Tải bản đầy đủ (.doc) (219 trang)

GIAO AN TIENG VIET 4 CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.73 KB, 219 trang )

tập đọc
tiết 12 : chị em tôi
I- Mục tiêu
- Đọc đúng các từ: Lễ phép, lần nói dối, tặc lỡi, giận dữ, sững sờ...
Đọc trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ khó: Tặc lỡi, yên vị, giả bộ, im nh phỗng...
- Nội dung bài: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ có sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện khuyên
chúng ta không nên nói dối. Nói dối là 1 tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của
mọi ngời với mình.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS đọc lại chuyện Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca và trả lời câu hỏi.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng truyện thơ
Gà trống và Cáo
- Nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2, Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc chú giải.
- GV đọc mẫu: Giọng kể nhẹ nhàng, hóm
hỉnh.
b, Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời.


+ Cô chị xin phép ba đi đâu?
+ Cô bé có đi học nhóm thật không? Em
đoán cô đi đâu?
+ Cô chị nói dối ba nh vậy đã nhiều lần cha?
Vì sao cô lại nói dối đợc nhiều lần nh vậy?
+ Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối?
+ Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
+ Đoạn 1 nói đến chuyện gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
+ Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết cô hay
3
30

- 4 HS thực hiện.
- HS tiếp nối đọc bài.
+ Đoạn1: Dắt xe...cho qua.
+ Đoạn2: cho đến...nên ngời.
+ Đoạn3 : từ đó...tỉnh ngộ.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc- lớp đọc thầm.
+ Cô xin phép ba đi học nhóm.
+ Cô không đi học mà đi chơi, đi xem
phim hay la cà ngoài đờng.
+ Cô đã nói dối nhiều lần, nhng vì ba
cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối.
+ Cô rất ân hận nhng rồi lại tặc lỡi cho
qua.
+ Vì cô cũng thơng ba, cô ân hận vì

mình phụ lòng tin của ba.
+ Nhiều lần cô chị nói dối ba.
- HS đọc.
1
nói dối?
+ thái độ ngời cha nh thế nào?
- Cho HS xem tranh minh hoạ.
+ Đoạn 2 nói về chuyện gì?
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời:
+ Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh
ngộ?
+ Cô chị đã thay đổi nh thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?
- ý chính của bài: Câu chuyện khuyên chúng
ta không nên nói dối. Nói dối là một tính
xấu làm mất lòng tin ở mọi ngời đối với
mình.
c, Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc bài.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố dặn dò.
+ Vì sao chúng ta không nên nói dối?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
2
+ Cô bắt chớc chị cũng nói dối rồi để
chị nhìn thấy và tức giận.

+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng mỏ,
thậm chí đánh hai chị em.
+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố
gắng học cho giỏi.
+ Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
- HS đọc.
- Vì cô em bắt chớc mình nói dối, vì
cô biết cô là tấm gơng xấu cho em...
+ Cô không nói dối ba đi chơi nữa.
+ Chúng ta không nên nói dối, nói dối
là có hại làm mất lòng tin ở mọi ngời,
anh chị mà nói dối sẽ ảnh hởng tới các
em.
+ HS đọc.
- HS đọc bài.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Nhiều HS tham gia.
tập làm văn
Tiết 11: Trả bài văn viết th
I- Mục tiêu
- Hiểu đợc những lối mà GV chỉ ra trong bài.
- Biết cách sửa lỗi do GV chỉ ra: về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu, chính tả.
- Hiểu và viết đợc những lời hay, ý đẹp của những bài văn hay.
II- Đồ dùng dạy học.
- Bảng viết sẵn 4 đề tập làm văn.
- Giấy bút
III- Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy T Hoạt động học
A. Trả bài
- Trả bài cho HS.

12
- HS nhận bài và đọc lại.
2
- Yêu cầu HS đọc lại bài của mình.
- Nhận xét kết quả bài làm của HS.
+ Ưu điểm:
- Những HS viết bài tốt.
- Nhận xét chung về cả lớp đã xác định
đúng kiểu bài văn viết th, bố cục lá th,
các ý diến đạt.
+ Hạn chế:
- Những lỗi sai của HS.
B. Hớng dẫn HS chữa bài
- HS nhận vở để chữa trực tiếp bài văn
của mình.
- Đến từng bàn hớng dẫn nhắc nhở HS.
- GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về
lỗi chính tả mà nhiều HS mắc phải sau đó
gọi HS chữa bài.
- Gọi HS bổ xung nhận xét.
- Đọc những đoạn văn hay
- GV đọc đoạn văn.
- Sau mỗi bài gọi HS nhận xét.
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS viết cha đạt về viết lại
20
3
- Đọc lời nhận xét của GV.
- Đọc các lỗi sai trong bài viết và chữa

vào bài.
- Đổi vở để bạn bên cạnh kiểm tra lại.
- Đọc lỗi và chữa bài.
- Bổ xung nhận xét.
- HS nghe.
- Nhận xét tìm ra cái hay.
luyện từ và câu
Tiết 12: Mở rộng vốn từ: Trung thực tự trọng
I- Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực Tự trọng.
- Hiểu đợc nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực Tự trọng.
- Sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm để nói tiếp.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng viết sẵn bài tập 1.
- Thẻ từ, giấy bút.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
3
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS thực hiện yêu cầu.
+ Viết 5 danh từ chung.
+ Viết 5 danh từ riêng.
- Nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới.
1, Giới thiệu bài
2, Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu
cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài.
- Gọi HS ghép từ- HS khác nhận xét.

- Nhận xét kết luận.
- Gọi HS đọc bài hoàn chỉnh.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Tổ chức thi giữa hai nhóm: nhóm 1 đa
từ, nhóm 2 tìm nghĩa của từ và ngợc lại.
- Nhận xét tuyên dơng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm.
- Gọi nhóm làm xong dán phiếu nhóm
khác nhận xét bổ xung.
- Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đặt câu
- Nhận xét.
C. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 1
- 2 HS thực hiện.
- 2 HS đọc- hoạt động theo cặp.
- Làm bài nhận xét bổ xung.
- Từ cần điền: Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự
tin, tự ái, tự hào.
- 2 HS đọc lại bài.
- 2 HS đọc- hoạt động nhóm.
- Thi giữa hai nhóm.
- Một lòng một dạ vì nghĩa: Trung nghĩa
- Ngay thẳng thật thà: Trung thực.
- Ăn ở nhân hậu thành thật...trung hậu...
- 1 HS đọc
- Hoạt động nhóm.

- Dán bài, nhận xét bổ xung.
+ Trung có nghĩa là ở giữa: Trung thu,
trung bình, trung tâm
+ Trung có nghĩa là một lòng một dạ:
Trung thành, trung nghĩa, trung kiên...
- Tiếp nối nhau đặt câu
+ Đêm trung thu thật vui.
+ Bạn Minh là ngời trung thực.
+ Trần Bình Trọng là ngời trung nghĩa
tập làm văn
tiết 12: luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I- Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời gợi ý, xây dựng đợc cốt chuyện Ba lỡi rìu
- Xây dựng đoạn văn kể chuyện kết hợp miêu tả hình dáng nhân vật, đặc điểm của các sự vật.
- Hiểu đợc nội dung ý nghĩa chuyện.
- Lời kể tự nhiên sinh động, sãng tạo trong miêu tả.
- Nhận xét đánh giá đợc lời kể theo các tiêu chí đã nêu.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
4
Hoạt động dạy T Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc ghi nhớ tiết trớc(54)
- Gọi HS kể lại phần thân đoạn.
- Gọi HS kể chuyện Hai mẹ con và bà
tiên?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài

2, Hớng dẫn làm bài tập.
Bài1: Gọi HS đọc đề bài.
- Dán 6 tranh minh hoạ nh SGK yêu cầu
HS quan sát đọc phần lời dới mỗi bức
tranh và trả lời câu hỏi.
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu truyện kể lại chuyện gì?
+ Truyện có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dới bức tranh.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại cốt
truyện Ba lỡi rìu
- GV sửa chữa cho HS, nhăc HS nói ngắn
gọn, đủ nội dung chính.
- Nhận xét tuyên dơng HS kể hay.
Bài2: Gọi đọc yêu cầu.
- GV làm mẫu tranh 1
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc ý dới
bức tranh trả lời câu hỏi.
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu nh thế
nào?
+ Lỡi rìu của chàng trai nh thế nào?
- Gọi HS xây dựng đoạn 1 của truyện dựa
vào các câu trả lời.
- Gọi HS nhận xét
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm với 5 bức
tranh còn lại
3
30

-4 HS thực hiện
-1 HS đọc
- Quan sát tranh, đọc thầm phần lời,
trả lời câu hỏi.
-Truyện có hai nhân vật
-Kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn
củi đợc Tiên ông thử thách tính thật
thà, trung thực qua việc mất rìu.
- Khuyên chúng ta hãy trung thực thật
thà trong cuộc sống sẽ đợc hởng hạnh
phúc.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc.

- 3 5 HS kể cốt truyện
-HS đọc
- Quan sát đọc thầm
-Chàng tiều phu đang đốn củi thì lỡi
rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng nói: Cả gia tài nhà ta chỉ có l-
ỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm
gì để sống đây.
+ Chàng trai nghèo ở trần đóng khố,
ngời nhễ nhại mồ hôi đầu quấn 1 chiếc
khăn nâu.
+ Lỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- 2 HS kể đoạn 1
-Nhận xét lời kể của bạn
-Hoạt động nhóm: Ghi câu trả lời vào
5
- Gọi HS đọc nội dung phần câu hỏi của

mình
- GV nhận xét ghi những ý chính lên
bảng
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn
- Nhận xét sau mỗi lợt HS kể
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện
- Nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò
- Câu truyện nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết câu truyện vào vở
2
giấy trong nhóm cùng xây dựng đoạn
văn theo yêu cầu.
-Mỗi nhóm cử 1HS thi kể 1 đoạn
-2-3HS kể toàn truyện.
ập đọc
tiết 13 : trung thu độc lập
I- Mục tiêu
- Đọc đúng các từ: Gió núi bao la, soi sáng, chi chít, mơi mời lăm năm nữa...
Đọc trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu các từ ngữ khó: Tết trung thu độc lập, trại , trăng ngàn, nông trờng...
- Nội dung bài: Tình yêu thơng các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ớc của anh về tơng lai của các em
trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nớc.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy T Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc phân vai bài chị em tôi

và trả lời.
+ Em thích chi tiết nào trong chuyện
nhất? Vì sao?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, nêu nội dung?
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
- Gọi HS đọc chú giải,
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b, Tìm hiểu bài
3
30

- 4 HS thực hiện
- HS đọc tiếp nối:
+ Đoạn 1: Đêm nay...các em
+ Đoạn 2: Anh nhìn...vui tơi.
+ Đoạn 3: Trăng...các em.
- 1 HS đọc
- 2 HS đọc
6
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc và trả lời
+ Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung
thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?

+ Đối với thiếu nhi tết Trung thu có gì
vui?
+ Đứng gác trong đêm trung thu, anh
chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trả lời.
+ Anh chiến sĩ tởng tợng đất nớc trong
những đêm trăng tơng lai ra sao?
+ Vẻ đẹp trong tởng tợng đó có gì khác
so với đêm trung thu độc lập?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả
lời.
+ Hình ảnh: Trăng mai còn sáng hơn,
nói lên điều gì?
+ Em mơ đất nớc ta mai sau sẽ phát
triển nh thế nào?
- ý chính của đoạn 3 là gì?
- Đại ý của bài này nói lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn.
- Giới thiệu đoạn văn: Ngày mai...vui t-
ơi.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm HS.
- Tổ chức HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét cho điểm HS.
C. Củng cố dặn dò
- Gọi HS đọc đoạn 1

- Đọc thầm và trả lời
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong
đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trung thu là tết của thiếu nhi rớc đèn phá
cỗ.
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới các em nhỏ và tơng
lai của các em
+ Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi
xuống đất nớc chiếu sáng khắp thành phố
làng mạc..
+Nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng trung
thu độc lập đầu tiên. Mơ ớc của anh chiến
sĩ về tơng lai tơi đẹp của trẻ.
- Đọc thầm và nói tiếp trả lời
+Cảnh đất nớc tơi đẹp với nhà máy phát
điện, cánh đồng lúa chín...
+Đêm trung thu đầu tiên đất nớc còn
nghèo, mơ về vẻ đẹp của đất nớc hiện đại
giầu có.
- Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tơi
đẹp trong tơng lai.
+ Tơng lai của trẻ em và đất nớc ta ngày
càng tơi đẹp hơn.
+ HS trả lời: mơ ớc nớc ta phát triển ngang
tầm thế giới, không còn ngời nghèo và trẻ
em lang thang...
+ Niềm tin vào những ngày tơi đẹp sẽ đến
với trẻ em và đất nớc.
+ Bài văn nói lên tình thơng yêu các em
nhỏ của anh chiến sĩ, ớc mơ của anh về t-

ơng lai của các em trong đêm trung thu độc
lập đầu tiên của đất nớc.

- 3 HS đọc
+ Đọc thầm và tìm ra cách đọc hay.
- HS đọc
- HS đọc toàn bài.
7
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài 3
chính tả
Tiết 7: gà trống và cáo
I- Mục tiêu
Nhớ - viết chính xác đẹp đoạn từ Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn... đến làm gì đợc ai trong truyện
thơ Gà trống và Cáo.
Tìm đợc, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch.
II- Đồ dùng dạy - học
Bài tập 2a.
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy T Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
+PB: sung sớng, sừng sững, sốt sắng, xôn
xao, xanh xao, xao xác...
+PN: phe phẩy, thoả thuê,tỏ tờng,dỗ
dành, nghĩ ngợi, phè phỡn...
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở
bài chính tả trớc.
B- Bài mới

1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn viết chính tả.
a- Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
+ Lời lẽ của Gà nói với cáo thể hiện điều
gì?
+ Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học?
+Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
b- Hớng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện
viết.
c- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
d- Viết, chấm, chữa bài
3-Hớng dẫn làm bài tập chính tả
3
30
- 4HS lên bảng thực hiện .
- Lắng nghe
- 3 - 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
+ Thể hiện Gà là một con vật thông
minh
+Gà tung tin có một cặp chó săn đang
chạy tới để đa tin mừng. Cáo ta sợ chó
ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tớng.
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy
cảnh giác, đừng vội tin vào những lời
ngọt ngào.
- Các từ: Phách bay, quắp đuôi, co
cẳng, khoái chí, phờng gian dối
- Viết hoa Gà , Cáo là lời nói trực tiếp,

và là nhân vật.
- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai
chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.
8
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết
bằng chì vào SGK.
- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp
sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ ,
nhanh sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét , chữa bài.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm đợc.
- Nhận xét câu của HS.
C- Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Dặn HS về nhà viết lại bài tập
-1 HS đọc thành tiếng
- Thảo luận cặp đôi và làm bài
- Thi điền từ trên bảng
- Nhận xét, chữabài vào SGK trí tuệ,
phẩm chất, trong, chế ngự, chinh
phục, vũ trụ, chủ nhân.
- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS đọc thành tiếng
- 2 HS cùng bàn thảo luận và tìm từ.
- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
Lời giải: ý chí, trí tuệ
- Đặt câu:
+Bạn nam có ý chí vơn lên trong học
tập.
+Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo
dục.
luyện từ và câu
Tiết 13: cách viết tên ngời tên địa lý việt naM
I- Mục tiêu
- Hiểu đợc quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lý Việt Nam
- Viết đúng tên ngời, tên địa lý Việt Nam khi viết.
II- Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính của địa phơng.
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Phiếu kẻ sẵn 2 cột: Tên ngời, tên địa phơng.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy T Hoạt động học
9
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu
với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự
hào, tự ái.
- Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ.
- Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT3.
- Nhận xét và cho điểm HS .
B. Bài mới.
1- Giới thiệu bài

2- Tìm hiểu ví dụ
- Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS
quan sát và nhận xét cách viết.
+ Tên ngời: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn
Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Tên địa lý: Trờng Sơn, Sóc Trăng, Vàm
Cỏ Tây.
+ Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng
cần đợc viết nh thế nào?
+Khi viết tên ngời, tên địa lý Việt nam ta
cần phải viết nh thế nào?
3- Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng.
3
30
- HS lên bảng và làm miệng theo yêu
cầu.
- Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét
cách viết.
+Tên ngời, tên địa lý đợc viết hoa
những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
+Tên riêng thờng gồm một , hai hoặc
ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng đợc viết hoa
chữ cái đầu của tiếng.
+Khi viết tên ngời, tên địa lý Việt
Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó

-3 HS lần lợt đọc to trớc lớp. Cả lớp
theo dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại
lớp.
- Làm phiếu.
- Dán phiếu lên bảng, nhận xét.

Em hãy viết 5 tên ngời, 5 tên địa lý Việt Nam vào bảng sau:
Tên ngời
Tên địa lí
Trần Hồng Minh Hà Nội
Nguyễn Hải Đăng Hồ Chí Minh
Phạm Nh Hoa Mê Kông
Nguyễn Nh Nguyệt Cửu Long
10
- Hỏi:+ Tên ngời Việt Nam thờng gồm
những thành phần nào? khi viết ta cần
chú ý điều gì?
4- Luyện tập
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải
viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.
- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa
khi viết địa chỉ
+Tên ngời Việt Nam thờng gồm: họ , tên
đệm ( tên lót), tên riêng. Khi viết ta cần
chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của
mỗi tiếng là bộ phận của tên ngời.

- 1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS lên bảng viết, HS dới lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- Tên ngời , tên địa lí Việt Nam phải viết
hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành
tên đó.
Cái từ: số nhà ( xóm),phờng ( xã ), quận
(huyện), thành phố (tỉnh) không viết hoa
vì là danh từ chung.
Ví dụ:
* Nguyễn Lê Hoàng, xóm 10, xã Đồng Mỏ, huyện Đồng Hỉ, tỉnh Thái Nguyên.
* Trần Hồng Minh, số nhà 119, đờng Hoàng Quốc Việt, phờng Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, thành
phố Hà Nội.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS
-1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS lên bảng viết . HS dới lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
Ví dụ:
*xã Xuân Đỉnh/Xuân Phơng/ Nghĩa Dũng/ .. huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
*xã Minh Tiến/ Trực Ninh/ Nghĩa Minh/ huyện Nghĩa H ng, tỉnh Nam Định.
*phờng Dịch Vọng/ Quan Hoa/ Nghĩa Tân/ quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi

vào phiếu thành 2 cột a và b.
- Treo bản đồ hành chính địa phơng. Gọi
HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thị
xã, các danh lam thắng cảnh , di tích lịch
sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở.
- Nhận xét , tuyên dơng nhóm có hiểu
biết về địa phơng mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc trong nhóm.
- Tìm trên bản đồ.
C- Củng cố - dặn dò 2
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lí Việt Nam
kể chuyện
11
bài 7: lời ớc dới trăng
I- Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV và các tranh minh hoạ kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời
kể của mình một cách hấp dẫn, biết phối hợp với cử chỉ, nét mặt, điệu bộ để câu chuyện thêm sinh
động.
- Biết nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- hiểu nội dung và ý nghĩa tryện: những điều ớc cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi ngời.
II- Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện trang 69, SGK
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy T Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng kể câu chuyện về lòng
tự trọng mà em đã đợc nghe( đọc đợc).
- Gọi HS nhận xét lời kể của bạn

- Nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- GV kể chuyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
lời dới tranh và thử đoán xem câu chuyện
kể về ai. Nội dung truyện là gì?
- GV kể toàn truyện lần 1.
- GV kể toàn truyện lần 2.
3- Hớng dẫn kể chuyện
a- Kể chuyện trong nhóm.
- GV chia nhóm 4 HS mỗi nhóm kể về nội
dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
GV có thể gợi ý cho HS kể dựa theo câu
hỏi nội dung trên bảng.
b- Kể trớc lớp
- Tổ chức cho HS thi kể trớc lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét + cho điểm từng HS
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3
30

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Câu chuyện kể về một cô gái tên Ngàn
bị mù. Cô cùng các bạn cầu ớc một điều
gì đó rất thiệng liêng và cao đẹp.

- Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng
đợc tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác
lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn.
- 4 HS tiếp nối nhau kể theo nội dung
từng bức tranh( 3 lợt HS thi kể).
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- 3 HS tham gia thi kể.
12
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm HS .
c-Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của
truyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo
luận trong nhóm để trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét , bổ sung hoặc nêu ý kiến của
nhóm mình.
- Nhận xét, tuyên dơng các nhóm có ý tởng
hay.
- Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và
bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
+ Cô gái mù trong truyện cầu nguyện cho
bác hàng xóm bên nhà đợc khỏi bệnh.
C. Củng cố dặn dò 2
- Hỏi: + Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
- Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và xẻ chia những đau khổ của

ngời khác. Những việc làm cao đẹp của ta sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và
cho mọi ngời.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho ngời thân nghe và tìm những câu chuyện kể về những ớc mơ cao
đẹp hoặc những ớc mơ viển vông phi lí.
tập đọc
tiết 14 : ở vơng quốc tơng lai
I- Mục tiêu
- Đọc đúng các từ: Vơng quốc, Tin-tin, sáng chế, trờng sinh
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Đọc diễn cảm thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn, vai.
- Hiểu các từ ngữ khó: Sáng chế, thuốc trờng sinh...
- Hiểu nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là
những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71, SGK.
III- Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy T Hoạt động học
13
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
Trung thu độc lập và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu
hỏi: Em mơ ớc đất nớc ta mai sau sẽ
phát triển nh thế nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu

bài
*Màn 1: Trong công xởng xanh
a- Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu ( Chú ý giọng
đọc).
+ Toàn đoạn đọc với giọng hồn nhiên.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài( 3
lợt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn màn 1.
b- Tìm hiểu màn 1
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
và giới thiệu từng nhân vật có trong
màn 1.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
và trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?
+ Tin - tin và Mi- tin đến đâu và gặp
những ai?
+ Vì sao nơi đó có tên là Vơng quốc T-
ơng Lai?
+ Các bạn nhỏ trong công xởng xanh
sáng chế ra những gì?
3
30
- 4 HS lên bảng và thực hiện theo yêu
cầu.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Lời thoại của Tin - tin với

em bé thứ nhất.
+ Đoạn 2: Lời thoại của Tin - tin và Mi
- tin với em bé thứ nhất và em bé thứ 2.
+ Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ 3,
thứ 4, thứ 5.
- Gọi 3 HS đọc toàn màn 1
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+Câu chuyện diễn ra ở trong công xởng
xanh.
+ Tin - tin và Mi - tin đến Vơng quốc T-
ơng Lai trò chuyện với những bạn nhỏ
sắp ra đời.
+ Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay cha
ra đời , các bạn cha sống ở thế giới hiện
tại của chúng ta.
+ Vì những bạn nhỏ cha ra đời, nên bạn
nào cũng mơ ớc làm đợc những điều kì
lạ cho cuộc sống.
+ Các bạn sáng chế ra:
Vật làm cho con ngời hạnh phúc.
14
+ Các phát minh ấy thể hiện những ớc
mơ gì của con ngời?
+ Màn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính màn 1.
c- Đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai
( nhiều lợt HS đọc).
- Nhận xét, cho điểm, động viên HS .

- Tìm ra nhóm đọc hay nhất.
* Màn 2: Trong khu vờn kì diệu
a- Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
b- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
và chỉ rõ từng nhân vật và những qủ to ,
lá trong tranh.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm
, thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?
+ Những trái cây mà Tin - tin và Mi -
tin đã thấy trong khu vờn kì diệu có gì
khác thờng?
+ Em thích gì ở Vơng quốc Tơng Lai?.
Vì sao?
- Màn 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính màn 2.
- Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là
gì?
- Ghi nội dung của bài.
Ba mơi vị thuốc trờng sinh.
Một loại ánh sáng kì lạ.
Một máy biết bay nh chim.
Một cái máy biết dò tìm những kho
báu còn giấu kín trên mặt trăng.
+ Các phát minh ấy thể hiện ớc mơ của
con ngời : đợc sống hạnh phúc, sống
lâu, sống trong môi trờng tràn đầy ánh
sáng và chinh phục đợc mặt trăng.

+ Màn 1 nói đến những phát minh của
các bạn thể hiện ớc mơ của con ngời.
- 2 HS nhắc lại.
- 8 HS đọc theo các vai: Tin - tin, Mi -
tin , 5 em bé, ngời dẫn chuyện( đọc tên
các nhân vật).
- Quan sát và 1 HS giới thiệu.
- Đọc thầm , thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện diễn ra trong một khu vờn
kì diệu.
+ Những trái cây đó to và rất lạ:
Chùm nho quả to đến nỗi Tin - tin tởng
đó là 1 chùm quả lê.
Quả táo đỏ to đến nỗi Mi - tin tởng đó
là những quả da đỏ.
Những quả da to đến nỗi Tin - tin tởng
đó là những quả bí đỏ.
+ HS trả lời theo ý mình.
- Màn 2 giới thiệu những teái cây kì lạ ở
Vơng quốc Tơng Lai.
- Đoạn trích nói lên những mong muốn
tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vơng quốc T-
ơng Lai.
- 2 HS nhắc lại.
15

c- Đọc diễn cảm
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
nh màn 1.
C. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại
trong bài
2
ập làm văn
tiết 12: luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I- Mục tiêu
- Dựa trên những thông tin về nội dung của đoạn văn, xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu
chuyện.
- Sử dụng tiếng Việt hay, lời văn sáng tạo, sinh động.
- Biết nhận xét, đánh giá bài văn của mình.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ truyện Ba lỡi dìu của tiết trớc.
- Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK.
- Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần.... để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy T Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS kể 2 bức
tranh truyện Ba lỡi dìu.
- Gọi 1 HS kể toàn truyện.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn làm bài tập.
Bài1:
- Gọi HS đọc cốt truyện.
- Yêu cầu HS đọc thầm và và nêu sự việc
chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một
lần xuống dòng . GV ghi nhanh lên bảng.

3
30

- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- Đọcthầm , thảo luận cặp đôi, tiếp nối
nhau trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: Va-li-a ớc mơ trở thành
diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi
ngựa đánh đàn.
+ Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp
xiếc và đợc giao việc quét dọn chuồng
ngựa.
+ Đoạn 3: Va- li - a đã giữ chuồng
16
- Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
Bài 2
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn cha hoàn
chỉnh của truyện.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
Yêu cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn
văn.
- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại
diện nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các
nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho
từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã
hoàn chỉnh.
C. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo
cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau.
2
ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa
diễn.
+ Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một
diễn viên giỏi nh em hằng mong ớc.
-1 HS đọc thành tiếng
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu
của các nhóm.
- Theo dõi, sửa bài ( nếu có).
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
luyện từ và câu
Tiết 14: cách viết tên ngời, tên địa lý việt naM
I- Mục tiêu
- Ôn lại cách viết tên ngời, tên địa lý Việt Nam
- Viết đúng tên ngời, tên địa lý Việt Nam trong mọi văn bản.
II- Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí Việt Nam.
- Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy T Hoạt động học
17
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 HS lên bảng và trả lời câu
hỏi: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên ng-
ời, tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ?

- Gọi 1 HS lên bảng viết tên và địa chỉ
của gia đình em, 1HS viết tên các danh
lam thắng cảnh mà em biết.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
B. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu, phần
Chú giải.
- Chia nhóm 4 HS. Phát phiếu và bút dạ
cho HS .Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân
dới những tên riêng viết sai và sửa lại.
- Gọi 3 nhóm dán phiếu lên bảng để hoàn
chỉnh bài ca dao.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn
chỉnh.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và gỏi:
Bài ca dao cho em biết điều gì?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng.
- Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng
nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận , làm việc theo
nhóm.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng.
Nhận xét , bổ sung để tìm ra nhóm đi đợc
nhiều nôi nhất.

Ví dụ

3
30
- 1 HS lên bảng.
- 2 HS lên bảng viết.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo hớng
dẫn.
- Dán phiếu.
- Nhận xét, chữa bài.
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng
Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng
Giầy,Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng
Đàn, Phúc Kiến,Hàng Than, Hàng
Mã, Hàng Mắm , Hàng Ngang, Hàng
Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm , Hàng
Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát
, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The,
Hàng Gà.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát.
Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên
36 những phố cổ của Hà Nội.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát.
- Nhận đồ dùng học tập và làm việc
trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét phiếu của các
nhóm.
- Viết tên các địa danh vào vở.
- Vùng tây bắc: Sơn la, Lai Châu,

Điện Biên, Hoà Bình.
18

Tỉnh
c- Củng cố - dặn dò
- Hỏi: Tên ngời và tên địa lí Việt Nam
cần đợc viết nh thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa
tìm đợc và tìm hiểu tên, thủ đô 10 nớc
trên thế giới.
2
- Vùng tây nguyên: Đắk lắk, Kon
Tum,
Gia Lai.
tập làm văn
tiết 14: luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I- Mục tiêu
- Biết cách phát triển câu chuyện dựa vào nội dung cho trớc.
- Biết sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự thời gian.
- Dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh để diễn đạt.
- Biết nhận xét, đánh giá bài văn của các bạn.
II- Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy T Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã
viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
- Nhận xét cho điểm.

B. Bài mới
3
30
- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu.
19
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn làm bài tập.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc lại đề bài, phân tích đề bài,
dùng phấn màu gạch chân dới các từ:
giấc mơ, bà tiên cho 3 điều ớc, trình tự
thời gian.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý.
- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của
HS dới mỗi câu hỏi gợi ý.
* Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong
hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho
em 3 điều ớc?

* Em thực hiện điều ớc nh thế nào?
* Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS
ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung
truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu,
từ cho HS .
- Nhận xét, cho điểm.
- 2 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau trả lời
* Mẹ em đi công tác xa, Bố ốm nặng
phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào
viện chăm sóc Bố. Một buổi tra, Bố
em ngủ say. Em mệt quá cũng ngủ
thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy
tay em. Bà cầm tay em, khen em là
đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều -
ớc...
*Đầu tiên, em ớc cho bố em khỏi bệnh
để bố lại đi làm. Điều thứ hai em
mong con ngời thoát khỏi bệnh tật.
Điều ớc thứ ba em mong ớc mình và
em trai mình học thật giỏi để sau này
lớn lên trở thành những kĩ s giỏi...
* Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc
mơ. Nhng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố
gắng để thực hiện đợc những điều ớc
đó.
+ Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhng
tin trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm
lòng nhân ái đến với những ngời chẳng
may gặp hoạn nạn, khó khăn.
+ Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó.
Em nghĩ mình sẽ làm đợc tất cả những
gì mình mong ớc và em sẽ cố gắng
học thật giỏi...
- HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể

lại cho bạn nghe. HS nghe phải nhận
xét, góp ý, bổ sung cho bài chuyện của
bạn.
- Học sinh thi kể trớc lớp.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu.
20
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng những
HS có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn,
sinh động.
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện
theo GV đã sửa, và kể cho ngời thân
nghe.
3

ập đọc
tiết 15 : nếu chúng mình có phép lạ
I- Mục tiêu
- Đọc đúng các từ: Phép lạ, lặn xuống, ruột, bi tròn...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nhịp đúng theo ý thơ.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài thơ.
- Hiểu nội dung : Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ớc mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để
làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76,SGK.
- Bảng phu chép sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III- Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy T Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: ở v-
ơng quốc Tơng Lai và trả lời câu hỏi
theo nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới.
1- Giới thiệu bài.
2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a- Luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau từng
khổ thơ( 3 lợt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- GV đa ra bảng phụ để giúp HS định h-
ớng đọc đúng.
- Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ.
- GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc
b-Tìm hiểu bài.
3
30
- Màn 1 8 HS đọc.
- Màn 2: 6 HS đọc.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ
theo đúng trình tự.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
21
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các
câu hỏi
+ Câu thơ nào đợc lặp lại nhiều lần
trong bài?

+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói
lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
+ Các bạn nhỏ mong ớc điều gì qua
từng khổ thơ?
- Gọi HS nhắc lại ớc mơ của thiếu nhi
qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý
chính đã nêu ở từng khổ thơ.
+Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có
mùa đông ý nói gì?
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái
ngon có nghĩa là mong ớc điều gì?
+ Em thích ớc mơ nào của các bạn
thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
+Bài thơ nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài thơ.
c- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau từng
khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm , trao đổi cùng bạn và tiếp
nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép
lạ đợc lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2
lần trớc khi hết bài.
+ Nói lên ớc muốn của các bạn nhỏ rất

tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một
thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em đợc
sống đầy đủ và hạnh phúc.
+Mỗi khổ thơ nói lên một điều ớc của
các bạn nhỏ.
+ Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả
ngọt.
Khổ 2 : Ước trở thành ngời lớn để
làm việc.
Khổ 3 : Ước mơ không còn mùa đông
giá rét.
Khổ 4: Ước không còn chiến tranh.
- 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ
thơ.
+ Câu thơ nói lên ớc muốn của các bạn
thiếu nhi: Ước không còn mùa đông
giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu,
không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất
cứ tai hoạ nào đe doạ con ngời.
+ Các bạn thiếu nhi mong ớc không
còn chiến tranh, con ngời luôn sống
trong hoà bình, không còn bom đạn.
+ HS phát biểu tự do.
+ Bài thơ nói về ớc mơ của các bạn
nhỏ muốn có những phép lạ để làm
cho thế giới tốt đẹp hơn.
- 2 HS nhắc lại ý chính.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
22
cặp.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng
khổ thơ.
- cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc
bài nhất.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố dặn dò.
- Hỏi: Nếu mình có phép lạ, em sẽ ớc
điều gì? Vì sao?
-Nhậnxét giờ học
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm
tra học thuộc lòng cho nhau.
- Nhiều lợt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS
đọc 1 khổ thơ.
- 5 HS thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo
các tiêu chí đã nêu.
chính tả
Tiết 8: trung thu độc lập
I- Mục tiêu
Nghe - viết chính xác đẹp đoạn từ Ngày mai các em có quyền... đến to lớn, vui tơi trong bài
Trung thu độc lập.
Tìm đợc, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/yên/iêng để điền vào chỗ
trống, hợp với nghĩa đã cho.
II- Đồ dùng dạy - học
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a

- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b.
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy T Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
+Trung thực, chung thuỷ, trợ giúp, họp
chợ, trống tìm, nơi chốn.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài
chính tả trớc.
B- Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn viết chính tả.
a- Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần viết
trang66,SGK.
+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nớc
ta tơi đẹp nh thế nào?

b- Hớng dẫn viết từ khó
3
30
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Anh mơ đến đất nớc tơi đẹp với dòng
thác nớc đổ xuống làm chạy máy phát
điện. ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng
phấp phới tung bay trên những con tàu
lớn, những nhà máy chi chít, cao thửm,
những cánh đồng lúa bát ngát, những
nông trờng to lớn, vui tơi.

- Luyện viết các từ: Quyền mơ tởng, mơi
23
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
và luyện viết.
c- Nghe - Viết chính tả
d- Viết, chấm, chữa bài
3-Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho
từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và
hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trớc
dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi
và trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện đáng cời ở điểm nào?
+ Theo em phải làm gì để mò lại đợc kiếm?

Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
C- Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện vui hoặc
đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm đợc
bằng cách đặt câu.

2
mời lăm, thác nớc, phấp phới, bát ngát,
nông trờng, to lớn...
- 1 HS đọc thành tiếng
- Nhận phiếu và làm việc trong nhóm
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài ( nếu sai)
- 2 HS đọc thành tiếng.
+Anh ta ngốc lại tởng đánh dấu mạn
thuyền chỗ rơi kiếm là mò đợc kiếm.
+ Phải đánh dấu vào chỗ đánh rơi kiếm
chứ không phải vào mạn thuyền.

- Kiếm rơi - làm gì - đánh dấu
- 2 HS đọc thành tiếng
- Làm việc theo cặp.
- Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa
của từ. 1HS đọc từ hợp với nghĩa.
- Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa
của từ, 1 HS đọc nghĩa của từ. 1HS đọc
từ hợp với nghĩa.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Chữa bài
rẻ - danh nhân - giờng
luyện từ và câu
24
Tiết 15: cách viết tên ngời, tên địa lý nớc ngoài
I- Mục tiêu
- Biết đợc quy tắc viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
- Viết đúng tên ngời, tên địa lý nớc ngoài trong khi viết.
II- Đồ dùng dạy học

- Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- Giấy khổ to , kẻ sẵn bảng: 1 bên ghi tên nớc - tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô, tên nớc bỏ
trống và bút dạ.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy T Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 HS đọc cho 3 HS viết các
câu sau:
+ Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
+ Muối Thái Bình ngợc Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đờng tỉnh
Thanh.
- Nhận xét về cách viết hoa tên riêng và
cho điểm từng HS.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài
2-Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- GV đọc mẫu tên ngời và tên địa lí trên
bảng.
- Hớng dẫn HS đọc đúng tên ngời và
tên địa lí trên bảng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời
câu hỏi.
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
3

- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dới lớp viết vào vở.
- Lắng nghe.
- HS đọc cá nhân,đọc trong nhóm đôi,
đọc đồng thanh tên ngời và tên địa lí
trên bảng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Trả lời.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×