Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích tình hình cho vay nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.62 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ VĂN LƢƠNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2016


Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS TRƢƠNG BÁ THANH

Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Hòa Nhân
Phản biện 2: TS Phạm Long

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đà Nẵng vào ngày 17 tháng 01
năm 2016

Có thể tìm hiểu Luận văn tại:


- Trung tâm thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, cơ cấu kinh tế của tỉnh Đắk Lắk
chuyển dịch theo hướng tích cực, giảm dần tỷ trọng nông, lâm
nghiệp và thủy sản, tăng dần tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch
vụ. Tuy nhiên ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao trong cơ
cấu kinh tế của tỉnh (trên 45%) và cao nhất so với các tỉnh khu vực
Tây Nguyên. Kinh tế khu vực nông nghiệp, nông thôn của tỉnh Đắk
Lắk đã phát triển với tốc độ nhanh, chuyển dịch theo hướng tập trung
chuyên canh, quy mô lớn, hầu hết sản phẩm nông nghiệp mang tính
hàng hóa có giá trị kinh tế cao. Trong sự phát triển đó có sự đóng
góp không nhỏ của các ngân hàng thương mại trên địa bàn nói
chung và Ngân hàng No&PTNT Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk nói riêng
thông qua việc cung ứng vốn cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
theo chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
của Chính phủ. Chính sách tín dụng này đã tạo điều kiện cho các tổ
chức, cá nhân vay vốn mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh, xây
dựng cơ sở hạ tầng, và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng khu vực nông
thôn; đóng góp quan trọng vào kết quả tăng trưởng kinh tế và đảm
bảo an sinh xã hội của tỉnh Đắk Lắk. Tuy nhiên hoạt động cho vay
nông nghiệp, nông thôn của Ngân hàng No&PTNT Chi nhánh tỉnh
Đắk Lắk còn nhiều tồn tại cần phải giải quyết.
Xuất phát từ những yêu cầu của thực tiễn nêu trên, học viên
chọn đề tài: “Phân tích tình hình cho vay nông nghiệp, nông thôn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh

Đắk Lắk ” làm công trình nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay của Ngân
hàng thương mại và hoạt động cho vay phát triển nông nghiệp, nông
thôn.


2
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình cho vay nông
nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng No&PTNT Chi nhánh tỉnh ĐắkLắk;
- Đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu
trong cho vay nông nghiệp, nông thôn mà Ngân hàng No&PTNT Chi
nhánh tỉnh ĐắkLắk đề ra trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Luận văn nghiên cứu về hoạt động cho vay nông
nghiệp, nông thôn của Ngân hàng No&PTNT tỉnh Đắk Lắk.
Phạm vi: Tại Ngân hàng No&PTNT tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2011-2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp
lịch sử, phương pháp so sánh và phân tích tổng hợp cùng phương
pháp nghiên cứu kinh tế khác để tìm hiểu về thực trạng hoạt động
cho vay nông nghiệp nông thôn tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT
tỉnh Đăk Lăk. Từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động
cho vay này.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về mặt lý luận: Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt
động cho vay của ngân hàng và cho vay nông nghiệp, nông thôn tại
ngân hàng gắn với việc triển khai hiệu quả các quy định của Nhà
nước trong hoạt động cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tại

NHTM.
- Về thực tiễn:
+ Phân tích, đánh giá tình hình cho vay lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn của Ngân hàng No&PTNT tỉnh Đăk Lăk trong thời gian
qua. Qua đó, chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế


3
trong hoạt động cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và
những nguyên nhân chủ yếu.
+ Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để nhằm đạt được
mục tiêu đề ra trong cho vay nông nghiệp, nông thôn cũng như
nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT
tỉnh Đăk Lăk trong thời gian tới.
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu,
tài liệu tham khảo… Nội dung chính của Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phân tích tình hình cho vay nông
nghiệp, nông thôn của Ngân hàng thương mại.
Chương 2. Phân tích tình hình cho vay nông nghiệp, nông thôn
tại Ngân hàng No&PTNT tỉnh Đắk Lắk.
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện cho vay nông nghiệp, nông
thôn tại No&PTNT tỉnh Đắk Lắk.
7. Tổng quan tài liệu
Để góp phần tìm ra giải pháp mở rộng cho vay nông nghiệp,
nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Chi nhánh Đắk
Lắk, học viên đã tìm hiểu, tiến hành thu thập thông tin, tham khảo
các công trình, luận văn khoa học có nội dung tương tự đã được công
nhận để tiến hành nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình
hình thành luận văn:

[1] Đặng Văn Quang (1999), Hoàn thiện hệ thống tín dụng
nông thôn đáp ứng nhu cầu vốn phát triển nông nghiệp các Tỉnh
miền núi Tây Nguyên, Luận án tiến sỹ Kinh tế.
[2] Nguyễn Trần Khôi An (2010), “Mở rộng tín dụng đối với
khu vực kinh tế tư nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển


4
Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh Quảng Nam” – Luận văn Thạc sỹ
kinh tế.
[3] Lê Quang Vinh, Đại học Đà Nẵng (2012) “Giải pháp mở
rộng cho vay kinh doanh tại Ngân hàng NN & PTNT quận Liên
Chiểu – TP.Đà Nẵng” – Luận văn Thạc sỹ kinh tế.

[4]Trần Thị Hồng Phượng, Học viện Hành chính Quốc
gia (2013) “Cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn của
các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”- Luận
văn Thạc sỹ kinh tế.
[5] Phạm Quốc Việt, Đại học Đà Nẵng (2014) “Phân tích tình
hình cho vay Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – chi nhánh Đắk Nông” – Luận văn Thạc sỹ kinh tế.

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ

TÌNH HÌNH

CHO VAY NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
a. Khái niệm của tín dụng
Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người
đi vay, là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị hay
hiện vật theo những điều kiện mà hai bên thoả thuận.


5

b. Bản chất tín dụng
Bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
hoàn trả và có đặc trưng: Tài sản giao dịch bao gồm hai hình thức là
cho vay và cho thuê; Người cho vay chuyển giao tài sản cho người đi
vay sử dụng, họ phải có cơ sở để tin rằng người đi vay trả đúng hạn;
Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay.
c. Các nguyên tắc cơ bản của TD
Nguyên tắc cơ bản của TD bao gồm: Vốn vay phải có mục
đích, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả; phải hoàn trả
đầy đủ, đúng hạn cả vốn và lãi; Cho vay có bảo đảm.
1.1.2. Phân loại tín dụng
a. Căn cứ vào thời hạn, tín dụng ngân hàng bao gồm tín
dụng ngắn hạn và tín dụng trung và dài hạn.
b. Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn, tín dụng ngân
hàng bao gồm tín dụng vốn lưu động và tín dụng vốn cố định.
c. Căn cứ vào tính chất đảm bảo, tín dụng ngân hàng bao
gồm tín dụng bằng tín và tín dụng có đảm bảo.
d. Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể, tín dụng ngân
hàng bao gồm tín dụng trực tiếp và tín dụng gián tiếp.
e. Căn cứ vào phương pháp cấp tiền vay, tín dụng ngân

hàng bao gồm cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho
vay hợp vốn, cho vay trả góp, cho vay thông qua nghiệp vụ phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng.
g. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng ngân hàng
bao gồm tín dụng sản xuất, kinh và tín dụng tiêu dùng.


6
1.1.3. Hoạt động cho vay nông nghiệp, nông thôn của
NHTM
a. Khái quát về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
b. Quá trình cho vay nông nghiệp, nông thôn của NHTM
Cho vay nông nghiệp, nông thôn của NHTM là hình thức cấp
tín dụng, theo đó NHTM giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
trong một thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi.
c. Đặc điểm hoạt động cho vay nông nghiệp, nông thôn của
ngân hàng thương mại
Đặc điểm về khách hàng vay vốn, về đối tượng cho vay và
quy mô vốn vay, về thời hạn cho vay, về rủi ro cho vay, về lãi suất
cho vay, về phương thức cho vay và về các quy định pháp lý.
d. Vai trò của cho vay nông nghiệp, nông thôn
TDNH là động lực thúc đẩy sản xuất hàng hoá ở nông
thôn, góp phần thúc đẩy việc thay đổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu kinh
tế NoNT; góp phần giảm nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn; góp
phần xoá đói giảm nghèo ở khu vực NoNT; góp phần tuyên truyền
các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ở nông thôn.
1.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN CỦA NHTM

1.2.1. Phân tích bối cảnh môi trƣờng bên ngoài và đặc
điểm cơ bản của ngân hàng có ảnh hƣởng quan trọng đến hoạt
động cho vay nông nghiệp, nông thôn của ngân hàng
Phân tích bối cảnh bên ngoài: đặc điểm kinh tế - xã hội của thị
trường mục tiêu, môi trường vĩ mô, môi trường cạnh tranh... Phân


7
tích bối cảnh bên trong: chiến lược kinh doanh, thương hiệu, các
nguồn lực...
1.2.2. Phân tích công tác tổ chức thực hiện quy trình cho
vay nông nghiệp, nông thôn của ngân hàng
Nội dung phân tích tập trung vào tổ chức bộ máy và tổ chức
quy trình cho vay nông nghiệp, nông thôn của ngân hàng.
1.2.3. Phân tích về các hoạt động ngân hàng thực hiện
nhằm đạt các mục tiêu của hoạt động cho vay nông nghiệp, nông
thôn
Nội dung phân tích tập trung vào các hoạt động sau: Hoạt
động phát triển khách hàng, gia tăng dư nợ; Hoạt động thực thi các
chính sách cạnh tranh nhằm đạt mục tiêu về thị phần trong cho vay
nông nghiệp, nông thôn; Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay nông nghiệp, nông thôn; Hoạt động nâng cao chất lượng
dịch vụ cho vay nông nghiệp, nông thôn.
1.2.4. Phân tích kết quả hoạt động cho vay nông nghiệp, nông
thôn của ngân hàng
a. Phân tích Quy mô cho vay nông nghiệp, nông thôn
Phân tích dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn; số lượng
khách hàng vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và dư nợ cho vay
bình quân trên một khách hàng.
b. Phân tích thị phần cho vay nông nghiệp, nông thôn

Thị phần dư nợ cho vay NoNT của ngân hàng là tỷ trọng dư
nợ cho vay NoNT của ngân hàng đó so với tổng dư nợ cho vay
NoNT của các ngân hàng khác trên cùng địa bàn (thị trường mục
tiêu), kể cả cho vay NoNT của chính ngân hàng.
c. Phân tích cơ cấu cho vay nông nghiệp, nông thôn


8
Cơ cấu cho vay NoNT được đánh giá qua các tiêu chí: cơ cấu
cho vay theo kỳ hạn; cơ cấu cho vay theo mục đích, chương trình
vay vốn; cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng, cơ cấu cho vay
theo hình thức bảo đảm.
d. Phân tích về tăng trưởng thu nhập cho vay NoNT
Trong điều kiện hạch toán hiện nay của NHTM, ta có thể sử
dụng chỉ tiêu thu nhập cho vay NoNT để đánh giá một cách gián
tiếp hiệu quả cho vay NoNT.
e. Phân tích chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay NoNT
Phân tích sự hài lòng của khách hàng trong quá trình ngân
hàng cung ứng dịch vụ cho vay NoNT qua 2 phương thức: đánh giá
trong và đánh giá ngoài.
g. Phân tích kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
nông nghiệp, nông thôn
Phân tích kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay được
tiến hành bằng cách phân tích sự biến động của cơ cấu dư nợ theo
nhóm nợ, Nợ quá hạn, Nợ xấu và Mức giảm tỷ lệ trích lập dự phòng
rủi ro các khoản vay nông nghiệp, nông thôn.
1.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN CỦA NHTM
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng
a. Môi trường kinh tế vĩ mô

b. Môi trường pháp lý
c. Môi trường chính trị - xã hội
d. Đặc điểm của địa bàn hoạt động của ngân hàng
e. Nhóm nhân tố phụ thuộc vào khách hàng
g. Tình hình cạnh tranh trên thị trường cho vay NoNT


9
1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về NHTM
a. Các nguồn lực của ngân hàng
b. Chính sách tín dụng áp dụng trong cho vay nông nghiệp,
nông thôn của ngân hàng
c. Khả năng tiếp cận thị trường cho vay nông nghiệp, nông
thôn của ngân hàng
d. Quy trình cho vay nông nghiệp, nông thôn
e. Năng lực quản trị hoạt động cho vay nông nghiệp, nông
thôn của ngân hàng
g. Thương hiệu của ngân hàng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 Luận văn đã đưa ra những vấn đề lý luận cơ bản về tín
dụng ngân hàng, về hoạt động cho vay nông nghiệp, nông thôn của
NHTM và những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay nông
nghiệp, nông thôn của NHTM. Những cơ sở lý luận của Chương 1 là
nền tảng để Chương 2 đi vào phân tích, đánh giá hoạt động cho vay
nông nghiệp, nông thôn tại Agribank - Chi nhánh Ðắk Lắk.
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NÔNG NGHIỆP, NÔNG
THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam


10
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk (Agribank ĐắkLắk)
a. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển
b. Cơ cấu tổ chức
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank
Đắk Lắk (năm 2011 - 2014)
a. Tình hình huy động vốn
Nguồn vốn huy động của Agribank Đắk Lắk qua các năm
không ngừng tăng lên cả về số tuyệt đối và giá trị tương đối.
Nguồn vốn huy động năm 2012 đạt 4.667 tỷ đồng, tăng 26,8% so
với năm 2011; năm 2013 đạt 5.224 tỷ đồng, tăng 11,9% so với năm
2012; năm 2014 đạt 6.264 tỷ đồng, tăng 19,9% so với năm 2013.
b. Tình hình hoạt động tín dụng
Trong các năm 2012, 2013, dư nợ cho vay của Agribank Đắk
Lắk vẫn gia tăng về giá trị tuyệt đối và phần trăm tăng trưởng: dư nợ
cho vay năm 2012 đạt 8.997 tỷ đồng, tăng 12,4% so với năm 2011;
năm 2013 đạt 10.327 tỷ đồng, tăng 17,6% so với năm 2012. Năm
2014 là năm khó khăn của Agribank Đắk Lắk, dư nợ cho vay tăng
trưởng âm so với năm 2013: dư nợ giảm xuống còn 10.327 tỷ đồng,
giảm 2,4% so với năm 2013.
c. Kết quả hoạt động kinh doanh
Tổng thu nhập và tổng chi phí hoạt động của Agribank Đắk Lắk
liên tục giảm dần qua các năm. Chênh lệch thu chi năm 2012 đạt 176
tỷ đồng, tăng 57,1% so với năm 2011; năm 2013 đạt 180 tỷ đồng,

tăng 2,3% so với năm 2012; năm 2014 đạt 122 tỷ đồng, giảm 32,2%
so với năm 2013.


11
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN TẠI AGRIBANK ĐẮK LẮK
2.2.1. Bối cảnh hoạt động cho vay nông nghiệp, nông thôn
của Agribank ĐắkLắk trong thời gian qua
a. Bối cảnh kinh tế vĩ mô
b. Bối cảnh thị trường mục tiêu cho vay NoNT trong những
năm qua
c. Đặc điểm cơ bản của ngân hàng ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay NoNT
2.2.2. Công tác tổ chức thực hiện quy trình cho vay NoNT
2.2.3. Phân tích quá trình thực hiện các hoạt động nhằm
đạt mục tiêu cho vay nông nghiệp, nông thôn của chi nhánh
a. Mục tiêu cho vay nông nghiệp, nông thôn của Agribank
Đắk Lắk trong thời gian qua
- Về quy mô cho vay NoNT: năm 2012: 8.432 tỷ đồng (tăng
15% so với thực hiện 2011); năm 2013: 9.431 tỷ đồng (tăng 15% so
với thực hiện 2012); năm 2014: 10.362 tỷ đồng (tăng 5% so với thực
hiện 2013). Tỷ trọng dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn chiếm
trên 90% tổng dư nợ cho vay toàn ngành kinh tế của Chi nhánh.
- Về chất lượng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu năm 2012: 2,5%, năm
2013: 2,5%, năm 2014: 2,5%.
- Về thị phần cho vay NoNT đến năm 2014 trên 50% tổng dư nợ
cho vay nông nghiệp, nông thôn toàn địa bàn.
- Về cơ cấu: phấn đấu tăng tỷ trọng cho vay cá nhân, hộ gia
đình, hộ kinh doanh trên địa bàn nông thôn nhằm đa dạng hóa theo

ngành nghề; tăng tỷ trọng cho vay trung – dài hạn; đa dạng hóa hình
thức bảo đảm.


12
- Về thu nhập: phấn đấu mức tăng thu nhập từ cho vay nông
nghiệp, nông thôn bình quân/năm đạt 15% so với năm trước.
b. Phân tích các hoạt động mà Agribank Đắk Lắk triển khai
nhằm đạt mục tiêu cho vay nông nghiệp, nông thôn
(i) Hoạt động phát triển khách hàng, gia tăng dư nợ
(ii) Về các chính sách cạnh tranh nhằm đạt mục tiêu thị phần
(iii) Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay NoNT
(iv) Về hoạt động nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ cho
vay NoNT
2.2.4. Phân tích kết quả hoạt động cho vay nông nghiệp,
nông thôn tại Agribank ĐắkLắk
a. Về quy mô cho vay nông nghiệp, nông thôn
i) Về dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn
Dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn năm 2012 đạt 8.201 tỷ
đồng, tăng 11,8% so với năm 2011; năm 2013 đạt 9.869 tỷ đồng,
tăng 20,3% so với năm 2012; năm 2014 đạt 10.240 tỷ đồng, tăng
3,8% so với năm 2013.
ii) Về số lượng khách hàng
Số lượng khách hàng vay vốn NoNT tại Agribank Đắk Lắk
tăng qua các năm từ 2011-2014, cụ thể: năm 2012 là 64.688 khách
hàng (tăng 3,07%); năm 2013 là 69.354 khách hàng (tăng 7,2%);
năm 2014 70.399 khách hàng (tăng 1,6%).
b. Thị phần cho vay nông nghiệp, nông thôn
Dư nợ cho vay NoNT của Agribank Đắk Lắk chiếm tỷ trọng
cao, tương đối ổn định và dẫn đầu về thị phần cho vay nông nghiệp,

nông thôn so với các ngân hàng trên địa bàn. Năm 2012, dư nợ cho
vay NoNT của Agribank ĐắkLắk chiếm 51,2%; năm 2013, chiếm


13
53,3%; Tuy nhiên, năm 2014 tỷ trọng giảm xuống còn 49,5% thị
phần cho vay nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
c. Cơ cấu cho vay nông nghiệp, nông thôn
i) Phân theo kỳ hạn cho vay
Tăng trưởng dư nợ cho vay ngắn hạn giai đoạn 2011-2014 thấp
hơn tăng trưởng dư nợ cho vay NoNT; đồng thời tỷ trọng dư nợ cho
vay ngắn giảm dần từ năm 2011 (đạt 6.160 tỷ đồng, chiếm 84% dư
nợ cho vay NoNT ) đến năm 2014 (đạt 7.151 tỷ đồng, giảm 0,8% so
với năm 2013, chiếm 69,8% dư nợ cho vay NoNT). Tỷ trọng dư nợ
trung, dài hạn tăng từ 16% năm 2011 tăng lên 30,2% năm 2014. Kết
quả này cho thấy, Agribank Đắk Lắk đã có giải pháp để từng bước
chủ động về nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu vốn trung, dài hạn đầu tư
hoạt động sản xuất, kinh doanh khu vực nông thôn.
ii) Phân theo mục đích, chương trình cho vay
Agribank Đắk Lắk tham gia cho vay tất cả 07 chương trình cho
vay theo quy định của Chính phủ; trong đó tập trung chủ yếu vào
một số chương trình: cho vay chi phí sản xuất nông, lâm nghiệp
(năm 2014 đạt 5.679 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 55,5% dư nợ cho vay
NoNT), cho vay phát triển ngành nghề khu vực nông thôn (đạt 1.100
tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 10,7% dư nợ cho vay NoNT ) và cho vay
tiêu dùng trên địa bàn nông thôn (đạt 1.894 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
18,5% dư nợ cho vay NoNT).
iii) Phân theo đối tượng vay vốn
- Đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh: dư
nợ cho vay đối tượng này chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng

dần qua các năm, từ 6.425 tỷ đồng (năm 2012) lên 8.919 tỷ đồng
(năm 2014).
- Đối với doanh nghiệp: dư nợ và tỷ trọng cho vay lĩnh vực


14
NoNT đối với doanh nghiệp có xu hướng giảm qua các năm, từ 1.767
tỷ đồng (năm 2012) xuống 1.316 tỷ đồng (năm 2014).
- Đối với HTX: đến cuối năm 2014, mới có 5 HTX vay vốn tại
Agribank Đắk Lắk với dư nợ 06 tỷ đồng.
iv) Phân theo hình thức bảo đảm tiền vay
Đến cuối năm 2014, dư nợ cho vay lĩnh vực nông nghiệp nông
thôn có tài sản thế chấp đạt 8.474 tỷ đồng, chiếm 82,7% dư nợ cho
vay lĩnh vực nông nghiệp nông thôn. Tỷ trọng dư nợ cho vay có tài
sản bảo đảm tăng từ 75,2% năm 2012 lên 82,7% năm 2014.
d. Phân tích tăng trưởng thu nhập trong cho vay NoNT
Thu nhập từ hoạt động cho vay NoNT của Agribank Đắk Lắk
suy giảm qua các năm; tuy nhiên tỷ lệ giảm thu nhập từ hoạt động
cho vay NoNT ở mức thấp hơn so với mức giảm tổng thu nhập của
Agribank. Cụ thể: năm 2012, thu nhập từ cho vay NoNT giảm 5,2%
so với năm 2011; năm 2013 giảm 6,7% so với năm 2012; năm 2014
giảm 9,9% so với năm 2013.
e. Chất lượng cung ứng dịch vụ
Hàng năm, Chi nhánh đều tổ chức Hội nghị khách hàng, đối
tượng gồm các khách hàng doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân
truyền thống, có quan hệ tín dụng uy tín đối với ngân hàng. Đồng
thời phát phiếu điều tra thăm dò ý kiến khách hàng. Các ý kiến đóng
góp của khách hàng đã được cán bộ đầu mối tổng hợp lại và trình
Giám đốc Chi nhánh xem xét và có các biện pháp cải tiến để phục vụ
khách hàng ngày càng tốt hơn.

g. Phân tích về kết quả kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho
vay NoNT
(i) Sự chuyển dịch cơ cấu nhóm nợ


15
Cơ cấu dư nợ cho vay NoNT của Agribank Đắk Lắk chuyển
dịch theo chiều hướng: dư nợ nhóm 1 từ năm 2011-2013 tăng cả về
giá trị tuyệt đối và tỷ lệ trong tổng dư nợ; trong khi dư nợ nhóm 1
năm 2014 giảm cả về giá trị tuyệt đối và tỷ trọng trong tổng dư nợ
NoNT. Nợ nhóm 2 từ năm 2011-2013 giảm cả về giá trị tuyệt đối và
tỷ lệ trong tổng dư nợ; năm 2014 tăng mạnh cả về giá trị tuyệt đối và
tỷ lệ trong tổng dư nợ NoNT.
(ii) Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (nợ nhóm 2 đến nhóm 5 trên tổng dư nợ
NoNT) giảm từ 585 tỷ đồng năm 2011(tỷ lệ 7,97%), 506 tỷ đồng
năm 2012 (tỷ lệ 6,16%), 413 tỷ đồng năm 2013 (tỷ lệ 4,18%) nhưng
đến năm 2014 lại tăng mạnh lên 841 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 8,21%).
(iii) Tỷ lệ nợ xấu cho vay NoNT
Tỷ lệ nợ xấu 2,3% năm 2011, giảm nhẹ đến 2,1% ở năm 2012;
năm 2013 tăng lên 2,4% và năm 2014 tăng mạnh lên 3,11%. Nếu so
sánh với tỷ lệ nợ xấu cho vay NoNT trên toàn địa bàn tỉnh Đắk Lắk
thì tỷ lệ nợ xấu cho vay NoNT của Agribank Đắk Lắk là cao hơn.
Không đạt chỉ tiêu kế hoạch được giao (tỷ lệ nợ xấu 2,5%).
- Phân tích nợ xấu cho vay NoNT theo đối tượng vay vốn: Nợ
xấu cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình, hộ sản xuất kinh doanh
chiếm tỷ trọng cao trong tổng nợ xấu nông nghiệp, nông thôn, chiếm
92,3%; nợ xấu cho vay đối với doanh nghiệp chiếm 7,7% nợ xấu
cho vay NoNT. Hai nhóm đối tượng này cũng có tỷ lệ nợ xấu cao
nhất, lần lượt là 3,62% và 1,82%.

- Phân tích nợ xấu cho vay NoNT theo mục đích, chương trình
vay vốn: Nợ xấu cho vay chi phí sản xuất nông, lâm, nghiệp là 122
tỷ, tỷ lệ 2,14%; nợ xấu cho vay chế biến, tiêu thụ nông, lâm sản là 54


16
tỷ đồng, tỷ lệ 19,7%; nợ xấu cho vay tiêu dùng 58 tỷ đồng, tỷ lệ
3,06%...
(iv) Mức trích lập dự phòng
Số tiền trích lập dự phòng trong cho vay NoNT tăng mạnh
trong các năm 2013 và 2014: năm 2013 trích lập 115 tỷ đồng, tăng
28,6% so với 2012; năm 2014 trích lập 134 tỷ đồng, tăng 16,5% so
với 2013.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CHO VAY NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI AGRIBANK ĐẮK LẮK
2.3.1. Những mặt thành công trong hoạt động cho vay
NoNT
- Ðã khẳng định được vai trò chủ lực trong đầu tư cho khu vực
“Tam nông”, góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh Đắk Lắk.
- Agribank Đắk Lắk mở rộng cho vay các hộ sản xuất, kinh
doanh có năng lực tài chính lành mạnh, sản xuất kinh doanh có hiệu
quả, có uy tín.
- Agribank Đắk Lắk dẫn đầu về thị phần cho vay NoNT trên
địa bàn, xây dựng gắn kết được mối quan hệ và uy tín với nhiều
thành phần khách hàng.
- Đã có những thành công bước đầu trong nỗ lực cải thiện
chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay NoNT.
- Tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay NoNT của Agribank
Đắk Lắk nằm trong mức độ kiểm soát.

2.3.2. Một số hạn chế đối với hoạt động cho vay NoNT
- Chưa đạt được mục tiêu phấn đấu đề ra trong kế hoạch, chưa
tương xứng với tiềm năng, lợi thế của Agribank Đắk Lắk trong cho
vay NoNT trên địa bàn.


17
- Tỷ lệ nợ xấu tăng cao trong năm 2014, chất lượng tín dụng
còn bấp bênh. Các khoản nợ xấu còn kéo dài, chưa giải quyết triệt để
và chưa có biện pháp kiên quyết, hữu hiệu để thu hồi nợ sau xử lý.
- Công tác thẩm định các dự án đầu tư, phương án vay vốn tại
một số chi nhánh trực thuộc còn hạn chế, chất lượng của các khoản
cho vay thiếu ổn định.
- Việc thực hiện quy trình cho vay chưa được tuân thủ nghiêm
túc, chưa phát huy hết vai trò trong công tác kiểm tra, kiểm soát.
- Chất lượng dịch vụ vẫn còn những mặt cần phải cải thiện: về
hồ sơ thủ tục còn rườm rà, về lãi suất cho vay, thời gian xử lý giao
dịch.
- Các chính sách cạnh tranh giành thị phần vẫn chưa có được
những điểm nhấn, gây được những hiệu ứng rõ rệt về cạnh tranh. Lãi
suất cho vay đối với hộ gia đình, hộ kinh doanh vẫn còn ở mức cao.
2.3.3. Nguyên nhân
a. Nguyên nhân bên ngoài
- Một là, Môi trường kinh tế vĩ mô trong thời gian qua đã có
nhiều biến động bất lợi.
- Hai là, môi trường tự nhiên kém thuận lợi.
- Ba là, môi trường kinh tế - xã hội chậm được cải thiện..
- Bốn là, môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt.
- Năm là, môi trường pháp lý chưa thật thuận lợi.
- Sáu là, năng lực vay vốn của khách hàng khu vực NoNT vẫn

còn hạn chế.
b. Nguyên nhân bên trong Ngân hàng
- Một là, năng lực, trình độ và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ
chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu cạnh tranh.
- Hai là, công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ còn lỏng lẻo.


18
- Ba là, công tác thông tin tín dụng còn nhiều hạn chế, địa bàn
cho vay trùng lắp không kiểm soát đuợc khách hàng đầy đủ
- Bốn là, công tác đảm bảo tiền vay.
- Năm là, cơ chế điều chuyển vốn nội bộ và cơ chế khoán các
chỉ tiêu kinh doanh đang còn gặp nhiều bất cập.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trên cơ sở nhửng nội dung lý luận ở chương 1, nội dung chương
2 đã phân tích tình hình cho vay NoNT của Agribank Đắk Lắk trong
thời gian qua. Qua đó rút ra các nhận định về những mặt thành công,
hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động cho vay
hộ kinh doanh tại chi nhánh.
Những kết quả phân tích được trình bày trong chương 2 là cơ sở
quan trọng nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện cho vay NoNT trong
chương 3.
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO VAY NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Định hƣớng phát triển NoNT của tỉnh Đắk Lắk
- Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và
nông thôn.

- Đưa giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp đến năm 2020 đạt tốc
độ tăng trưởng bình quân 5%/năm.
- Về trồng trọt.
- Về chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
- Về lâm nghiệp.


19
3.1.2. Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển hoạt động tín
dụng phục vụ phát triển NoNT của Ngân hàng No&PTNT Việt
Nam
- Phương hướng: Tập trung sức toàn hệ thống, thực hiện bằng
được những nội dụng cơ bản theo tiến độ đề án cơ cấu lại
NHNo&PTNT Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2020 đã được phê duyệt.
- Mục tiêu: Ưu tiên lĩnh vực ngành nghề nông nghiệp, nông
thôn, đảm bảo đủ nguồn vốn để phục vụ Đề án tái cơ cấu nông
nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3.1.3. Định hƣớng cho vay NoNT của Agribank Đắk Lắk
- Phương hướng phát triển hoạt động tín dụng NoNT của
Agribank Đắk Lắk
+ Kiện toàn bộ máy tổ chức của Ngân hàng.
+ Đẩy mạnh công tác huy động vốn.
+ Mở rộng cho vay đối với lĩnh vực NoNT theo hướng hợp lý.
+ Tăng cường hiệu quả của công tác quản lý tín dụng.
+ Đa dạng hóa sản phẩm và đối tượng khách hàng.
- Mục tiêu: Tiếp tục giữ vững vị trí, thị phần trong vai trò
cung cấp tín dụng cho đầu tư phát triển NoNT phù hợp với chính
sách, mục tiêu của Đảng, Nhà nước; mở rộng hoạt động, áp dụng
công nghệ tin học hiện đại, cung cấp các dịch vụ tiện ích và không
ngừng nâng cao uy tín trên thị trường vốn, nhanh chóng thích ứng

trong quá trình hội nhập kinh tế.
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO VAY NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
3.2.1. Xây dựng chính sách cạnh tranh cho vay đối với khu
vực NoNT phù hợp với đặc thù của Agribank
- Lựa chọn xây dựng và triển khai một số chương trình cho
vay có trọng điểm, phối hợp với Sở No&PTNT tỉnh để xây dựng và


20
đầu tư cho vay các dự án chuỗi liên kết trong sản xuất nông nghiệp,
cho vay ứng dụng công nghệ cao, cho vay cánh đồng mẫu lớn.
- Phân đoạn khách hàng theo nhiều tiêu thức để từ đó có chính
sách lãi suất linh hoạt, phù hợp thị trường mục tiêu.
- Thực hiện nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh và đặc
biệt tìm hiểu, phân tích các sản phẩm tín dụng nông nghiệp, nông
thôn trên thị trường hiện nay của các Ngân hàng trên địa bàn.
- Cần triển khai đồng bộ các chính sách và tổ chức phối hợp
tốt các chính sách mới có thể tạo được hiệu ứng tăng số lượng khách
hàng và tăng quy mô dư nợ.
3.2.2. Đẩy mạnh hình thức cho vay thông qua các nhà
cung ứng phƣơng tiện sản xuất, vật tƣ, phân bón, giống cây
trồng, vật nuôi
- Ngân hàng cho doanh nghiệp vay để mở rộng sản xuất, cung
cấp máy móc, thiết bị, con giống, cây giống, phân bón, thức ăn...
cho nông dân.
- Ngân hàng thu nợ của doanh nghiệp để cho nông dân vay
dưới hình thức hiện vật bằng các sản phẩm của doanh nghiệp như
phương tiện, máy móc, vật tư...

- Ngân hàng thu nợ của nông dân để cho vay các doanh
nghiệp chế biến nông sản.
3.2.3. Tiếp tục hoàn thiện quy trình cho vay, đơn giản hóa
thủ tục cho vay
- Hoàn thiện quy trình, thủ tục theo hướng cụ thể, đơn giản,
phù hợp cho từng sản phẩm, không áp dụng chung quy trình cho
nhiều sản phẩm khác nhau.
- Ngân hàng cần thiết lập hồ sơ, thủ tục vay vốn phù hợp với
thực tiễn, phù hợp với trình độ dân trí ở các vùng nông thôn, chủ
động tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình
cho vay nhằm vừa đảm bảo tăng trưởng dư nợ vừa đảm bảo an toàn


21
vốn vay. Ngân hàng có thể phối hợp với chính quyền địa phương để
phân phát các mẫu lập dự án vay vốn, quy trình vay vốn và danh mục
các giấy tờ cần thiết cho bà con nông dân định kỳ hàng năm vào
trước thời điểm mà họ có nhu cầu vay vốn.
3.2.4. Vận dụng linh hoạt chính sách lãi suất của Ngân
hàng No&PTNT Việt Nam
Cơ chế lãi suất cho vay của ngân hàng cần xây dựng theo
hướng: có chính sách lãi suất thích hợp, mềm dẻo và linh hoạt; Tối
thiểu hoá chi phí hoạt động của ngân hàng và chi phí huy động vốn.
Việc giảm chi phí hoạt động của ngân hàng phải được thực hiện
đồng bộ từ khâu sử dụng lao động đến khâu sử dụng các vật tư, tài
sản, công cụ lao động, chi phí hành chính, hội nghị... Việc giảm chi
phí huy động vốn phải được thực hiện theo hướng tích cực khai thác
các nguồn vốn có giá rẻ.
3.2.5. Nâng cao năng lực hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay NoNT

- Nâng cao năng lực thẩm định tín dụng, nhất là năng lực thẩm
định phương án, dự án đầu tư.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát danh mục cho vay
dựa trên việc ước tính mức độ rủi ro tiềm tàng của từng khoản cho
vay (thiện chí và khả năng trả nợ của từng khách hàng).
- Nâng cao chất lượng công tác thông tin tín dụng bằng cách
điều tra trực tiếp khách hàng, điều tra tại nơi hoạt động SXKD của
khách hàng, thông qua các khách hàng của doanh nghiệp, các cơ quan
quản lý Nhà nước, cơ quan thuế, các phương tiện thông tin đại chúng
và thông tin từ Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
3.2.6. Khắc phục những điểm thiếu sót, nâng cao chất
lƣợng cung ứng dịch vụ
- Tiến hành một cách có hệ thống và khoa học các hoạt động


22
điều tra, khảo sát khách hàng, đặc biệt là hộ kinh doanh là đồng bào
dân tộc thiểu số.
- Nâng cao chất lượng hoạt động tư vấn hổ trợ khách hàng
vay, đặc biệt chú trọng các nhóm khách hàng đặc thù là đồng bào
dân tộc thiểu số.
- Cần tích cực thúc đẩy và có biện pháp hữu hiệu nhằm tăng
cường việc bán chéo sản phẩm.
3.2.7. Các giải pháp bổ trợ
a. Tăng cường nguồn vốn huy động để có nguồn lực để phát
triển cho vay NoNT.
b. Tăng cường xây dựng đội ngũ cán bộ tín dụng.
c. Kiện toàn mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch và bộ
máy tổ chức của Ngân hàng.

d. Tiếp tục thực hiện đổi mới và hiện đại hoá công nghệ
ngân hàng.
3.3. KIẾN NGHỊ
3.3.1. Kiến nghị đối với chính phủ, các Bộ, ngành có liên
quan
Thứ nhất, tăng đầu tư lĩnh vực nông nghiệp cho khu vực Tây
Nguyên.
Thứ hai, đảm bảo tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp.
Thứ ba, về vấn đề bảo hiểm trong nông nghiệp.
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam
Thứ nhất, nghiên cứu để sửa đổi bổ sung về chính sách khuyến
khích các TCTD đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Thứ hai, hoàn thiện khung pháp lý xử lý rủi ro trong hoạt động
cho vay nông nghiệp, nông thôn.
Thứ ba, nâng cao hiệu quả, phạm vi hoạt động của Trung tâm
thông tin tín dụng NHNN.


23
3.3.3. Đối với UBND tỉnh Đắk Lắk
Thứ nhất, về công tác quy hoạch sản xuất nông, lâm nghiệp.
Thứ hai, về thị trường phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Thứ ba, nâng cao chất lượng công tác khuyến nông, lâm, ngư.
Thứ tư, tăng cường công tác cấp Giấy chứng nhận Quyền sử
dụng đất và Tài sản gắn với đất cho cá nhân, hộ gia đình.
Thứ năm, về công tác xử lý tài sản đảm bảo, thu hồi nợ xấu.
Thứ sáu, về đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính
trong giao dịch bảo đảm.
3.3.4. Đối với Ngân hàng NHNo&PTNT Việt Nam

Thứ nhất, tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản, quy trình tín
dụng.
Thứ hai, công tác thông tin cho các chi nhánh.
Thứ ba, công tác đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng làm việc cho đội
ngũ cán bộ.
Thứ tư, cải tiến cơ chế khoán đơn giá tiền lương và định biên
lao động phù hợp.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Chương 3 của luận văn đã giải quyết các vấn đề sau: phân tích
các căn cứ đề xuất giải pháp, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
hoạt động cho vay NoNT của Agribank Đắk Lắk. Luận văn cũng đề
xuất một số kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan;
với NHNN Việt Nam; Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk; Ngân hàng
No&PTNT Việt Nam để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong
hoạt động cho vay NoNT của Agribank Đắk Lắk.


×