LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3
Thứ Môn Tiết Tên bài dạy ĐDDH
Thứ hai
1/9/08
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
5
11
3
3
Lòng dân
Luyện tập
Cuộc phản công ở Kinh Thành Huế
Có trách nhiệm về việc làm của mình
Tranh
Phiếu BT
Tranh,phiếu BT
Tranh,phiếu BT
Thứ ba
2/9/08
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Thể dục
3
12
5
3
5
Mở rộng vốn từ : Nhân dân
Luyện tập chung
Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
ĐHĐN: Trò chơi bỏ khăn
Phiếu BT
Phiếu BT
Tranh Phiếu BT
Chuyện kể
Còi, khăn
Thứ tư
3/9/08
Tập đọc
Mó thuật
Toán
Tập làm văn
Đòa lý
6
3
13
3
3
Lòng dân (tt)
Vẽ tranh đề tài trường em
Luyện tập chung
Luyện tập tả cảnh
Khí hậu
Tranh SGK
Tranh
Phiếu BT
Phiếu BT
Bản đồ
Thứ năm
4/9/08
Âm nhạc
Chính tả
Toán
L.từ và câu
Thể dục
3
3
14
6
6
Ôn tập bài hát:Reo vang bình minh TĐN số 1
Nhớ-Viết: Thư gửi các học sinh
Luyện tập chung
Luyện tập về từ đồng nghóa
ĐHĐN :Trò chơi kết bạn
Phách
Phiếu BT
Phiếu BT
Phiếu BT
Còi
Thứ sáu
5/9/08
Khoa học
Tập làm văn
Toán
Kó thuật
Sinh hoạt
ATGT
6
6
15
3
3
1
Từ lúc mới sinh đến tuổi đậy thì
Luyện tập tả cảnh
Ôn tập về giải toán
Đính khuy hai lỗ
Sinh hoạt lớp
Bài 1 Hoạt động 1
Phiếu BT
Phiếu BT
Phiếu BT
Kim khuy chỉ….
Tranh
1
Thứ hai, ngày 31 tháng 08 năm 2009
Tập đọc . Tiết 5
LÒNG DÂN
Nguyễn Văn Xe
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng văn bản kòch : ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của
từng nhân vật trong tình huống kòch.
- Hiểu nội dung, ý nghóa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách
mạng. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kòch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV : Tranh minh họa cho vở kòch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
+ HS : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Trò chơi: Ai may mắn thế?
- GV nhận xét – cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Lòng dân.
GV ghi tựa bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc đúng kòch bản.
- 1 HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kòch.
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kòch.
- HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kòch.
- 3, 4 tốp HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kòch. Chú ý đọc đúng các từ đòa
phương (hổng thấy, tui, lẹ)
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu... chồng tui. Thằng này là con
+ Đoạn 2: Chồng chò à? … Ngồi xuống !...Rục ròch tao bắn.
+ Đoạn 3: Còn lại
- Khi HS đọc. GV kết hợp sửa lỗi cho HS và kết hợp giúp HS hiểu các từ được chú giải trong bài
(cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vọ, lẹ, ráng).
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại đoạn kòch.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét.
+ Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào?
- Chú cán bộ bò bọn giặc rượt đuổi bắt, hết
đường, chạy vào nhà dì Năm.
2
+ Dì Năm đã nghó ra cách gì để cứu chú cán
bộ?
+Chi tiết nào trong đoạn kòch làm em thích
thú nhất ? Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong đoạn kòch làm em thích
thú nhất? Vì sao?
+ Nêu nội dung chính của vở kòch phần 1.
- Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua
→ tìm ý đúng).
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng
GV chốt - HS lắng nghe
- Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú
ngồi xuống chõng vờ ăn cơm.
- Dì Năm bình tónh nhận chú cán bộ là chồng,
khi tên cai xẵng giọng , hỏi lại : Chồng chò
à ?, dì vẫn khẳng đònh : Dạ, chồng tui. / …
- Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng nhầm dì
sắp khai nên bò tẽn tò là tình huống hấp dẫn
nhất vì đẩy mâu thuẫn kòch lên đến đỉnh điểm
sau đó cởi nút rất nhanh và rất khéo.
* Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu
trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ
cách mạng.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm màn kòch.
- HS nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- HS nêu tính cách của các nhân vật và nêu
cách đọc về các nhân vật đó.
- Yêu cầu HS từng nhóm đọc.
- Từng nhóm thi đua đọc.
+ Cai và lính, hống hách, xấc xược
+ An: giọng đứa trẻ đang khóc
+ Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự nhiên, ở
đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào.
3. Củng cố – dặn dò :
- Chuẩn bò: “Lòng dân” (tt)
- Nhận xét tiết học
______________________________________________
Toán . Tiết 11
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- Làm BT1 (2 ý đầu); 2 (a, d); 3.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: - Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: - Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Sửa bài tập về nhà .
- GV nhận xét – cho điểm.
B, Bài mới :
1. Giới thiệu bài : - Hôm nay, chúng ta ôn tập về phân số thập phân, chuyển hỗn số thành
phân số qua tiết “Luyện tập”.
3
2. Luyện tập :
* Bài 1 :
- GV yêu cầu HS đọc đề, xác đònh yêu cầu đề.
- HS thực hiện .
* Bài 2 :
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
* Bài 3 :
- GV tổ chức cho HS suy nghó cá nhân cách làm.
- HS thực hiện .
1/
2
5
3
=
5
352
+×
=
5
13
5
9
4
=
9
495
+×
=
9
49
9
8
3
=
8
389
+×
=
8
75
12
10
7
=
10
71012
+×
=
10
127
2/ Giải
a) 3
10
9
và 2
10
9
3
10
9
=
10
39
; 2
10
9
=
10
29
Mà
10
39
>
10
29
nên 3
10
9
> 2
10
9
b) 3
10
4
và 3
10
9
3
10
4
=
10
34
; 3
10
9
=
10
39
Mà
10
34
<
10
39
nên 3
10
4
< 3
10
9
c) 5
10
1
và 2
10
9
5
10
1
=
10
51
; 2
10
9
=
10
29
Mà
10
51
>
10
29
nên 5
10
1
> 2
10
9
d) 3
10
4
và 3
5
2
3
10
4
=
10
34
; 3
5
2
=
5
17
Mà
10
34
=
5
17
nên 3
10
4
= 3
5
2
3/ Giải
a) 1
2
1
+ 1
3
1
=
2
3
+
3
4
=
6
9
+
6
8
=
6
17
b) 2
3
2
– 1
7
4
=
3
8
–
7
11
=
21
56
–
21
33
=
21
23
c) 2
3
2
× 5
4
1
=
3
8
×
4
21
=
12
168
= 14
4
d) 3
2
1
: 2
4
1
=
2
7
:
4
9
=
2
7
×
9
4
=
18
28
=
9
14
3. Củng cố – dặn dò :
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học..
_____________________________________________
Lòch sử . Tiết 3
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu:
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số
quan lại yêu nước tổ chức :
+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái : Chủ hòa và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất
Thuyết).
+ Đêm mùng 4 rạng sáng mùng 5 – 7 – 1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất
Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trước thế mạnh của giặc, nghóa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trò.
+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghóa lớn của phong trào Cần vương: Phạm
Bành – Đinh Công Tráng (khởi nghóa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi sậy), Phan Đình
Phùng (Hương Khê).
- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong,… ở đòa phương
mang tên những nhân vật nói trên.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885
- Bản đồ Hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập .
+ HS: Sưu tầm tư liệu về bài.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Đề nghò canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì?
- Nêu suy nghó của em về Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
2. Giảng bài :
Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- GV giới thiệu bối cảnh lòch sử nước ta. - Sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước
Pa-tơ-nốt (1884) , công nhận quyền đô hộ của
thực dân Pháp trên toàn đất nứơc ta. Tuy triều
đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chòu
5
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi
sau:
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của
phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình
nhà Nguyễn ?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bò chống
Pháp?
- GV gọi 1, 2 nhóm báo cáo → các nhóm còn
lại nhận xét, bổ sung
GV nhận xét + chốt lại
khuất phục. Trong quan lại, trí thức nhà
Nguyễn đã phân hoá thành hai phái: phái chủ
chiến và phái chủ hoà.
- Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp ; phái
chủ chiến chủ trương chống Pháp
- Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV tường thuật lại cuộc phản công ở kinh
thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh thành
Huế.
- GV tổ chức HS trả lời các câu hỏi:
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi
nào?
+ Do ai chỉ huy?
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào?
+ Vì sao cuộc phản công bò thất bại?
GV nhận xét + chốt.
- Đêm ngày 5/7/1885
- Tôn Thất Thuyết
- Vì trang bò vũ khí của ta quá lạc hậu.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
+ Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết
đã có quyết đònh gì?
- HS thảo luận theo hai dãy A, B
→ đại diện báo cáo
GV nhận xét + chốt
→ Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lòch sử
- HS cần nêu được các ý.
→ HS ghi nhớ SGK
- … quyết đònh đưa vua hàm Nghi và đoàn tùy
tùng lên vùng rừng núi Quảng Trò ( Đây là sự
kiện hết sức quan trọng trong xã hội phong kiến
)
+ Tôn Thất Thuyết quyết đònh đưa vua Hàm
Nghi và triều đình lên vùng rừng núi Quảng Trò
để tiếp tục kháng chiến .
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết đã
nhân danh vua Hàm Nghi thảo chiếu "Cần
Vương", kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên
giúp vua đánh Pháp.
+ Trình bày những phong trào tiêu biểu
Hoạt động 4 : Củng cố .
- Em nghó sao về những suy nghó và hành động của Tôn Thất Thuyết ?
→ Nêu ý nghóa giáo dục
3. Củng cố – dặn dò :
- Chuẩn bò: XH -VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Nhận xét tiết học.
6
Đạo đức . Tiết 3
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I. Mục tiêu:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết đònh và kiên đònh bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Ghi chú : Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người
khác,…
II. Đồ dùng dạy - học:
+ GV : Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
Bài tập 1 được viết sẵn lên bảng nhỏ.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc ghi nhớ .
- Em đã thực hiện kế hoạch đặt ra như thế nào?
- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Có trách nhiệm về việc làm của mình.
2. Giảng bài :
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức”.
- HS đọc thầm câu chuyện
- 2 bạn đọc to câu chuyện
- Phân chia câu hỏi cho từng nhóm
- Nhóm thảo luận, trao đổi → trình bày phần
thảo luận
- Các nhóm khác bổ sung
- Tóm tắt ý chính từng câu hỏi:
1/ Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là việc vô
tình hay cố ý?
2/ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như
thế nào?
3/ Theo em , Đức nên giải quyết việc này
thế nào cho tốt ? Vì sao?
→ GV kết luận.
- Đá quả bóng trúng vào bà Doan đang gánh đồ
làm bà bò ngã. Đó là việc vô tình.
- Rất ân hận và xấu hổ
- Nói cho bố mẹ biết về việc làm của mình, đến
nhận và xin lỗi bà Doan vì việc làm của bản thân
đã gây ra hậu quả không tốt cho người khác.
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 1.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm bài tập cá nhân
7
- 1 bạn làm trên bảng nhỏ
- Phân tích ý nghóa từng câu và đưa đáp án đúng (a, b, d, g)
- Liên hệ xem mình đã thực hiện được các việc a, b, d, g chưa? Vì sao?
- GV kết luận .
* Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ
- Nêu yêu cầu BT 2. SGK
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung
- GV kết luận.
- Tán thành ý kiến (a), (đ) ; không tán thành ý
kiến (b), (c), (d)
* Hoạt động 4: Củng cố
- Qua các hoạt động trên, em có thể rút điều gì?
- Vì sao phải có trách nhiệm về việc làm của mình?
- HS đọc ghi nhớ (SGK)
3/ Củng cố – dặn dò :
- Chuẩn bò một mẫu chuyện về tấm gương của một bạn trong lớp, trường mà em biết có
trách nhiệm về những việc làm của mình.
- Nhận xét tiết học.
__________________________________
Thứ ba, ngày 01 tháng 09 năm 2009
THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
I. MỤC TIÊU :
- Ôn để củng cố và nâng cao kó thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập họp hàng dọc , dóng hàng ,
điểm số , nghiêm , nghỉ , quay phải , trái , đằng sau , dàn hàng , dồn hàng. - Trò chơi Bỏ khăn.
- Yêu cầu tập họp , dàn hàng , dồn hàng nhanh , trật tự ; quay đúng hướng , đều, đẹp , đúng khẩu
lệnh, khéo léo , chơi đúng luật , hào hứng , nhiệt tình .
Nhận xét 1(1,2,3) 8(1,2,3) Tổ 1, Tổ 2
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , 2 chiếc khăn tay .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
8
HĐ1 Phần mở đầu :
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu bài
học , chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện :.
- Chơi trò chơi Diệt các con vật có hại :.
Đứng tại chỗ hát và vỗ tay :
HĐ 1 Phần cơ bản
MT : Giúp HS nắm một số động tác đội hình đội
ngũ và chơi được trò chơi thực hành .
a) Đội hình đội ngũ :
- Ôn tập họp hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đứng
nghiêm , đứng nghỉ , quay phải , quay trái , quay
sau , dàn hàng , dồn hàng
- Lần 1 , 2 : GV điều khiển lớp tập .
- Lần 3 , 4 : Tổ trưởng điều khiển tổ tập .
- Lần 5 , 6 : Tập trung cả lớp do lớp trưởng điều
khiển
- Quan sát , nhận xét , sửa chữa những sai sót cho
các tổ .
b) Trò chơi “Bỏ khăn ”
- Nêu tên trò chơi , tập họp HS theo đội hình chơi
, giải thích cách chơi và quy đònh chơi .
- Cả lớp cùng chơi .
- Quan sát , nhận xét , biểu dương HS chơi tích cực.
4-6 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
1 – 2 phút
18-22 phút.
10 – 12phút
7-8 phút
HĐ3 Phần kết thúc :
MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những
việc cần làm ở nhà .
- Chạy đều nối thành 1 vòng tròn lớn, sau khép lại
thành vòng tròn nhỏ, đứng lại quay mặt vào tâm
vòng tròn.
- Hệ thống bài :
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học
4-6 phút
2 – 3 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
Luyện từ và câu . Tiết 5
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN
I. Mục tiêu:
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được
một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu ý
nghóa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với từ có tiếng
đồng vừa tìm được. (BT3).
9
- HS khá, giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2; đặt câu với các từ tìm được (BT3c).
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghóa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về các tầng lớp nhân dân,
về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
+ HS: Giấy A3 - bút dạ
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- HS sửa bài tập
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ “Nhân dân”
2. Giảng bài :
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- GV giải nghóa từ tiểu thương .
- HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, làm bài vào
phiếu đã phát cho từng cặp HS.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho
cặp làm bài đúng nhất, trình bày kết quả làm
bài rõ ràng, dõng dạt.
- Cả lớp chữa bài trong vở hoặc vở bài tập
theo lời giải đúng.
* Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV nhắc HS : Có thể dùng nhiều từ đồng
nghóa để giải thích cho cặn kẽ, đầy đủ nội
dung một thành ngữ hoặc tục ngữ.
- HS làm việc cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến, GV và cả lớp nhận xét,
kết luận.
* Bài 3 :
- 1, 2 HS đọc yêu cầu .
- Cả lớp đọc thầm truyện Con Rồng cháu Tiên
và làm bài.
- HS đặt câu miệng.
1/
- Tiểu thương : người buôn bán nhỏ.
a) Công nhân : Thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nông dân : Thợ cấy, thợ cày.
c) Doanh nhân : Tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân : Đại úy, trung só.
e) Trí thức : Giáo viên, kó sư, bác só.
g) Học sinh : Học sinh tiểu học, học sinh trung
học.
2/
a) Chòu thương chòu khó : cần cù, chăm chỉ,
không ngại khó ngại khổ.
b) Dám nghó dám làm : mạnh dạn, táo bạo, có
nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
c) Muôn người như một : đoàn kết, thống nhất
ý chí và hành động.
d) Trọng nghóa khinh tài : coi trọng đạo lý và
tình cảm, coi nhẹ tiền bạc (tài là tiền của)
e) Uống nước nhớ nguồn : biết ơn người đã
đem lại những điều tốt đẹp cho mình.
3/
a) Người Việt Nam ta gọi là đồng bào vì đều
sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
b) đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn,
động bộ, đồng ca, đồng cảm,…
c) Cả lớp đồng thanh hát một bài.
Ngày thứ hai học sinh toàn trường mặc đồng
10
- GV chốt lại. phục .
Bố mẹ tôi vốn là bạn đồng học .
Cả tổ tôi đồng tâm nhất trí vươn lên trở thành
một tổ dẫn đầu về học tập.
Hoạt động 2: Củng cố .
- GV giáo dục HS dùng từ chính xác.
- HS nêu từ ngữ thuộc chủ điểm: Nhân dân.
- GV nhận xét – tuyên dương.
3. Củng cố –dặn dò :
- Chuẩn bò: “Luyện từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học.
______________________________________
Toán . Tiết 12
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết chuyển :
- Phân số thành phân số thập phân.
- Hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vò bé ra đơn vò lớn, số đo có hai tên đơn vò đo thành số đo có một tên đơn vò
đo.
- Làm BT1, 2 (2 hỗn số đầu); 3; 4.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: - Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: - Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Sửa bài tập về nhà .
- GV nhận xét – cho điểm.
B, Bài mới :
1. Giới thiệu bài : - Hôm nay, chúng ta ôn tập về phân số thập phân, chuyển hỗn số thành
phân số qua tiết “Luyện tập chung”.
2. Luyện tập :
* Bài 1 :
- GV yêu cầu HS đọc đề, xác đònh yêu cầu đề.
- HS thực hiện .
* Bài 2 :
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
1/
70
14
=
7:70
7:14
=
10
2
25
11
=
425
411
×
×
=
100
44
300
75
=
3:300
3:75
=
100
25
2/ Giải
8
3
2
=
3
238
+×
=
3
26
11
* Bài 3 :
- GV tổ chức cho HS suy nghó cá nhân cách làm.
- HS thực hiện .
5
4
3
=
4
345
+×
=
4
23
4
7
3
=
7
374
+×
=
7
31
2
10
1
=
10
1102
+×
=
10
21
3/ Giải
a) 1dm =
10
1
m 3dm =
10
3
m 9dm =
10
9
m
b) 1g =
1000
1
kg 8g =
125
1
kg 25g =
40
1
kg
c) 1phút =
60
1
giờ 6phút =
10
1
giờ
12phút =
5
1
giờ
3. Củng cố – dặn dò :
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học..
Khoa học . Tiết 5
CẦN LÀM GÌ ĐỂ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV : Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập
+ HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là hợp tử?
Cuộc sống của chúng ta được hình thành như
thế nào?
- Nói tên các bộ phận cơ thể được tạo thành ở
thai nhi qua các giai đoạn: 5 tuần, 8 tuần, 3
tháng, 9 tháng?
- Cho HS nhận xét + GV cho điểm
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với
tinh trùng.
- Hợp tử là trứng đã được thụ tinh.
- Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng của người
mẹ kết hợp với tinh trùng của người bố.
- 5 tuần: đầu và mắt
- 8 tuần: có thêm tai, tay, chân
- 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay, chân
- 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của cơ thể người
(đầu, mình, tay chân).
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Cần làm gì để mẹ và em bé đều khỏe mạnh ?
2. Giảng bài :
12
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, ở
trang 12 SGK
- Thảo luận câu hỏi.
+ Bước 2: Làm việc theo cặp
- HS làm việc theo hướng dẫn trên của GV.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Mỗi
em chỉ nói về nội dung của một hình.
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi.
GV chốt .
- Nêu những việc nên và không nên làm đối
với những phụ nữ có thai và giải thích tại sao?
Hình Nội dung Nên
Không
nên
H.1
Các nhóm thức ăn có
lợi cho sức khỏe của
bà mẹ và thai nhi
×
H.2
Một số thứ không tốt
hoặc gây hại cho sức
khỏe của bà mẹ và
thai nhi
×
H.3
Người phụ nữ có thai
đang được khám thai
tại cơ sở y tế
×
H.4
Người phụ nữ có thai
đang gánh lúa và tiếp
xúc với các chất độc
hóa học như thuốc trừ
sâu, thuốc diệt cỏ …
×
- Việc làm nào thể hiện sự quan tâm, chia sẻ
công việc gia đình của người chồng đối với
người vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi
gì?
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp .
+ Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7/13
SGK và nêu nội dung của từng hình
+ Bước 2:
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể
hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có
thai ?
- GV kết luận ( 32/ SGV)
- Hình 5 : Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ
- Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm những
công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng
gánh nước về
- Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ và con
gái đi học về khoe điểm 10
* Hoạt động 3: Củng cố
13
- Thi đua: Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai?
- HS thi đua kể tiếp sức.
3. Củng cố – dặn dò :
- Khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp.
- Chuẩn bò bài sau .
- Nhận xét tiết học
____________________________________________
Kể chuyện . Tiết 3
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim
ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghóa của câu chuyện đã kể.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV : Một số tranh gợi ý việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước.
+ HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- 1, 2 HS kể lại câu chuyện mà em đã được nghe, hoặc đã đọc về danh nhân.
- GV nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : - Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
2. Kể chuyện :
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện
- Yêu cầu HS phân tích đề
- 1 HS đọc đề bài - cả lớp đọc thầm.
- HS vừa đọc thầm, vừa gạch dưới từ ngữ quan
trọng.
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
- GV chỉ trên bảng lớp nhắc HS lưu ý về 2 cách
kể chuyện trong gợi ý 3.
- Lưu ý câu chuyện HS.
- Lần lượt HS nêu đề tài em chọn kể.
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 (Tìm các câu
chuyện ở đâu?) ý 3 (Kể như thế nào?).
- HS có thể viết ra nháp dàn ý câu chuyện đònh
Đề bài: Kể lại việc làm tốt của một người mà
em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất
nước.
- Gạch dưới: K ể m ộ t vi ệ c làm tốt , xây dựng quê
hương đất nước.
- Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết
thúc.
Giới thiệu người có việc làm tốt : Người ấy là
ai? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp ? Em
suy nghó gì về lời nói hoặc hành động của người
ấy ?
- Kể là câu chuyện em phải tận mắt chứng kiến
hoặc những việc chính em đã làm.
- Có thể kể việc làm chưa tốt của bản thân. Từ
đó rút ra suy nghó của bản thân và bài học thấm
thía cho mình.
14
kể.
- GV chú ý tránh sa đà vào việc hướng dẫn lập
dàn ý, làm nặng nề tiết kể chuyện.
Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện.
a) Kể chuyện theo cặp :
- Từng cặp nhìn dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, nói suy nghó của mình về
nhân vật trong câu chuyện.
- GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn nắn.
b) Thi kể chuyện trước lớp :
- Một vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp.
- GV chú ý mời HS ở các trình độ khác nhau thi kể, không chỉ chọn HS khá, giỏi.
- Mỗi em kể xong, tự nói suy nghó về nhân vật trong câu chuyện, hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của
bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
(VD : Bạn suy nghó gì về hành động của bác hàng xóm trong câu chuyện ? Vì sao hành động của
các bạn học sinh trong câu chuyện góp phần xây dựng quê hương, đất nước ?,…)
Hoạt động 3: Củng cố.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay, phù hợp đề bài, bạn kể hay nhất trong tiết học.
- Khen ngợi, tuyên dương.
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
- Chuẩn bò trước để học tốt tiết kể chuyện Tiếng vó cầm ở Mó Lai bằng cách đọc trước yêu cầu của
tiết học.
- Xem một số hình ảnh có kèm gợi ý trong SGK.
Thứ tư, ngày 02 tháng 09 năm 2009
MĨ THUẬT
VÏ tranh ®Ị tµI trêng em
I. Mơc tiªu
- Hs biÕt t×m , chon c¸c h×nh Ènh ®Đp vỊ nhµ trêng ®Ĩ vÏ tranh.
- HS biÕt c¸ch vÏ vµ vÏ ®ỵc tranh vỊ ®Ị tµi trêng em.
- Hs yªu mÕn vµ cã ý thøc gi÷ g×n , b¶o vƯ ng«i trêng cđa m×nh.
II. Chn bÞ.
- GV : SGK,SGV
-1 sè tranh ¶nh vỊ nhµ trêng.
- HS :SGK, vë ghi, giÊy vÏ ,vë thùc hµnh
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
Giíi thiƯu bµi
- GV giíi thiƯu 1 vµi bøc tranh , ¶nh ®·
chn bÞ
Hs quan s¸t
Ho¹t ®éng 1: T×m chän néi dung ®Ị tµi
GV : giíi thiƯu tranh , ¶nh vµ gỵi ý ®Ĩ Hs
nhí l¹i c¸c h×nh ¶nh vỊ nhµ trêng.
Hs quan s¸t
15