Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng Ngữ văn lớp 10: Uy-lít-xơ trở về (Trích Ô-đi-xê - Sử thi Hi Lạp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655 KB, 10 trang )

 
   UY­LIt­XƠ TRỞ 
VỀ
(Trích Ô­đi­xê ­ sử thi 
Hy Lạp)


 I.Tìm hiểu chung
1. Tác giả Hô­me­rơ
 ­ Là nhà thơ lớn của Hy Lạp, sống 
vào khoảng thế kỷ IX­VIII trước 
CN.
 ­ Được xem là cha đẻ của sử thi 
Hy Lạp, tác giả của hai bộ sử thi 
nổi tiếng I­li­at và Ô­đi­xê.


2. Tác phẩm:
 a. Tóm tắt: sgk
b. Chủ đề: Khát vọng chinh phục thiên nhiên để khai 
sáng, mở rộng giao lưu giữa các nền văn minh văn 
hoá; đấu tranh để bảo vệ hạnh phúc gia đình.Qua đó 
thể hiện sức mạnh trí tuệ, ý chí của con người.
3. Vị trí đoạn trích và bố cục:
 a. Vị trí: đoạn trích thuộc khúc ca thứ XXIII của sử 
thi Ô­đi­xê.


b. Bố cục: 2 phần:
­ Từ đầu đến “kém gan dạ”: Đối thoại giữa  
Pênêlôp với Têlêmác, Ơcrilê.


­ Tiếp theo đến hết: Đối thoại giữa Pênêlốp 
với Uylitxơ.


II. Đọc­ hiểu văn bản:
1. Diễn biến tâm trạng của Pê­nê­lốp:
* Sự tác động của nhũ m


Ơ
­ri­clê.
Pênêlốp

 

Nhũ mẫu Ơriclê
               
­ Báo tin: Uy­lit­xơ trở 
về
  ­ Thuyết phục:
+ Đưa bằng chứng: 
vết sẹo.
+ Đánh cược bằng 
tính mạng.

­ Không tin, nghi ngờ:
+Phán đoán: U vị thần; U đã chết→ là người thận 
trọng, chung thuỷ với chồng, luôn tỉnh táo, đề cao 
cảnh giác.
­ Phân vân, xúc động.

+ Không bác bỏ thần bí hóa câu chuyện.
+ Xuống lầu: không biết ứng xử ntn; lặng thinh; 
sửng sốt; đăm đăm, âu yếm…
 Xung đột trong tình cảm của Pê­nê­lốp ­ tô đậm cá tính: thận trọng, 
tỉnh táo, biết kìm nén tình cảm.


II. Đọc­ hiểu văn bản:
1. Diễn biến tâm trạng của Pê­nê­lốp:
 * Tác động của Tê­lê­mác đối với Pê­nê­lốp:               
Têlêmác
Pênêlốp
­ Trách mẹ gay gắt: tàn 
­ Thận trong giải thích; phân 
nhẫn, độc ác, sắt đá
vân cao độ, xúc động.
­ Thương yêu cha.
­ Không thay đổi cách cư xử.
­> Nóng nảy, bộc trực, 
­ Tỉnh táo, khôn ngoan thử thách 
thiếu kiên nhẫn.
chồng.
 
 Tô đậm tính cách thuỷ chung, tâm hồn trong sáng, thái độ 
thận trọng, tỉnh táo của Pê­nê­lốp.


2. Thử thách và sum họp:
* Cuộc đấu trí giữa Pê­nê­lốp và Uy­lit­xơ.
Pê­nê­lốp 

Uy­lit­xơ
­ Mượn lời con nói với Uy­lit­
­ Mỉm cười: đồng tình chấp nhận 
xơ  ngầm tỏ ý muốn thử 
thử thách; hiểu ý vợ; tin: trí tuệ, tài 
thách.
năng.
→ Vẻ đẹp tâm hồn, trí tuệ, 
­ Mượn lời nói với con­ nói với vợ: 
thận trọng, khôn ngoan.
tế nhị, khôn khéo.
­ Sai khiêng giường  sự thử 
­Yêu cầu kê giường, trầm tĩnh, cặn 
thách
kẽ, miêu tả tỉ mỉ chi tiết đặc điểm 
chiếc giường→ giải mã được bí 
­ Thông minh, khôn khéo.
mật.
­ Thông minh, trí tu
ệ, nhạy bén.
 Sự gặp gỡ của hai tâm h
ồn, trí tuệ.


* Sum họp
­ Khi Uy­lit­xơ miêu tả chi tiết, tỉ mỉ chiếc 
giường đầy bí mật  “bủn rủn chân tay”, “chạy 
lại nước mắt chan hòa, ôm lấy cổ chàng, hôn lên 
trán chàng”, bày tỏ lý do.
­ Hình ảnh: “dịu hiền… mong đợi”: so sánh có 

đuôi dài  nỗi vui sướng khi gặp lại chồng.
  Pê­nê­lốp là hình tượng phụ nữ đầu tiên trong 
văn học thế giới: thủy chung, sắt son với chồng, 
thông minh, thận trọng, khôn ngoan trong cách 
ứng xử, bản lĩnh cao.


3. Nhân Vật Uy­lit­xơ:
­ Đẹp như một vị thần (người kể chuyện).
­ Nổi tiếng là người khôn ngoan (con trai).
­ Có trong đầu những ý nghĩ rất khôn (nhũ mẫu).
 Phẩm chất của người anh hùng.
 ­ Trước sự lạnh nhạt của vợ: nhẫn nại, cao quý, cười.
­ Khi nhận ra nhau: “Uy­lit­xơ” không chùng bước trước 
nguy hiểm “ôm lấy vợ, khóc dầm dề”, đoàn tụ sau 20 
năm.
  Uy­lit­xơ là con người anh hùng, là biểu tượng cho sức 
mạnh về trí tuệ của con người. Đặc biệt là tình cảm sâu 
nặng với gia đình, quê hương.


III. Tổng kết:
1. Ý nghĩa văn bản:
­ Ca ngợi sức mạnh kì diệu của trí tuệ Hi Lạp cổ đại 
và khát vọng đấu tranh bảo vệ hạnh phúc gia đình.
2. Nghệ thuật:
­ Miêu tả tâm lí của nhân vật một cách chi tiết, cụ thể.
­ Lối so sánh có đuôi dài rất sinh động, giàu hình ảnh, 
mang đặc trưng của sử thi.
­ Ngôn ngữ trong sáng, hào hùng, giọng điệu kể chuyện 

chậm rãi, tha thiết.



×