Trờng THCS Quỳnh Phơng
GV: Trần Quang Ngọc
Phòng GD & ĐT Quỳnh Lu
Trờng THCS Quỳnh Phơng
dạy nghề trồng lúa
Năm học : 2007 2008
Giáo viên giảng dạy
1
Trờng THCS Quỳnh Phơng
GV: Trần Quang Ngọc
Trần Quang
Ngọc
Ngày soạn : 27/10/2007
Ch ơng 1 : Đời sống cây lúa
Tiết 1+2+3 .
Thời gian sinh trởng và phát tiển của cây lúa
Các thời kỳ sinh trởng và phát triển của cây lúa
1.Mục tiêu:
- HS cần nắm đợc thời gian sinh trởng và phát triển của cây lúa .
- Học sinh nắm đợc các thời kỳ sinh trởng và phát triển của cây lúa đó là thời
kỳ tăng trởng và thời kỳ sinh sản.
- HS có ý thức học tập tốt .
2. Các phơng tiện daỵ học .
- SGK tài liệu trồng lúa .
- Tranh , ảnh .
3. Tiến trình bày dạy .
* ổn định lớp .
* Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò. Nội dung
GV. Dựa vào sự hiểu biêt của em
.Hãy cho biết vị trí của môn học ?
Nhiệm vụ của bộ môn học ntn ?
1- Vị trí phu ơng h ớng .
- Nghề trồng lúa có vị trí quan trọng trong việc đào
tạo thế hệ trẻ thành ngời lao động mới .
- Rèn luyện kỷ năng thao tác nghề trồng lúa, giúp
HS định hớng đợc nghề nghiệp.
- Tạo niềm tin thêm yêu thơng quê hơng đất nớc.
2- Nhiệm vụ .
- Phát triển năng lực t duy về kỷ thuật trồng lúa .
- ý thức tìm tòi , sáng tạo mỗi khi vận dụng kỷ thuật
vào sx ở gđ , địa phơng .
- Phát triển năng lực hoạt động thực tiển ứng
dụng KHKT vào thực tiển .
- Biết cách và tổ chức thực hiện hợp lý , năng động ,
sáng tạo .
- Giáo dục phẩm chất đoạ đức cần thiết của ngời lao
động .
- Sản xuất ra của cải vật chất cho gia đình và xã hội
2
Trờng THCS Quỳnh Phơng
GV: Trần Quang Ngọc
*Hớng dãn về nhà : Khi xác định n/v của bộ môn Em rút ra đợc những gì cho bản thân ?
Tiết 3
một số đặc cơ bản nghề trồng lúa.
1. Mục tiêu
- Giúp HS nhận biết quá trình nghiên cứu bộ môn
- Mối quan hệ giữa lý thuyết và thực hành , quan hệ giữa lý thuyết và thực
tiễn sản xuất
2. Các phơng tiện dạy học
- SGK .
- Vở ghi tranh , ảnh :
3. Tiến trình bày dạy
* Bài cũ . - Hãy nêu nhiệm vụ của bộ môn nghề trồng lúa ?
* Bài mới .
GV giới thiệu cho học sinh về đối tợng
nghiên cứu
Vì sao nghề trồng lúa lại coi trọng thực
hành?
1- Đối t ợng nghiên cứu
- Khác với bộ môn khác ở bộ môn này chủ
yếu nghiên cứu những biện pháp kỹ thuật
canh tác cho cây trồng , những điều kiện
sống của cây, nhằm tạo ra năng suất thu
hoạch cao, phục vụ nhu cầu con ngời xã
hội .
2 - Quan hệ giữa lý thuyết và thực hành.
- Môn học coi trọng mqh nếu chú trọng
lý thuyết thôi cha đủ .
- Thực hành lđsx là trọng tâm, là mục tiêu
của môn học . Bỡi vì đay là một điều kiện
trong khoa học ứng dụng .
3 - Nội dung gắn với thực tiễn sản xuất.
- Kiến thức trong từng bài học là những
nguyên lý chung của quá trình sản xuất .
- Nếu không gắn liền lý thuyết với thực tiễn
thì những kiến thức đó không có ý nghĩa .
3
Trờng THCS Quỳnh Phơng
GV: Trần Quang Ngọc
* Hớng dẫn về nhà : - Làm câu hỏi SGK - Đọc trớc bài mới .
Tiết 4-5
quá trình sinh trởng và phát triển của thời kỳ mạ và
Yêu cầu ngoại cảnh của nó.
1. Mục tiêu
- HS nắm đợc các đặc điểm của thời kỳ mạ và yêu cầu về điều kiện sống.
- HS nắm đợc cây mạ đợc hình thành 3 giai đoạn .
- Rèn luyện k/ năng quan sát tranh, ảnh.
2 . Các phơng tiện dạy học
- Hạt lúa , hạt lúa nảy mầm.
- Tranh, ảnh quá trình nảy mầm của hạt lúa.
3 . Tiến trình bài dạy
* Bài cũ: Vì sao lý thuyết phải đi đôi với thực hành?
* Bài mới:
Cây mạ đợc hình thành qua mấy
giai đoạn ?
Hạt lúa nảy mầm cần có đủ đk
gì ?
Xem hình 2 SGK
Vì sao gọi là lá không hoàn
toàn?
Vì sao cây mạ cha sống tự lập?
I/ Những đặc điểm của thời kỳ mạ .
1. Cây mạ hình qua ba giai đoạn.
a. Giai đoạn nảy mầm .
- Hạt lúa khi có đủ các đk , Nớc, ô xy, nhiệt độ
thích hợp sẽ nảy mầm
- Đầu tiên phôi đâm ra ngoài võ trấu , tiếp theo là lá
mầm và rễ mầm xuất hiện .
b. Giai đoạn mạ 3 lá .
- Sau khi hạy lúa nảy mầm, bắt đầu xuất hiện lá bao
mầm, lá không hoàn toàn, rồi lá thật thứ nhất, thứ
nhì hứ ba .
- Cùng với lá, rễ cũng đợc hình thành .
- Giai đoạn cây mạ sống nhờ vào chất dinh dỡng dự
trữ trong hạt
c. Giai đoạn sau 3 lá .
- Cây mạ sộng tự lập .
- Rễ phụ hoạt động và hút chất dinh dỡng từ đất để
nuôi cây.
2 . Cây mạ non yếu, sức chống chịu với ngoại
4
Trờng THCS Quỳnh Phơng
GV: Trần Quang Ngọc
Vì sao cây mạ cha chống chịu
đợc với ngoại cảnh ?
HS đọc SGK mục 3
Tính cây mạ có tuổi bằng cách
nào?
Thời gian ngâm lâu hay mau tuỳ
thuộc vào đk ngoại cảnh nào ?
Chống rét cho mạ bằng cách
nào ?
cảnh kém.
- Cấu tạo cơ thể điều mới hình thành , lá mỏng ,
thân mềm , nhỏ , rễ ít và ngắn .
- Cây dễ bị chết rét , chết vì khô hạn hoặc dễ bị sâu
bệnh phá hại
3 . Cây mạ có tuổi
- Mỗi lá thật là một tuổi
- Cây mạ có 4 lá thật là cây mạ ở tuổi 4 , lúc này nó
bắt đầu sống tự lập
II/ Yêu cầu điều kiện sống của thời kỳ mạ .
1. Nớc .
- Trong giai đoạn đầu hạt lúa cần hút đủ nớc mới
nảy mầm đợc .( tb từ 22- 15% trọng lợng khô của
hạt )
- Vì vậy trớc khi gieo phải ngâm hạt giống vào nớc
- Thời gian lâu hay mau tuỳ thuộc vào điều kiện
ngoại cảnh ( .)
VD 24giờ ; 48giờ ..
- Ruộng lúa cũng cần đủ ẩm, sau khi cây mạ từ 2,3
lá thì cần nhiều nớc hơn .
2. Nhiệt độ.
- Giai đoạn hạt nảy mầm cần nhiệt độ từ 30 -
35C. Nếu nhiệt quá cao hay quá thấp điều không
thích hợp cho hạt nảy mầm.
- Cây mạ phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ từ
(25- 35C ), nếu nhiệt quá thấp (10- 12 C)
kéo dài vài ngày sẽ làm mạ trắng lá và chết.
Chú ý phải chống rét cho mạ
3. Một số yếu khác cần cho cây mạ
a. Chất dinh dỡng .
- Bón cân đối đạm , kali , lân cho mạ ở giai đoạn
cuối . Nếu gặp rét bón kali có tác dụng chống rét
rất tốt.
b. Ô xy.
- Hạt lúa cần nhiều ô xy . Nếu không đủ ô xy hạt sẽ
không nãy mầm .Thiếu ô xy thờng mầm dài ra
nhanh mà rễ thì ngắn .
L u ý trong quá trình ủ giống cần lu ý trộn đảo
điều để mầm và rễ phát triển cân đối
c , ánh sáng .
- Thời kỳ mạ cần đủ ánh sáng , cây mạ đủ ánh sáng
sẽ đanh dảnh , khoẻ mạnh chóng lên rễ sau khi cấy
vì vậy không nên gieo nơi thiếu ánh sáng , mật độ
5
Trờng THCS Quỳnh Phơng
GV: Trần Quang Ngọc
gieo cũng không nên quá dày .
*Hóng dẫn về nhà : - Học bài cũ , chuẩn bài mới
Tiết 6 .
thời kỳ lúa đẻ nhánh và yêu cầu ngoại cảnh của nó
1. Mục tiêu
- HS nắm đợc cây lúa có hai thời kỳ đẻ nhánh .
- Và yêu cầu ngoại cảnh của từng thời kỳ .
- Rèn luyện các kỷ quan sát kênh hình và kênh chữ .
2. Các phơng tiện dạy học
- Hình 3 SGK (phóng to )
- Cây lúa , tranh , ảnh .
3 . Tiến trình bài dạy .
* Bài cũ: Trình bày các điều kiện để hạt lúa nảy mầm ?
* Bài mới
GV giới thiệu quá trình lúa đẻ
nhánh
Nêu đặc điểm của gđ lúa đẻ
nhánh hữu hiệu ?
Vì sao phải cho lúa đẻ ngay từ
đầu ?
Cần tiến hành các biện pháp nào?
Ngăn chặn cây lúa đẻ nhánh vô
hiệu bằng cách nào ?
( tháo cạn nớc )
I/ Những đặc điểm chính của thời kỳ lúa đẻ
nhánh
1. Cây lúa có 2 giai đoạn đẻ nhánh:
a. Giai đoạn đầu gọi là giai đẻ nhánh hữu hiệu
- Giai đoạn này kéo dài khoảng 20 25 ngày kể
từ lúa bắt đầu đẻ nhánh , vì vậy sau khi cấy
khoảng 10 ngày cần có các biện pháp chăm sóc
cần thiết để thúc đẩy lúa đẻ sớm , đẻ tâp trung
ngay từ đầu
- Biện pháp : Tiến hành làm cỏ sục bùn , bón
phân thúc chính là nhằm mục đích đó
b. Giai đoạn cuối đẻ nhánh gọi là giai đoạn dẻ
nhánh vô hiệu .
- Những nhánh lúa đẻ lúc này do thời gian sinh
trởng ngắn nên không hình thành bông lúa đợc .
- Nhánh vô hiệu làm tiêu hao một phần dinh dỡng
của cây mẹ , vì thế , cần có biện pháp kịp thời để
ngăn chặn cây lúa đẻ lúa vô hiệu .
2. Cây lúa có khả năng đẻ nhiều nhánh.
- Mỗi mắt đốt trên thân cây lúa có một lá , một
mầm nhánh , và hai tầng rễ .
- Trên thân cây lúa có bao nhiêu đốt mắt sẽ có
6
Trờng THCS Quỳnh Phơng
GV: Trần Quang Ngọc
GV quan sát H 3 sgk .
GV cho hs đọc sgk mục 3
Thời kỳ này cây lúa cần bón các
loại phân nào ? Vì sao ?
Vì sao phải ủ hoai phân chuồng ?
Để khắc phục về đk kiện nhiệt độ
cần phải thực hiện các biện pháp
gì ?
Dựa vào mùa vụ để điều chỉnh
mật độ cấy ntn ?
bấy nhiêu mầm nhánh .
- Từ cây lúa mẹ đẻ ra các nhánh con . Nhánh con
lại đẻ ra các nhánh cháu , rồi nhánh chắt .
- Nhng trong thực tế , do điều kiện dinh dỡng và
ánh sáng của ruộng lúa , đã hạn chế khả năng này
rất nhiều , thờng chỉ đẻ đến nhánh con và nhánh
chúa .
VD một bụi lúa NN 8 cấy ba hay bốn dảnh lúa
thờng chỉ đẻ 14 25 nhánh , trong đó có 10
12 nhánh hữu hiệu .
3. Sự đẻ nhánh của cây lúa có tơng quan với sự
ra lá .
- Sự đẻ nhánh và ra lá trên cây lúa có liên quan
mật thiết với nhau . Cùng ra lá cùng đẻ nhánh .
II/ Yêu cầu điêu kiện của thời kỳ lúa đẻ
nhánh :
1 . Chất dinh dỡng
- Cây lúa cần đạm, lân để hình thành tế bào mới
trong quá trình đẻ nhánh.
- Cung cấp đầy đủ chất dinh dỡng cho lúa ở thời
kỳ này bằng các biện pháp bón lót trớc khi cấy,
bón thúc sớm, kết hợp với sục bùn điều nhằm
mục đích đẩy quá trình đẻ nhánh
- Nên dùng phân chuồng ủ hoai kết hợp đạm để
phón lót và bón thúc
2. Nớc
- Cây lúa đẻ nhánh tốt nhất trong điều kiện mặt
ruộng có lớp nớc khoảng 3 5 cm
- Ruộng khô hạn , ruộng bị ngập nớc sâu , cây lúa
kém đẻ nhánh hoặc ngừng đẻ nhánh
3. Nhiệt độ
- Nhiệt độ thích hợp cho lúa đẻ nhánh là 20 -
35C
- Dới 20C và trên 37C điều không có lợi cho
cây lúa đẻ nhánh. Nhiệt độ xuống dới 16C cây
láu ngừng đẻ nhánh
4. ánh sáng
- Thời kỳ lúa đẻ nhánh rất cần ánh sáng, thiếu
ánh sáng lúa đẻ ít và chậm .
- Vì vậy có thể điều tiết chế độ ánh sáng bằng
cách điều chỉnh mật độ cấy cho phù hợp
VD, sgk
7
Trờng THCS Quỳnh Phơng
GV: Trần Quang Ngọc
* Hớng dẫn về nhà :
- Học bài cũ .
- Su tầm cây lúa giai đoạn làm , trổ bông , phơi màu ..
Tiết 7
thời kỳ lúa làm đòng , trổ bông , phơI màu , vào chắc chín
Và yêu cầu ngoại cảnh của nó
1. Mục tiêu :
- HS nhận biết các đặc của các quá trình lúa làm đòng, trổ bông, phơi màu,
vào chắc chín ..
- Rèn luyện kỷ năng quan sát các quá trình của cây lúa .
2. Các phơng tiện dạy học .
- HS đem cây lúa .
- Tranh , ảnh các thời kỳ
3. Tiến trình bày dạy .
* Bài cũ. Nêu các yêu ngoại cảnh của thời kỳ lúa đẻ nhánh ?
* Bài mới
Dựa vào T T ở sgk
Khi bông lúa trổ có màu gì ?
Cho biết vai trò của các bộ phận
cung cấp tinh bột vào hạt ?
Nêu các đk sống của TK sau đẻ
nhánh ?
I/ Những đặc điểm chính của cây lúa ở thời
kỳ sau đẻ nhánh .
1 . Hình thành bông lúa.
- Đòng lúa ( bông lúa còn nằm trong bẹ ), phân
hoá đòng khi cây lúa đẻ nhánh tối đa.
- Thời gian kéo dài khoảng 30 ngày thì trổ
2 . Hình thành hạt lúa .
- Sau khỉ trổ bông hoa lúa mở để tiến hành thụ
phấn - Hình thành hạt lúa .
3 . Cây lúa tập trung tinh bột vào hạt.
- 1/ 3 do thân bẹ lá .
- 2/3 do quang hợp .
II/ Yêu cầu điều kiện sống của thời kỳ sau
đẻ nhánh.
1 . Nhiệt độ .
- Thích hợp 25 - 30C .Nếu nhiệt độ quá cao
>35C và quá thấp <18C thì đòng lúa ngắn ,
bông nhỏ .
- Biện pháp : Cần gieo trồng đúng thời vụ
2 . Chế độ nớc .
- Rất cần thiết , nếu thiếu nớc thì đòng lúa bị
nghẹn , bông lúa nhỏ , hạt bị lép nhiều .
- Bảo đảm đủ lợng nớc trong ruộng khi gần chín
8
Trờng THCS Quỳnh Phơng
GV: Trần Quang Ngọc
Vì sao không nên bón quá nhiều
phân đạm ?
thì tháo cạn .
3 . Dinh dỡng .
- Làm đòng cây lúa cần nhiều chất dinh dõng
nhất là đạm và kali .
- Bón đón đòng truớc 15 ngày sau khi trổ .
* Hớng dẫn về nhà : - Học bài cũ - Làm bài tập .
Tiết 8 - 9 .
các yếu tố hình thành năng suất và tổnh hợp
quá trình Hình thành năng suất lúa
1 . Mục tiêu :
- Nắm đợc các yếu tác động đến năng suất lúa .
- Hiểu đợc sơ đồ quá trình hình thành năng suất lúa .
- Rèn luyện kỷ năng quan sát sơ đồ , kênhn chữ ở sgk
2 . Các phơng tiện dạy học .
- Sơ đồ SGK ( phóng to ) .
- SGK tranh , ảnh .
3 . Tiến trình bày dạy .
* Bài cũ . Nêu những đặc điểm chính của cây lúa sau thời kỳ đẻ nhánh ?
* Bài mới .
Năng suất lúa bao gồm những yếu
tố nào ?
HS đọc sgk
HS đọc sgk mục 1
Yếu tố nào hình thành số bông
lúa?
I/ Các yếu tố hình thành năng suất lúa .
* Gồm có 4 yếu tố .
- Số bông trên một đơn vị diện tích .
- Số hạt trên bông
- Tỷ lệ hạt chắc
- Trọng lợng hạt ( 1000 hạt )
II/ Quá trình hình thành số bông và biện pháp
kỷ thuật tác động .
1. Thời kỳ quyết định số bông .
- Thời kỳ sinh trởng
- Tuỳ thuộc vào các giống lúa
- Điều kiện ngoại cảnh
- Chất dinh dỡng , ( nhất là đạm , lân )
2 . Cơ cấu hình thành số bông .
- Mật độ cấy .
- Tỷ lệ đẻ nhánh của cây lúa
3 . Quan sát quá trình hình thành số bông
9
Trờng THCS Quỳnh Phơng
GV: Trần Quang Ngọc
HS đọc sgk mục 3
Nêu những biện pháp kỷ thuật chủ
yếu để tăng số bông ?
HS đọc sgk
Em hãy cho biết các biện pháp chủ
yếu để tăng số lợng hạt trên bông ?
Nêu những biện pháp chủ yếu để
nâng cao tỷ lệ hạt chắc ?
- Dựa vào số dảnh trong thời kỳ đẻ nhánh tối đa
- Dựa vào tốc độ ra lá.
- Dựa vào số lá xanh trên cây
4 Biện pháp kỷ thuật chủ yếu để tăng số bông
- Bảo đảm mạ tốt khoẻ
- Cấy lúa đúng thời vụ
- Bón phân lót , bón phân thúc đầy đủ
- Hạn chế đẻ nhánh vô hiệu
- Đảm bảo nớc .
III/ Quá trình hình thành số hạt trên bông và
biện pháp kỷ thuật tác động .
1 . Thời kỳ quyết định số hạt trên bông .
- Chủ yếu bắt đầu từ phân hoá đòng đến cuối thời
kỳ giãm nhiễm .
- Trớc khi trổ bông 5 ngày không còn ảnh hởng
nữa
2 . Cơ cấu hình thành số hạt trên bông.
- Tổng số hoa phân hoá và số hoa thoái hoá .
- Thời kỳ quyết phân hoá số hoa là từ khi bắt đầu
phân hoá đòng đến bắt đầu phân hoá hoa
L u ý . Số gié cấp 1 nhiều , đặc biệt số gié cấp 2
nhiều thì số hoa trên bông nhiều
3 . Biện pháp chủ yếu để tăng số lợng hạt trên
bông .
- Hạn chế số bông tăng quá nhiều .
- Nuôi dỡng các nhánh hữu hiệu đều to , khoẻ cho
đến thời kỳ phân hoá đòng . Phòng trừ kịp thời
sâu bệnh hại cho lúa
- Xúc tiến quá trình phân hoá đòng .
- Phòng trừ hoa thoái hoá .
IV/ Quá trình hình thành tỷ lệ hạt chắc và
biện pháp tác động .
1 . Thời kỳ quyết định tỷ lệ hạt chắc .
- Tỷ lệ hạt chắc có thể bị tác động trong suốt thời
kỳ từ lúc bắt đầu phân hoá đòng đến sau khi trổ
30 35 ngày
2 . Cơ cấu hình thành tỷ lệ hạt chắc ( sgk )
3. Biện pháp chủ yếu nâng cao tỷ lệ hạt chắc.
- Cấy đúng thời vụ, đúng tuổi mạ
- Đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh thuận lợi
- Không nên tăng số hạt trên bông quá nhiều vì sẽ
dẫn đến hạt lép nhiều .
- Chăm sóc cho cây khoẻ trong thời kỳ trổ bông .
10
Trờng THCS Quỳnh Phơng
GV: Trần Quang Ngọc
GV cho hs đọc sgk .
Cho biết các biện pháp để nâng
trọng lợng của hạt ?
Cho hs quan sát H 5 sgk
HS đọc sgk mục 4
- Bón thúc sau khi lúa trổ điều (dùng đảm, kali)
- Phòng trừ sâu bệnh, phòng trừ cây lúa đổ
V/ Quá trình hình thành trọng lợng hạt và
biện pháp tác động .
1 . Thời kỳ quyết định trọng lợng 1000 hạt
Thời kỳ quyết định trọng lợng 1000 hạt rõ riệt
nhất là trứơc và sau thời kỳ giảm nhiễm ( trớc khi
trổ bông khoảng 6 18 ngày ) và thời kỳ vào
chắc rộ ( 33 38 ngày sau khi trổ ) .
2 . Cơ cấu quyết định trọng lợng 1000 hạt
* Quyết định do 2 yếu tố
- Hạt thóc to hay nhỏ
- Phôi nhũ đầy nhiều hay ít.
3. Biện pháp chủ yếu nâng cao trọng lợng 1000
hạt
* Muốn nâng cao trọng lợng 1000 hạt cần tập
trung các biện pháp tác động vào 2 yếu tố vỏ trấu
và độ đẫy của hạt .
- Làm tăng độ to của võ trấu (sgk )
- Xúc tiến quá trình tích luỹ phôi nhũ ( sgk )
VI/ Tổng hợp quá trình hình thành năng
suất lúa .
1. Yếu tố số bông trên đơn vị diện tích .
- Là yếu tố ảnh hởng lớn nhất đến năng suất lúa
2 . Số hạt trên bông là yếu tố thứ hai có tác
dụng quyết đến năng suất .
- Số hạt trên bông bắt đầu ảnh hởng đến năng
suất từ thời kỳ bắt đầu phân hoấ đòng, mạnh nhất
là thời kỳ phân hoá gié cấp 2.
3 . Tỷ lệ hạt chắc .
- Biểu thị bằng tỷ lệ hạt lép.
- Tỷ lệ hạt lép bắt đầu có ảnh hởng đối với năng
suất từ thời kỳ phân hoá đòng, nhng mạnh nhất
vào thời 3 kỳ : giãm nhiễm , trổ bông, voà chắc
rộ
4. Trọng lợng 1000 hạt có ảnh hởng đến năng
suất ít hơn so với các yếu tố khác đã nêu trên
* Hớng dẫn về nhà : - Học bài cũ , làm câu hỏi .
11
Trờng THCS Quỳnh Phơng
GV: Trần Quang Ngọc
Tiết 10 11
đặc điểm đất trồng địa phơng
1 . Mục tiêu .
- HS nắm đợc các đặc điểm, tính chất của từng loại đất
- Đặc điểm đất trồng trong địa phơng
- Rèn luyện kỷ năng phân tích, quan sát các mẫu đất .
2 . Các phơng tiện dạy học .
- Các mẫu đất ở địa phơng .
- Tranh, ảnh.
3 . Tiến trình bài dạy .
* Bài cũ: Nêu các biện pháp chủ yếu để nâng cao tỷ lệ hạt chắc ?
* Bài mới .
Em hãy kể các loại đất mà em biết ?
ở địa phơng em có các loại đất nào ?
Đất nào sử dụng để trồng lúa thích hợp
nhất ở địa phơng ?
Đất bạc màu có đặc điểm gì ?
Nêu các biện pháp cải tạo ?
Đất mặn có đặc điểm gì ?
1 - Đặc điểm đất trồng lúa ở địa phơng
- Có nhiều loại đất , đất thịt , đất cát pha
- Tùy tầng loại đất mà có những biện pháp
và cách sử dụng khác nhau .
- Đất trồng lúa chủ yếu là đất phù sa và phù sa
cổ .
2 - Các biện pháp cải đất .
a. Đất bạc màu .
* Đặc điểm .
- Nghèo chất dinh dỡng
- Thành phần cơ giới nhẹ
- Tầng đất canh tác mỏng
- Độ pH = 4,5
* Biện pháp cải tạo
- Bón vôi , khử chua ( tuỳ từng loại đất nặng
hay nhẹ để bón vôi thích hợp )
- Bón phân hữu cơ , tăng chất mùn ..
- Cày vùi rạ , cày sâu
- Thực hiện luân canh
- Xây dựng hệ thống thuỷ lợi
b. Cải tạo đất mặn.
* Đặc điểm
- Nồng độ trong muối trong đất cao , thành
12
Trờng THCS Quỳnh Phơng
GV: Trần Quang Ngọc
Nêu các biện pháp cải tạo ?
Đất phèn có đặc điểm gì ?
Nêu các biện pháp cải tạo ?
phần cơ giới nặng , ít chua
- Độ Ph = 5,5 > 7,5
* Biện pháp
- Đắp đê ngăn mặn
- Bón vôi , phân hữu cơ
- Gieo trồng cây chịu mặn
c. Đất phèn
* Đặc điểm
- Chứa nhiều sắt , nhiều xác thực vật , thành
phần cơ giới nặng
- Đất vừa mặn vừa chua
* Biện pháp
- Rửa mặn , bốn vôi khử chua , bón thêm đạm
lân ..
- Tiến hành cày bừa phơi ải , bón nhiều phân
hữu cơ
- Lên luống cao , trồng cây chịu mặn
* Hớng dẫn về nhà : - Học bài cũ - Đọc bài mới
Tiết 12 13
đặc điểm thời tiết và khí hậu
1 . Mục tiêu .
- HS nắm đợc các đặc điểm thời tiết , khí hậu của địa phơng để có kế hoạch bố trí
mùa vụ trong năm
- Chọn các giống phù hợp cho năng suất cao
- Rèn luyện kỷ năng quan sát kênh chữ và bản đồ khí hậu
2 . Các phơng tiện dạy học
- Bản đồ khí hậu
- Tài liệu , số liệu
3 . Tiến trình bài dạy
* Bài cũ : - Nêu các biện pháp cải tạo đất bạc màu , đất phèn , đất nhiễm mặn ?
* Bài mới :
Em hãy cho biết đặc điểm khí
hậu ở nớc ta ?
I/ Đặc điểm khí hậu và thời tiết (Nhiệt đới gió mùa)
* Thuận lợi
13
Trờng THCS Quỳnh Phơng
GV: Trần Quang Ngọc
Với đặc điểm khí hậu đó có
những thuận lợi và khó khăn gì ?
Nêu những biện pháp khắc phục
những khó khăn trên ?
- Cây phát triển quanh năm , xen canh , tăng vụ
* Khó khăn
- Sâu bệnh phát triển
Thiên tai , xảy ra thờng xuyên
Chú ý : Chọn các loại giống lúa phù hợp với đặc tính
của đất và khí hậu
II/ Các vụ trồng lúa
1 Vụ đông xuân .( SGK )
2 Vụ hè thu . ( SGK )
L u ý : Cần phải thực đúng quy trình gieo mạ và thời
gian cấy thích hợp
* Hớng dẫn về nhà : - Tham khảo tài liệu
- Đọc SGK
-Tìm hiểu sự phát triển của lúa ở địa phơng
Tiết 14
các giống lúa mới
1. Mục tiêu :
- Giúp HS nắm đợc một số giống lúa mới
- Một số đặc điểm của các giống lúa mới
2. Các phơng tiện dạy học
- Tên, nhạn mác các giống lúa
- Tranh, ảnh
3. Tiến trình dạy học
* Bài cũ : Nêu đặc diểm khí hậu Việt Nam ? Liên hệ khí hậu ở địa
Phơng Em ?
* Bài mới :
Xem các thông tin ở SGK
Nêu đặc điểm của giống lúa tạp
giao 1 ?
1 Giống lúa Tạp giao 1
* Đặc điểm
- Có đặc tính tốt , phù hợp với nhiều vùng sinh thái .
Năng suất 7 9 tấn / ha / vụ
- Chất lợng gạo trung bình , thời gian sinh trởng
130 ngày .
2 Giống lúa Tạp giao 2
14