Ngày Soạn :2/10/2015
Ngày Giảng 9/10/2015
Điều chỉnh………………..
CHỦ ĐỀ 1 :SỐNG TỰ TRỌNG
TIẾT 1: NHỮNG ĐIỀU TÔI THẤY HÀI LÒNG TỰ HÀO VỀ MÌNH
I. Mục tiêu bài học:
1 Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần
phải có lòng tự trọng.
2 Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về
những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự
trọng của những người sống xung quanh.
3 Thái độ:
Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất
cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
II.Phương pháp Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
1. PP: Làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp, phân tích truyện...
2.KT: Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv hs:
1.Gv: bài soạn, sách KNS
2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra: sự chuẩn bị của hs 2'
2. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1:20’
1.Những điều tôi thấy hài
1.Những điều tôi thấy hài lòng và tự hào
lòng và tự hào về mình
về mình
Làm việc cá nhân
Hs tự điền vào bảng (SGK :5)
Khái niệm
? qua bảng trên em cho biết Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm
tự trọng là gì
cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của
mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội
1
Hoạt động 2 :20’
Thảo luận theo cặp, phân tích
2. Tình huống
Hs kể truyện về tấm gương sống tự
truyện
Em hãy kể một tấm gương sống tự trọng
Cả lớp nghe
trọng mà em biết?
Thảo luận theo nhóm hoặc cặp đôi
Đại diện các nhóm cùng chia sẻ
HS trả lời
* Biểu hiện của tự trọng:
Em hãy nêu những biểu hiện của Không quay cóp, giữ đúng lời hứa,
tự trọng và những biểu hiện trái với dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng,
nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô,
tự trọng trong cuộc sống.
bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể...
* Biểu hiện không tự trọng:
Sai hẹn, sống buông thả, không biết
GVnói thêm: Lòng tự trọng biểu xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ,
hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện luồn cúi, không trung thực, dối trá...
từ cách ăn mặc, cư xử với mọi
người. Khi có lòng tự trọng con Hs hồi tưởng và trình bày suy nghĩ
người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh
được những việc làm xấu cho bản
thân, gia đình và xã hội .
Củng cố, dặn dò : 3'
Khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
Rút kinh
nghiệm.....................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
2
Ngày Soạn :13/10/2015
Ngày Giảng 21/10/2015
Điều chỉnh………………..
TIẾT 2 TỰ TRỌNG LÀ GÌ – CÁC BIỂU HIỆN CỦA TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu bài học:
1 Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần
phải có lòng tự trọng.
2 Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về
những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự
trọng của những người sống xung quanh.
3 Thái độ:
Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất
cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
II.Phương pháp Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
1. PP: Làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp, phân tích truyện...
2.KT: Bài tập 3,4 ( sgk:6,7) Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv hs:
1.Gv: bài soạn, sách KNS
2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra: sự chuẩn bị của hs 2'
2. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1:15’
Theo em tự trọng là gì ? hoàn thành bài 3
3.Tự trọng là gì?
(sgk:6)
a Khái niệm:
Tự trọng là biết coi trọng và
giữ gìn phẩm cách, biết điều
Gv bổ xung
chỉnh hành vi cá nhân của
Tự trọng là:
mình cho phù hợp với các
3
c
chuẩn mực xã hội
biểu hiện thể hiện tính tự trọng:
Bài 3 (sgk:6)
+ Cư xử đúng mực, đàng hoàng
Chọn a
+Biết giữ lời hứa, giữ chữ tín
+ Dũng cảm nhận lỗi
+ Tự giác hoàn thành công việc không để
nhắc nhở, chê trách
Ban co bao gi
̣
́
ơ thây minh thiêu t
̀ ́ ̀
́ ự trong
̣
chưa ?
Sai hẹn
Sống buông thả
Không sửa lỗi
Nịnh bợ
Nói dối
Hoạt động 2:15’
4.Các biểu hiện của sống tự
Sống tự trọnglà gì ?
trọng
Sống tự trọng là một trong
những phẩm chất tốt đẹp
nhất của Con Người. Đó là
đức tính luôn luôn chú ý giữ
gìn phẩm giá, nhân cách của
Gv bổ xung
mình, dù ở bất cứ hoàn cảnh
Xưa nay, trong các gia đình tử tế, sống có
nào. Người có lòng tự trọng là
nền nếp, có gia phong tốt đẹp, các bậc ông
người có đạo đức, có thiên
bà, cha mẹ thường khuyên dạy con cháu phải lương, có tư tưởng nhân
có lòng tự trọng:
nghĩa, không bao giờ làm điều
Có thể nêu ra rất nhiều biểu hiện của lòng tự xấu, việc ác với đồng loại và
trọng: Không tham tiền bạc, của cải bất
môi trường thiên nhiên
chính; nhặt được của rơi, trả lại người mất; Bài 4 (sgk:7)
lỡ va quệt xe cộ vào người đi đường thì đỡ
Chọn. a,b,f,h,m,n
người ta dậy, hỏi han và xin lỗi, hoặc đưa
vào bệnh viện;
Sống tự trọng là một trong những phẩm chất
tốt đẹp nhất của Con Người. Đó là đức tính
luôn luôn chú ý giữ gìn phẩm giá, nhân cách
của mình, dù ở bất cứ hoàn cảnh nào. Người
có lòng tự trọng là người có đạo đức, có
thiên lương, có tư tưởng nhân nghĩa, không
bao giờ làm điều xấu, việc ác với đồng loại Sai hẹn, sống buông thả,
không biết xấu hổ, bắt nạt
và môi trường thiên nhiên.
người khác, nịnh bợ, luồn cúi,
? Biểu hiện không tự trọng
4
không trung thực, dối trá...
Hoạt động 2:10’
? Giải thích câu tục ngữ:
GV bổ xung
HS giải thích
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Chết vinh: là cái chết trong vinh
“Đói cho sạch, rách cho thơm”.
quang, sự ra đi của bạn để lại bao
hối tiếc cho rất nhiều người, và
nhiều hơn 1 người tưởng nhớ bạn
sau khi bạn rời bỏ
Sống nhục: là sống trong sự rẻ
mạt, coi thường của thói đời, lặng
lẽ âm thầm chịu đựng, sống cảnh
tôi đời dù có đúng cũng không
phản kháng, vơ về mình cái sự áp
đặt của người đời. Nói tóm lại
cách sống này thì không nên,
nhưng vẫn cần lắm đấy Bởi từ
nhục nhã ta mới đi lên được kia
mà bạn.
Đói cho sạch rất cho thơm
Trong cuộc sống hiện tại cũng
như thời xưa, vẻ đẹp bên ngoài là
vốn quý, là niềm tự hào của mỗi
con
người. Song phẩm chất bên trong
còn quý giá hơn nhiều. Trong kho
tàng tục ngữ, cao dao Việt Nam có
rất nhiều câu tục ngữ thể hiện
điều đó. Và một tiêu biểu, điển
hình, phổ biến nhất đó chính là
câu tục ngữ:
“Đói cho sạch, rách cho thơm”.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò 3':
Khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5
Ngày Soạn :17/10/2015
Ngày Giảng 22/10/2015
Điều chỉnh………………..
TIẾT 3 PHÂN TÍCH TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH
Ý NGHĨA CỦA TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu bài học:
1 Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần
phải có lòng tự trọng.
2 Kỹ năng:
Kĩ năng tự nhận thứcgiá trị của bản thân về tính tự ttrọng.
Kĩ năng thể hiện sự tự tin ( về gia trị, danh dự bản thân).
Kĩ năng so sánh về những biểu hiện tự trọng và trái với tự trọng
3 Thái độ:
Giáo dục các em sự cần thiết của sống tự trọng trong đời sống.
II.Phương pháp Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
2.KT: Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv hs:
1.Gv: bài soạn, sách KNS
2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
6
1. Kiểm tra:5’
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs về các tình huống 1,2,3,4,5(sgk:8,9)
2. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động1 :25’
HS Thảo luận nhóm
5.Phân tích trường hợp
Đại diện nhóm lên trả lời
điển hình
Hs đọc trường hợp 1(sgk:8)
TH1: Theo em bạn khôi là
HS Thảo luận nhóm
người tự trọng
? Theo em bạn khôi có phải là người tự trọng Vì bạn khôi Không tham tiền
không ?vì sao
bạc, của cải bất chính; nhặt
được của rơi, trả lại người
Hs đọc trường hợp 2 (sgk:8)
mấ t
Theo em bạn Thùy dung có phải là người tự
trọng không ?vì sao
Hs đọc trường hợp 3 (sgk:9)
Theo em Ông Kiên trưởng phòng có phải là
người tự trọng không ?vì sao
Hs đọc trường hợp 4 (sgk:9)
Theo em Mấy cô gái có phải là người tự
trọng không ?vì sao
Hs đọc trường hợp 5 (sgk:9)
Theo em bạn dương có phải là người tự trọng
không ?vì sao
GV chốt lại:Tự trọng là cơ sở của nhân cách,
giúp con người luôn tuân theo lẽ phải và hành
xử đúng mực. Người tự trọng là người trung
thực, nhưng muốn là người trung thực trước
tiên phải trung thực với chính bản thân mình.
Người tự trọng luôn kiên trì với những chuẩn
mực đạo đức, những giá trị và nguyên tắc xã
hội. Mỗi lần chiến thắng được bản thân để
giữ vững phẩm giá và nhân cách là một lần
nâng cao lòng tự trọng của mình. Thiếu lòng tự
trọng thì khó mong người khác coi trọng mình,
vì vậy lòng tự trọng phải thể hiện ngay từ
những lời nói và cách hành xử hằng ngày của
mình.
Thiếu lòng tự trọng con người dễ có những
TH2 Theo em bạn Thùy
Dung không phải là người
tự trọng vì bạn tự ti với bản
thân..........
TH3 Theo em Ông Kiên
trưởng phòng không phải là
người tự trọng vì không
trung thực với bản thân, dối
trá......
TH4 Theo em Mấy cô gái
không phải là người tự
trọng
Vì có những hành động nông
nỗi, vi phạm đạo đức xã hội
TH5 Theo em bạn Dương
có phải là người tự trọng
Vì bạn Dương
+ Cư xử đúng mực, đàng
hoàng
+Biết giữ lời hứa, giữ chữ
tín
Và biết cư sử đúng đắn
7
hành động nông nỗi, vi phạm đạo đức xã hội
vì những lợi ích của bản thân. Người thiếu
lòng tự trọng dễ lao vào những việc làm phi
đạo đức để trục lợi như sống lươn lẹo, nịnh
hót, dối trá, lừa gạt… Họ luôn là gánh nặng
trong xã hội. Phải chăng vấn nạn tham nhũng
hối lộ tràn lan hiện nay là biểu hiện của quá
nhiều người có chức vị trong xã hội đã tự đánh
mất lòng tự trọng của mình, trong khi biện
pháp ngăn chặn còn chưa thật hiệu quả
Hoạt động2 :10’
Hs làm việc cá nhân và hoàn thành bài tập 6
6. ý nghĩa của sống tự
Gv chốt lại:
trọng
Sống tự trọng là một trong những phẩm chất Chọn a,c,d,e,f
tốt đẹp nhất của Con Người. Đó là đức tính
luôn luôn chú ý giữ gìn phẩm giá, nhân cách
của mình, dù ở bất cứ hoàn cảnh nào. Người
có lòng tự trọng là người có đạo đức, có thiên
lương, có tư tưởng nhân nghĩa, không bao giờ
làm điều xấu, việc ác với đồng loại và môi
trường thiên nhiên
Hoạt động3 :10’
Khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn chuẩn bị mục 7,8
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày Soạn :15/10/2015
Ngày Giảng 23 /10/2015
Điều chỉnh………………..
TIẾT 4 ỨNG SỬ NÂNG CAO LÒNG TỰ TRỌNG
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh ứng sử nâng cao lòng tự trong khi giao tiếp.
2.Kỹ năng: Thực hành sử lý các tình huống 1,2,3 để hình thành kt về
tự trọng
3.Thái độ Giáo dục các em sự cần thiết của sống tự trọng trong đời
sống.
II.Phương pháp Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
8
2.KT: Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv hs:
1.Gv: bài soạn, sách KNS
2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra:5’
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs về các tình huống 1,2,3(sgk:12,13)
2. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: 20’
HS đọc 3 trường hợp trong sgk
7.Ứng sử giúp nâng cao long tự
trọng
TH1: Chê bai
? có sự khác biệt nào trong cách ứng sử
của bạn bè ,bố ,mẹ trong 3 trường hợp
TH2: Động viên khích lệ
trên.
? cách ứng sử nào giúp nâng cao lòng tự
trọng tự tin của người khác ?
TH3: Mẹ la mắng bố thì an ủn
động viên
Hoạt động 2: 18’
Hs đọc trường hợp 1
8 Xử lí tình huống
? Theo em một người tự trọng Phong nên TH1: Theo em một người tự
làm gì ?
trọng Phong nên đỡ bạn nữ đó
dậy và hỏi xem bạn có bị đau
không và nói lời xin lỗi
? Theo em một người tự trọng Huy nên
TH2: Theo em một người tự
làm gì ?
trọng Huy nên nói với cô giáo là
em chỉ được điểm 6 thôi cô giáo
cho nhầm rồi vì …………..
TH3: Theo em trong tình huống
? Theo em Lan nên làm gì trong tình
này để thể hiện long tự trọng của
huống này để thể hiện lòng tự trọng của mình lan nên nói với GVCN vì em
mình ?
không phải là người có thành tích
GV chốt lại:
cao nhất lớp…………
Nâng cao lòng tự trọng là hành trình của
mỗi người. Đó là một phần quan trọng
tạo nên cảm giác hạnh phúc trong chính
chúng ta và cảm giác thành công trong bất
kỳ công việc quan trọng nào.
Lòng tự trọng tích cực giúp bạn là chính
mình, chống chọi với nghịch cảnh và lòng
9
tin bản thân có thể vượt qua tất cả kể cả
khi bạn gặp thất bại. Nó như thể một
mệnh lệnh từ bên trong giúp bạn kiên trì
hơn và động viên bạn bất cứ khi nào bạn
cần để trở thành con người bạn hướng
tớ i .
Hoạt động 3:2’
Khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn chuẩn bị mục 9,10
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày Soạn :15/10/2015
Ngày Giảng 23/10/2015
Điều chỉnh………………..
TIẾT 5 EM ĐÃ BIẾT SỐNG TỰ TRỌNG CHƯA
TẤM GƯƠNG TỰ TRỌNG
10
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh biết sống tự trọng học tập tấm gương sống tự tr ọng
trong thực tế
2.Kỹ năng: Học tập về tấm gương sống tự trọngtấm
3.Thái độ Giáo dục các em sự cần thiết của sống tự trọng trong đời
sống.
II.Phương pháp Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
2.KT: Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv hs:
1.Gv: bài soạn, sách KNS
2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra:3’
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động :15’
Hãy liệt kê những hành vi ,việc làm 9.Em đã biết sống tự trọng chưa
để thể hiện lòng tự trọng và hành vi
việc làm chưa tự trọng của bản thân HS tự hoàn thành vào bảng
mà em thấy mình cần điều chỉnh sửa Hành vi ,việc làm để thể hiện lòng tự
chữa .
trọng
VD: trung thực trong kiểm tra và thi
cử ,khi làm sai thì biết nhận lỗi,khi
được nhận sự giúp đỡ biết cám
ơn............
Hành vi ,việc làm chưa tự trọng trọng
mà em cần điều chỉnh.
VD:Nối dối , khi làm sai thì không
biết nhận lỗi,......................
Hoạt động :25’
Hãy sưu tầm tìm hiểu chia sẻ về tấm 10 . Tấm gương tự trọng
gương tự trọng mà em biết?
HS tự kê và chia sẻ những câu chuyện
GV chốt lại : Qua chủ đề này
về tấm gương tự trọng mà em biết?
a Khái niệm:
_ Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn
phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá
nhân của mình cho phù hợp với các
chuẩn mực xã hội.
11
b Biểu hiện:
Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết
giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm
vụ.
c Ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức
cao quý, giúp con người có nghị lực
nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân,
được mọi người tôn trọng, quý mến.
Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi,
mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư
xử với mọi người. Khi có lòng tự
trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn,
tránh được những việc làm xấu cho
bản thân, gia đình và xã hội .
Hoạt động 3:2’
Khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn chuẩn bị mục 9,10
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
12
Ngày Soạn :17/10/2015
Ngày Giảng 23 /10/2015
Điều chỉnh………………..
CHỦ ĐỀ 2. SỐNG TỰ LẬP
TIẾT 6 Ý KIẾN CỦA EM VỀ SỐNG TỰ LẬP TRẢI NGHIỆM.
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh biết sống tự lập là gì ? việc sống tự lập thể hiện được
những phẩm chất gì ?
2.Kỹ năng: Học tập về tấm gương sống tự lập
3.Thái độ Giáo dục các em sự cần thiết của sống tự lập trong đời
sống.
II.Phương pháp Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
2.KT: Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv hs:
1.Gv: bài soạn, sách KNS
2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra:3’
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động :17’
Gv: cho hs quan sát hình ảnh thảo
1. Ý kiến của em
luận nhóm trả lời câu hỏi:
Quan sát các ảnh dưới đây và cho
Rửa bát, sách đồ, nấu ăn…
biết:
Các nhân vật trong mỗi ảnh đang
Phẩm chất : sống tự lập không dựa
làm gì ?
dẫm vào người khác
Việc làm của họ thể hiện phẩm
chất gì ?
Hoạt động :23’
Gv: yêu cầu học sinh hoạt động cá
2. Trải nghiệm:
nhân
GV: gọi lần lượt một số học sinh trả
lờ i
Nấu cơm, rửa bát, lau nhà, giặt quần
Trong cuộc sống hàng ngày, em
áo, trông em ,phụ giúp bố mẹ những
13
thường tự làm những việc gì ?
việc vặt trong nhà…
cảm xúc của em như thế nào khi tự Cảm thấy rất vui vì đã tự mình giúp
mình làm được những việc này mà
được bố mẹ một số công việc
không phải trông cậy nhờ vả vào
người khác /
Những việc nào mà em không tự
Cày, bừa , bổ củi…
làm được mà phải nhờ bạn bè, người
thân làm hộ ?
Vì những công việc đó là công việc
Vì sao em không tự làm được việc nặng so với lứa tuổi của em…
đó
Hoạt động 3:2’
Khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn chuẩn bị mục cho bài sau
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
14
Ngày Soạn :18/10/2015
Ngày Giảng : 24 /10/2015
Điều chỉnh………………..
TIẾT 7 THẾ NÀO LÀ SỐNG TỰ LẬP Ý NGHĨA CỦA SỐNG TỰ LẬP
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu được thế nào là sống tự lập ? ý nghĩa của sống tự
lậ p
2.Kỹ năng: Học tập về tấm gương sống tự lập
3.Thái độ Giáo dục các em sự cần thiết của sống tự lập trong đời
sống.
II.Phương pháp Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
2.KT: Động não.
III. Chuẩn bị của gv hs:
1.Gv: bài soạn, sách KNS
2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra:3’
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động :18’
3. Thế nào là sống tự lập ?
GV yêu cầu học sinh đọc truyện ''
15
Hai bàn tay " và cùng thảo luận theo
câu hỏi
Em có suy nghĩ gì qua câu chuyện
trên ?
Vì sao Bác Hồ có thể ra nước ngoài
để tìm đường cứu nước chỉ với hai
bàn tay không ?
Em hiểu thế nào là tự lập ?
Sống tự lập là: tự làm, tự giải quyết
Gv ; gọi học sinh trả lời , nhận xét bổ công việc của mình tự lo liệu tạo
sung
dựng cho cuộc sống của mình không
trông chờ dựa dẫm phụ thuộc vào
người khác.
Hoạt động :22’
4. Ý nghĩa của sống tự lập:
Gv: yêu cầu học sinh phân tích và
thảo luận về mỗi trường hợp điển
hình sau:
TH1: thảo luận
Vì Hà không thể quen được với
Vì sao Hà bỏ về nước không tiếp cuộc sống phải tự dọn dẹp một mình
tục việc học tập ở nước ngoài ?
Khó có thể thành công trong cuộc
Theo em những người như Hà có sống vì không có tính tự lập
thể thành công trong cuộc sống không
? vì sao ?
TH2:Thảo luận
Chán nản và có ý định từ bỏ
Đặng Thế Lịch đã gặp khó khăn
như thế nào trong cuộc sống ?
Nhờ ý chí sắt đá và nghị lực phi
Nhờ đâu Đặng Thế Lịch đã vượt thường đã giúp anh vượt qua
qua được khó khăn ,vươn lên trong
cuộc sống ?
Gv: gọi các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận trước lớp
Gv nhận xét
Hoạt động 3:2’
Khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn chuẩn bị mục cho bài sau
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
16
Ngày Soạn :23 /10/2015
Ngày Giảng 30 /10/2015
Điều chỉnh………………..
TIẾT 8 Ý KIẾN CỦA EM LẬP KẾ HOẠCH TỰ LẬP
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh lập được kế hoạch tự lập
2.Kỹ năng: Học tập về tấm gương sống tự lập
3.Thái độ Giáo dục các em sự cần thiết của sống tự lập trong đời
sống.
II.Phương pháp Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
2.KT: Động não.
III. Chuẩn bị của gv hs:
1.Gv: bài soạn, sách KNS; phiếu học tập
2.Hs: sách BT KNS
17
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra:3’
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động :15’
5. Ý kiến của em:
Gv: Yêu cầu hs hoàn thành phiếu học
tập
Gv : gọi các nhóm lên hoàn thành bài Nội dung trong phiếu học tập
tập trong phiếu bài tập
Hoạt động :25’
6. Lập kế hoạch tự lập
Gv: yêu cầu học sinh lập kế hoạch
rèn luyện tính tự lập của bản thân
trong học tập trong lao động trong các
hoạt động tập thể của lớp cua
trường và trong sinh hoạt hàng ngày
theo mẫu Sgk trang 21
Gv: gọi các nhóm lên báo cáo kết quả
Hoạt động 3:2’
Khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn chuẩn bị mục cho bài sau
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
*. Phiếu học tập:
TT
Nội dung
1
2
3
Chỉ có con nhà nghèo khổ mới cần
sống tự lập
Không thể thành công nếu chỉ dựa
trên sự nỗ lực phấn đấu của bản thân.
Những thành công chỉ do nhờ vào sự
nâng đỡ, hỗ trợ bao che của người
Tán thành
Không tán
thành
x
x
x
18
4
5
khác thì không thể bền vững
Những người có đức tính tự lập
x
thường gặt hái được nhiều thành công
trong cuộc sống, dù phải trải qua
nhiều khó khăn, gian khổ.
Tự lập trong cuộc sống là rất cần
x
thiết, tuy không phải dễ dàng.
Ngày Soạn :28 /10/2015
Ngày Giảng 6 /11/2015
Điều chỉnh………………..
TIẾT 9 TẤM GƯƠNG TỰ LẬP THÔNG ĐIỆP CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
19
Giúp học sinh biết sống tự trọng học tập tấm gương sống tự lập trong
thực tế
2.Kỹ năng: Học tập về tấm gương sống tự lập
3.Thái độ Giáo dục các em sự cần thiết của sống tự lập trong đời
sống.
II.Phương pháp Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
2.KT: Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv hs:
1.Gv: bài soạn, sách KNS
2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra:3’
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động :15’
8. Tấm gương tự lập
Gv: yêu cầu học sinh :
Đọc truyện về tấm gương tự lập
của Nguyễn Ngọc Ký
Cho biết suy nghĩ và cảm xúc của
em về tấm gương Nguyễn Ngọc
Ký ?
Sưu tầm chuyện về những tấm
gương sống tự lập khác trong thực
tiễn ở địa phương và chia sẻ với bạn
bè trong nhóm trong lớp
Tấm gương Nguyễn Ngọc Ký la
một tấm gương sống tự lập biết vượt
lên khó khăn để vươn lên trong cuộc
sống
Hoạt động :25’
9. Thông điệp cuộc sống
Gv: hướng dẫn học sinh xây dựng Cùng các bạn trong nhóm xây dựng
một thông điệp về cuộc sống tự lập một thông điệp về sống tự lập
GV: chốt lại:
Vậy: Tự lập thể hiện sự tự tin bản
20
lĩnh cá nhân dám đương đầu với
những khó khăn, thử thách, ý chí nỗ
lực phấn đấu, vươn lên trong cuộc
sống
Người có tính tự lập thường thành
công trong cuộc sống và được mội
người kính trọng
Tính tự lập cần được rèn luyện
ngay từ nhỏ trong học tập công việc
và sinh hoạt hàng ngày.
Hoạt động 3:2’
Khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn chuẩn bị mục cho bài sau
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
21
Ngày Soạn :20/11/2015
Ngày Giảng 27 /11/2015
Điều chỉnh………………..
CHỦ ĐỀ 2. SỐNG CÓ KẾ HOẠCH
Tiết 10 : HỒI TƯỞNG – THẾ NÀO LÀ SỐNG CÓ KẾ HOẠCH.
I. Mục tiêu bài học:
1 Kiến thức:
Hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.
Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch.
2 Kĩ năng:
Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với
sống làm việc thiếu kế hoạch.
3 Thái độ:
Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch, phê phán lối
sống tuỳ tiện, không có kế hoạch.
II.Phương pháp Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
2.KT: Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv hs:
1.Gv: bài soạn, sách KNS
2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra:1’
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2. Bài mới
22
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1:20’
GV Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau
1.Hồi tưởng.
? Em đã bao giờ lập kế hoạch cho mình
trong học tập, trong công việc,trong sinh HS làm việc cá nhân trả lời miệng
hoạt hang ngày chưa?
? Em đã lập kế hoạch ntn?
? Kết quả thực hiện kế hoạch đó ntn?
? nguyên nhân thành công thất bại theo
em là gì?
Hoạt động 1:22’
2. Thế nào là sống có kế
hoạch.
?Hãy nghiên cứu kế hoạch học tập.Làm việc
trong một tuần của bạn Lê Thế Hùng – một hs
lớp 7
Bu Sáng
ổi
Thứ/ngày
Thứ 2
Đi học
Chiều
Tối
Học bài
Xem ti vi
chơi thể
học bài,ở
thao
nhà
Thứ 3
Đi học Học bài
Xem ti vi
chơi thể
học bài,ở
thao
nhà
Thứ 4
Đi học Học bài
Xem ti vi
chơi thể
học bài,ở
thao
nhà
Thứ 5
Đi học Học bài
Xem ti vi
chơi thể
học bài,ở
thao
nhà
Thứ 6
Đi học Học bài
Xem ti vi
chơi thể
học bài,ở
thao
nhà
Thứ 7
Đi học Học bài
Xem ti vi
chơi thể
học bài,ở
thao
nhà
CN
Đi học chơi thể
Xem ti vi
thêm thao
học bài,ở
tiếng
nhà
anh
? Em có nhận xét gì về bản kế hoạch trên(Tính
cụ thể ? Tính khả thi,Tính hợp lý?................)
?Thế nào là sống có kế hoạch? Và đem lại lợi
ích gì?
Có đủ thứ, ngày trong
tuần
Thời gian cần chi tiết cho
rõ công việc trong mỗi
ngày
Nội dung công việc cần
cân đối, toàn diện hàng
ngày; đầy đủ, cân đối giữa
HT, nghỉ ngơi,
Không quá dài, phải dễ
nhớ
– Cụ thể hợp lý, có tính
khả thi
Làm việc có kế hoạch s23
ẽ
ích lợi hơn, rèn luyện được
ý chú, nghị lực, từ đó học
Ngày Soạn :27/11/2015
Ngày Giảng 2 /12/2015
Điều chỉnh………………..
Tiết11
CÁCH LẬP KẾ HOẠCH
LỢI ÍCH CỦA SỐNG CÓ KẾ HOẠCH
I. Mục tiêu bài học:
1 Kiến thức:
Hiểu được thế nào là lập kế hoạch cho bản thân.
Thấy được lợi ích của việc sống và làm việc có kế hoạch.
2 Kĩ năng:
Biết lập kế hoạch cho bản thân mình.
Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về sống và làm việc có kế hoạch
Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với
sống làm việc thiếu kế hoạch.
3 Thái độ:
Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch, phê phán lối
sống tuỳ tiện, không có kế hoạch.
II.Phương pháp Kĩ thuật được sử dụng trong bài:
1. PP: Làm việc cá nhân, thảo nhóm
2.KT: Động não, hồi tưởng...
III. Chuẩn bị của gv hs:
1.Gv: bài soạn, sách KNS
2.Hs: sách BT KNS
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra:1’
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1:15’
Yêu cầu hs trả lời câu 3 (SGK:27)
3.Cách lâp Kế hoạch
Thứ tự sắp xếp là:
Hs sắp xếp theo trình tự sau
1 – a
2 – d
3 – c
4 – b
GV: Khi lập kế hoạch, em có cần 5 – e
trao đổi ý kiến với bố mẹ hoặc
những người khác trong gia đình
24
không ? Vì sao ?
Giải thích câu:
“ Việc hôm nay chớ để ngày mai” >
Quyết tâm, tránh lãng phí thời gian,
đúng hẹn với bản thân, mọi người,
làm đúng kế hoạch đề ra.
Hoạt động 1:27’
HS thảo luận nhóm hoàn thành câu 4 4. lợi ích của làm việc có kế hoạch.
? Những điều có lợi khi làm việc có Hs trả lời miệng.
kế hoạch và có hại khi làm việc Rèn luyện ý chí, nghị lực.
không có kế hoạch?
Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì.
* ích lợi:
kết quả rèn luyện, học tập tốt.
Rèn luyện ý chí, nghị lực.
Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm
Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì.
thời gian, công sức.
kết quả rèn luyện, học tập tốt.
Đạt kết quả cao trong công việc.
Thầy cô, cha mẹ yêu quý.
Không cản trở, ảnh hưởng đến
* Làm việc không có kế hoạch có người khác
Vượt khó, kiên trì, sáng tạo.
hại:
Làm việc theo kế hoạch, biết điều
ảnh hưởng đến người khác.
chỉnh kế hoạch khi cần
Việc làm tuỳ tiện.
thiết.
Kết quả kém.
Hoạt động 3:2’
Khái quát lại nội dung bài học
Hướng dẫn chuẩn bị mục 5 ,6 cho bài sau
Rút kinh nghiệm…………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
25