* Phương pháp : đàm thoại, thảo luận, trắc
nghiệm
- Cả lớp đọc, 2 HS đọc lại
- Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp nối tiếp
nhau
- Cá nhân đọc đoạn
- 1 HS đọc

- HS nêu nghiã từ SGK
- Lớp lấy bút chì ra vạch theo hướng dẫn
- 2 – 3 HS luyện đọc câu dài
- 2 – 3 HS đọc đoạn 1
- 1 HS đọc đoạn 2
- HS nêu nghiã từ SGK
- 2 – 3 HS luyện đọc câu nói nhà vua
- 2 – 3 HS đọc đoạn 2
- 1 HS đọc đoạn 3
- HS nêu nghiã từ
- 2 – 3 HS luyện đọc câu văn dài
- 1 – 2 HS đọc đoạn 3
- HS chơi trò chơi kết bạn để chia
nhóm….kết 2
- HS tự phân chia và đọc nhỏ trong nhóm
- 1 HS đọc đoạn 1
- 1 HS đọc đoạn 2
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Trêng TiĨu häc ThiƯu Quang N¨m häc 2009 - 2010
(4)
GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch bµi häc líp 3B – Tn 1
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Hỏi:
- Câu 1 : nhà vua nghó ra kế gì để tìm người
tài ?.
- Câu 2 : vì sao dân chúng lo sợ khi nghe
lệnh của vua ?
- Câu 3 : cậu bé đã làm cách nào để vua thấy
lệnh của ngài là vô lí ?.
- Câu 4 : Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé
yêu cầu điều gì ?

- GV đưa ra 3 câu đáp án và yêu cầu HS trả
lời Đ – S
1 con chim làm 3 mâm cỗ.
1 cây kim thành con dao.
1 con dao thành cây kim.
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?.
- Qua câu chuyện này nói lên điều gì ?
- GV nhận xét, chuyển ý
HĐ3: luyện đọc lại (8’)
* Mục tiêu: củng cố về luyện đọc
* Phương pháp : thực hành.
- GV chọn đoạn 2 – GV đọc mẫu đoạn 2
- Tổ chức cho HS chia nhóm 3 qua trò chơi
kết bạn.
- Lưu ý cách đọc theo lời nhân vật
- GV nhận xét
HĐ4: kể chuyện (20’)
* Mục tiêu: giúp HS kể lại câu chuyện
* Phương pháp :quan sát, động não, kể
chuyện.
- GV đính lên bảng 3 bức tranh (SGK)
không theo thứ tự của truyện và cho HS
chơi trò chơi xếp tranh theo đúng thứ tự
với từng đoạn của bài.
- Cho HS quan sát lại 3 bức tranh đã theo
- HS đọc thầm đoạn 1
- Mỗi làng nộp 1 con gà trống đẻ trứng.
- Vì gà trống không thể đẻ trứng được.
- HS đọc thầm đoạn 2
- HS thảo luận nhóm – đại diện 1 – 2

nhóm Trình bày : bố đẻ em bé
- Nhận xét
- HS đọc thầm đoạn 3
- HS lựa chọn và giơ bảng Đ – S.
- HS giải thích lí do chọn
- HS nêu miệng
- Ca ngợi tài trí của cậu bé
-
- HS tự phân vai trong nhóm để luyện đọc
đoạn 2
- Từng nhóm thi đua nhau đọc để lựa ra
nhóm đọc hay – cứ 2 nhóm thi với nhau
- Lớp nhận xét và chọn ra nhóm đọc hay
nhất
- 1 – HS đọc lại cả bài
- HS quan sát và sắp xếp lại
Trêng TiĨu häc ThiƯu Quang N¨m häc 2009 - 2010
(5)
GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch bµi häc líp 3B – Tn 1
thứ tự và tự nhẩm kể chuyện
- Cho HS lên kể lại từng đoạn theo tranh.
- Lưu ý: nếu HS kể lúng túng, GV có thể
nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS kể được dễ
dàng hơn.
- GV nhận xét
HĐ 5 : Củng cố (4’)
- Trong câu chuyện, em thích nhất nhân vật
nào ? . Vì sao ?
- Đặt tên khác cho câu chuyện
- Cho 3 HS lên đọc lại toàn bài theo vai.

- Giáo dục, tuyên dương.
- HS tự kể nhẩm.
- 3 – 4 HS kể từng đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét: nội dung, cách diễn đạt,
cách thể hiện khi kể của bạn
- 1 HS kể lại toàn chuyện
- HS nêu ý kiến
- HS nêu
- 3 HS đọc theo vai.
- Nhận xét
5 . Tổng kết : ( 2 ‘)
- HS đọc lại bài nhiều lần và tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò bài : hai bàn tay em.
Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU
1Kiến thức: Giúp HS hiểu : Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại, có công lao to lớn đối với đất
nước, với dân tộc.
2Kó năng:Rèn cho HS ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy, biết làm gì để tỏ lòng
kính yêu Bác Hồ.
3Thái độ: HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ
1GV: tranh ảnh, bài hát, bài thơ về Bác Hồ với các cháu thiếu nhi.
2HS:vở BT đạo đức , sưu tầm thơ, truyện về Bác Hồ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
Trêng TiĨu häc ThiƯu Quang N¨m häc 2009 - 2010
(6)
GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch bµi häc líp 3B – Tn 1

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (4’)
− Nêu yêu cầu môn học, giới thiệu nội
dung môn đạo đức 3.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
− Bài hát vừa rồi hát về ai ?
− Vậy Bác Hồ là ai ?. Vì sao thiếu niên
nhi đồng lại yêu qúi Bác như vậy ?.
Chúng ta sẽ hiểu rõ điều đó qua bài học
đạo đức hôm nay : kính yêu Bác Hồ
− GV giới thiệu, ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: (28’)
HĐ1: (17’)
* MT: HS biết Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại
của dân tộc.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận để
tìm hiểu nội dung và đặt tên cho 5 bức
tranh.
- GV đính tranh khi từng nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- Cả 4 bức tranh cùng nói lên nội dung gì ?
- Nhìn vào tranh 1 em có thể nêu thêm
những điều em biết về Bác Hồ không ?
- GV có thể gợi ý:
- Hồi nhỏ, lúc đi học Bác Hồ có tên là gì ?
- Các em có biết sinh nhật Bác ngày nào
không ?
- Ai biết quê Bác ở đâu ?
- GV chốt, chuyển ý.

HĐ2: kể chuyện (10’)
* MT: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi
đối với Bác và những việc các em cần làm
để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
- GV cho HS kể chuyện theo tranh
- Yêu cầu thảo luận 2 câu hỏi :
- Hát : Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí
Minh
- Bác Hồ.
* PP : trực quan, thảo luận, đàm thoại, giảng
giải.
* HT:nhóm
- 5 nhóm bốc thăm để nhận tranh thảo
luận
- Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình
bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung, đặt tên
khác và nêu lí do đặt tên (nếu có )
- Tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.
- Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại. Bác đã có
công lao to lớn đối với đất nước ta.
- Nguyễn Sinh Cung
- 19/5
- Làng Sen – Kim Liên – Nam Đàn –
Nghệ An.
* PP: kể chuyện, động não, đàm thoại
* HT: cá nhân, nhóm đôi
Trêng TiĨu häc ThiƯu Quang N¨m häc 2009 - 2010
(7)
GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch bµi häc líp 3B – Tn 1

- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa
Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ?
- Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính
yêu Bác Hồ ?
- GV giới thiệu tên mới của câu chuyện :
các cháu vào đây với Bác
- GV chốt, chuyển ý.
HĐ3 : tìm hiểu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu
niên, nhi đồng (10’)
* MT: giúp HS hiểu và ghi nhớ 5 điều Bác
HỒ dạy thiếu niên, nhi đồng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc 1 điều Bác Hồ
dạy
- GV đính từng điều lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu những biểu hiện cụ thể
của từng điều.
- GV chốt, giáo dục : chúng ta đã hiểu rõ
từng điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi
đồng. Vậy các em phải cố gắng ghi nhớ
và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy để
trở thành cháu ngoan Bác Hồ.
HĐ4 : Củng cố ( 3 ‘)
* MT: khắc sâu kiến thức.
- GV yêu cầu HS xung phong đọc thơ, ca
dao hoặc hát bài hát về Bác Hồ.
- Nhận xét , tuyên dương .
- Câu chuyện: niềm vui bất ngờ.
- HS lắng nghe
- Hoạt động nhóm đôi, thảo luận , trình
bày

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các cháu thiếu nhi rất yêu qúi Bác Hồ,
Bác Hồ cũng rất yêu qúi các cháu thiếu nhi.
- Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi
cần ghi nhớ và thực hiện theo 5 điều Bác Hồ
dạy : siêng năng, chăm chỉ, học hành, giúp
đỡ bạn….
* PP: đàm thoại, giảng giải
* HT: cá nhân
- Lớp đọc 5 điều Bác Hồ dạy (cá nhân)
- HS lần lượt nêu ý kiến
- Lớp nhận xét, bổ sung.
* PP: thi đua
- HS thi đua tiếp sức theo dãy .
- Nhận xét .
5. Tổng kết : 2’
- Chuẩn bò :Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ.
- GV nhận xét tiết học
Trêng TiĨu häc ThiƯu Quang N¨m häc 2009 - 2010
(8)
GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch bµi häc líp 3B – Tn 1
Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009
CHÍNH TẢ
TUẦN 1- TẬP CHÉP: CẬU BÉ THÔNG MINH
I/MỤC TIÊU
1. Kiến thức: cho HS chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài : Cậu bé thông minh.
Ôn bảng chữ.
2Kó năng: rèn cho hs viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn, biết
cách trình bày 1 đoạn văn. Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.
3Thái độ: giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.

II/ CHUẨN BỊ
1. GV: bảng phụ, bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn văn HS cần chép.
2.HS: SGK, vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
1Khởi động: Hát (1’)
2.Bài cũ: (4’)
− Kiểm tra SGK/ TV1.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
− GV giới thiệu, ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động: (28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép (20’)
* MT: Giúp HS chép chính xác đoạn
văn : cậu bé thông minh
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- GV HD học sinh nhận xét
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vò trí nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Chấm, chữa bài
- GV chấm khoảng từ 5 đến 7 bài
HĐ2: hướng dẫn HS làm bài tập (5’)
* MT: giúp HS phân biệt được l/n ;
* PP : Gợi mở, trực quan.
* HT: Cá nhân
- 2 hoặc 3 học sinh đọc lại đoạn chép
- Cậu bé thông minh
- Viết giữa trang vở

- 3 câu
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm ; cuối câu 2 có
2 dấu chấm
- Viết hoa .
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề
* PP : gợi mở, thực hành , động não .
* HT: Lớp
Trêng TiĨu häc ThiƯu Quang N¨m häc 2009 - 2010
(9)
GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch bµi häc líp 3B – Tn 1
an/ang ; điền chữ và tên chữ còn thiếu .
- GV chọn cho cả lớp làm BT2a
- GV cùng cả lớp nhận xét : ai đúng ,
điền nhanh , phát âm đúng ?
* Bài tập 3 :
- GV mở bảng phụ kẻ sẵn bảng chữ ,
nêu
yêu cầu của bài tập
- GV sửa lại cho đúng
- GV hướng dẫn .
HĐ3 : Củng cố : 3 ‘
* MT: giúp HS củng cố nội dung bài
học qua trò chơi thi đua tiếp sức .
- GV đưa ra trò chơi ; hướng dẫn luật
chơi
- Nhận xét , tuyên dương .
- Cả lớp làm bài vào bảng con ; 2 HS làm bài
trên bảng .
- Cả lớp viết lời giải đúng vào vở .
- 1 HS làm mẫu : ă , á

- 1 HS làm bài trên bảng lớp ; các HS khác
viết vào bảng con ; nhiều HS nhìn bảng lớp
đọc 10 chữ và tên chữ .
- HS đọc thuộc 10 chữ và tên chữ tại lớp
- Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ
theo đúng thứ tự .
* PP : trò chơi .
* HT: thi đua
- HS thi đua tiếp sức .
- Nhận xét .
5. Tổng kết : 1’
- Nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong việc chuẩn bò đồ dùng học tập : nhắc nhở
về tư thế viết ; chữ viết ; cách giữ gìn sách vở .
- Chuẩn bò : Chơi thuyền .
- GV nhận xét tiết học
------------------------------------------------
TOÁN
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
Giúp HS :
• Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
• Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
• Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/3.
• Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
Trêng TiĨu häc ThiƯu Quang N¨m häc 2009 - 2010
(10)
GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch bµi häc líp 3B – Tn 1

2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên
bảng.
- Nghe giới thiệu.
* Hoạt động1: Luyện tập - Thực hành (28’)
 Mục tiêu :
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có
ba chữ số.
- Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều
hơn, ít hơn.
 Cách tiến hành :
Bài 1- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Tính nhẩm.
- Y/c HS tự làm bài tập. - HS làm vào vở.
- Y/c HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các
phép tính trong bài.
- 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép
tính.
-Y/c HS đổi chép vở để kiểm tra bài của
nhau.
Bài 2 - Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài.
- Đặt tính rồi tính.
- Y/c HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
Y/c 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính
của mình.
352 + 2 cộng 6 bằng 8, viết 8

+ 416 + 5 cộng 1 bằng 6, viết 6
768 + 3 cộng 4 bằng 7, viết 7
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Khối lớp 1 có bao nhiêu HS ? - 245 HS.
- Số HS của khối lớp 2 như thế nào so với số
HS của khối lớp 1?
- Số HS khối lớp 2 ít hơn số HS của
khối lớp 1 là 32 em.
- Vậy muốn tính số HS của Khối lớp 2 ta phải
làm như thế nào?
- Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Giải:
Số HS khối 2 là :
245 - 32 = 213 (HS)
Đáp số : 213 HS
Trêng TiĨu häc ThiƯu Quang N¨m häc 2009 - 2010
(11)
GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch bµi häc líp 3B – Tn 1
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- Y/c HS đọc đề bài.
- Y/c HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Chữa bài và cho điểm HS. Giải:
Giá tiền 1 tem thư là :
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số : 800 đồng
Bài 5
- Y/c HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài.
- Y/c HS lập phép tính cộng trước, sau đó dựa

vào phép tính cộng để lập phép tính trừ.
- Lập phép tính
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 - 315 = 40
355 - 40 = 315
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Gọi HS nhắc lại cách làm bài toán về nhiều hơn
ít hơn.
- Về nhà làm bài 1, 2, 3/5.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
2. Kó năng : Rèn cho HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ, chỉ
trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
3. Thái độ : Giúp HS hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống con người
B/ CHUẨN BỊ
1. GV: các hình trong SGK trang 4, 5.
2. HS: SGK.
Trêng TiĨu häc ThiƯu Quang N¨m häc 2009 - 2010
(12)
GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch bµi häc líp 3B – Tn 1
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (4’)
− GV kiểm tra SGK và dụng cụ học tập.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề : (1’)

− GV giới thiệu, ghi tựa –1 HS nhắc lại.
4. Phát triển các hoạt động : (24’)
HĐ1:Thực hành cách thở sâu. (10’)
* MT: giúp HS nhận biết được sự thay đổi
của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở
ra hết sức.
- GV cho HS cùng thực hiện động tác :
bòt mũi nín thở. Hỏi:
- Cảm giác của em sau khi nín thở lâu ?
- GV cho 1 HS lên thực hiện động tác
thở sâu như H1/4 SGK
- GV yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1
tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật
sâu và thở ra hết sức.
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi
hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu ?.
- Nêu ích lợi của việc thở sâu ?
*Kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên,
xẹp xuống đều đặn ĐÓ LÀ CỬ ĐỘNG HÔ
HẤP. Cử động hô hấp gồm 2 động tác: hít
vào và thở ra.
Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên nhận
được nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra.
Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy
không khí từ phổi ra ngoài
HĐ2: làm việc với SGK (14’)
* MT: giúp HS chỉ và nói tên các bộ phận
của cơ quan hô hấp trên sơ đồ, chỉ trên sơ đồ
và nói được đường đi của không khí khi ta
hít vào và thở ra. Giúp HS hiểu được vai trò

- Hát
* PP: vấn đáp, gợi mở, trò chơi, thực
hành.
* HT:cá nhân, lớp
- HS thực hiện.
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình
thường.
- 1 HS thực hiện
- Lớp thực hành hít vào,thở ra.
- Khi hít vào lồng ngực sẽ nở to ra,
khi thở ra lồng ngực xẹp xuống.
- Giúp sự trao đổi khí giữa cơ thể
và môi trường bên ngoài.
* PP: thảo luận nhóm, hỏi đáp
* HT:nhóm đôi
Trêng TiĨu häc ThiƯu Quang N¨m häc 2009 - 2010
(13)
GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch bµi häc líp 3B – Tn 1
của hoạt động thở đối với sự sống con người
- GV cho HS mở SGK quan sát
H2/5.Yêu cầu HS hỏi – đáp
- Nhận xét – tuyên dương cặp có câu hỏi
sáng tạo
*Kết luận: cơ quan hô hấp là cơ quan thực
hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi
trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản,
phế quản và 2 lá phổi.
- Đường dẫn khí: mũi, khí quản, phế
quản

- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí
HĐ3: Củng cố (3’)
* MT: khắc sâu kiến thức
- Điều gì sẽ xảy ra nếu có dò vật làm tắc
đường thở ?
- GD : người bìngh thường có thể nhòn ăn
được vài ngày thậm chí lâu hơn nhưng
không thể nhòn thở quá 3 phút. Hoạt động
thở bò ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bò chết.
Bởi vậy khi bò dò vật làm tắc đường thở cần
phải cấp cứu ngay lập tức
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS hỏi đáp theo cặp
- HS A: bạn hãy chỉ vào hình vẽ và
nói tên các bộ phận của cơ quan hô
hấp.
- HS B: Bạn hãy chỉ đường đi của
không khí trên H2/5 SGK
- HS A: đố bạn biết mũi dùng để
làm gì ?
- HS B: đố bạn biết khí quản, phế
quản có chức năng gì ?
- HS A: phổi có chức năng gì ?
- HS B: chỉ trên H3/5 SGK đường đi
của không khí khi ta hít vào và thở ra
- Nhận xét
* PP: liên hệ thực tế
* HT: cá nhân
- HS tự liên hệ , trả lời.
- Nhận xét.

5. Tổng kết (2’)
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò : nên thở như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
THỂ DỤC
TIẾT 1 BÀI 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
TRỊ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I. Mục tiêu:
- Phổ biến một số quy định khi tập luyện. u cầu HS hiểu và thực hiện đúng
Trêng TiĨu häc ThiƯu Quang N¨m häc 2009 - 2010
(14)
GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch bµi häc líp 3B – TuÇn 1
-Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu HS biết được điểm cơ bản của chương trình, có
thái độ đúng và tinh thần học tập tích cực.
-Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi.” Yêu cầu biết cách chơi đúng luật và hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
-Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
Nhận lớp
Chạy chậm
-Khởi động các khớp
2. Phần cơ bản (22 phút)
- Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán
sự môn học.
-Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến
nội dung yêu cầu môn học
-Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện

-Trò chơi vận động
Chò chơi “Nhanh lên bạn ơi”
3. Phần kết thúc (7 phút )
-Thả lỏng cơ bắp
-Củng cố,
- Nhận xét

Dặn dò
Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Gv điều khiển HS chạy 1 vòng sân
Gv hô nhịp khởi động cùng HS
Gv nên dùng ngay biên chế tổ của lớp học là
tổ tập luyện
Gv chia đều số HS trong các tổ bằng nhau,
phân công tổ trưởng, nhóm trưởng và lớp
trưởng.
Gv nhắc nội quy
HS ghi nhớ đẻ thực hiện.
Gv hướng dẫn để HS thực hiện lại cho chỉnh
tề.
Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi ,
luật chơi.
Gv chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai
cho từng HS
G quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và
chơi đúng luật.

Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
HS + Gv củng cố nội dung bài.

G nhận xét giờ học, nhắc nhỏ một số điều mà
HS chưa nắm được
G ra bài tập về nhà.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang N¨m häc 2009 - 2010
(15)
GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch bµi häc líp 3B – Tn 1
Thứ tư ngày 19 tháng 8 năm 2009
TẬP ĐỌC
HAI BÀN TAY EM
I - MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
• Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
• Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
• Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng vui tươi, nhẹ nhàng,
tình cảm.
2. Đọc hiểu
• Hiểu nghóa các từ ngữ , hình ảnh trong bài : ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh
mai, giăng giăng, thủ thỉ,....
• Hiểu nội dung bài thơ : Hai bàn tay rất đẹp , có ích và đáng yêu.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1.
• Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn đònh tổ chức (1

)
2 . Kiểm tra bài cũ (5

)

• Yêu cầu 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi
về nội dung câu truyện.
• Nhận xét và cho điểm HS.
3 . Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài (1

)
- Hỏi : Em có suy nghó gì về đôi bàn tay
của chính mình.
- Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được
nghe những lời tâm sự, những suy nghó
của một bạn nhỏ về đôi bàn tay. Bạn nhỏ
nghó thế nào về đôi bàn tay ? Đôi bàn tay
có nét gì đặc biệt, đáng yêu ? chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài thơ Hai bàn tay em.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- 2 HS phát biẻu ý kiến.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Trêng TiĨu häc ThiƯu Quang N¨m häc 2009 - 2010
(16)

×