Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

lop 5 tuan 1 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.17 KB, 40 trang )

Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I.Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc đoạn: Sau 80 năm… công học tập của các em(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Nội dung bài ; Tranh SGK phóng to, viết đoạn học thuộc lòng.
- HS : Đọc, tìm hiểu bài.
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn đònh :
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
- GV chia đoạn trong SGK.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài (3
lượt).
+ Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS
+ Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần
giải nghóa từ
- GV kết hợp giải nghóa thêm:
“ xâydựng lại cơ đồ” làm những việc có ý nghóa lớn về
kinh tế, văn hóa để đất nước giàu mạnh.
+ Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài.
- Gọi 1 -2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài ( Đoạn 1: đọc thong thả, xuống
giọng ở câu mở đoạn, cao giọng ở câu hỏi cuối đoạn.
Đoạn 2: đọc thong thả, ngắt giọng ở câu dài thể hiện lòng
mong mỏi thiết tha của Bác.)


HĐ2 : Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: “ Từ đầu đến … nghó sao”.
H: Ngày khai trường đầu tiên tháng 9 năm 1945 có gì đặc
biệt so với ngày khai trường của chúng ta vừa qua?
+ Từ ngày 5/9/1945 ấy, học sinh được nhận 1 nền giáo dục
hoàn toàn Việt Nam vì đó là ngày bắt đầu năm học đầu
tiên của nước Việt Nam độc lập.
Giải thích : Nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam là nền giáo
dục học tiếng Việt, chữ Việt để phục vụ người Việt.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe,
đọc thầm theo SGK.
- HS theo dõi.
- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp
theo dõi đọc thầm theo.
- 1 HS đọc phần chú giải trong
SGK.
- Lắng nghe.
-1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
-Thực hiện đọc thầm theo
nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
-Tự do phát biểu ý kiến, mời
bạn nhận xét, bổ sung.

H: Nêu ý 1?
- Lắng nghe và chốt ý.
Ý 1 : Niềm vinh dự và phấn khởi của học sinh trong ngày
khai trường đầu tiên

+ Đoạn 2: “ Phần còn lại”.
H: Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân ta là gì ?
+ Xây dựng, kiến thiết đất nước, làm cho nước ta theo kòp
các nước khác trên hoàn cầu.
H: Là HS, chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào trong
công cuộc kiến thiết đất nước?
+ HS phải có trách nhiệm rất lớn vì công lao học tập của
các em sẽ làm cho đất nước trở nên tươi đẹp, sánh vai được
với các cường quốc trên thế giới.
H: Đoạn 2 cho biết gì?
- Lắng nghe và chốt ý.
Ý 2: Ý thức, trách nhiệm của học sinh trong việc học.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung chính của
bức thư
- GV chốt ý- ghi bảng:
Đại ý : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu
bạn , kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công
nước Việt Nam mới.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm .
- GV cho HS nêu cách đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết
sẵn ở bảng phụ.
- Đọc mẫu đoạn văn trên.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài cặp đọc diễn cảm đoạn văn
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
HĐ4: Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng:

- GV cho HS nhẩm học thuộc từ : “ Sau 80 năm…các em”
- GV cho HS xung phong thi đọc thuộc lòng, nhận xét, ghi
điểm.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Đọc thầm và trả lời, nhận
xét, bổ sung ý kiến.
- HS trình bày ý kiến, mời bạn
nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- 2-3 em phát biểu ý kiến,
nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Đại diện vài nhóm trình bày,
HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- HS nêu.
- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp
lắng nghe, nhận xét .
-Đọc đồng thanh nhỏ, đọc cá
nhân.
-Đại diện nhóm đọc trước lớp.
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp.
- Lần lượt HS đọc theo đoạn.
- HS xung phong thi đọc, nhận
xét, bổ sung.
- 1HS nêu.
4.Củng cố:
- GV gọi HS nêu lại đại ý bài.
H: Để thực hiện lòng mong mỏi của Bác các em cần phải làm gì ?

5.Dặn dò :
-Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.

TOÁN
ÔN TẬP :KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
Giúp HS: Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số
tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Chuẩn bò : - GV : Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học thể hiện các phân số.
- HS : Xem trước bài, Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học .
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Ôn khái niệm ban đầu về phân
số.
- GV gắn lần lượt từng miếng lên bảng, hướng
dẫn học sinh tô màu đậm các phần theo yêu
cầu , nhận xét các phần tô, đọc, viết các phần tô
màu thành phân số.
+ Miếng bìa thứ nhất:
+ Viết:
3
2
+ Đọc : Hai phần ba
-Gọi vài HS đọc lại.
- Làm tương tự với các miếng bìa còn lại
- Cho học sinh chỉ vào các phân số :


5
2
;
10
5
;
4
3
;
100
40
và đọc tên từng phân số.
Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự
nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng
phân số.
-Hướng dẫn học sinh lần lượt viết 1: 3 =
3
1
nêu 1
chia cho 3 có thương là một phần ba.
- Tương tự với các phép chia còn lại cho học
sinh nêu như chú ý 1 trong SGK( Có thể dùng
phân số để ghi kết quả của phép chiamột số tự
nhiên khác 0. phân số đó cũng được gọi là
thương của phép chia đã cho)
- Tương tự như trên đối với các chú ý 2, 3,4
trong SGK.
Hoạt động 3 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho

từng học sinh đọc, nêu tử số và mẫu số của từng
phân số .
- 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở
dưới theo yêu cầu của giáo viên. Sau đó
nhận xét, cách đọc, cách viết.
- Vài HS đọc lại
- 1 HS nêu, thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên


7
5
;
100
25
;
38
91
;
17
60
;
1000
85
- Gọi 2 HS đọc lại.
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho
từng học sinh lên viết các thương sau ra phân số.
3: 5 =
5
3

; 75: 100 =
100
75
; 9: 17 =
17
9
- Chữa bài cho cả lớp.
Bài 3 : Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có
mẫu số là 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho
từng học sinh lên viết.
32 =
1
32
; 105=
1
105
; 1000 =
1
1000
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho
từng học sinh lên tìm và điền vào mẫu số hoặc
tử số của phân số.
- Đáp án:
1=
6
6

; 0=
5
0
H: Tại sao em lại điền mẫu số là 6?
H: Tại sao em lại điền tử số là 0?
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
- Lần lượt từng học sinh lên viết các
thương sau ra phân số.
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
4.Củng cố : H: Nêu cách viết thương hai số tự nhiên ra phân số?
5. Dặn dò : - Về nhà làm bài.
- Chuẩn bò : “Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số”.
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Học sinh lóp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
II. Chuẩn bò : - GV : Nội dung bài ; Tranh vẽ các tình huống SGK ; Phiếu bài tập
- HS : Tìm hiểu bài ; Thuộc một số bài hát về chủ đề “Trường em”.
III. Hoạt động dạy và học
1.Ổn đònh :
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.

3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Vò thế của học sinh lớp 5.
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình
huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em để tìm hiểu
nội dung từng tình huống.
H. Nêu nội dung bức tranh thứ nhất ?
H. Bức ảnh thứ hai vẽ gì?
H. Em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
H. Cô giáo đã nói gì với các bạn?
H. Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?
H. Bức tranh thứ ba vẽ gì?
H: Bố của bạn học sinh đã nói gì với bạn?
H. Theo em, bạn học sinh đó đã làm gì để được
bố khen?
H. Em nghó gì khi xem các bức tranh trên?
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong
phiếu bài tập.
Phiếu bài tập
Em hãy trả lời các câu hỏi sau và ghi ra giấy câu
trả lời của mình.
1. HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh lớp
dưới trong trường?
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS
lớp 5?
3. Em hãy nói cảm nghó của nhóm em khi đã là
học sinh lớp 5?
GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp

đàn anh , đàn chò trong trường. Cô mong rằng các
em sẽ gương mẫu về mọi mặt để cho các em học
sinh lớp dưới noi theo.
Hoạt động 2: Em tự hào là học sinh lớp 5
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời:
H. Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về
mình?
H. Hãy nêu những điểm em thấy cần phải cố
gắng để xứng đáng là học sinh lớp 5?
- HS quan sát và thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn
nhận xét, bổ sung.
+ Các bạn học sinh lớp 5 trường tiểu
học Hoàng Diệu đón các em học sinh
lớp 1.
+ Cô giáo và các bạn học sinh lớp 5
trong lớp học.
+ Nét mặt bạn nào cũng vui tươi, háo
hức.
+ Chúc mừng các em đã lên lớp 5
+ Ai cũng rất vui vẻ, hạnh phúc, tự hào.
+ Bạn học sinh lớp 5 và bố của bạn.
+ Con trai bố ngoan quá.
+ Tự giác học bài, làm bài, tự giác làm
việc nhà.
+ Học sinh tự trả lời.
+ HS thảo luận, trả lời các câu hỏi
trong phiếu bài tập, trình bày ý kiến

của nhóm trước lớp, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Đáp án:
+ HS lớp 5 lớn nhất trường nên phải
gương mẫu để học sinh lớp dưới noi
theo.
+ Phải chăm học, tự giác trong công
việc hàng ngày và trong học tập, phải
rèn luyện thật tốt…
+ Em thấy mình lớn hơn, trưởng thành
hơn. Em thấy vui và rất tự hào vì đã là
học sinh lớp 5.
- Theo dõi, lắng nghe.
HS làm việc cá nhân và trả lời:
+ Học tốt, nghe lời cha, mẹ, thầy, cô
giáo, lễ phép, giữ gìn sách vở, chú ý
nghe cô giáo giảng bài…
+ Chăm học hơn, tự tin hơn, tự giác học

- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
=>Kết luận: Các em cần cố gắng những điểm mà
mình đă thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn
thiếu sót để xúng đáng là học sinh lớp 5.
Hoạt động 3 : Trò chơi phóng viên
Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học.
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng
viên để phỏng vấn các học sinh khác về các nội
dung có liên quan đến chủ đề bài học.
H: Theo bạn, học sinh lớp 5 cần phải làm gì?
H: Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp

5?
H: Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong
chương trình “ Rèn luyện đội viên” ?.
H: Hãy nêu những điểm bạn thấy xứng đáng là
học sinh lớp 5?
H: Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải
cố gắng hơn để xứng đáng là học sinh lớp 5?
H: Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ
về chủ đề trường em?
- GV khen ngợi các em có câu trả lời tốt, động
viên nhóm trả lời chưa tốt.
- Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 5
tập hơn, giúp đỡ các bạn học kém trong
lớp.
- Vài em nhắc lại kết luận.
- Lần lượt từng học sinh thay nhau làm
phóng viên phỏng vấn các bạn theo nội
dung về chủ đề bài học.
- 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 5
4. Củng cố : H: Em cần phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
5. Dặn dò : - GV yêu cầu HS về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học
+ Mục tiêu phấn đấu.
+ Những thuận lợi đã có.
+ Khó khăn có thể gặp.
+ Biện pháp khắc phục khó khăn.
+ Những người có thể hỗ trợ em khắc phục khó khăn.
THỂ DỤC
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I/Mục tiêu:

- Biết được những nội dung cơ banrcuar chương trình và một số quy đònh, yêu cầu trong các
giờ học Thể dục.
- Thực hiện được hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ Đòa điểm phương tiện : Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn, còi.
III/ Nội dung phương pháp :

Nội dung - Phương pháp Đònh lượng Hình thức tổ chức
1.Phần mở đầu:
* Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
* Khởi động: - Đứng tại chỗ vỗ tay và
hát.
2.Phần cơ bản:
a/ Giới thiệu chương trình Thể dục lớp
5:
MT: HS biết được điểm cơ bản của
chương trình Thể dục lớp 4, có thái độ
đúng và tinh thần tập luyện tích cực.
- GV giới thiệu tóm tắt chương trình
môn Thể dục lớp 5.
+ Thời lượng học 2 tiết/tuần (35 tuần,
gồm 70 tiết).
+ Nội dung: ĐHĐN, bài TD phát triển
chung, bài tập RLKNVĐCB, trò chơi
vận động và có môn học tự chọn (Đá
cầu, ném bóng …).
b/ Nội qui tập luyện, nội dung yêu cầu
môn học Phân công tổ nhóm luyện tập,
chọn cán sự bộ môn học :

MT: HS nắm được nội qui luyện tập, nội
dung, yêu cầu môn học và các cán sự
lớp, cán sự tổ, biết nhiệm vụ và trách
nhiệm.
- Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập
luyện.
+ Tổ của lớp là tổ luyện tập.
- Lớp trưởng, tổ trưởng làm cán sự .
c/ Trò chơi : “Kết bạn” :
MT: HS biết cách chơi, rèn luyện sự
khéo léo, nhanh nhẹn.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách
chơi, làm mẫu và phổ biến luật chơi.
- HS chơi thử.
- Thi đua các tổ.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
(6 -10 phút)
1 – 2 phút
2 – 3 phút
(18 – 22 phút)
3 – 4 phút
2 – 3 phút
2 – 3 phút
6 – 8 phút
(4 – 6 phút)
1 – 2 phút
1 – 2 phút

- HS tập hợp đội hình theo
dõi.
____________________________________________________________________________

Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009.
TẬP ĐỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I.Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung bài văn:Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
II.Chuẩn bò:
- GV : Nội dung bài ; Tranh , ảnh về cánh đồng lúa chín, cảnh làng quê mùa thu hoạch.
- HS : Xem trước bài trong sách, tranh ảnh.
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn đònh :
2. Bài cũ
H: Bác Hồ gửi thư cho HS vào dòp nào?
H: Nêu trách nhiệm của HS trong công cuộc xây dựng đất nước?
H: Nêu nội dung bức thư của Bác ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo từng đoạn đến hết
bài
+ Lần 1: theo dõi và sửa từ khó đọc cho HS.
+ Lần 2: Gọi HS đọc thầm phần giải nghóa trong
SGK. GV kết hợp giải nghóa thêm:
“ vàng xuộm”: là màu vàng đã ngả sang sắc nâu,

không còn tưới ý nói lúa rất chín.
+ Lần 3: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng ở câu văn
dài.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét chung HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- Đoạn đầu: câu mở đầu
H: Đoạn 1 tác giả giới thiệu gì?
Ý 1: Giới thiệu khái quát về quang cảnh ngày mùa.
- Đoạn 2: Có lẽ bắt đầu … đầm ấm lạ lùng.
H: Kể tên các sự vật có trong bài?
+ Lúa chín- vàng xuộm; nắng nhạt- vàng hoe; quả
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi đọc thầm theo, phần giải
nghóa trong SGK.
- Lắng nghe.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Đọc thầm theo nhóm bàn và trả
lời câu hỏi.
-1 em đọc, lớp theo dõi trả lời.
-1 em đọc, lớp đọc thầm và trả
lời.

xoan-vàng lòm; lá mít- vàng ối; lá đu đủ, lá sắn héo-
vàng tươi; buồng chuối- chín vàng; bụi mía- vàng

xọng; rơm và thóc- vàng giòn.
+ vàng xọng: vàng của màu mía già có nhiều mật.
H: Em hãy chọnmột trong các sự vật kể trên và cho
biết cảm giác của emvề màu sắc của nó?
- HS tự chọn và nêu, giáo viên nhận xét, sửa ý.
H: Nêu ý đoạn 2 ?
Ý 2: Miêu tả cảnh vật của làng quê với các màu
vàng khác nhau.
- Đoạn 3: phần còn lại.
H: Tìm những chi tiết miêu tả thời tiết và hoạt động
của con người?
-Thời tiết: không nắng, không mưa, không có cảm
giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông.
-Con người: mải miết làm việc không tưởng tớingày
hay đêm.
H: Đoạn 3 cho biết gì?
Ý 3: Miêu tả không khí lao động ngày mùa.
H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với
quê hương?
Đại ý :Bài văn tả cảnh đẹp trù phú, sinh động của
làng quê giữa ngày mùa và tình yêu tha thiết của
tác giả đối với quê hương.
- GV chốt ý- ghi bảng:
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. ( mỗi em đọc 1
đoạn ).
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ Đoạn 1,2: Chú ý đọc các câu văn dài.
Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa/ thì bóng tối
đã hơi cứng/ và sáng ngày ra/ thì trông thấy màu trời

có vàng hơn thường khi.
Nắng vườn chuối đương có gió/ lẫn với lá vàng/ như
những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS.
- HS tự chọn, nêu cảm giác của
riêng mình.
- Vài HS trả lời.
-1 em đọc, lớp theo dõi .
- Cả lớp đọc thầm và trả lời.
- Vài HS trả lời.
- Thảo luận nhóm bàn.
-Đại diện của một vài nhóm trình
bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại
- 3HS lần lượt đọc.
- HS lắng nghe.
- 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi,
nhận xét.
- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo
dõi, nhận xét.
4.Củng cố: GV gọi 1 HS nêu đại ý, GV kết hợp giáo dục.
5.Dặn dò : -Về nhà đọc lại bài.

- Chuẩn bò bài: “ Nghìn năm văn hiến”.
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN

I. Mục tiêu :
- Sau bài học, HS có khả năng: Nhận biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có một số
đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
II. Chuẩn bò : - GV: Nội dung bài; Hình 1, 2, 3 SGK; Phiếu học tập.
- HS : Tìm hiểu bài ; Mỗi HS chuẩn bò ảnh em bé hoặc hình bố hay mẹ.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1 : Trò chơi “ Bé là con ai”
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh
ra và có những đặc điểm giống bố, mẹ của mình.
* Cách tiến hành:
- GV thu các ảnh của học sinh đã chuẩn bò cho cả lớp
chơi.
+ 12 ảnh có hình 12 em bé khác nhau, 12 ảnh có hình
bố hoặc mẹ của những em bé ở 12 hình trước.
Bước 1: Phổ biến cách chơi: Cô trộn tất cả các hình
trên, phát cho mỗi em một hình, nếu ai nhận được ảnh
có hình em bé sẽ phải đi tìm ảnh bố hoặc mẹ của em
bé đó. Ngược lại, ai nhận được ảnh có hình bố hoặc mẹ
sẽ phải đi tìm ảnh con của bố hoặc mẹ đó.
- Ai tìm được đúng hình ( trước thời gian qui đònh) là
thắng. Ngược lại, ai hết thời gian qui đònh vẫn chưa tìm
được là thua.
Bước 2 : GV chia lớp làm 4 nhóm, cho HS chơi như
phần qui đònh trên.
Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương các nhóm thắng
cuộc.

H: Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?
-Vì các em bé ấy có nhiều điểm giống bố, mẹ của
chúng.
H: Qua trò chơi , các em rút ra được điều gì?
Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có
những đặc điểm giống bố mẹ.
HĐ2 : Ý nghóa của sự sinh sản
* Mục tiêu: HS nêu được ý nghóa của sự sinh sản
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang
4, 5 và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
- 4 nhóm theo dõi, nhận phiếu,
lắng nghe.
- Các nhóm lần lượt chơi như
hướng dẫn trên.
- HS trả lời, nhận xét,
- Vài em nhắc lại.

- HS quan sát tranh trong sách.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- Gia đình bạn lúc đầu gồm bố, mẹ, sau đó bố mẹ mới
sinh ra bản thân mình.
- Lúc đầu, trong gia đình nhà chỉ cóù ông, bà, sau đó
ông, bà sinh ra bố, (mẹ) và cô hay chú ( hoặc dì hay
cậu) … rồi bố, mẹ lấy nhau sinh ra anh hay chò ( nếu có)
rồi đến mình, em. Bước 2: Làm việc theo cặp
- GV cho HS kể tên các thành viên trong gia đình mình.
Bước 3: Cho lần lượt từng HS trình bày kết quả làm
việc theo cặp, thảo luận câu hỏi sau:

H: Hãy nói về ý nghóa của sự sinh sản đối với gia đình
dòng họ?
H: Điều gì có thể sảy ra nếu con người không có khả
năng sinh sản?
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.
Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong gia
đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
- HS tự kể các thành viên trong
gia đình cho nhau nghe.
- HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết
quả trước lớp.
- Lắng nghe và nhắc lại.
4.Củng cố : Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
5. Dặn dò : - Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: “ Nam hay nữ ?”.
TOÁN
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ ( tiết 2 )
I. Mục tiêu : - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng
mẫu số các phân so á(trường hợp đơn giản)
II. Chuẩn bò : - GV : Nội dung bài ; Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 1 : Qui đồng mẫu số các phân số:
6
5

8

3

Bài 2: H: Hãy viết các thương sau ra phân số: 3: 9 ; 8 : 7
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Ôn tính chất cơ bản của phân số.
- Cho HS thực hiện ví dụ sau đó rút ra tính chất cơ bản của
phân số.
VD: Nêu cách tìm phân số
18
15
từ phân số
6
5
?
- Cách tìm: Ta lấy cả tử và mẫu số của phân số
6
5
nhân với
- HS thực hiện ví dụ sau
đó rút ra tính chất cơ bản
của phân số.
- Cả lớp cùng thực hiện.

3.
H: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng
một số tự nhiên khác 0 thì ta được gì?
- Khi ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng
một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số
đã cho.( 1 )

- Tương tự cho HS nêu cách tìm phân số
6
5
từ phân số
18
15
?
- Cách tìm:Ta lấy cả tử và mẫu số củaphân số
18
15
chia cho
3.
H: Khi ta chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng
một số tự nhiên khác 0 thì ta được gì?
- Khi ta chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng
một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số
đã cho.( 2 )
- GV chốt: từ (1) và(2) đó chính là tính chất cơ bản của
ph.số.
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh thực hành theo hướng
dẫn SGK.
- Cho học sinh theo dõi cách vận dụng trang 5,sau đó cho
học sinh nêu cách qui đồng và rút gọn phân số.
Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài 1 : Rút gọn phân số.
- Gọi 1-2 em nêu yêu cầu đề, HS làm bài vào vở .
-Nhận xét, sửa bài
Đáp án :
25
15

=
5:25
5:15
=
5
3
;
27
18
=
9:27
9:18
=
3
2
;
64
36
=
4:64
4:36
=
16
9
Bài 2 : Qui đồng mẫu số các phân Số (tương tự cách hướng
dẫn bài 1)
Đáp án:
a,
3
2


8
5
Chọn 3 x 8 = 24 là mẫu số chung ta có
3
2
=
83
82
x
x
=
24
16
;
8
5
=
38
35
x
x
=
24
15
b,
4
1

12

7
Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là mẫu số
chung ta có
4
1
=
34
31
x
x
=
12
3
. Giữ nguyên
12
7
c,
6
5

8
3
. Ta nhận thấy 24: 6 = 4; 24 : 8 =3. Chọn 24 là
mẫu số chung ta có:
6
5
=
46
45
x

x
=
24
20
;
8
3
=
38
33
x
x
=
24
9
H: Hãy nêu cách qui đồng mẫu số các phân số?
Bài 3 :Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:
- Gọi 1-2 em nêu yêu cầu đề, nêu cách làm, làm bài vào vở .
-1 vài học sinh trả lời.
-1 vài học sinh trả lời.
- Nêu yêu cầu.
- HS lần lượt lên bảng
làm, lớp làm bài vào vở.
Sau đó nhận xét.
- Đổi vở chấm đ-s theo
đáp án.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu cách quy đồng.
1-2 em nêu yêu cầu đề,
HS làm bài vào vở .


H: Muốn tìm các phân số bằng nhau ta làm thế nào?
+ Ta rút gọn các phân số trước rồi so sánh và xếp những
phân số bằng nhau.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Đáp án:

5
2
=
30
12
=
100
40
;
7
4
=
21
12
=
35
20
-Nhận xét, sửa bài
4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh chỗ HS hay sai.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài, chuẩn bò bài:Ôn tập : “So sánh hai phân số”.
CHÍNH TẢ (Nghe - viết).
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. Mục đích yêu cầu :

- Nghe- viết đúng bài CT ;không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục
bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3
II. Chuẩn bò : - GV : Nội dung bài ; Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 :Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc bài viết chính tả 1 lượt
H: Đoạn thơ đã nêu lên những cảnh đẹp gì ở quê hương?
Trong những cảnh đẹp đó, em thích nhất cảnh nào, tại sao?
( Biển lúa, trời, cánh cò, mây mờ che đỉnh Trường Sơn.)
H: Câu nào nói lên những phầm chất của con người VN ?
( Bao nhiêu đời… Súng gươm vứt bỏ … như xưa)
H: Đoạn thơ được viết bằng thể thơ nào? Nêu cách trình bày
đối với thể thơ này? (Thơ lục bát, viết câu 6 lùi vào 2 ô, câu
8 lùi 1 ô.)
H: Trong đoạn thơ có danh từ nào đïc viết hoa? ( Việt Nam,
Trường Sơn.)
H: Tìm những tiếng viết bằng ng, ngh. (người, nghèo.)
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS chú ý những tiếng, từ khó trong đoạn viết hay
sai:
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- dập dờn, nghèo, người, mênh mông.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.

1 em đọc, lớp theo dõi,
đọc thầm theo và trả lời
câu hỏi.
-Học sinh trả lời câu hỏi.
-Lớp bổ sung.
- 2 HS viết bảng, dưới
lớp viết nháp, HS khác
nhận xét, sửa nếu sai.

H: Nêu qui tắc viết các tiếng có phụ âm đầu là ng, ngh?
-ng đứng trước: a, ă, â, ô, ơ, u, ư.
-ngh đứng trước: i, e. ê.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
c) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.
d) Chấm chữa bài:
- Treo bảng phụ - HD sửa bài.
- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- Nhận xét chung.
Họat động 2 : Luyện tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, sau đó làm bài tập vào vở.
Mỗi dãy làm một phần.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng
/ sai.
Bài 2:
Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống :

-Đáp án: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết,
của, kiên, kỉ.
Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
Âm đầu Đứng trước
i, e. ê
Đứng trước các
nguyên âm còn lại
Âm “cờ”
Âm “gờ”
Âm “ngờ”
Viết: k
Viết: gh
Viết :ngh
Viết: c
Viết: g
Viết: ng
- Chú ý: k, gh, ngh đi với các nguyên âm đôi: iê , ia.
- c, g, ng đi với các nguyên âm đôi: “ uô” ; “ua” ; “ưa”
-2-3 học sinh nêu.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.
- Lắng nghe soát lỗi.
- HS đổi vở đối chiếu trên
bảng phụ soát bài, báo
lỗi, sửa lỗi nếu sai.
- Lắng nghe.
- 2 HS nêu yêu cầu, thực
hiện làm bài vào vở.

- 2 HS sửa bài, lớp theo
dõi.

- Lần lượt đọc kết quả bài
làm, nhận xét, sửa bài,
nếu sai.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp
theo dõi.
- HS làm bài theo 2 dãy
lớp. Cả lớp làm vào vào
vở
4.Củng cố: - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- GV sửa lỗi chung.
5. Dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai.
- Chuẩn bò bài : “Lương Ngọc Quyến”.
KỸ THUẬT
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 1)
I. Mục tiêu :

- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
II. Chuẩn bò : - GV : Mẫu đính khuy hai lỗ.
+ Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
+ Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm, chỉ khâu, kim, phấn vạch, thước
có chia xăng -ti- mét, kéo khuy.
- HS : Một số khuy 2, 3 lỗ ; vải ; chỉ khâu.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
- Yêu cầu HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a
SGK.
H: Nêu hình dạng, màu sắc, kích thùc của khuy hai lỗ?
- Nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận:
- Khuy còn gọi là nút hoặc cúc được làm bằng các vật
liệu khác nhau như trai, gỗ…với nhiều màu sắc, kích
thước, hình dạng khác nhau, khuy có hai lỗ hoặc bốn lỗ.
- Hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. Nên chọn
vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông,
vải sợi pha. Không nên chọn vải lụa, xa tanh, ni lông… vì
những vải này mềm nhũn, khó cắt, khó khâu, thêu.
- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hướng dẫn HS quan sát
mẫu khuy đính trên áo, trên vỏ gối, kết hợp với quan sát
hình 1b SGK và nhận xét về đường chỉ, đính khuy,
khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm.
* Kết luận:
- Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua hai
lỗ khuy để nối khuy với vải (dưới khuy) . Trên hai nẹp áo,
vò trí của khuy ngang bằng với vò trí của lỗ khuyết. Khuy
được cài qua hai khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào
nhau.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS các thao tác kó thuật
H: Hãy đọc lượt các nội dung mục II SGK và nêu tên các
bước trong qui trình đính khuy:
- Vạch dấu các điểm đính khuy và đính khuy vào các
điểm vạch dấu.
H: Hãy nêu và thực hiện cách vạch dấu các điểm đính
khuy hai lỗ?

H: Hãy nêu cách chuẩn bò đính khuy hai lỗ và thực hiện
đính khuy hai lỗ vào vải ?
- HS quan sát, nhận xét, bổ
sung.
- Lắng nghe và1-2 HS nhắc
lại.
- Theo dõi.
- HS quan sát, nhận xét, bổ
sung.
- Lắng nghe và1-2 HS nhắc
lại.
- Cả lớp đọc, một số học sinh
nêu, học sinh khác nhận xét,
bổ sung.

- HS đọc và nêu cách vạch
dấu các điểm đính khuy.
- HS đọc và nêu cách chuẩn
bò đính khuy, đính khuy hai lỗ
vào vải.

- GV gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các thao tác vạch
dấu các điểm đính khuy, đính khuy vào các điểm đã vạch
dấu.
* Lưu ý : Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ
khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3- 4
lần cho chắc chắn. Đính xong phải quấn chỉ quanh chân
khuy chặt vừa phải để đường quấn chỉ chắc chắn nhưng
vải không bò dúm.
- 2 học sinh lên bảng thực

hiện, dưới lớp cùng làm.
- Quan sát và 1-2 em thực
hành lại.
4.Củng cố : - Gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm của khuy, cách vạch dấu các điểm đính khuy hai
lỗ?
5. Dặn dò : - Xem lại bài, học bài ở nhà.
- Chuẩn bò : “ Đính khuy hai lỗ” (tiếp theo).
Thứ tư ngày 19 tháng 8 năm 2009.
TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
-Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
-Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự
II. Chuẩn bò : - GV : Nội dung bài.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ :
H: Nêu tính chất cơ bản của phân số ?
Bài 1: Rút gọn phân số sau
36
12
và nêu cách rút gọn .
Bài 2: Qui đồng mẫu số các phân số
3
2

9
3
, nêu cách qui đồøng.

3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Hướng dẫn HS ôn tập cách so sánh hai
phân số .
- GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu
số, rồi tự nêu ví dụ.

7
2
<
7
5

H: Vì sao
7
2
lại bé hơn
7
5
?

7
5
>
7
2

H: Vì sao
7
5

lại lớn hơn
7
2
?
- GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số,
rồi tự nêu ví dụ. ( làm tương tự với trường hợp cách so
- HS nêu yêu cầu bài 1,2,3,4.
- Thực hiện làm bài.
- Lần lượt lên bảng sửa.
- Một vài HS nêu cách tính
- Lớp theo dõi, nhận xét và
bổ sung.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×