Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Giáo án Kĩ năng sống lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.96 KB, 63 trang )

Ngày Soạn :2/10/2015
Ngày Giảng 9/10/2015
Điều chỉnh………………..
CHỦ ĐỀ 1 :SỐNG TỰ TRỌNG
TIẾT 1: NHỮNG ĐIỀU TÔI THẤY HÀI LÒNG TỰ HÀO VỀ MÌNH
I. Mục tiêu bài học:
          1­ Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế  nào là tự  trọng và không tự  trong; Vì sao cần 
phải có lòng tự trọng.
        2­ Kỹ năng: 
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về 
những biểu hiện của tính tự  trọng, học tập những tấm gương về  lòng tự 
trọng của những người sống xung quanh.
       3­ Thái độ: 
Hình thành  ở  học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự  trọng ở  bất 
cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
II.Phương pháp­ Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
     1. PP: Làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp, phân tích truyện...
     2.KT: Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv­ hs:
    1.Gv: bài soạn, sách KNS
    2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
      1. Kiểm tra: sự chuẩn bị của hs ­ 2'
      2. Bài mới:
             Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

Hoạt động 1:20’
1.Những điều tôi thấy hài 


1.Những điều tôi thấy hài lòng và tự hào 
lòng và tự hào về mình
về mình
Làm việc cá nhân
Hs tự điền vào bảng (SGK :5)
Khái niệm
 ? qua bảng trên em cho biết  Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm 
tự trọng là gì
cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của 
mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội
1


Hoạt động 2 :20’
Thảo luận theo cặp, phân tích 
2. Tình huống 
Hs kể truyện về tấm gương  sống tự 
truyện
Em hãy kể một tấm gương sống tự  trọng
Cả lớp nghe
trọng mà em biết?
Thảo luận theo nhóm hoặc cặp đôi
Đại diện các nhóm cùng chia sẻ
 HS trả lời
* Biểu hiện của tự trọng:
­ Em hãy nêu những biểu hiện của   Không   quay   cóp,   giữ   đúng   lời   hứa, 
tự trọng và những biểu hiện trái với  dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, 
nói năng  lịch sự,  kính  trọng thầy cô, 
tự trọng trong cuộc sống.
bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể...

* Biểu hiện không tự trọng:
Sai   hẹn,   sống   buông   thả,   không   biết 
GVnói   thêm:   Lòng   tự   trọng   biểu  xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, 
hiện  ở  mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện  luồn cúi, không trung thực, dối trá... 
từ   cách   ăn   mặc,   cư   xử   với   mọi 
người.   Khi   có   lòng   tự   trọng   con  Hs hồi tưởng và trình bày suy nghĩ
người   sẽ   sống   tốt   đẹp   hơn,   tránh 
được những việc làm xấu cho bản 
thân, gia đình và xã hội .
Củng cố, dặn dò : 3'
Khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn chuẩn bị bài sau 
Rút kinh 
nghiệm.....................................................................................................

...............................................................................................................................
................................................................................................................................

2


Ngày Soạn :13/10/2015
Ngày Giảng 21/10/2015
Điều chỉnh………………..
TIẾT 2 ­      TỰ TRỌNG LÀ GÌ – CÁC BIỂU HIỆN CỦA TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu bài học:
          1­ Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế  nào là tự  trọng và không tự  trong; Vì sao cần 
phải có lòng tự trọng.
        2­ Kỹ năng: 

Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về 
những biểu hiện của tính tự  trọng, học tập những tấm gương về  lòng tự 
trọng của những người sống xung quanh.
       3­ Thái độ: 
Hình thành  ở  học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự  trọng ở  bất 
cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
II.Phương pháp­ Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
     1. PP: Làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp, phân tích truyện...
     2.KT: Bài tập 3,4 ( sgk:6,7) Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv­ hs:
    1.Gv: bài soạn, sách KNS
    2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
      1. Kiểm tra: sự chuẩn bị của hs ­ 2'
      2. Bài mới:
             Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1:15’
Theo em tự trọng là gì ? hoàn thành bài 3 
3.Tự trọng là gì?
(sgk:6)
a ­ Khái niệm:
­ Tự trọng là biết coi trọng và 
giữ gìn phẩm cách, biết điều 
Gv bổ  xung
chỉnh hành vi cá nhân của 
Tự trọng là: 
mình cho phù hợp với các 
3




chuẩn mực xã hội
­biểu hiện thể hiện tính tự trọng: 
Bài 3 (sgk:6)
+ Cư xử đúng mực, đàng hoàng 
Chọn  a
+Biết giữ lời hứa, giữ chữ tín 
+ Dũng cảm nhận lỗi 
+ Tự giác hoàn thành công việc không để 
nhắc nhở, chê trách 
Ban co bao gi
̣
́
ơ thây minh thiêu t
̀ ́ ̀
́ ự trong 
̣
chưa ? 
­ Sai hẹn 
­ Sống buông thả 
­ Không sửa lỗi 
­ Nịnh bợ 
­ Nói dối 
Hoạt động 2:15’
4.Các biểu hiện của sống tự 
Sống tự trọnglà gì ?
trọng
Sống tự trọng là một trong 
những phẩm chất tốt đẹp 

nhất của Con Người. Đó là 
đức tính luôn luôn chú ý giữ 
gìn phẩm giá, nhân cách của 
Gv bổ xung
mình, dù ở bất cứ hoàn cảnh 
Xưa nay, trong các gia đình tử tế, sống có 
nào. Người có lòng tự trọng là 
nền nếp, có gia phong tốt đẹp, các bậc ông 
người có đạo đức, có thiên 
bà, cha mẹ thường khuyên dạy con cháu phải  lương, có tư tưởng nhân 
có lòng tự trọng: 
nghĩa, không bao giờ làm điều 
Có thể nêu ra rất nhiều biểu hiện của lòng tự  xấu, việc ác với đồng loại và 
trọng: Không tham tiền bạc, của cải bất 
môi trường thiên nhiên
chính; nhặt được của rơi, trả lại người mất;  Bài 4 (sgk:7)
lỡ va quệt xe cộ vào người đi đường thì đỡ 
Chọn. a,b,f,h,m,n
người ta dậy, hỏi han và xin lỗi, hoặc đưa 
vào bệnh viện;
Sống tự trọng là một trong những phẩm chất 
tốt đẹp nhất của Con Người. Đó là đức tính 
luôn luôn chú ý giữ gìn phẩm giá, nhân cách 
của mình, dù ở bất cứ hoàn cảnh nào. Người 
có lòng tự trọng là người có đạo đức, có 
thiên lương, có tư tưởng nhân nghĩa, không 
bao giờ làm điều xấu, việc ác với đồng loại  Sai   hẹn,   sống   buông   thả, 
không   biết   xấu   hổ,   bắt   nạt 
và môi trường thiên nhiên.
người khác, nịnh bợ, luồn cúi, 

? Biểu hiện không tự trọng
4


không trung thực, dối trá... 
Hoạt động 2:10’
? Giải thích câu tục ngữ:
GV bổ xung
HS giải thích 
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Chết vinh: là cái chết trong vinh 
“Đói cho sạch, rách cho thơm”.
quang, sự ra đi của bạn để lại bao 
hối tiếc cho rất nhiều người, và 
nhiều hơn 1 người tưởng nhớ bạn 
sau khi bạn rời bỏ
­ Sống nhục: là sống trong sự rẻ 
mạt, coi thường của thói đời, lặng 
lẽ âm thầm chịu đựng, sống cảnh 
tôi đời dù có đúng cũng không 
phản kháng, vơ về mình cái sự áp 
đặt của người đời. Nói tóm lại 
cách sống này thì không nên, 
nhưng vẫn cần lắm đấy Bởi từ 
nhục nhã ta mới đi lên được kia 
mà bạn.
Đói cho sạch rất cho thơm
Trong cuộc sống hiện tại cũng 
như thời xưa, vẻ đẹp bên ngoài là 

vốn quý, là niềm tự hào của mỗi 
con 
người. Song phẩm chất bên trong 
còn quý giá hơn nhiều. Trong kho 
tàng tục ngữ, cao dao Việt Nam có 
rất nhiều câu tục ngữ thể hiện 
điều đó. Và một tiêu biểu, điển 
hình, phổ biến nhất đó chính là 
câu tục ngữ:
“Đói cho sạch, rách cho thơm”.
                  Hoạt động 4:   Củng cố, dặn dò­ 3':
 Khái quát lại nội dung bài học
  Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

5


Ngày Soạn :17/10/2015
Ngày Giảng 22/10/2015
Điều chỉnh………………..
TIẾT 3 ­   PHÂN TÍCH TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH
Ý NGHĨA CỦA  TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu bài học:
          1­ Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế  nào là tự  trọng và không tự  trong; Vì sao cần 
phải có lòng tự trọng.
        2­ Kỹ năng: 

­ Kĩ năng tự nhận thứcgiá trị của bản thân về tính tự ttrọng.
­ Kĩ năng thể hiện sự tự tin ( về gia trị, danh dự bản thân).
­ Kĩ năng so sánh về những biểu hiện tự trọng và trái với tự trọng
       3­ Thái độ: 
­ Giáo dục các em sự cần thiết của sống tự trọng trong đời sống.
II.Phương pháp­ Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
     1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
     2.KT:  Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv­ hs:
    1.Gv: bài soạn, sách KNS
    2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
6


      1. Kiểm tra:5’
       Kiểm tra sự chuẩn bị của hs về các tình huống 1,2,3,4,5(sgk:8,9)
      2. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động1 :25’
HS Thảo luận nhóm 
5.Phân tích trường hợp 
Đại diện nhóm lên trả lời
điển hình
Hs đọc trường hợp 1(sgk:8)
TH1:  Theo em bạn khôi là 
HS Thảo luận nhóm 
người tự trọng 
? Theo em bạn khôi có phải là người tự trọng  Vì bạn khôi Không tham tiền 

không ?vì sao
bạc, của cải bất chính; nhặt 
được của rơi, trả lại người 
Hs đọc trường hợp 2 (sgk:8)
mấ t
Theo em bạn Thùy dung có phải là người tự 
trọng không ?vì sao
Hs đọc trường hợp 3 (sgk:9)
Theo em Ông Kiên trưởng phòng  có phải là 
người tự trọng không ?vì sao
Hs đọc trường hợp 4 (sgk:9)
Theo em Mấy cô gái   có phải là người tự 
trọng không ?vì sao
Hs đọc trường hợp 5 (sgk:9)
Theo em bạn dương  có phải là người tự trọng 
không ?vì sao 
GV chốt lại:Tự trọng là cơ sở của nhân cách, 
giúp con người luôn tuân theo lẽ phải và hành 
xử đúng mực. Người tự trọng là người trung 
thực, nhưng muốn là người trung thực trước 
tiên phải trung thực với chính bản thân mình. 
Người tự trọng luôn kiên trì với những chuẩn 
mực đạo đức, những giá trị và nguyên tắc xã 
hội. Mỗi lần chiến thắng được bản thân để 
giữ vững phẩm giá và nhân cách là một lần 
nâng cao lòng tự trọng của mình. Thiếu lòng tự 
trọng thì khó mong người khác coi trọng mình, 
vì vậy lòng tự trọng phải thể hiện ngay từ 
những lời nói và cách hành xử hằng ngày của 
mình.

Thiếu lòng tự trọng con người dễ có những 

TH2 Theo em bạn Thùy 
Dung không phải là  người 
tự trọng vì bạn tự ti với bản 
thân..........
TH3 Theo em Ông Kiên 
trưởng phòng  không phải là  
người tự trọng vì không 
trung thực với bản thân, dối 
trá......
TH4 Theo em Mấy cô gái   
không phải là  người tự 
trọng
Vì có những hành động nông 
nỗi, vi phạm đạo đức xã hội
TH5 Theo em bạn Dương  
có phải là người tự trọng
Vì bạn Dương 
+ Cư xử đúng mực, đàng 
hoàng 
+Biết giữ lời hứa, giữ chữ 
tín  
Và biết cư sử đúng đắn

7


hành động nông nỗi, vi phạm đạo đức xã hội 
vì những lợi ích của bản thân. Người thiếu 

lòng tự trọng dễ lao vào những việc làm phi 
đạo đức để trục lợi như sống lươn lẹo, nịnh 
hót, dối trá, lừa gạt… Họ luôn là gánh nặng 
trong xã hội. Phải chăng vấn nạn tham nhũng 
hối lộ tràn lan hiện nay là biểu hiện của quá 
nhiều người có chức vị trong xã hội đã tự đánh 
mất lòng tự trọng của mình, trong khi biện 
pháp ngăn chặn còn chưa thật hiệu quả
Hoạt động2 :10’
Hs làm việc cá nhân và hoàn thành bài tập 6
6. ý nghĩa của sống tự 
Gv chốt lại:
trọng
Sống tự trọng là một trong những phẩm chất  Chọn a,c,d,e,f
tốt đẹp nhất của Con Người. Đó là đức tính 
luôn luôn chú ý giữ gìn phẩm giá, nhân cách 
của mình, dù ở bất cứ hoàn cảnh nào. Người 
có lòng tự trọng là người có đạo đức, có thiên 
lương, có tư tưởng nhân nghĩa, không bao giờ 
làm điều xấu, việc ác với đồng loại và môi 
trường thiên nhiên
Hoạt động3 :10’
Khái quát lại nội dung bài học
  Hướng dẫn chuẩn bị mục 7,8
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày Soạn :15/10/2015
Ngày Giảng 23 /10/2015
Điều chỉnh………………..

TIẾT 4 ­    ỨNG SỬ NÂNG CAO LÒNG TỰ TRỌNG
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh ứng sử nâng cao lòng tự trong khi giao tiếp.
2.Kỹ năng: Thực hành sử  lý các tình huống  1,2,3 để  hình thành kt về 
tự trọng
3.Thái độ  ­ Giáo dục các em sự cần thiết của sống tự trọng trong đời 
sống.
II.Phương pháp­ Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
      1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
8


      2.KT:  Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv­ hs:
     1.Gv: bài soạn, sách KNS
     2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
      1. Kiểm tra:5’
       Kiểm tra sự chuẩn bị của hs về các tình huống 1,2,3(sgk:12,13)
      2. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: 20’
HS đọc 3 trường hợp trong sgk
7.Ứng sử giúp nâng cao long tự 
trọng
TH1: Chê bai 
? có sự khác biệt nào trong cách ứng sử 

của bạn bè ,bố ,mẹ trong 3 trường hợp 
TH2:  Động viên khích lệ
trên.
? cách ứng sử nào giúp nâng cao lòng tự 
trọng tự tin của người khác ?
TH3: Mẹ la mắng bố thì an ủn 
động viên

Hoạt động 2: 18’
Hs đọc trường hợp 1
8 Xử lí tình huống
? Theo em một người tự trọng Phong nên  TH1: Theo em một người tự 
làm gì ?
trọng Phong nên đỡ bạn nữ đó 
dậy và hỏi xem bạn có bị đau 
không và nói lời xin lỗi 
? Theo em một người tự trọng Huy nên 
TH2: Theo em một người tự 
làm gì ?
trọng Huy nên nói với cô giáo là 
em chỉ được điểm 6 thôi cô giáo 
cho nhầm rồi vì …………..
TH3: Theo em trong tình huống 
? Theo em Lan nên làm gì  trong tình 
này để thể hiện long tự trọng của 
huống này để thể hiện  lòng tự trọng của  mình lan nên nói với GVCN vì em 
mình ?
không phải là người có thành tích 
GV chốt lại:
cao nhất lớp………… 

Nâng cao lòng tự trọng là hành trình của 
mỗi người. Đó là một phần quan trọng 
tạo nên cảm giác hạnh phúc trong chính 
chúng ta và cảm giác thành công trong bất 
kỳ công việc quan trọng nào.
Lòng tự trọng tích cực giúp bạn là chính 
mình, chống chọi với nghịch cảnh và lòng 
9


tin bản thân có thể vượt qua tất cả kể cả 
khi bạn gặp thất bại. Nó như thể một 
mệnh lệnh từ bên trong giúp bạn kiên trì 
hơn và động viên bạn bất cứ khi nào bạn 
cần để trở thành con người bạn hướng 
tớ i .
Hoạt động 3:2’
Khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn chuẩn bị mục 9,10
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Ngày Soạn :15/10/2015
Ngày Giảng 23/10/2015
Điều chỉnh………………..
TIẾT 5 ­ EM ĐàBIẾT SỐNG TỰ TRỌNG CHƯA 
 TẤM GƯƠNG TỰ TRỌNG
10



I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh biết sống tự  trọng học tập   tấm gương sống tự  tr ọng  
trong thực tế 
2.Kỹ năng:  Học tập   về tấm gương sống tự trọngtấm 
3.Thái độ  ­ Giáo dục các em sự cần thiết của sống tự trọng trong đời 
sống.
II.Phương pháp­ Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
      1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
      2.KT:  Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv­ hs:
     1.Gv: bài soạn, sách KNS
     2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
      1. Kiểm tra:3’
       Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
      2. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động :15’
 Hãy liệt kê những hành vi ,việc làm  9.Em đã biết sống tự trọng chưa
để thể hiện lòng tự trọng  và hành vi 
việc làm chưa tự trọng của bản thân  HS tự hoàn thành vào bảng
mà em thấy mình cần điều chỉnh sửa  Hành vi ,việc làm để thể hiện lòng tự 
chữa .
trọng 
VD: trung thực trong kiểm tra và thi 
cử ,khi làm sai thì biết nhận lỗi,khi 
được nhận sự giúp đỡ biết cám 

ơn............ 
Hành vi ,việc làm chưa tự trọng trọng 
mà em cần điều chỉnh. 
VD:Nối dối , khi làm sai thì không 
biết nhận lỗi,......................
Hoạt động :25’
Hãy sưu tầm tìm hiểu chia sẻ về tấm  10 . Tấm gương tự trọng
gương tự trọng mà em biết?
HS tự kê và chia sẻ những câu chuyện 
GV chốt lại : Qua chủ đề này
về tấm gương tự trọng mà em biết?
a ­ Khái niệm:
_ Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn 
phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá 
nhân của mình cho phù hợp với các 
chuẩn mực xã hội.
11


b ­ Biểu hiện:
Cư   xử   đàng   hoàng,   đúng   mực,   biết 
giữ  lời hứa và  luôn làm  tròn nhiệm 
vụ.
c ­ Ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức 
cao quý, giúp con người có nghị  lực 
nâng   cao   phẩm   giá,   uy   tín   cá   nhân, 
được mọi người tôn trọng, quý mến.
­ Lòng tự  trọng biểu hiện  ở  mọi nơi, 
mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư 
xử   với   mọi   người.   Khi   có   lòng   tự 

trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, 
tránh được những việc làm xấu cho 
bản thân, gia đình và xã hội .

Hoạt động 3:2’
Khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn chuẩn bị mục 9,10
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

12


Ngày Soạn :17/10/2015
Ngày Giảng  23 /10/2015
Điều chỉnh………………..
CHỦ ĐỀ 2. SỐNG TỰ LẬP
TIẾT 6 ­ Ý KIẾN CỦA EM VỀ SỐNG TỰ LẬP ­  TRẢI NGHIỆM.
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh biết sống tự lập là gì ? việc sống tự lập thể hiện được  
những phẩm chất gì ?
2.Kỹ năng:  Học tập   về tấm gương sống tự lập 
3.Thái độ  ­ Giáo dục các em sự cần thiết của sống tự lập trong đời 
sống.
II.Phương pháp­ Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
      1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
      2.KT:  Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv­ hs:

     1.Gv: bài soạn, sách KNS
     2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
      1. Kiểm tra:3’
       Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
      2. Bài mới
Hoạt động của gv

Hoạt động của hs
Hoạt động :17’
Gv: cho hs quan sát hình ảnh thảo 
1. Ý kiến của em 
luận nhóm trả lời câu hỏi:
Quan sát các ảnh dưới đây và cho 
­ Rửa bát, sách đồ, nấu ăn…
biết:
­ Các nhân vật trong mỗi ảnh đang 
­ Phẩm chất : sống tự lập không dựa 
làm gì ?
dẫm vào người khác
­ Việc làm của họ thể hiện phẩm 
chất gì ?
Hoạt động :23’
Gv: yêu cầu học sinh hoạt động cá 
2. Trải nghiệm:
nhân
GV: gọi lần lượt một số học sinh trả 
lờ i
­ Nấu cơm, rửa bát, lau nhà, giặt quần 
­ Trong cuộc sống hàng ngày, em 

áo, trông em ,phụ giúp bố mẹ những 
13


thường tự làm những việc gì ?
việc vặt trong nhà…
­ cảm xúc của em như thế nào khi tự  ­ Cảm thấy rất vui vì đã tự mình giúp 
mình làm được những việc này mà 
được bố mẹ một số công việc
không phải trông cậy nhờ vả vào 
người khác /
­ Những việc nào mà em không tự 
­ Cày, bừa , bổ củi…
làm được mà phải nhờ bạn bè, người 
thân làm hộ ?
Vì những công việc đó là công việc 
­ Vì sao em không tự  làm được việc  nặng so với lứa tuổi của em…
đó
Hoạt động 3:2’
Khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn chuẩn bị mục cho bài sau
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

14


Ngày Soạn :18/10/2015
Ngày Giảng : 24  /10/2015

Điều chỉnh………………..
TIẾT 7 ­ THẾ NÀO LÀ SỐNG TỰ LẬP­ Ý NGHĨA CỦA SỐNG TỰ LẬP
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được thế nào là sống tự lập ?  ý nghĩa của sống tự 
lậ p
2.Kỹ năng:  Học tập   về tấm gương sống tự lập 
3.Thái độ  ­ Giáo dục các em sự cần thiết của sống tự lập trong đời 
sống.
II.Phương pháp­ Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
      1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
      2.KT:  Động não.
III. Chuẩn bị của gv­ hs:
     1.Gv: bài soạn, sách KNS
     2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
      1. Kiểm tra:3’
       Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
      2. Bài mới
Hoạt động của gv

Hoạt động của hs
Hoạt động :18’
3. Thế nào là sống tự lập ?
GV yêu cầu học sinh đọc truyện  '' 
15


Hai bàn tay " và cùng thảo luận theo 
câu hỏi

­ Em có suy nghĩ gì qua câu chuyện 
trên ?
­ Vì sao Bác Hồ có thể ra nước ngoài 
để tìm đường cứu nước chỉ với hai 
bàn tay không ?
­ Em hiểu thế nào là tự lập ?
­ Sống tự lập là: tự làm, tự giải quyết 
Gv ; gọi học sinh trả lời , nhận xét bổ  công việc của mình tự lo liệu tạo 
sung
dựng cho cuộc sống của mình không 
trông chờ dựa dẫm phụ thuộc vào 
người khác.
Hoạt động :22’
4. Ý nghĩa của sống tự lập:
Gv:   yêu   cầu   học   sinh   phân   tích   và 
thảo   luận   về   mỗi   trường   hợp   điển 
hình sau:
TH1: thảo luận
­ Vì Hà không thể quen được với 
­ Vì sao Hà bỏ  về  nước không tiếp  cuộc sống phải tự dọn dẹp một mình
tục việc học tập ở nước ngoài ?
­ Khó có thể thành công trong cuộc 
­   Theo   em   những   người   như   Hà   có  sống vì không có tính tự lập 
thể thành công trong cuộc sống không 
? vì sao ?
TH2:Thảo luận
­ Chán nản và có ý định từ bỏ
­   Đặng   Thế   Lịch   đã   gặp   khó   khăn 
như thế nào trong cuộc sống ?
­ Nhờ ý chí sắt đá và nghị lực phi 

­   Nhờ   đâu   Đặng   Thế   Lịch   đã   vượt  thường đã giúp anh vượt qua
qua   được   khó   khăn   ,vươn   lên   trong 
cuộc sống ?
Gv:   gọi   các   nhóm   báo   cáo   kết   quả 
thảo luận trước lớp 
Gv nhận xét 
Hoạt động 3:2’
Khái quát lại nội dung bài học
  Hướng dẫn chuẩn bị mục cho bài sau
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

16


Ngày Soạn :23 /10/2015
Ngày Giảng  30 /10/2015
Điều chỉnh………………..
TIẾT 8 ­ Ý KIẾN CỦA  EM ­ LẬP KẾ HOẠCH TỰ LẬP
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh lập được kế hoạch tự lập
2.Kỹ năng:  Học tập về tấm gương sống tự lập 
3.Thái độ  ­ Giáo dục các em sự cần thiết của sống tự lập trong đời 
sống.
II.Phương pháp­ Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
      1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
      2.KT:  Động não.
III. Chuẩn bị của gv­ hs:

     1.Gv: bài soạn, sách KNS; phiếu học tập
     2.Hs: sách BT KNS
17


IV. Tiến trình lên lớp:
      1. Kiểm tra:3’
       Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
      2. Bài mới
Hoạt động của gv

Hoạt động của hs
Hoạt động :15’
5. Ý kiến của em:
Gv: Yêu cầu hs hoàn thành phiếu học 
tập 
 Gv : gọi các nhóm lên hoàn thành bài  Nội dung trong phiếu học tập
tập trong phiếu bài tập

Hoạt động :25’
6. Lập kế hoạch tự lập
Gv: yêu cầu học sinh lập kế  hoạch  
rèn   luyện   tính   tự   lập   của   bản   thân 
trong học tập trong lao động trong các 
hoạt   động   tập   thể     của   lớp   cua 
trường và trong sinh hoạt hàng ngày 
theo mẫu Sgk trang 21
Gv: gọi các nhóm lên báo cáo kết quả 
Hoạt động 3:2’
Khái quát lại nội dung bài học

Hướng dẫn chuẩn bị mục cho bài sau
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
*. Phiếu học tập: 
TT
Nội dung
1
2
3

Chỉ có con nhà nghèo khổ mới cần 
sống tự lập
Không thể thành công nếu chỉ dựa 
trên sự nỗ lực phấn đấu của bản thân.
Những thành công chỉ do nhờ vào sự 
nâng đỡ, hỗ trợ bao che của người 

Tán thành

Không tán 
thành
x
x
x
18


4


5

khác thì không thể bền vững 
Những người có đức tính tự lập 
x
thường gặt hái được nhiều thành công 
trong cuộc sống, dù phải trải qua 
nhiều khó khăn, gian khổ.
Tự lập trong cuộc sống là rất cần 
x
thiết, tuy không phải dễ dàng.

Ngày Soạn :28 /10/2015
Ngày Giảng   6   /11/2015
Điều chỉnh………………..
TIẾT 9 ­ TẤM GƯƠNG TỰ LẬP  ­ THÔNG ĐIỆP CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
19


Giúp học sinh biết sống tự trọng học tập  tấm gương sống tự  lập trong  
thực tế 
2.Kỹ năng:  Học tập   về tấm gương sống tự lập 
3.Thái độ  ­ Giáo dục các em sự cần thiết của sống tự lập trong đời 
sống.
II.Phương pháp­ Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
      1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
      2.KT:  Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv­ hs:

     1.Gv: bài soạn, sách KNS
     2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
      1. Kiểm tra:3’
       Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
      2. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động :15’
8. Tấm gương tự lập
Gv: yêu cầu học sinh :
­ Đọc truyện về tấm gương tự lập 
của Nguyễn Ngọc Ký
­ Cho biết suy nghĩ và cảm xúc của 
em về tấm gương Nguyễn Ngọc 
Ký  ?
­ Sưu tầm chuyện về những tấm 
gương sống tự lập khác trong thực 
tiễn ở địa phương và chia sẻ với bạn 
bè trong nhóm trong lớp 

­ Tấm gương Nguyễn Ngọc Ký la 
một tấm gương sống tự lập biết vượt 
lên khó khăn để vươn lên trong cuộc 
sống

Hoạt động :25’
9. Thông điệp cuộc sống
Gv:   hướng   dẫn   học   sinh   xây   dựng  ­ Cùng các bạn trong nhóm xây dựng 
một thông điệp về cuộc sống tự lập  một thông điệp về sống tự lập 


GV: chốt lại:
Vậy: Tự lập thể hiện sự tự tin bản 
20


lĩnh cá nhân dám đương đầu với 
những khó khăn, thử thách, ý chí nỗ 
lực phấn đấu, vươn lên trong cuộc 
sống 
­ Người có tính tự lập thường thành 
công trong cuộc sống và được mội 
người kính trọng
­ Tính tự lập cần được rèn luyện 
ngay từ nhỏ trong học tập công việc 
và sinh hoạt hàng ngày.
Hoạt động 3:2’
Khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn chuẩn bị mục cho bài sau
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

21


Ngày Soạn :20/11/2015
Ngày Giảng  27 /11/2015
Điều chỉnh………………..
          CHỦ ĐỀ 2. SỐNG CÓ KẾ HOẠCH

Tiết 10 :     HỒI TƯỞNG – THẾ NÀO LÀ SỐNG CÓ KẾ HOẠCH.
I. Mục tiêu bài học:
1­ Kiến thức:
­ Hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.
­ Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch.
2­ Kĩ năng:
­ Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với 
sống làm việc thiếu kế hoạch.
3 ­ Thái độ:
­ Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch, phê phán lối 
sống tuỳ tiện, không có kế hoạch.
II.Phương pháp­ Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
      1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
      2.KT:  Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv­ hs:
     1.Gv: bài soạn, sách KNS
     2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
      1. Kiểm tra:1’
       Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
      2. Bài mới

22


Hoạt động của gv

Hoạt động của hs
Hoạt động 1:20’
GV Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau

1.Hồi tưởng.
? Em đã bao giờ lập kế hoạch cho mình 
trong học tập, trong công việc,trong sinh  HS làm việc cá nhân trả lời miệng
hoạt hang ngày chưa?
? Em đã lập kế hoạch ntn?
? Kết quả thực hiện kế hoạch đó ntn?
? nguyên nhân thành công thất bại theo 
em là gì?
Hoạt động 1:22’
2. Thế nào là sống có kế 
hoạch.
?Hãy nghiên cứu kế hoạch học tập.Làm việc 
trong một tuần của bạn Lê Thế Hùng – một hs 
lớp 7

          Bu Sáng
ổi
Thứ/ngày
Thứ 2
Đi học

Chiều

Tối

Học bài 
Xem ti vi 
chơi thể
học bài,ở 
thao 

nhà
Thứ 3
Đi học Học bài 
Xem ti vi 
chơi thể
học bài,ở 
thao 
nhà
Thứ 4
Đi học Học bài 
Xem ti vi 
chơi thể
học bài,ở 
thao 
nhà
Thứ 5
Đi học Học bài 
Xem ti vi 
chơi thể
học bài,ở 
thao 
nhà
Thứ 6
Đi học Học bài 
Xem ti vi 
chơi thể
học bài,ở 
thao 
nhà
Thứ 7

Đi học Học bài 
Xem ti vi 
chơi thể
học bài,ở 
thao 
nhà
 CN
Đi học  chơi thể
Xem ti vi 
thêm  thao 
học bài,ở 
tiếng 
nhà
anh
? Em có nhận xét gì về bản kế hoạch trên(Tính 
cụ thể ? Tính khả thi,Tính hợp lý?................)
?Thế nào là sống có kế hoạch? Và đem lại lợi 
ích gì?

­   Có   đủ   thứ,   ngày   trong 
tuần
­ Thời gian cần chi tiết cho  
rõ   công   việc   trong   mỗi 
ngày
­ Nội dung công việc cần 
cân   đối,   toàn   diện   hàng 
ngày; đầy đủ, cân đối giữa 
HT, nghỉ ngơi, 
­   Không   quá   dài,   phải   dễ 
nhớ

–   Cụ   thể   hợp   lý,   có   tính 
khả thi

Làm việc có kế  hoạch s23
ẽ 
ích lợi hơn, rèn luyện được 
ý chú, nghị  lực, từ  đó học 


Ngày Soạn :27/11/2015
Ngày Giảng  2 /12/2015
Điều chỉnh………………..
Tiết11
CÁCH LẬP KẾ HOẠCH
LỢI ÍCH CỦA SỐNG CÓ KẾ HOẠCH
I. Mục tiêu bài học:
1­ Kiến thức:
­ Hiểu được thế nào là lập kế hoạch cho bản thân.
­ Thấy được lợi ích của việc  sống và làm việc có kế hoạch.
2­ Kĩ năng:
­ Biết lập kế hoạch cho bản thân mình.
­ Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về sống và làm việc có kế hoạch
­ Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với 
sống làm việc thiếu kế hoạch.
3 ­ Thái độ:
­ Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch, phê phán lối 
sống tuỳ tiện, không có kế hoạch.
II.Phương pháp­ Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
      1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
      2.KT:  Động não, hồi tưởng...

III. Chuẩn bị của gv­ hs:
     1.Gv: bài soạn, sách KNS
     2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
      1. Kiểm tra:1’
       Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
      2. Bài mới
Hoạt động của gv

Hoạt động của hs
Hoạt động 1:15’
Yêu cầu hs trả lời câu 3 (SGK:27)
3.Cách lâp Kế hoạch 
Thứ tự sắp xếp là:
Hs sắp xếp theo trình tự sau
1 – a
2 – d
3 – c
4 – b
GV:   Khi   lập   kế   hoạch,   em   có   cần  5 – e
trao   đổi   ý   kiến   với   bố   mẹ   hoặc 
những   người   khác   trong   gia   đình 
24


không ? Vì sao ?
­ Giải thích câu:
“ Việc hôm nay chớ để ngày mai” ­> 
Quyết tâm, tránh lãng phí thời gian, 
đúng hẹn với bản thân, mọi người, 

làm đúng kế hoạch đề ra.   
Hoạt động 1:27’
­ HS thảo luận nhóm hoàn thành câu 4 4. lợi ích của làm việc có kế hoạch.
? Những điều có lợi khi làm việc có  Hs trả lời miệng.
kế   hoạch   và   có   hại   khi   làm   việc  ­ Rèn luyện ý chí, nghị lực.
không có kế hoạch?
­ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì.
* ích lợi:
­ kết quả rèn luyện, học tập tốt.
­ Rèn luyện ý chí, nghị lực.
­ Giúp chúng ta chủ  động, tiết kiệm 
­ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì.
thời gian, công sức.
­ kết quả rèn luyện, học tập tốt.
­ Đạt kết quả cao trong công việc.
­ Thầy cô, cha mẹ yêu quý.
­ Không cản trở, ảnh hưởng đến 
* Làm việc không có kế  hoạch có  người khác
­ Vượt khó, kiên trì, sáng tạo.
hại:
­ Làm việc theo kế  hoạch, biết điều 
­ ảnh hưởng đến người khác.
chỉnh kế hoạch khi cần 
­ Việc làm tuỳ tiện.
thiết.
­ Kết quả kém.
 
Hoạt động 3:2’
Khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn chuẩn bị mục 5 ,6 cho bài sau

Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

25


×