Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

luận văn thạc sĩ lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại công ty cổ phần dịch vụ thông tin di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.76 MB, 161 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

TẠ THỊ MAI

LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG TIN DI ĐỘNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


HÀ NỘI, NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

TẠ THỊ MAI

LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG TIN DI ĐỘNG

CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
MÃ SỐ

: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HÀ THỊ THÚY VÂN

HÀ NỘI, NĂM 2018



1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Lập và trình bày báo cáo tài
chính hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động” là công trình
nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các tài liệu sử dụng phân tích trong
luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả
nghiên cứu trong luận án là do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực,
trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Học viên

Tạ Thị Mai


2

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo
TS. Hà Thị Thúy Vân. Cô đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và hướng dẫn cho em
trong suốt quá trình viết và hoàn thành bài luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Sau Đại học, Khoa
Kế toán, Trường Đại học Thương mại Hà Nội đã tận tình truyền đạt kiến thức
trong suốt thời gian em học tập tại trường cũng như trong quá trình thực hiện
luận văn này.
Luận văn này đã được hoàn thành tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông
tin Di động. Để có được bài luận văn, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất Ban giám đốc Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động
và đặc biệt xin gửi lời cảm ơn đến anh chị nhân viên phòng kế toán đã trực tiếp

tận tình hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ em. Nhờ những sự chỉ bảo hướng dẫn quý
giá đó mà trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài được
giao một cách tốt nhất.
Để có được sự thành công của luận văn này, trước hết thuộc về của nhà
trường và xã hội đã tạo điều kiện hướng dẫn và giúp đỡ em, đặc biệt là sự quan
tâm động viên khuyến khích và cảm thông sâu sắc của gia đình, người thân và
bạn bè. Em xin cảm ơn rất nhiều!
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học
viên, luận văn này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung,
nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................... iii


3

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài........................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài...............................2
3. Mục tiêu cụ thể đặt ra và cần giải quyết trong đề tài.........................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................5
5. Các câu hỏi cho nghiên cứu..............................................................................6
6. Phương pháp thực hiện đề tài............................................................................6

7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn......................................................8
8. Kết cấu của luận văn.........................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI
CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY.............................9
1.1. Cơ sở lý luận chung về lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất...................9
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến báo cáo tài chính hợp nhất........................9
1.1.2. Mục đích của Báo cáo tài chính hợp nhất...........................................18
1.1.3. Đối tượng áp dụng................................................................................18
1.1.4. Trách nhiệm, phạm vilập báo cáo tài chính hợp nhất............................19
1.1.5. Vai trò và hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất.....................................21
1.2. Nguyên tắc, trình tự lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất................23
1.2.1. Cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất................................23
1.2.2. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.......................24
1.2.3. Trình tự hợp nhất báo cáo tài chính......................................................28
1.2.4. Trình bày báo cáo tài chính hợp nhất....................................................49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................56
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO
TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THÔNG
TIN DI ĐỘNG................................................................................................... 57
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động.......................57
2.1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh..............................................................57
2.1.2. Đặc điểmtổ chức quản lýcủa Công ty...................................................61
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty.....................................63
2.1.4. Sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đế việc lập và trình bày
BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động......................66
2.2. Thực trạng lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ
Thông tin Di động...............................................................................................70
2.2.1. Trách nhiệm lập BCTC hợp nhất..........................................................70
2.2.2. Nguyên tắc lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch
vụ Thông tin Di động..........................................................................................71



4

2.2.3. Công việc chuẩn bị khi lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ
phần Dịch vụ Thông tin Di động.........................................................................71
2.2.4. Trình tự lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ
Thông tin Di động...............................................................................................76
2.2.5. Phương pháp lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần
Dịch vụ Thông tin Di động..................................................................................81
2.3. Đánh giá thực trạng lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần
Dịch vụ Thông tin Di động..................................................................................91
2.3.1. Ưu điểm................................................................................................91
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................97
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG...................98
3.1. Định.hướng.phát.triển.của.Công.ty.Cổ.phần.Dịch.vụ.Thông.tin. Di động. .98
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác lập và trình bày BCTC hợp nhất
tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động.................................................99
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện công tác lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công
ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động...............................................................99
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện công tác lập và trình bày BCTC tại Công ty Cổ
phần Dịch vụ Thông tin Di động.......................................................................101
3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty
Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động.................................................................102
3.4. Điều kiện thực hiện...................................................................................109
3.4.1. Đối với Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động........................109
3.4.2. Đối với Nhà nước................................................................................110

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................113
KẾT LUẬN......................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


5

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT
BCKQHĐKD
BCLCTT
BCTC
BTS
CHXHCN
CMKT
ĐVT
GTGS
GTHL
HNKD
HTK
IAS
IFRS
KM
LNST
LTTM
TNDN
TNHH
TSCĐ
VAS


:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo tài chính
Trạm thu phát sóng
Cộng hòa – Xã hội - Chủ nghĩa - Việt Nam
Chuẩn mực kế toán
Đơn vị tính
Giá trị ghi sổ
Giá trị hợp lý
Hợp nhất kinh doanh
Hàng tồn kho
Chuẩn mực kế toán quốc tế
Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
Khoản mục
Lợi nhuận sau thuế
Lợi thế thương mại
Thu nhập doanh nghiệp

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Chuẩn mực kế toán Việt Nam

:
:
:
:
:
:
:
:
:

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
STT
1
2
3
4
5

Tên sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ 1: Quy trình kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dịch
vụ Thông tin Di động
Bảng 2.1: Hợp nhất doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bảng 2.2 : Hợp nhất Tài sản cố định và bất động sản đầu tư
w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

Trang
60
61
63
83

85


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Năm 2017, vượt qua nhiều khó khăn thách thức trong nước và quốc tế, kinh
tế tài chính Việt Nam tiếp tục gặt hái được nhiều kết quả quan trọng, đóng góp
thiết lập thêm những kỷ lục mới của nền kinh tế trên các phương diện như tăng
trưởng kinh tế, quy mô thị trường chứng khoán, vốn FDI…
Hiện nay, ở Việt Nam một số các tập đoàn, tổng công ty nhà nước đang
hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Tuy nhiên, do nền kinh tế
nước ta đang trong thời kỳ hội nhập và một số bộ phận các nhà quản trị, nhân sự
vẫn còn hạn chế, vì vậy các tập đoàn, tổng công ty chưa thực sự giống với mô
hình tập đoàn, các công ty đa quốc gia trên thế giới. Chính vì điều đó, các tập
đoàn, tổng công ty nhà nước đang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty
con không thành công về mặt kinh doanh, việc tái cơ cấu lại các doanh nghiệp
này là một điều tất yếu phù hợp với xu thế hội nhập. Trong bối cảnh nền kinh tế
nước ta vận hành theo cơ chế thị trường, các thiết chế pháp luật, hành lang pháp
lý dần được xác lập và hoàn chỉnh. Hệ thống kế toán Việt Nam hiện nay đang
trong quá trình hội nhập và hoàn thiện, nhất là các chuẩn mực kế toán Việt Nam,
trong đó có các chuẩn mực liên quan đến vấn đề lập và trình bày BCTC hợp nhất
trong các tập đoàn kinh tế và công ty mẹ - công ty con.
Trong lĩnh vực quản lý kinh tế nói chung, kế toán nói riêng đối với các Tập
đoàn, Tổng công ty hoạt động theo mô hình “công ty mẹ - công ty con”, BCTC
hợp nhất có ý nghĩa và tác dụng quan trọng đối với những đối tượng sử dụng
thông tin kế toán của Tập đoàn. BCTC hợp nhất giúp người sử dụng thông tin
đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng tiền của toàn Tập
đoàn với tư cách một thực thể kinh tế duy nhất, giúp cho người sử dụng ra các
quyết định kinh tế một cách kịp thời. Trước sự phát triển, biến đổi mạnh mẽ của

nền kinh tế, kế toán Việt Nam đang có những thay đổi, hoàn thiện để đáp ứng
yêu cầu quản lý đó. Công tác xây dựng BCTC hợp nhất, tuân thủ theo các chuẩn
mực kế toán Việt Nam, đã thay thế cho công tác lập BCTC tổng hợp trước đây.


Mặc dù đã có quy định về BCTC hợp nhất, được ban hành dưới dạng các
chuẩn mực kế toán và đã có các thông tư hướng dẫn thực hiện, nhưng đây là vấn
đề khá mới mẻ đối với các doanh nghiệp Việt Nam và công tác lập, trình bày
BCTC hợp nhất luôn là một nhiệm vụ chứa đựng nhiều khó khăn và phức tạp
nên việc lập BCTC hợp nhất ở nước ta nói chung và các doanh nghiệp nói riêng
còn nhiều vướng mắc đòi hỏi cần phải có nghiên cứu để hoàn thiện.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động bao gồm 2 công ty con đã lập
BCTC hợp nhất vào cuối các năm tài chính. BCTC hợp nhất của Công ty là
BCTC công khai, cung cấp thông tin toàn diện, trung thực về thực trạng tài chính
và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, phục vụ và đáp ứng nhu cầu thông
tin của nhiều đối tượng trong nền kinh tế. Tuy nhiên BCTC hợp nhất vẫn là vấn
đề mới mẻ và phức tạp đối với đội ngũ quản lý và kế toán viên tại Công ty nên
việc triển khai vận dụng còn nhiều vướng mắc. Chính vì vậy việc nghiên cứu về
lập và trình bày BCTC là thực sự cần thiết nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu quản lý
kinh tế tài chính. Vì vậy, em đã lựa chọn đề tài: “Lập và trình bày báo cáo tài
chính hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động” làm đề tài
nghiên cứu.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Một số luận văn trước đây của một số tác giả trong nước có liên quan đến
đề tài lập và trình bày BCTC hợp nhất em đã tìm hiểu, tiến hành nghiên cứu, qua
đó tìm những mặt còn hạn chế trong những đề tài nghiên cứu trước đây còn tồn
tại, chưa được giải quyết, từ đó nêu giải pháp góp phần hoàn thiện đề tài nghiên
cứu. Một số luận văn được nghiên cứu tiêu biểu như sau:
Luận văn thạc sỹ của Thái Hồng Dim “Lập và trình bày Báo cáo tài chính
hợp nhất tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa phát” , Đại học Thương mại

(2017)
Tổng quan về mặt lý luận, luận văn đã đưa ra những vấn đề lý luận chung
về hệ thống BCTC hợp nhất theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, đồng thời nêu
lên một số quy định về hợp nhất báo cáo tài chính về cách trình bày, về phạm vi
hợp nhất và thủ tục hợp nhất BCTC. Về mặt thực tiễn, tác giả đã khảo sát thực


trạng lập Báo cáo tài chính hợp nhất theo chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và
thông tư hướng dẫn tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát.Qua đó tác giả đã
cho thấy nguyên tắc, trình tự lập và trình bày BCTC tại Công ty Cổ phần Tập
đoàn Hòa phát. Tác giả đánh giá và nêu lên những ưu điểm và những vấn đề còn
tồn tại, phương hướng hoàn thiện trong công tác lập BCTC hợp nhất tại Công
tyđược thực hiện theo đúng quy định của Bộ tài chính: Hoàn thiện khuôn khổ
pháp lý về kế toán lập và trình bày BCTC hợp nhất, hoàn thiện công tác lập
BCTC tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa phát.
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Chừng “Lập và trình bày báo cáo tài
chính hợp nhất tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủ công Mỹ nghệ”, Đại
học Thương mại (2015)
Luận văn đã hệ thống hóa nguyên tắc và phương pháp hợp nhất BCTC theo
chuẩn mực kế toán quốc tế, quy trình hợp nhất BCTC đồng thời tiến hành so
sánh vấn đề lập và trình bày BCTC hợp nhất giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam
và chuẩn mực kế toán quốc tế. Thông qua nội dung thực trạng về lập và trình bày
BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủ công Mỹ nghệ tác giả
đã nêu được những nguyên nhân còn tồn tại như: Phạm vi hợp nhất chưa chuẩn
xác, độ tin cậy và mức độ sẵn có của dữ liệu phục vụ cho việc lập và trình bày
BCTC hợp nhất chưa cao, dòng tiền lưu chuyển trong công ty chưa thể hiện
được. Từ đó đưa ra và những giải pháp hoàn thiện phù hợp với thực trạng tại
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủ công Mỹ nghệ.
Luận án tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Thị Kim Oanh “Hoàn thiện hệ thống
báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt

Nam”, Học viện tài chính (2015)
Luận án đưa ra những vấn đề lý luận chung và điều kiện lập và trình bày về
hệ thống BCTC hợp nhất trong các tập đoàn kinh tế. Từ thực trạng lập BCTC tại
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam đưa ra những điểm còn hạn
chế trong hệ thống BCTC hợp nhất của Tập đoàn như hạn chế trong thu thập
kiểm tra số liệu, hạn chế trong vận dụng kỹ thuật hợp nhất BCTC và hạn chế
trong cung cấp và phân tích BCTC hợp nhất. Trong phần giải pháp tác giả đề tài


này đã đưa ra các biện pháp cho các hạn chế góp phần hoàn thiện hệ thống
BCTC hợp nhất của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Kim Nhất “Hoàn thiện công tác lập
và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn SONADEZI” (2014).
Về mặt lý luận, luận văn đưa ra đầy đủ cơ sở lý luận về lập và trình bày
BCTC hợp nhất theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế
toán quốc tế. Về mặt thực tiễn, luận văn đưa ra thực trạng của Tập đoàn
Sonadezi và rút ra những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại trong quá trình hoạt
động của tập đoàn về lập và trình bày BCTC hợp nhất.
Tổng kết lại có thể thấy rằng các công trình nghiên cứu chưa thực hiện
nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động ngoại trừ luận văn
thạc sỹ của chính tác giả với đặc điểm hoạt động kinh doanh, đặc điểm công tác
kế toán khác so với các công ty và các tập đoàn kinh tế mà các tác giả trước đây
đã thực hiện. Bên cạnh đó, các nghiên cứu lại chưa tiếp cận với BCTC hợp nhất
theo khía cạnh hệ thống với 3 vấn đề là vấn đề thu thập, kiểm tra thông tin số
liệu đầu vào, vấn đề vận dụng kỹ thuật hợp nhất và vấn đề cung cấp phân tích
thông tin đầu ra của BCTC hợp nhất. Các nghiên cứu luận án tiến sỹ, luận văn
thạc sỹ trên đã có những thành công nhất định đánh giá thực trạng và đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao tính hữu ích của hệ thống BCTC hợp nhất doanh
nghiệp Việt Nam. Mặc dù các công trình nghiên cứu có chung đối tượng nghiên
cứu là lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất nhưng các công trình nghiên

cứu lại nghiên cứu theo những khía cạnh khác nhau, nghiên cứu ở những không
gian và địa điểm khác nhau nên mỗi công trình có những giải pháp riêng để hoàn
thiện công tác lập và trình bày tại mỗi đơn vị nghiên cứu. Các công trình nghiên
cứu chủ yếu dựa trên các quy định của các chuẩn mực, chế độ kế toán và thông
lệ quốc tế nói chung và của Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên các thông tư, quy
định của nhà nước về việc lập và trình bày BCTC hợp nhất đã có nhiều thay đổi,
như việc thông tư 202/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính được
áp dụng vào thực tế tại các doanh nghiệp Việt Nam cần được nghiên cứu. Từ
những thành công và khó khăn mà những luận văn trước được nghiên cứu, tác


giả đã nghiên cứu công tác kế toán lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty
Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động, từ đó đánh giá về việc tuân thủ các nguyên
tắc và phương pháp kế toán lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần
Dịch vụ Thông tin di động, chỉ ra các điểm còn tồn tại và đề xuất các giải pháp
hoàn thiện những mặt còn tồn tại và đề xuất các giải pháp hoàn thiện những mặt
còn hạn chế.
3. Mục tiêu cụ thể đặt ra và cần giải quyết trong đề tài
Về lý luận: Luận văn nghiên cứu, hệ thống hóa lý luận chung về lập và
trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại các doanh nghiệp theo các chuẩn mực kế
toán Việt Nam và thông tư hướng dẫn hiện hành.
Về thực tiễn: Khảo sát, đánh giá thực trạng và tìm ra những ưu điểm, hạn
chế trong lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông
tin Di động. Đồng thời, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế trong lập và trình
bày BCTC hợp nhất của Công ty. Từ đó, đề xuất hướng giải pháp nhằm hoàn
thiện việc lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông
tin Di động:
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Là chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư
hướng dẫn có liên quan về lập và trình bày BCTC hợp nhất. Đồng thời, luận văn

nghiên cứu về lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ
Thông tin Di động.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di
động có 2 công ty con. Trong khuôn khổ và phạm vi nghiên cứu của luận văn,
luận văn chỉ nghiên cứu lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty mẹ là Công
ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động, không nghiên cứu lập và trình bày BCTC
riêng của hai công ty con phục vụ cho lập BCTC hợp nhất ở Công ty mẹ.
Phạm vi nghiên cứu về không gian: Luận văn nghiên cứu về lập và trình
bày BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động.


Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Dữ liệu để sử dụng để minh họa trong
nghiên cứu này là Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2017 của Công ty Cổ phần
Dịch vụ Thông tin Di động.
5. Các câu hỏi cho nghiên cứu
Xuất phát từ đặc thù kinh doanh, tình cấp thiết về lập và trình bày BCTC
hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động cũng như nhu cầu về
thông tin của các đối tượng được quan tâm, em lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Lập
và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông
tin Di động”. Đề tài sẽ làm sáng tỏ những vấn đề liên quan đến công tác lập và
trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động thông
qua việc trả lời các câu hỏi như sau:
Lý luận chung về lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất doanh nghiệp
như thế nào?
Thực trạng công tác lập và trình bày BCTC hợp nhất của Công ty Cổ phần
Dịch vụ Thông tin Di động?
Những hạn chế và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và trình này
BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động?
6. Phương pháp thực hiện đề tài

Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là định tính. Cụ thể là
dùng các phương pháp phục vụ nghiên cứu là: Phương pháp thu thập dữ liệu và
phương pháp phân tích dữ liệu.
Phương pháp thu thập dữ liệu
Luận văn sử dụng hai phương pháp thu thập dữ liệu trong quá trình nghiên
cứu: Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp để giải quyết các vấn đề
của mục tiêu đề tài đưa ra, trên cơ sở khảo sát đánh giá thực trạng từ đó đề xuất
các giải pháp thực hiện.
+ Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp quan sát để
thu thập những thông tin và số liệu thu được qua khảo sát về thực trạng công tác
lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty.


+ Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Phương pháp thu thập dữ liệu tại
đơn vị là phương pháp rất quan trọng trong quá trình thực hiện đề tài. Bao gồm
các tài liệu liên quan đến tổ chức lập và trình bày BCTC hợp nhất của Công ty
Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động như CMKT quốc tế IAS 27, CMKT VAS
25, Thông tư số 200/2014/TT-BTC… tài liệu văn bản trong khung pháp lý hiện
hành của Việt Nam hướng dẫn về BCTC hợp nhất. Bên cạnh đó, để phục vụ cho
việc phân tích thực trạng lập và trình bày BCTC tại Công ty đã nghiên cứu các
tài liệu của doanh nghiệp như: Tài liệu về hoạt động kinh doanh, tổ chức quản lý,
tổ chức công tác kế toán của Công ty, BCTC hợp nhất của Công ty đã được kiểm
toán…Các dữ liệu này được khảo sát, thu thập và khai thác từ các công trình
nghiên cứu trước đó như luận án, bài báo, các văn bản, hệ thống phần mềm kế
toán, các tài liệu được lưu trữ, trang web của Công ty khảo sát.
Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp phân tích dữ liệu nhằm hệ thống hóa, xử lý và đưa ra kết luận
phù hợp phục vụ cho đề tài nghiên cứu:
+ Phương pháp tổng hợp: Thu thập các thông tin cho cơ sở lý luận và các
thông tin cho cơ sở thực tiễn. Nhóm dữ liệu thuộc cơ sở lý luận bao gồm các

thông tin về luật, nghị định, thông tư, hệ thống chuẩn mực, chế độ chính sách kế
toán. Nhóm dữ liệu thuộc cơ sở thực tiễn bao gồm các dữ liệu về doanh nghiệp,
dữ liệu về lập và trình bày BCTC hợp nhất.
+ Phương pháp phân tích: Với các nội dung cần nghiên cứu và phân tích
thông tin thu được từ Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động, đưa ra các
nhận xét, đánh giá thực trạng , xem xét các nguyên nhân tác động đến kết quả và
đưa ra các đề xuất, giải pháp cho những tồn tại cũng như những khó khăn cần
giải quyết nhằm hoàn thiện công tác lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty.
+ Phương pháp so sánh: Phương pháp này sử dụng để phân tích thực trạng
lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động
từ đó so sánh với CMKT, đi sâu nghiên cứu những vấn đề doanh nghiệp đã thực
hiện, những vấn đề chưa thực hiện được theo quy định và đưa ra giải pháp hoàn
thiện trong quá trình lập và trình bày BCTC hợp nhất tại Công ty.


7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Về mặt lý luận: Luận văn nghiên cứu, tổng hợp, trình bày và phân tích hệ
thống quy trình lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất trong doanh nghiệp
theo CMKT.
Luận văn phân tích hệ thống hóa các cơ sở lý luận chung về quy trình
hợp nhất BCTC theo CMKT. Từ đó làm cơ sở lý luận cho giải pháp hoàn
thiện quy trình hợp nhất BCTC của các tập đoàn, tổng công ty mẹ - công ty
con ở Việt Nam.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn khảo sát thực tế công tác lập và trình bày
BCTC hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động, đánh giá khách
quan, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại trong công tác lập và trình bày BCTC hợp
nhất tại Công ty. Từ đó đề xuất những giải pháp hoàn thiện quy trình lập và trình
bày BCTC hợp nhất một cách khoa học, toàn diện cả về mặt lý luận cũng như
thực tiễn.
8. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, phụ lục,
tài liệu tham khảo đề tài được bố cục theo ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất
tại tập đoàn, tổng công ty.
Chương 2: Thực trạng về việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp
nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin Di động.
Chương 3: Các giải pháp và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác lập và
trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thông tin
Di động.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO
TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY

1.1. Cơ sở lý luận chung về lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến báo cáo tài chính hợp nhất
1.1.1.1. Báo cáo tài chính hợp nhất
 Khái niệm Báo cáo tài chính hợp nhất


Theo CMKT quốc tế số 27 (IAS 27, 2008): “Báo cáo tài chính hợp nhất là
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

BCTC của một nhóm được trình bày như một thực thể kinh tế duy nhất”.
Theo chuẩn mực lập BCTC quốc tế số 10 (IFRS 10, 2013): “Báo cáo tài chính
w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

hợp nhất là các BCTC của một nhóm mà trong đó tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở
w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

hữu, thu nhập, chi phí và các dòng tiền của công ty mẹ và các công ty con của nó
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

được trình bày như một thực thể kinh tế duy nhất”.
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

Theo CMKT Việt Nam số 25 (VAS 25, 2003): “Báo cáo tài chính hợp nhất là
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

báo cáo tài chính của một tập đoàn được trình bày như báo cáo tài chính của một
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

doanh nghiệp. Báo cáo này được lập trên cơ sở hợp nhất của công ty mẹ và các công
w

w

w

w

w

w

w

w


ty con theo quy định của chuẩn mực này”.
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

Trong định nghĩa của CMKT quốc tế số 27 đã giải thích việc BCTC hợp nhất là
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

BCTC của Tập đoàn kinh tế (nhóm công ty mẹ - công ty con) nói chung không phân
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

biệt Tập đoàn kinh tế được hình thành qua hợp nhất hay bằng con đường khác, chưa
w

w

w

w

chỉ rõ nội dung cụ thể của BCTC hợp nhất. Trong định nghĩa của Chuẩn mực lập

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

BCTC quốc tế số 10 đầy đủ và rõ ràng hơn khi nêu rõ 2 nét đặc trưng của BCTC
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

hợp nhất, đó là: “BCTC hợp nhất là BCTC của Tập đoàn kinh tế được trình bày
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

như là một thực thể kinh tế duy nhất” và “BCTC hợp nhất phải trình bày các
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

thông tin tài chính như tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập, chi phí lưu
w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

chuyển tiền tệ của cả công ty mẹ và công ty con. Trong định nghĩa của CMKT
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

Việt Nam số 25 đã giải thích khi một công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ,
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

công ty con thì được gọi là tập đoàn. Báo cáo tài chính của cả tập đoàn được gọi là
w

w

w

w

w

w

w

báo cáo tài chính hợp nhất.

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

ww

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

BCTC hợp nhất của tập đoàn được trình bày như là một báo cáo tài chính của
w

w

w

Tóm lại, tất cả định nghĩa trên đều cho rằng bản chất của BCTC hợp nhất là:
w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

doanh nghiệp.
w

BCTC hợp nhất được lập trên cơ sở hợp nhất các báo cáo tài chính riêng biệt
w

w


w

w

w

của công ty mẹ và công ty con.
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

BCTC hợp nhất mang tính chất tổng hợp có điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế từ
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

các báo cáo tài chính riêng biệt của công ty mẹ và công ty con.
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


1.1.1.2. Khái niệm Tập đoàn, Công ty mẹ, công ty con
 Tập đoàn
Một số khái niệm về tập đoàn như sau:
w

w


w

w

w

w

w

w

w

Theo Thông tư 202/2014/TT – BTC: “Tập đoàn gồm công ty mẹ và các công
w

ty con”.
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

Tập đoàn là chỉ một nhóm gồm các công ty mẹ và các công ty mà nó kiểm soát
w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

một cách độc quyền, hoặc cùng nắm quyền kiểm soát với một công ty khác, hoặc
w


w

w

w

w

w

w

w

những công ty mà nó có ảnh hưởng đáng kể.
w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

Theo Leff - một nhà kinh tế của Mỹ, năm 1978 quan niệm: “Tập đoàn kinh tế là
w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

một tập hợp các công ty hoạt động kinh doanh trên thị trường khác nhau dưới sự

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

kiểm soát về tài chính, hoặc quản trị chung, trong đó các thành viên của chúng ràng
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

buộc với nhau bằng các mối quan hệ tin cậy lẫn nhau trên cơ sở sắc tộc hoặc bối cảnh
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

thương mại”.
w

Theo Viện nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương – CIEM: “Tập đoàn kinh tế
w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

được hiểu là một tổ hợp lớn các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoạt động trong
w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

một hay nhiều ngành khác nhau, có quan hệ về vốn, tài chính, công nghệ, thông tin,
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

đào tạo, nghiên cứu và các liên kết khác xuất phát từ lợi ích của các bên tham gia.
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

Trong mô hình này, “công ty mẹ” nắm quyền lãnh đạo, chi phối hoạt động của “công
w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

ty con” về tài chính và “chiến lược phát triển”.
w

w

w


w

w

w

w

w

w

Tóm lại, dưới góc độ khái niệm có nhiều cách tiếp cận khác nhau về Tập đoàn
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

kinh tế, có thể tổng hợp khái niệm chung về tập đoàn như sau: “Tập đoàn kinh tế là
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

tổ hợp các doanh nghiệp hoạt động trong một hay nhiều lĩnh vực khác nhau, ở phạm
w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


vi một hay nhiều nước, trong đó có một doanh nghiệp (công ty mẹ) nắm quyền lãnh
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

đạo, chi phối hoạt động của các doanh nghiệp khác (công ty con) về mặt tài chính và
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

chiến lược phát triển. Tập đoàn kinh tế là một cơ cấu tổ chức vừa có chức năng kinh
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

cao khả năng cạnh tranh và tối đa hóa lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh
w

w

doanh”.

w

w

w


w

w

w

 Công ty mẹ, công ty con
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

doanh, vừa có chức năng liên kết kinh tế nhằm tăng cường tích tụ, tập trung, nâng
w

w

w

w


Công ty mẹ - công ty con là một hình thức liên kết và chi phối lẫn nhau bằng
w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

việc đầu tư, góp vốn, bí quyết công nghệ, thương hiệu hoặc thị trường giữa các công
w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

ty có tư cách pháp nhân, trong đó có một công ty giữ quyền chi phối các công ty

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

thành viên khác gọi là công ty mẹ và các công ty thành viên khác bị công ty mẹ chi
w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

phối gọi là công ty con hoặc một phần vốn góp của công ty mẹ gọi là công ty liên kết
w

w

w

w


hoặc liên doanh.
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

Theo định nghĩa của CMKT Việt Nam số 25 (VAS 25, 2003): Công ty mẹ là
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

công ty có một hoặc nhiều công ty con. Công ty con là doanh nghiệp chịu sự kiểm
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ).
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

Theo Thông tư 202/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 định nghĩa: Công ty con
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

cấp 1 là công ty con bị công ty mẹ kiểm soát trực tiếp thông qua quyền biểu quyết
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

gián tiếp thông qua các công ty con khác.Tập đoàn đa cấp là tập đoàn gồm công ty
w

w

w


w

w

w

w

w

w

mẹ, các công ty con cấp 1 và công ty con cấp 2.
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


Công ty mẹ và công ty con đều là những pháp nhân độc lập, bình đẳng, có các
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

quyền và nghĩa vụ như nhau trước pháp luật. Công ty mẹ chi phối công ty con bằng
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

quyền của chủ sở theo quy định của pháp luật và theo điều lệ công ty con. Ngoài
w

w

w

trực tiếp của công ty mẹ. Công ty con cấp 2 là công ty con bị công ty mẹ kiểm soát
w

w

w

quyền đó ra, công ty mẹ không được phép tùy tiện can thiệp vào hoạt động kinh
w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

doanh cũng như công tác quản lý tài chính của công ty con.
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


Từ những khái niệm, đặc điểm đã nêu trên, rút ra được những đặc trưng của mô
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

hình công ty mẹ - công ty con là:
Một là: Công ty mẹ và công ty con là hai thực thể pháp lý độc lập, có sản nghiệp
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

riêng (pháp nhân kinh tế đầy đủ).
Hai là: Công ty mẹ có lợi ích kinh tế nhất định liên quan đến hoạt động của
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

công ty con.
Ba là: Công ty mẹ chi phối đối với các quyết định liên quan đến hoạt động của
w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

công ty con thông qua một số hình thức như quyền bỏ phiếu chi phối đối với các
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

quyết định của công ty con, quyền bổ nhiệm và miễn nhiệm hội đồng quản trị, ban
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

lãnh đạo hoặc quyền tham gia quản lý, điều hành.
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w


Bốn là: Vị trí công ty mẹ và công ty con chỉ trong mối quan hệ giữa hai công ty
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

với nhau và mang tính tương đối, tức công ty con này có thể là công ty mẹ của một
w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


công ty khác (tình tương đối này càng nổi bật hơn trong trường hợp các công ty trong
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

một nhóm có nắm giữ vốn cổ phần qua lại của nhau).
Năm là: Trách nhiệm của công ty mẹ đối với công ty con nói chung là trách
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

nhiệm hữu hạn, nhưng do mối quan hệ có tính chất chi phối các quyết định của công
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

ty con, nên luật pháp nhiều nước buộc công ty mẹ phải liên đới chịu trách nhiệm về
w

w

w

ảnh hưởng của công ty mẹ với công ty con.
Sáu là: Về mặt lý thuyết, mô hình quan hệ này sẽ tạo cho cơ cấu tổ chức của các
w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

công ty trong nhóm có chiều sâu không hạn chế, tức công ty mẹ, con công ty con,
w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

công ty cháu,…
w


w

1.1.1.3. Hợp nhất kinh doanh
Hợp nhất kinh doanh thường được các nhà kinh tế đề cập đến trên một phạm vi
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

rộng với các cách biểu đạt có thể khác nhau:
Một giao dịch trong đó hai hay nhiều công ty liên kết lại với nhau được gọi là
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

hợp nhất kinh doanh.
Hợp nhất kinh doanh xảy ra khi hai hay nhiều công ty liên kết lại với nhau
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

thành một thực thể kế toán.
Hợp nhất kinh doanh xảy ra khi hai hay nhiều công ty kết hợp lại với nhau dưới
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

sự kiểm soát chung về các hoạt động và chính sách tài chính.
Hợp nhất kinh doanh là sự liên kết của các công ty nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

nhuận.
Theo CMKT số 11 (VAS 11, 2005): HNKD là việc kết hợp các doanh nghiệp
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt thành một đơn vị báo cáo. Kết
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

quả của phần lớn các trường hợp HNKD là một doanh nghiệp (bên mua) nắm được
w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

quyền kiểm soát một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh khác (bên bị mua). Nếu một
w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

doanh nghiệp nắm quyền kiểm soát một hoặc nhiều đơn vị khác không phải là các
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

hoạt động kinh doanh thì việc kết hợp các đơn vị này không phải là hợp nhất
w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

kinh doanh.

Hình thức hợp nhất là phương thức đúng đắn, đạt hiệu quả kinh tế cao so với
w

w

w

w

w

các phương thức khác, vì:
w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w


Việc HNKD mang lại lợi thế về chi phí trong việc hợp nhất kinh doanh làm ít
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

tốn chi phí cho việc xây dựng mới vốn có nhiều rủi ro và tận dụng được những cơ sở
w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


có sẵn.
HNKD làm giảm rủi ro vì khi mua lại các công ty đang hoạt động (trong nhiều
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

ngành khác nhau), có sẵn thị trường thì ít rủi ro hơn trong việc nghiên cứu phát triển
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

sản phẩm mới, khi mục tiêu là đa dạng hóa sản phẩm.
HNKD có lợi thế về thời gian vì khi mua lại doanh nghiệp đang hoạt động
w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

trong hợp nhất giúp thỏa mãn yêu cầu về môi trường, những yêu cầu, thủ tục phê
w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

duyệt của chính quyền; tránh được các chậm trễ thường gặp trong trường hợp xây
w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

dựng mới, do đó rút ngắn được thời gian tung sản phẩm ra thị trường.
HNKD còn giúp tránh được sự thôn tính vì nhiều công ty có quy mô nhỏ hợp
w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

nhất lại nhằm tránh sự thâu tóm của các tập đoàn lớn. Do đó, nhiều công ty trong số
w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

đó chấp nhận các chiến lược tấn công của người mua để tự bảo vệ trước các nỗ lực
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

thôn tính bởi công ty khác.
HNKD mang lại không chỉ có tài sản hữu hình, còn mang lại cả tài sản vô hình.
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

Do đó, động cơ thúc đẩy doanh nghiệp hợp nhất là việc sở hữu các bằng sáng chế,
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

quyền khai thác tài nguyên, công trình nghiên cứu,…
Bên cạnh đó, HNKD còn mang lại các lợi ích khác là làm cho các doanh
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

nghiệp chọn phương thức hợp nhất kinh doanh sẽ có lợi về thuế thu nhập doanh

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


nghiệp, thuế thu nhập các nhân, thuế bất động sản,…
HNKD có thể sẽ dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con, trong đó bên mua sẽ
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

là công ty mẹ và bên bị mua sẽ là công ty con. HNKD có thể không dẫn đến quan hệ
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

công ty mẹ - công ty con, như HNKD liên quan đến việc mua tài sản thuần, bao gồm
w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

cả lợi thế thương mại (nếu có) của một doanh nghiệp khác mà không phải là việc
w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

mua. Phương pháp mua xem xét việc hợp nhất kinh doanh trên quan điểm là doanh
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


nghiệp thôn tính các doanh nghiệp khác được xác định là bên mua.
w

w

w

w

1.1.1.4. Kiểm soát
w

w

w

w

mua cổ phần ở doanh nghiệp đó.
Mọi trường hợp hợp nhất kinh doanh đều phải được kế toán theo phương pháp
w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


Theo CMKT Việt Nam số 25 (VAS 25, 2003) định nghĩa: Kiểm soát là quyền
w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi
w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

ích kinh tế từ các hoạt động của doanh nghiệp đó.
Tiếp cận kiểm soát theo quan điểm của hợp nhất kinh doanh theo Thông tư
w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

202/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính thì quyền kiểm soát được xem
w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

là tồn tại khi công ty mẹ nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con
w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

khác trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con trừ những trường hợp đặc biệt khi có

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

thể chứng minh được rằng việc nằm giữ nói trên không gắn liền với quyền kiểm soát.
Quyền kiểm soát còn được thực hiện ngay cả khi công ty mẹ nắm giữ ít hơn
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

50% quyền biểu quyết tại công ty con:
w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

ww

- Các nhà đầu tư khác thỏa thuận dành cho công ty mẹ hơn 50% quyền
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

biểu quyết.
w

- Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

quy chế thỏa thuận.
w

w

w

- Công ty mẹ có quyền bổ sung hoặc bãi miễn đa số các thành viên Hội đồng
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

quản trị hoặc cấp quản lý tương đương.
w

w

w

w


w

w

w

- Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

hoặc cấp quản lý tương đương.
w

w

w

w

w

1.1.1.5. Cổ đông không kiểm soát
w

w


w

w

Theo Thông tư 202/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của BTC định nghĩa cổ
w

w

w

w

w

w w

w

w

w

w

w

w

w


đông không kiểm soát là cổ đông không có quyền kiểm soát công ty con (Trước đây
w

w

w

w

là cổ đông thiểu số).
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

Theo CMKT Viêt Nam (VAS 25, 2003) định nghĩa lợi ích của cổ đông không
w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

kiểm soát là một phần của kết quả hoạt động thuần và giá trị tài sản thuần của một
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

công ty con được xác định tương ứng cho các phần lợi ích không phải do công ty mẹ
w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

sở hữu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con.
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

Lợi ích của công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát nắm giữ tại công ty con
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

bao gồm lợi ích trực tiếp và gián tiếp có được thông qua các công ty con khác.
w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

Việc xác định lợi ích của các bên được căn cứ vào tỷ lệ vốn góp (trực tiếp và gián
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w



tiếp) tương ứng của từng bên trong công ty con, trừ khi có thỏa thuận khác.
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

Trường hợp có sự khác biệt giữa tỷ lệ vốn góp theo giấy đăng ký kinh doanh và tỷ
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

lệ vốn thực góp thì tỷ lệ lợi ích được xác định theo điều lệ doanh nghiệp hoặc
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

theo sự thống nhất giữa các bên.
w

w

w

w

w


w

Xác định tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ và các cổ đông không kiểm soát đối với
w

w

công ty con:
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

Xác định tỷ lệ lợi ích trực tiếp: Công ty mẹ có lợi ích trực tiếp trong công ty
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

con nếu công ty mẹ sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản thuần của công ty con.
w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

Nếu công ty con không bị sở hữu toàn bộ bởi công ty mẹ thì các cổ đông không
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

kiểm soát của công ty con cũng có lợi ích trực tiếp trong công ty con. Lợi ích trực
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

tiếp được xác định trên cơ sở tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư trong giá trị tài sản thuần
w

w

w


w

w

của bên nhận đầu tư.
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

Xác định tỷ lệ lợi ích gián tiếp: Công ty mẹ nắm giữ lợi ích gián tiếp trong một
w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


công ty con nếu một phần tài sản thuần của công ty con này được nắm giữ trực tiếp
w

w

w

w

w

w

w

w

w

bởi một công ty con khác trong tập đoàn.
w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

Tỷ lệ lợi ích gián tiếp của công ty mẹ ở công ty con được xác định thông qua tỷ
w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

lệ lợi ích của công ty con đầu tư trực tiếp.
w

w

w

w

w

w

w

Tỷ lệ (%) lợi ích gián
w

w

w


w

w

tiếp của công ty mẹ
w

w

w

w

w

w

w

Tỷ lệ (%) lợi ích tại

w

w

=

w


w

w

w

w

công ty con đầu tư
w

tại công ty con
w

w

w

w

w

Tỷ lệ (%) lợi ích của công ty

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

con đầu tư gián tiếp

w

w

w


w

w

1.1.1.6. Cổ quyền thiểu số
w

w

w

Cổ quyền thiểu số là quyền sở hữu một phần vốn cổ phần trong doanh nghiệp
w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

và phần sở hữu này là không đáng kể so với tổng số cổ phiếu của doanh nghiệp đang
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

lưu hành bên ngoài. Nhà đầu tư sở hữu phần vốn này được gọi là cổ đông thiểu số và
w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


không có quyền kiểm soát công ty. Trong BCTC hợp nhất, cổ quyền thiểu số là phần
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

vốn chủ của cổ đông thiểu số trong công ty con, không ảnh hưởng đến quyền kiểm
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

soát của công ty mẹ.
Công ty mẹ phải trình bày cổ quyền thiểu số trên BCTC hợp nhất trong phần
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

vốn chủ sở hữu và tách biệt với vốn chủ của công ty mẹ. Lãi, lỗ và các thu nhập khác
w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

x con đầu tư trực tiếp tại công ty

w

trực tiếp

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


của công ty con được phân chia cho công ty mẹ và cổ đông thiểu số theo tỷ lệ phần
w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

trăm nắm giữ tương ứng.
Kế toán nên ghi nhận:
Lợi ích cổ đông thiểu số trong một công ty con nên được trình bày và liệt kê
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

vào BCĐKT hợp nhất như là một khoản mục riêng của vốn chủ sở hữu.
Thu nhập cho lợi ích cổ đông thiểu số không phải là một khoản chi phí hoặc
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

một khoản lỗ nhưng là một khoản khấu trừ vào thu nhập thuần hợp nhất để tính toán
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

thu nhập quy cho lợi ích cổ đông.
Các khoản mục của thu nhập thuần hợp nhất (thu nhập tính cho lợi ích cổ đông
w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

thiểu số và thu nhập thuần tính cho lợi ích cổ đông) nên được trình bày trên phần Báo
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

cáo thu nhập hợp nhất.
Theo CMKT số 11 (VAS11, 2005): Lợi ích của cổ đông thiểu số là một phần
w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

của kết quả hoạt động thuần và giá trị tài sản thuần của công ty con, được xác định
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

tương ứng với các khoản lợi ích không do công ty mẹ sở hữu một cách trực tiếp hoặc
w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

gián tiếp thông qua các công ty con.
w

w

w

w

w


w

w

1.1.1.7. Lợi thế thương mại
w

w

w

Từ Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 22 (1993), đến IAS 22 (1998), rồi đến
w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

IFRS3 (2004) xem lợi thế thương mại là phần chênh lệch giữa giá mua đã thanh toán
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

cho việc mua doanh nghiệp trên giá trị hợp lý của tài sản thuần nhận được từ hoạt
w

w

w

w

w


động mua doanh nghiệp đó.
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 11 (VAS 11, 2005) – “ Hợp nhất kinh
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

doanh” đề cập đến lợi thế thương mại: Lợi thế thương mại phát sinh khi hợp nhất
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

kinh doanh thể hiện khoản thanh toán bên mua cho những lợi ích kinh tế ước tính thu
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

được trong tương lai từ những tài sản không đủ tiêu chuẩn ghi nhận và không xác
w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


định một cách riêng biệt.
w

w

w

w

CMKT số 11 cũng nêu rõ, tại ngày mua bên mua sẽ ghi nhận LTTM phát sinh
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

khi HNKD là tài sản, và xác định giá trị ban đầu cả LTTM theo giá gốc, là phần
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

chênh lệch của giá phí hợp nhất so với phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý
w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản nợ tiềm tàng.
w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w


LTTM được ghi ngay vào chi phí sản xuất kinh doanh (nếu giá trị nhỏ), hoặc
w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

phải được phân bổ dần một cách có hệ thống trong suốt thời gian sử dụng hữu ích
w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

ước tính (nếu giá trị lớn). Thời gian sử dụng hữu ích phải phản ánh được ước tính
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


đúng đắn về thời gian thu hồi lợi ích kinh tế có thể mang lại cho doanh nghiệp (tối đa
w

w

w

w

không quá 10 năm).
w

w

w

Theo Chuẩn mực BCTC quốc tế số 3 (IFRS3) định nghĩa: Lợi thế thương mại
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

là những lợi ích kinh tế trong tương lai phát sinh từ các tài sản mua từ hoạt động hợp
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

nhất kinh doanh mà không thể xác định và ghi nhận một cách riêng biệt.

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

Như vậy, Chuẩn mực BCTC Quốc tế số 3 (IFRS3) định nghĩa về LTTM tương
w


w

w

w

tự như VAS 11, cụ thể:
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

+ Lợi thế thương mại là tài sản hình thành từ hoạt động hợp nhất.
w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

+ Lợi thế thương mại là tài sản không thể xác định và ghi nhận một cách
w

w

riêng biệt.
w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

Tuy nhiên, Theo Chuẩn mực IFRS 3, LTTM phát sinh khi hợp nhất kinh doanh
w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

sẽ không phân bổ dần vào chi phí. Mà doanh ghiệp phải tiến hành đánh giá lại LTTM
w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

của mình hàng năm, hoặc ngay khi có sự giảm sút về mặt giá trị hợp lý, phần giảm
w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

giá trị này sẽ được ghi nhận vào chi phí của doanh nghiệp.
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

Lợi thế thương mại được xác định là: Phần chênh lệch giữa tổng các giá trị:
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

Giá trị hợp lý tại các ngày mua của các tài sản mang trao đổi + Giá trị thuộc về Cổ
w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

đông thiểu số + giá trị hợp lý tại ngày mua các cổ quyền trong doanh nghiệp
w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

được mua tại ngày mua trước đó (nếu quá trình hợp nhất xảy ra trong nhiều giai
w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

đoạn) trừ đi tổng giá trị thuần tại ngày mua (giá mua) của tài sản nhận được và nợ
w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

phải trả xác định được.
w

w

w

w

Lợi thế thương mại có thể sẽ là: Lợi thế thương mại dương nếu giá phí hợp
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

nhất kinh doanh lớn hơn phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý thuần của tài
w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản nợ tiềm tàng đã ghi nhận. Và
w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

ngược lại là lợi thế thương mại âm (hay gọi là bất lợi thương mại).
w

w


w

w

w

w

w

w

w

1.1.2. Mục đích của Báo cáo tài chính hợp nhất

w

w

w

w

w

wVÀ



Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu tại thời điểm kết thúc năm tài chính, kết quả
hoạt động kinh doanh và các dòng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính của
Tập đoàn, Tổng công ty như một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh
giới pháp lý của các pháp nhân riêng biệt là Công ty mẹ hay các Công ty con
trong Tập đoàn.
Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng
tình hình tài chính và kết quả kinh doanh và các dòng lưu chuyển tiền tệ của Tập
đoàn, Tổng công ty trong năm tài chính đã qua và dự đoán trong tương lai.
Thông tin của Báo cáo tài chính hợp nhất là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các
quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, hoặc đầu tư vào Tập
đoàn hoặc Tổng công ty của các chủ sở hữu, của các nhà đầu tư, của các chủ nợ
hiện tại và tương lai,…
1.1.3. Đối tượng áp dụng
Hệ thống CMKT và hệ thống Thông tư hướng dẫn kế toán nói chung, chính
là chuẩn mực để kế toán tại doanh nghiệp thực hiện hạch toán và phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. CMKT số 11 - Hợp nhất kinh
doanh, CMKT số 25 – BCTC hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào Công ty
con và Thông tư số 202/2014/TT – BTC, chính là kim chỉ nam để kế toán thực
hiện lập BCTC hợp nhất cho một tập đoàn.
- Thông tư 202/2014/TT – BTC hướng dẫn phương pháp lập và trình bày
BCTC hợp nhất đối với các công ty con, công ty liên doanh, liên kết và phương
pháp kế toán xử lý các giao dịch giữa các đơn vị trong nội bộ tập đoàn, giữa tập
đoàn và công ty liên doanh, liên kết.
Thông tư 202/2014/TT – BTC áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động
dưới hình thức công ty mẹ - công ty con thuộc các ngành, các thành phần kinh tế
khi lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất.
Doanh nghiệp được vận dụng các nguyên tắc hợp nhất của Thông tư
202/2014/TT - BTC để lập BCTC tổng hợp giữa doanh nghiệp và các đơn vị trực
thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.



×