Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng No & PTNT Việt Nam – Chi nhánh Quyết Thắng, tỉnh Kon Tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.25 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN MINH NGỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUYẾT THẮNG, TỈNH
KON TUM

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG

Phản biện 1: TS. Đặng Tùng Lâm
Phản biện 2: PGS.TS. Lê Huy Trọng

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 9

tháng 3 năm 2019



Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh Quyết Thắng Kon Tum đã lựa chọn dịch vụ ngân hàng
bán lẻ là chiến lược kinh doanh lâu dài, trong đó cho vay tiêu dùng là
định hướng hoạt động trọng tâm. Tuy nhiên, hiệu quả thu được từ
loại hình dịch vụ này chưa đạt như mong muốn, tiềm năng phát triển
của nó vẫn còn chưa được khai thác do một số vấn đề nảy sinh vẫn
chưa được nhận diện và giải quyết một cách thích đáng.
Về mặt học thuật, xuất phát từ khoảng trống nghiên cứu đề cập
trong phần tổng quan tình hình nghiên cứu, đề tài nhằm đáp ứng nhu
cầu nghiên cứu nảy sinh từ các khoảng trống nghiên cứu nói trên.
Vì vậy, học viên đã lựa chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng No & PTNT Việt Nam – Chi nhánh
Quyết Thắng, tỉnh Kon Tum” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn cao
học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu trọng tâm của đề tài là trên cơ sở phân tích thực trạng
hoạt động cho vay tiêu dùng , đề xuất các khuyến nghị có cơ sở khoa
học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng No & PTNT Việt Nam - CN Quyết Thắng Kon Tum.
Các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể được xác định bao gồm:
- Hệ thống hóa, phân tích làm rõ cơ sở lý luận về cho vay tiêu
dùng

- Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng No &
PTNT Việt Nam - CN Quyết Thắng Kon Tum.
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng No & PTNT Việt Nam - CN Quyết Thắng


2
Kon Tum.
Để giải quyết được mục tiêu và các nhiệm vụ nghiên cứu nêu
trên, đề tài phải trả lời các câu hỏi nghiên cứu:
- Đặc điểm của cho vay tiêu dùng là gì? Những nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng? Nội dung, tiêu chí phân tích
hoạt động cho vay tiêu dùng là gì?
- Kết quả và diễn biến của hoạt động cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng No & PTNT Việt Nam - CN Quyết Thắng Kon Tum từ
năm 2015 – 2017? Những kết quả đạt được và những vấn đề còn hạn
chế trong quá trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng No & PTNT
Việt Nam - CN Quyết Thắng Kon Tum ?
- Để đạt được các mục tiêu của hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng No & PTNT Việt Nam - CN Quyết Thắng Kon Tum, thì
cần đề xuất các khuyến nghị như thế nào?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng No & PTNT Việt
Nam - CN Quyết Thắng Kon Tum.
Các đối tượng nghiên cứu cụ thể:
+ Các hoạt động của phòng Kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng
No & PTNT Việt Nam - CN Quyết Thắng Kon Tum. Trong đó,
nghiên cứu quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại phòng Phòng Kế
hoạch kinh doanh ; quy trình thẩm định, giải ngân tại Phòng Kế

hoạch kinh doanh tại Ngân hàng No & PTNT Việt Nam - CN Quyết
Thắng Kon Tum .
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về nội dung: Đề tài chỉ tập trung phân tích, đánh giá
hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng No & PTNT Việt Nam -


3
CN Quyết Thắng Kon Tum . Từ đó đưa ra các khuyến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng.
+ Phạm vi về không gian:Tại Ngân hàng No & PTNT Việt Nam
- CN Quyết Thắng Kon Tum .
+ Phạm vi về thời gian: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu thực
trạng hoạt động cho vay tiêu dùng từ năm 2015 đến năm 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài vận dụng một số phương pháp sau:
a. Phương pháp phân tích và tổng hợp, hệ thống hóa, đối chiếu
được vận dụng trong xây dựng cơ sở lý luận và phân tích các thông
tin có tính định tính và nghiên cứu đề xuất khuyến nghị.
b. Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế quá trình hoạt động
của các bộ phận liên quan đến quá trình cho vay tiêu dùng. Qua đó,
hình tahnfh accs nhận định, kiểm chứng các vấn đề đặt ra.
c. Phương pháp phân tích thống kê: các phương pháp phân tích
thống kê được vận dụng trong đề tài bao gồm : phân tích sự biến
động theo thời gian; phân tích cơ cấu; phân tích mức độ hoàn thành
kế hoạch,..để phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng No & PTNT Việt Nam - CN Quyết Thắng Kon
Tum.
d. Phương pháp tham vấn chuyên gia và phỏng vấn chuyên sâu
đối với khách hàng và các nhân viên trực tiếp thực hiện cho vay tiêu

dùng nhằm kiểm chứng các nhận định, kết luận và đề xuất khuyến
nghị.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa về khoa học và thực tiễn như sau:
- Về mặt khoa học: Đề tài đã góp phần hệ thống hóa các vấn đề
lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM cũng như khung


4
phân tích về hoạt động cho vay tiêu dùng. Các phân tích về thực
trạng và các khuyến nghị cũng đóng góp thêm vào cơ sở dữ liệu của
các nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM Việt
Nam.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn thực hiện phân tích, đánh giá thực
trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng No & PTNT Việt
Nam - CN Quyết Thắng Kon Tum , từ đó đề xuất được các khuyến
nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng No
& PTNT Việt Nam - CN Quyết Thắng Kon Tum. Các khuyến nghị
này có thể được nghiên cứu để vận dụng tại Chi nhánh này cũng như
có thể được các Chi nhánh có điều kiện tương tự tham khảo.
6. Bố cục của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ
lục, đề tại được chia thành các phần như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng thương mại
Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng No & PTNT Việt Nam - CN Quyết Thắng Kon Tum.
Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng No & PTNT Việt Nam - CN Quyết Thắng Kon Tum.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu

7.1 Các bài báo khoa học có liên quan đến đề tài
7.2 Các luận văn thạc sĩ được công bố tại Trường Đại học
Kinh tế có liên quan đến đề tài nghiên cứu
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG


5
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển cho vay tiêu dùng
1.1.2. Khái niệm về cho vay tiêu dùng
1.1.3. Đối tƣợng của cho vay tiêu dùng
Đối tượng của cho vay tiêu dùng rất đa dạng nhưng có thể khái
quát thành các nhóm như sau:
Phân loại đối tượng theo thu nhập:
Phân loại đối tượng theo tính trạng công tác hay lao động:
1.1.4. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
a. Đặc điểm về khách hàng của cho vay tiêu dùng
b. Đặc điểm về quy mô
c. Đặc điểm về lãi suất
1.1.5. Vai trò của cho vay tiêu dùng
Hiện nay, cho vay tiêu dùng không những là hình thức cho vay
phổ biến của ngân hàng thương mại mà còn thể hiện rõ vai trò to lớn
không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với nền kinh tế và người
tiêu dùng.
a. Đối với người tiêu dùng
b. Đối với nhà sản xuất
c. Đối với ngân hàng thương mại

d. Đối với nền kinh tế - xã hội
1.1.6 Phân loại cho vay tiêu dùng
a. Căn cứ vào mục đích cho vay
- Cho vay tiêu dùng cư trú.
- Cho vay tiêu dùng phi cư trú
b. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
- Cho vay tiêu dùng trả góp.
- Cho vay tiêu dùng phi trả góp.
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn.


6
c. Căn cứ vào hình thức cho vay
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp.
Các phương thức cho vay tiêu dùng gián tiếp:
Tài trợ truy đòi toàn bộ.
Tài trợ truy đòi hạn chế.
Tài trợ miễn truy đòi.
Tài trợ có mua lại.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng
trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng
như trực tiếp thu hồi nợ từ người này.
Các hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp:
Tín dụng trả theo định kỳ.
Thấu chi.
Thẻ tín dụng.
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG
1.2.1. Nhóm các nhân tố bên ngoài
a. Môi trường pháp lý

b. Môi trường kinh tế - chính trị
c. Môi trường văn hóa - xã hội
d. Môi trường cạnh tranh
1.2.2. Nhóm các nhân tố nội tại ngân hàng
a. Chính sách tín dụng và quy mô vốn
b. Quy trình cho vay của ngân hàng
c. Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ
d. Hệ thống công nghệ ngân hàng
e. Năng lực quản trị tín dụng của ngân hàng
f. Chất lượng và tính đa dạng của các sản phẩm cho vay
g. Hoạt động marketting của ngân hàng


7
1.3. KHUNG LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1 Mục đích của việc phân tích hoạt động cho vay tiêu
dùng của ngân hàng thƣơng mại
1.3.2. Nội dung và tiêu chí của phân tích hoạt động cho vay
tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tập trung vào các nội
dung và tiêu chí chủ yếu sau:
a. Phân tích bối cảnh hoạt động
b. Phân tích mô hình tổ chức quản lý hoạt động cho vay tiêu
dùng
c. Phân tích về các hoạt động ngân hàng đã thực hiện nhằm
đạt các mục tiêu của hoạt động cho vay tiêu dùng
d. Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng
Phân tích về quy mô cho vay tiêu dùng
Phân tích thị phần hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân

hàng trên thị trường
Phân tích về cơ cấu cho vay tiêu dùng
Phân tích năng lực sinh lời của hoạt động cho vay tiêu dùng
Phân tích chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng
Phân tích kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu
dùng
1.3.3. Phƣơng pháp phân tích
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1


8
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠINGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUYẾT THẮNG, KON TUM
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG No VÀ PTNT VIỆT NAM
– CHI NHÁNH QUYẾT THẮNG, KON TUM
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng No
& PTNT Việt Nam - CN Quyết Thắng, Kon Tum
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng No&PTNT Việt
Nam – Chi nhánh Quyết Thắng Kon Tum.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam –
Chi nhánh Quyết Thắng Kon Tum.
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng No &
PTNT Việt Nam - CN Quyết Thắng Kon Tum từ năm 2015-2017
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại Agribank CN Quyết Thắng
Nguồn vốn huy động của CN tăng qua các năm:
- Năm 2015 (tính đến 31/12): 191 tỷ đồng; tăng so đầu năm 34
tỷ đồng; Tỷ lệ tăng trưởng 21,65%; so kế hoạch đạt 103,24%.
- Năm 2016 (tính đến 31/12): 204 tỷ đồng; tăng so đầu năm 13

tỷ đồng; Tỷ lệ tăng trưởng 6,8%; so kế hoạch đạt 99,5%.
- Năm 2017 (tínhđến 31/12): 235 tỷ đồng; tăng so đầu năm 31
tỷ đồng; Tỷ lệ tăng trưởng 15,17%; so kế hoạch đạt 96%.
Về huy động vốn bằng ngoại tê, chủ yếu bằng USD, số liệu qua
3 năm cho thấy, lượng tiền huy động bằng USD có xu hướng giảm.
Cụ thể:
Nguồn vốn huy động USD thực hiện đến ngày 31/12/2015: 148
nghìn USD, giảm 141 nghìn USD, tỷ lệ giảm 48,8% so với kế hoạch
năm đạt 50,5%.


9
Nguồn vốn huy động USD thực hiện đến ngày 31/12/2016: 83
nghìn USD, giảm so với đầu năm; so với kế hoạch năm đạt 96,5%.
Nguồn vốn huy động USD thực hiện đến ngày 31/12/2017: 79
nghìn USD, so với kế hoạch năm đạt 98,75%.
Về cơ cấu, tiền gửi dân cư chiếm tỷ trọng chủ yếu. Nguồn tiền
gửi Kho bạc không còn. Tiền gửi tổchức kinh tế tăng cao năm 2016
nhưng qua đến năm 2017 đã giảm về mức 13%.
b. Hoạt động tín dụng
Bảng 2.2. Tình hình tín dụng tại Agribank Chi nhánh Quyết
Thắng, tỉnh Kon Tum trong giai đoạn 2015-2017
Hoạt động tín dụng của Chi nhánh có tăng trưởng qua 3 năm
gần nhất. Cụ thể năm 2016, tốc độ tăng trưởng là 23,86%. Năm
2017, tăng trưởng so với năm 2016 là 38,83%. Nhìn chung, đó là
một mức tăng trưởng cao trong điều kiện mức độ cạnh tranh trong
hoạt động tín dụng ngân hàng ngày càng khắc nghiệt.
c. Kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh
Tình hình tài chính của Chi nhánh trong 3 năm gần nhất có một
số khó khăn. Chênh lệch thu- chi không ổn định và có năm còn có xu

hướng giảm. Chênh lêch thu – chi + Lương của năm 2017 là 4,68 tỷ
đồng, giảm so với năm 2015 (5,905 tỷ đ). Nguyên nhân chính theo
đánh giá của Chi nhánh là do: cơ cấu dư nợ trung hạn ít dẫn đến
chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra thấp; thu nợ XLRR thấp, nợ bán
cho VAMC chưa thu được; địa bàn kinh doanh đa phần là kinh
doanh buôn bán nên cơ cấu dư nợ trung hạn thấp; cạnh tranh giữa
các ngân hàng trên địa bàn ngày càng gay gắt dẫn đến chênh lệch lãi
suất đầu vào đầu ra thấp.


10
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG NNo VÀ PTNT – CHI NHÁNH QUYẾT THẮNG,
KON TUM
2.2.1. Những đặc điểm chủ yếu về môi trƣờng kinh doanh
của Chi nhánh
Trong những năm gần đây, môi trường kinh tế vĩ mô có những
đặc điểm nổi bật như sau:
- Nền kinh tế đã phục hồi tăng trưởng. Đặc biệt, năm 2017 và
năm 2018, tốc độ tăng trưởng cao nhất cùng kỳ so với nhiều năm
trước. Năm 2018, chứng kiến GDP tăng trưởng đạt đỉnh trong vòng
10 năm trở lại.
- Nền kinh tế tăng trưởng cùng với đó là lòng tin của các chủ
thể trong nền kinh tế gia tăng, các dự đoán lạc quan về triển vọng
kinh tế là một thuận lợi lớn cho tăng trưởng tín dụng.
- Chủ trương của Chính phủ và NHNN trong việc thực hiện
chính sách tiền tệ linh hoạt, thận trọng đi cùng với chủ trương giảm
lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đã phát huy tác dụng..
-Chính phủ và NHNN đã triển khai quá trình tái cấu trúc hệ
thống ngân hàng trong thời gian qua. Quá trình tái cấu trúc đã đạt

được những kết quả bước đầu. Điều này giúp làm lành mạnh hóa hệ
thống ngân hàng, gia tăng năng lực chống đỡ rủi ro hệ thống, khôi
phục lòng tin vào hệ thống ngân hàng.
2.2.2. Phân tích các hoạt động mà Agribank Quyết Thắng,
Kon Tum đã triển khai nhằm đạt mục tiêu của hoạt động cho
vay tiêu dùng trong thời gian qua
a. Mục tiêu cho vay tiêu dùng của Chi nhánh trong giai đoạn
3 năm qua
- Về dư nợ cho vay tiêu dùng: Kế hoạch kinh doanh của Chi


11
nhánh từng năm đặt ra mục tiêu phấn đấu về dư nợ cho vay tiêu dùng
như sau: Năm 2015: 15 tỷ; Năm 2016: 18 tỷ ; Năm 2017: 40,5 tỷ.
- Về chất lượng tín dụng: Mục tiêu phấn đấu của từng năm của
Chi nhánh về tỷ lệ nợ xấu đạt đươc chỉ tiêu khống chế về tỷ lệ nợ xấu
dưới 2% và kéo giảm tỷ lệ nợ xấu qua các năm.
- Về cơ cấu: Tăng tỷ trọng cho vay trung , dài hạn.
b. Công tác tổ chức thực hiện quá trình cho vay tiêu dùng
của NH
* Quy trình cho vay được tiến hành theo 3 bước chính như sau:
+ Thẩm định trước khi cho vay (Năng lực tài chính, năng lực
kinh doanh, khả năng tiêu thụ trước, trong và sau khi vay).
+ Kiểm tra, giám sát trong khi cho vay (Theo dõi, kiểm tra giám
sát tiền vay).
+ Kiểm tra giám sát, tổ chức thu hồi nợ sau khi cho vay (Cho
đến khi thu hồi, hết nợ gốc và lãi).
b. Các hoạt động đã triển khai.
(i) Các hoạt động nhằm tăng trưởng quy mô dư nợ và gia tăng
thị phần cho vay tiêu dùng

(ii) Các hoạt động nhằm mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay tiêu dùng
(iii) Về hoạt động nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ trong
cho vay tiêu dùng
2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng giai
đoạn 2015-2017
a. Về quy mô cho vay tiêu dùng
Quy mô cho vay tiêu dùng được đánh giá qua chỉ tiêu dư nợ
cho vay tiêu dùng qua từng kỳ.


12
Bảng 2.3. Quy mô cho vay tiêu dùng tại Agribank Quyết
Thắng, Kon Tum qua 3 năm 2015 - 2017
Bảng 2.3 cho thấy, tổng dư nợ cho vay tiêu dùng tăng qua các
năm tuy nhiên tỷ trọng cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ còn rất
thấp và không ổn định. Tại thời điểm 31/12/2017, dư nợ cho vay tiêu
dùng đạt 38,5 tỷ đồng mặc dù về số tuyệt đối đã có sự tăng trưởng ấn
tượng 185% nhưng tỷ trọng cũng chỉ chiếm 8,4% tổng dư nợ cho vay
của Chi nhánh cùng thời điểm. Trong cả hai năm trước tỷ trọng
không vượt quá 5%, mặt khác, tỷ trọng cho vay tiêu dùng của năm
2016 còn giảm so với năm 2015.
Về tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cho vay tiêu dùng xu hướng cũng
không ổn định. Năm 2015, chi nhánh khôngđạt kế hoạch về cho vay
tiêu dùng, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch chỉ đạt 88%, năm 2016 tỷ lệ này
là 75%. Tuy nhiên, đến năm 2017 khi Chi nhánh đặt mục tiêu phát
triển cho vay tiêu dùng thì tỷ lệ này đã vươn lên 95%. Như vậy tính
chung trong cả ba năm Chi nhánh vẫn không đạt mục tiêu về cho vay
tiêu dùng.
Bảng 2.4. Số lượng khách hàng và dư nợ bình quân/KH

Bảng 2.4. cho thấy: Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tăng
khá mạnh ở năm 2017, với tốc độ tăng là 90,1% so với năm 2016 và
46,9% so với năm 2015. Tuy nhiên, năm 2016 chứng kiến một mức
sụt giảm trong số lượng khách hàng so với năm 2015. Về dư nợ bình
quân/KH, xu hướng tăng là khá rõ ràng. Về số tuyệt đối, năm 2016
tăng 29,2 triệu đồng so với năm 2015, tương ứng tốc độ tăng 31,8%,
năm 2017 tăng 89,72 triệu đồng/KH so với năm 2016, tương ứng với
tốc độ tăng là 74,5%.
Như vậy, mức tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng trong 3 năm
chủ yếu tập trung ở sự ổn định trong tăng trưởng dư nợp bình quân.


13
Trong khi, mức tăng trưởng trong số lượng khách hàng không được
ổn định.
b. Phân tích về cơ cấu cho vay tiêu dùng
- Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo mục đích vay
Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ CVTD theo mục đích vay
Tỷ trọng dư nợ CVTD cao nhất là thuộc về cho vay cán bộ
CNV (trong cả ba năm tỷ lệ này đều trên 60%), kế đến là cho vay
mua nhà (chiếm tỷ trọng từ 20 đến 30%). Tuy nhiên, cho vay mua
nhà cũng có xu hướng giảm. Sản phẩm cho vay mua ôtô chỉ chiếm
một tỷ lệ rất nhỏ (dao động trong khoảng 4%, có năm bằng 0%). Các
khoản cho vay tiêu dùng khác bao gồm những khoản cho vay phục
vụ cho mua sắm ti vi, máy giặt, tủ lạnh, sửa chữa nhà .. cũng chiếm
một tỷ trọng đứng thứ ba.
- Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn
Bảng 2.6. Cơ cấu dư nợ CVTD theo kỳ hạn
Tỷ trọng dư nợ cho vay trung dài hạn luôn chiếm tỷ trọng cao.
Trong cả ba năm tỷ trọng này luôn dao động trong khoảng trên 80%.

Sở dĩ có điều này là vì phần lớn các khoản cho vay tiêu dùng thực
hiện tại Chi nhánh trong thời gian qua liên quan đến cho vay tiêu
dùng CBCNV và cho vay mua nhà như đã phân tích ở trên và là
những khoản cho vay có kỳ hạn trả nợ dài.
- Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo
Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo
Tỷ trọng dư nợ cho vay bảo đảm không bằng tài sản khá cao.
Tỷ trọng này trong cả ba năm đều đạt xấp xỉ từ 78,4% đến 84%.
Nguyên nhân của hiện tượng này là do tỷ trọng cho vay
CBCNV cao. Các khoản vay này phần lớn thực hiện bằng hình thức
tín chấp thanh toán qua lương.


14
c. Về thị phần cho vay tiêu dùng của Chi nhánh
Có thể nói thị phần dư nợ cho vay tiêu dùng của Chi nhánh còn
rất khiêm tốn.
d. Về chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay tiêu dùng.
Nhìn chung, khách hàng đánh giá tốt về quy trình, thủ tục, thái
độ phục vụ của nhân viên trực tiếp liên hệ; lãi suất cho vay. Đa số
những người phỏng vấn ngẫu nhiên đánh giá ở mức khá về cơ sở vật
chất. Phần lớn khách hàng đều đánh giá ở mức trung bình về thời
gian xử lý hồ sơ, chất lượng tư vấn hổ trợ, không gian giao dịch.
e. Về kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD
Bảng 2.8. Thực trạng rủi ro tín dụng trong CVTD tại Agribank
Quyết Thắng qua 3 năm 2015 – 2017
- Tỷ lệ nợ xấu đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra (dưới 2%).
- Số tuyệt đối về nợ xấu nhỏ.
- Năm 2016, tỷ lệ nợ xấu giảm nhưng qua năm 2017, tỷ lệ nợ
xấu lại tăng lên.

Nguyên nhân của nợ xấu tăng lên trong năm 2017 là do những
vấn đề tồn tại của những năm trước. Mặt khác, năm 2017 là năm mà
Chi nhánh đặt mục tiêu phấn đấu tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu
dùng.
f. Về kết quả tài chính của hoạt động cho vay tiêu dùng
Bảng 2.9. Kết quả tài chính từ hoạt động CVTD năm 2015 – 2017
Bảng 2.9 cho thấy chênh lệch lãi suất bình quân cho vay tiêu
dùng qua các năm đều đạt trên 2,65%. Tuy nhiên, mức chênh lệch lãi
suất bình quân giảm nh qua các năm. Điều này phần lớn là do
nguyên nhân khách quan, trong đó lý do chính là chỉ đạo của NHNN
về việc giảm lãi suất cho vay trong nền kinh tế, hệ thống giảm dần
các gói ưu đãi cho khu vực Tây nguyên, mức độ cạnh tranh trong cả


15
hai đầu: huy động vốn và cho vay ngày càng gia tăng.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI AGRIBANK QUYẾT THẮNG, KON TUM TRONG
THỜI GIAN QUA
2.3.1. Những mặt thành công nổi bật
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
b. Nguyên nhân của những hạn chế.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG No VÀ PTNT VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUYẾT THẮNG KON TUM
3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô và bối cảnh thị trƣờng mục
tiêu trong thời gian tới

a. Bối cảnh kinh tế vĩ mô
b. Bối cảnh thị trường mục tiêu của Chi nhánh
Địa bàn hoạt động chủ yếu của Chi nhánh là thành phố Kon
Tum bao gồm 21 đơn vị hành chính (10 phường và 11 xã) với diện
tích tự nhiên là 43.212ha. Phía Bắc giáp huyện Đăk Hà, phía Nam
giáp huyện Chư Păh (tỉnh Gia Lai), phía Đông giáp huyện Kon Rẫy
và phía Tây giáp huyện Sa Thầy.
Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020:
15%/năm. Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2020 đạt khoảng
62 triệu đồng/ người/năm (tương đương 2.600 USD).Cơ cấu kinh tế
theo GTGT (giá hiện hành): Ngành công nghiệp - xây dựng; thương
mại - dịch vụ; nông - lâm - thủy sản vào năm 2015 lần lượt là


16
48,35%; 41,01% và 10,64%, năm 2020 là 49,72%; 40,92 % và
9,36% .Về các thành phần kinh tế: phấn đấu đến năm 2020 kinh tế tư
nhân và sở hữu hỗn hợp chiếm hơn 70% tổng giá trị tăng thêm của
Thành phố.
3.1.2. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng No & PTNT
Việt Nam - CN Quyết Thắng Kon Tum trong thời gian đến
Về các mục tiêu cụ thể, Chi nhánh đề ra như sau:
- Tài chính: đảm bảo đủ lương kinh doanh và có tăng trưởng
qua từng năm.
Về huy động vốn tại chỗ: Nguồn vốn huy động tăng trưởng tối
thiểu 16% hàng năm.
Về hoạt động tín dụng: Dư nợ cho vay tăng trưởng tối thiểu
20% hàng năm với tỷ lệ nợ xấu khống chế dưới 2%.
Tỷ lệ thu dịch vụ tăng tối thiểu 25% hàng năm.
Thu nợ xử lý rủi ro, nợ bán VAMC theo kê shoạch cấp trên

giao.
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG No & PTNT VIỆT
NAM CHI NHÁNH QUYẾT THẮNG KON TUM.
3.2.1. Khuyến nghị đối với Ngân hàng No & PTNT Việt
Nam - CN Quyết Thắng Kon Tum
a. Tăng cường chủ động tiếp cận khách hàng, thực hiện các
biện pháp nhằm phát triển quy mô và gia tăng thị phần
Việc nghiên cứu thị trường nên giao cho một bộ phận phụ trách
mà tốt nhất là các cán bộ tín dụng phụ trách cho vay cá nhân. Đồng
thời phải yêu cầu có báo cáo kết quả cụ thể.
Cần nâng cao chất lượng của các hoạt động nghiên cứu thị
trường. Trước hết là cần tiến hành các hoạt động này một cách khoa


17
học, chuyên nghiệp.
Xuất phát từ kết quả nghiên cứu nói trên, chi nhánh cần định
vị thị trường mục tiêu một cách cụ thể và chi tiết, tránh tình trạng
chung chung.
Tuy nhiên, cần tránh khuynh hướng khoán trắng việc tiếp cận
khách hàng cho từng cán bộ tín dụng.
Chi nhánh cần theo dõi các động thái chính sách của các TCTD
trên địa bàn và trong phạm vi thẩm quyền của mình để có những
quyết định ứng phó linh hoạt và chủ động, bảo đảm tạo được thế chủ
động và ưu thế của chiến lược cạnh tranh trên cơ sở khai thác điểm
mạnh, khắc phục điểm yếu Chi nhánh. Theo đó, các chính sách trọng
tâm cần theo dõi và phản ứng chủ động bao gồm: chính sách lãi suất;
chính sách sản phẩm; chính sách truyền thông, cổ động, các biện
pháp xúc tiến bán hàng... Để làm được điều này, trước hết cần kiến

nghị HSC và NH cấp trên phân cấp thẩm quyền hợp lý hơn, mặt
khác, cần theo dõi sát các quyết định chính sách của tổ chức tín dụng
khác đang hoạt động trên địa bàn để đề xuất với HSC các đối sách
kịp thời.
Xây dựng các gói sản phẩm để cung cấp cho từng phân đoạn
khách hành mục tiêu, nghiên cứu bán chéo, bán kèm sản phẩm ngân
hàng bán lẻ. Tăng cường các hoạt động tiếp thị cho vay các sản phẩm
như: xuất khẩu lao động, du học, du lịch, ...Cùng với quá trình phát
triển kinh tế, một bộ phận dân cư đang có thu nhập ngày càng cao
nên có những nhu cầu tiêu dùng cao hơn.
Cần tổ chức phân tích, rà soát toàn bộ quy trình, các thao tác
xử lý để có thể tối ưu hóa thời gian xử lý hồ sơ, thủ tục. Triển khai
tiếp tục và thường xuyên công việc hoàn thiện quy trình thủ tục theo
hướng đơn giản hoá, giảm thời gian xử lý trong các giao dịch..
b. Hoàn thiện chất lượng dịch vụ trong cho vay tiêu dùng,


18
thực hiện chính sách khách hàng theo phân nhóm khách hàng
Trong thời gian tới, chi nhánh cũng cần tổ chức tốt hơn các hoạt
động khảo sát ý kiến đánh giá, nhận xét của khách hàng thường
xuyên và theo định kỳ một cách có hệ thống để về từng mặt chất
lượng dịch vụ, về sự hài lòng của khách hàng cũng như các đề nghị,
yêu cầu của khách hàng. Trên cơ sở đó, tiến hành phân tích, nghiên
cứu áp dụng các biện pháp thích hợp nhằm cải thiện các yếu tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng.
Định kỳ, Chi nhánh cần thực hiện phân đoạn khách hàng, xác
định nhóm khách hàng quan trọng, nhóm khách hàng thân thiết,
nhóm khách hàng phổ thông để có các chính sách chăm sóc khách
hàng phù hợp. Đối với nhóm khách hàng quan trọng và thân thiết có

cán bộ phụ trách riêng, chủ yếu phân công dựa trên mối quan hệ giữa
khách hàng và cán bộ.
Chi nhánh cần có hình thức thích hợp nhằm quán triệt tư tưởng
cho toàn thể cán bộ, nhân viên về vai trò, vị trí của công tác chăm
sóc khách hàng đối với khách hàng vay tiêu dùng, khắc phục tình
trạng lâu nay chỉ chú trọng vào khách hàng doanh nghiệp. Các hoạt
động chăm sóc khách hàng bán lẻ bao gồm cả khách hàng tiền gửi,
tiền vay và dịch vụ khác nên tổ chức lại một cách thống nhất giao
cho một đầu mối phụ tách.
Tổ chức chăm sóc đối với khách hàng đã quan hệ một cách
thường xuyên và chu đáo. Trên cơ sở phân nhóm, để xác định rõ đối
tượng khách hàng, sau đó căn cứ vào đặc điểm của từng nhóm để
đưa ra các loại hình dịch vụ và hình thức chăm sóc phù hợp.


19
c. Tăng cường công tác truyền thông, cổ động phù hợp với
đặc thù của Chi nhánh, nâng cao hiệu quả quan hệ liên kết, phối
hợp với các đối tác
Công tác truyền thông, cổ động của Chi nhánh nên bắt đầu ở
những công cụ đơn giản, phù hợp với nguồn lực ngân sách hiện có.
Cần chủ động phối hợp những chương trình, chính sách
truyềnthông, cổ động, quảng bá giữa các Ngân hàng NNo đang hoạt
động trên địa bàn tỉnh và Thành phố Kon Tum nhằm củng cố và
nâng cao thương hiệu Agribank với những đặc trưng cơ
Về quan hệ với các đối tác liên kết, Chi nhánh cần củng cố và
nâng cao chất lượng các quan hệ liên kết với các đối tác quan trọng
như: các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa và dịch vụ là những đối
tác mà Chi nhánh có thể khai thác cho các quan hệ tín dụng tiêu dùng
gián tiếp; các đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp và các

đơn vị có người lao động được trả thu nhập và là đối tượng của cho
vay tiêu dùng; các cơ quan chức năng là những đối tác có thể hổ trợ
Chi nhánh tìm kiếm thông tin, hổ trợ tư pháp; các hội đoàn thể, chính
quyền cơ sở, hổ trợ thông tin, tiếp cận khách hàng hổ trợ xử lý các
khoản vay có vấn đề.
d. Tăng cường và nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay tiêu dùng
Trong các khâu của quá trình quản trị rủi ro hiện nay của chi
nhánh, một vấn đề cần được quan tâm giải quyết là xây dựng quy
trình nhận diện rủi ro tín dụng. Nội dung chính của quy trình này là
thông qua phân tích theo nguồn gốc rủi ro, theo lĩnh vực phát sinh rủi
ro và những tiêu chí khác, chỉ ra những lĩnh vực, những khâu công
việc có khả năng phát sinh rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, dù phân tích
theo cách tiếp cận nào, hoạt động nhận diện RRTD cũng cần đến số


20
lượng lớn các dữ liệu quan sát qua nhiều kỳ. Vì vậy, Chi nhánh phải
tiến hành ngay việc hệ thống hóa, thu thập các thông tin bổ sung để
có cơ sở dữ liệu thống kê đầy đủ hơn, qua đó tiến hành các hoạt động
phân tích nhằm nhận diện RRTD. Sau khi đã xây dựng quy trình,
Chi nhánh cần có sự phân giao nhiệm vụ để tổ chức thực hiện tốt
công tác nhận diện rủi ro tín dụng.
Cần phải đặc biệt quan tâm đến rủi ro do vấn đề đạo đức của
cán bộ trong qúa trình tác nghiệp.
Hoàn thiện khâu thẩm định, theo một số biện pháp cụ thể sau
đây:
- Kiên quyết loại trừ bệnh hình thức trong thẩm định.
- Chất lượng thẩm định phụ thuộc chủ yếu vào độ tin cậy của
thông tin.

- Tổ chức tốt hoạt động kiểm tra giám sát nội bộ đối với công
tác thẩm định, đảm bảo mọi khâu trong quá trình thẩm định cho vay
tuân thủ các quy trình, quy chế của Agribank và của NHNN.
e. Đa dạng hóa dư nợ cho vay theo mục đích và đối tượng vay
Trên quan điểm tích cực, Chi nhánh cần chủ động tiến hành các
biện pháp nhằm điều chỉnh cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng cho hợp
lý hơn. Mặc dù, trên thực tế, cơ cấu cho vay tiêu dùng là một vấn đề
phụ thuộc nhiều vào những nhân tố bên ngoài trong đó, chủ yếu là
nhu cầu của thị trường. Vì vậy, vấn đề này không thể giải quyết
nhanh trong một vài năm. Tuy nhiên như đã phân tích trong chương
2, sự nỗ lực của ngân hàng vẫn chưa đạt đến mức tiềm năng. Bởi vì
ngân hàng trong thời gian trước đó vẫn chưa thực sự chú trọng hoạt
động cho vay tiêu dùng..
Trước hết và cơ bản nhất là việc ngân hàng cần tiến hành các
biện pháp đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng. Khắc phục xu
hướng tỷ trọng cho vay cán bộ công nhân viên quá cao, trong khi các


21
sảnphẩm khác thấp và không tăng trưởng.
Về cơ cấu kỳ hạn, điều đặc biệt ở Chi nhánh là tỷ trọng cho vay
tiêu dùng trung, dài hạn cao hơn tỷ trọng cho vay tiêu dùng ngắn
hạn. Nguyên nhân của điều này là do việc cho vay tập trung chủ yếu
vào cho vay CBCNV. Những khoản vay này do đặc điểm của nó nên
thường là những khoản vay trung dài hạn.
Do đó, để thay đổi cơ cấu kỳ hạn theo hướng cấn đối hơn giữa
dư nợ ngắn hạn và dư nợ trung dài hạn trong cho vay tiêu dùng, giải
pháp cơ bản vẫn là đa dạng hóa danh mục cho vay theo sản phẩm.
Nếu mở rộng việc cho vay sang mua sắm các vật dụng giá trị thấp sẽ
có thể là một cách để chuyển từ dư nợ trung dài hạn sang dư nợ ngắn

hạn. Mặt khác, cũng cần áp dụng các giải pháp để quản trị rủi ro
trong cho vay trung dài hạn. Đối với rủi ro lãi suất, biện pháp cơ bản
có thể áp dụng là tính toán để áp dụng các hình thức cho vay có lãi
suất điều chỉnh gắn với một mức lãi suất cơ bản.
Đối với cơ cấu cho vay theo hình thức bảo đảm, ngược với cho
vay kinh doanh, trong cho vay tiêu dùng của Chi nhánh, tỷ trọng cho
vay bảo đảm bằng tín chấp là chủ yếu. Vì vậy, đa dạng hóa các hình
thức bảo đảm tiền vay trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh phải
được thực hiện theo định hướng gia tăng tỷ trọng cho vay tiêu dùng
bảo đảm bằng tài sản.
Áp dụng mô hình sự đánh đổi giữa tỷ lệ giá trị tài sản bảo đảm
trên giá trị khoản vay với phần bù rủi ro trong cấu trúc lãi suất. Theo
đó, nếu tỷ lệ giá trị tài sản bảo đảm trên giá trị khoản vay càng nhỏ
thì có thể áp dụng phần bù rủi ro cao hơn. Áp dụng mô hình này sẽ
giúp ngân hàng đa dạng hóa theo mức độ giá trị bảo đảm.
Đa dạng hóa hình thức bảo đảm bằng tài sản: ngoài thế chấp
quyền sử dụng đất cần phải áp dụng các hình thức cầm cố, bảo đảm
bằng tài sản tương lai, bảo lãnh của bên thứ ba...


22
f. Nâng cao chất lượng nhân sự trong lĩnh vực cho vay tiêu
dùng
Trong xu thế hội nhập hiện nay yêu cầu đặt lên vai đội ngũ cán
bộ, nhân viên là rất lớn. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt, chỉ có
thể thắng được trong cạnh tranh bắt đầu từ chất lượng dịch vụ ngân
hàng. Để làm được điều này thì yếu tố nền tảng và quan trọng nhất
của Ngân hàng là nguồn nhân lực. Để đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày
càng cao và đa dạng của khách hàng, đòi hỏi nguồn nhân lực của
Ngân hàng phải nắm bắt nhanh mọi vấn đề về nghiệp vụ, khéo léo

trong giao tiếp, có khả năng ứng xử tốt với nhiều đối tượng khách
hàng. Chi nhánh cần quan tâm hơn nữa đến công tác đào tạo cán bộ
về kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng bán hàng, đạo đức nghề nghiệp
nhằm xây dựng đội ngũ bán lẻ chuyên nghiệp, năng động.
Bên cạnh đó, cần chú trọng bồi dưỡng phẩm chất, đạo đức cho
các cán bộ tín dụng, đồng thời phải nêu cao tinh thần trách nhiệm của
cán bộ tín dụng. Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ tín dụng vừa
giỏi về chuyên môn, vừa có đạo đức nghề nghiệp.
Chi nhánh phải có các chính sách ưu đãi, khen thưởng và kỷ
luật xứng đáng, gắn quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của cán bộ
tín dụng với kết quả hoạt động.
Xây dựng môi trường làm việc thân thiện, đoàn kết và năng
động, trung thực, cùng hướng đến những giá trị chung, và tinh thần
thi đua lành mạnh, tạo động lực phát triển cho từng nhân viên, quan
tâm đến nguyện vọng của nhân viên và thấu hiểu họ để tạo sự gắn
kết bền chặt giữa ngân hàng và người lao động. Chi nhánh cần phát
huy sức mạnh tập thể, và khen thưởng, động viên kịp thời những cán
bộ có nhiều thành tích, nhiều đóng góp và cống hiến để cán bộ có
động lực trong công việc.
Xây dựng phong cách văn hóa riêng, luôn tôn trọng các cam


23
kết với khách hàng. Đổi mới tác phong giao dịch bán hàng, chú trọng
đề cao sự năng động, niềm nở, thể hiện sự văn minh lịch sự của nhân
viên đối với khách hàng nhằm tạo ấn tượng tốt đ p về chất lượng
dịch vụ của ngân hàng. Đặc biệt, cần chuyển đổi phong cách làm
việc từ tiếp nhận và thực hiện các yêu cầu của khách hàng một cách
thụ động sang phong cách chủ động giao dịch nhằm đáp ứng một
cách tối đa nhu cầu dịch vụ tài chính của khách hàng, chú trọng vào

chất lượng dịch vụ và sẵn sàng mang lại sự hài lòng cao nhất đến
khách hàng. Bên cạnh đó, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp,
thân thiện cởi mở, mối quan hệ tốt giữa nhân viên với lãnh đạo, nhân
viên với nhau để người lao động cống hiến hết mình cho công việc.
3.2.2. Khuyến nghị với Ngân hàng No & PTNT Việt Nam và
NHNNo Tỉnh Kon Tum
Xây dựng chiến lược kinh doanh CVTD trong toàn hệ thống
Agribank. Ngân hàng nên hoạch định chiến lược phát triển khách
hàng CVTD một cách dài hạn trên cơ sở nghiên cứu tác động từ môi
trường kinh tế vĩ mô, điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cạnh tranh,
cũng như phân tích cơ hội và thách thức để đưa ra chiến lược phát
triển CVTD thực sự hợp lý và khoa học;
Xem xét điều chính cơ chế phân quyền theo định hướng trao
quyền tự chủ nhiều hơn cho các đơn vị cơ sở đối với các quyết định
về chính sách truyền thông, cổ động; chính sách lãi suất, chính sách
sản phẩm để các Chi nhánh có thể chủ động hơn và có quyết sách kịp
thời trước những diễn biến của thị trường tại chỗ.
Xây dựng và hoàn thiện khung cơ chế động lực cho toàn hệ
thống trên cơ sở kết hợp cơ chế động viên, khen thưởng đi đôi với
xây dựng cơ chế chế tài trách nhiệm.
Nghiên cứu và có chủ trương cho phép triển khai áp dụng kênh
phân phối dịch vụ cho vay tiêu dùng online đối với những món vay


×