Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Tiểu luận môn quản trị chiến lược: Xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 44 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
Khoa Quản Trị - Kinh Tế Quốc Tế

Đề tài:

Môn: Quản trị chiến lược
GVHD: Tạ Thị Thanh Hương
Lớp: 16QT111
Nhóm: 5

Biên Hòa, 2019


NỘI DUNG CHÍNH
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
VINAMILK

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
CÔNG TY VINAMILK
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
CHO CÔNG TY VINAMILK

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK
 Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty cổ phần sữa Việt
Nam có tên giao dịch Quốc
tế là: Vietnam Dairy
Products


Joint
Stock
Company.
Công ty được thành lập năm
1976 trên cơ sở tiếp quản 3
nhà máy Sữa của chế độ cũ
để lại.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK
 Lịch sử hình thành và phát triển:
Trụ sở chính tại Số 10 phố Tân Trào,
Phường Tân Phú, Quận 7, thành phố
Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (028) 54 155 555
Fax: (028) 54 161 226
Email:
Website:
Vốn điều lệ: 17.416.877.930.000
(VNĐ)

4


 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

1976
Creation of

Vinamilk

1995
Fierce
competitio
n: Dutch
Lady,
Nestle…

2003
Privatizatio
n of the
company

2007
creation of
automated
dairy farms
nationwide

2010
Start of a
global
expansion

2013
Lovemark
brand with
94%
awareness


2016
> Free trade
ASEAN
> Launch of
organic products


 LĨNH VỰC KINH DOANH CHÍNH:

6


“Trở thành biểu tượng niềm tin số một
Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người”

www.trungtamtinhoc.edu.vn


“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng
nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất
bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách
nhiệm cao của mình với cuộc sống con
người và xã hội”

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Chính trực


Chính trực
Đạo đức

Giá trị
cốt lõi
Tuân thủ

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Tôn trọng

Công bằng


 TRIẾT LÝ KINH DOANH
Vinamilk mong muốn trở thành
sản phẩm được yêu thích ở mọi
khu vực, lãnh thổ. Vì thế chúng
tôi tâm niệm rằng chất lượng và
sáng tạo là người bạn đồng
hành của Vinamilk. Vinamilk
xem khách hàng là trung tâm và
cam kết đáp ứng mọi nhu cầu
của khách hàng.

Bà Mai Kiều Liên, Tổng giám đốc Vinamilk

10



 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ

11


 CÁC LOẠI SẢN PHẨM CHÍNH:

12


13


14


 CƠ CẤU DOANH THU CHO CÁC NGÀNH SỮA CỦA VINAMILK:
Biểu đồ cơ cấu sản phẩm ngành sữa của Vinamilk năm 2017

15


 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2021:
 Nắm giữ vị thế dẫn đầu trong ngành sữa Việt Nam
 Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều giá trị nhất tại Đông Nam Á
 Đi đầu trong đổi mới sáng tạo mang tính ứng dụng cao
 Phân khúc thị trường và định vị sản phẩm

16



CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG CÔNG TY VINAMILK

2.1. MÔI
TRƯỜNG
BÊN
NGOÀI

2.1.1. MÔI
TRƯỜNG
VĨ MÔ
2.1.2. MÔI
TRƯỜNG
VI MÔ

2.2. MÔI
TRƯỜNG
BÊN
TRONG
17


2.1.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ:
 Môi trường kinh tế:
a) Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam:
Hình 1: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam qua các năm
(ĐVT: %)

Nguồn: vnexpress.net


 Cơ hội: Kinh tế Việt Nam đang tăng trưởng tốt, GDP Việt Nam đang được cải thiện,
đây là điều kiện thuận lợi cho công ty đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.

18


2.1.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ:
 Môi trường kinh tế:
b) Lãi suất:
Hình 2: Biểu đồ lãi suất bình quân Việt Nam qua các năm
(ĐVT: %)

Nguồn: vnexpress.net

 Cơ hội: Công ty có thể tiếp cận nguồn vốn vay với lãi suất thấp của ngân hàng, duy
trì và mở rộng sản xuất.

19


2.1.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ:
 Môi trường kinh tế:
c) Lạm phát:
Hình 3: CPI bình quân của Việt Nam năm 2010 – 2018
(ĐVT: %)

Nguồn: vnexpress.net

 Thách thức: Lạm phát tăng, chi phí sinh hoạt tăng, người dân sẽ thắt chặt chi tiêu, sẽ

ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sữa của Vinamilk.

20


2.1.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ:
 Môi trường chính trị và hệ thống pháp luật:

 Cơ hội: Việt Nam là nước có hệ thống chính trị ổn định, pháp luật thông thoáng. Việt Nam
gia nhập WTO. Công ty có cơ hội phát triển ổn định, mở rộng quy mô sản xuất, xuất khẩu.
 Thách thức: Nguy cơ bị mất thị phần trong nước vào tay các đối thủ khi Việt Nam hội nhập
với thế giới.
21


2.1.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ:
 Môi trường văn hóa – xã hội:

 Cơ hội: Vinamilk có lợi thế lớn để có thể chiến thắng các đối thủ ngoại, duy trì và nâng
cao thị phần trong nước.
 Thách thức: Chiếm được niềm tin của người tiêu dùng trong nước trước các sản phẩm
ngoại nhập.

22


2.1.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ:
 Môi trường dân số:
 Dân số Việt Nam: 97.291.194 người theo số liệu mới nhất từ LHQ ngày
08/05/2019. Nam xấp xỉ 47,96 triệu người và nữ xấp xỉ 47,99 triệu người.

 Chiếm 1,27% dân số thế giới.
 Đứng thứ 14 trên thế giới.
 Mật độ dân số: 314 người/km2.
 35,92% dân số sống ở thành thị, 64,08% dân số sống ở nông thôn.
 Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 31 tuổi. (Nguồn: danso.org)
23


2.1.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ:
 Môi trường dân số:

 Cơ hội: Người tiêu dùng ngày càng có
xu hướng dùng sữa. Trong tương lai

Vinamilk sẽ chiếm ưu thế nếu Vinamilk có
thể nghiên cứu phát triển ra nhiều những
sản phẩm phục vụ cho người trong độ
tuổi trung niên trở lên.

 Thách thức: Tỷ lệ dân số già của Việt
Biểu đồ tình hình tăng dân số của Việt Nam từ
năm 1955 đến nay và dự báo đến 2050
Nguồn: danso.org

Nam ngày càng tăng cao hơn dân số trẻ,
Vinamilk phải giải quyết bài toán doanh
số có nguy cơ bị sụt giảm trong tương lai.
24



2.1.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ:
 Môi trường tự nhiên:
 Cơ hội: Chủ động được nguồn
nguyên liệu sẽ giúp giảm chí phí,
giảm giá bán, từ đó nâng cao được

thị phần của doanh nghiệp.

 Thách thức: Biến đổi khí hậu sẽ
ảnh hưởng tới sản lượng sữa nguyên
liệu, từ đó sẽ gây thiếu hụt nguyên
liệu sản xuất.

25


×