Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Hình học 9 word chi tiết CHUYÊN đề 3 góc và ĐƯỜNG TRÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.6 KB, 19 trang )

HH9-CHUN ĐỀ 3: GĨC VỚI ĐƯỜNG TRỊN
KIẾN THỨC CƠ BẢN
·
ABE

(O )

A

Lưu ý 1-Góc
có đỉnh
nằm trên đường trịn
và các cạnh cắt đường
trịn đó được gọi là góc nội tiếp (Hình). Trong trường hợp các góc nội tiếp có số
900
đo khơng vượt quá
thì số đo của chúng bằng nửa số đo của góc ở tâm, cùng
chắn một cung. Các góc nội tiếp đều có số đo bằng nửa số đo cung bị chắn. Vì
thế, nếu những góc này cùng chắn một cung (hoặc chắn những cung bằng
nhau) thì chúng bằng nhau, nếu các góc nội tiếp này bằng nhau thì các cung bị
chắn bằng nhau.

Trên hình vẽ ta có:

1 ¼
·
·
·
ABE
= ADE
= ADE


= sđAE
2

Lưu ý 2-Cho đường tròn

(O )

và dây cung

AB

. Từ điểm

A

ta kẻ tiếp tuyến

·
BAx

Ax

với đường trịn, khi đó
được gọi là góc tạo bởi tia tiếp tuyến với dây cung
AB
(Hình). Cũng như góc nội tiếp, số đo góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung

bằng nửa số đo cung bị chắn :

1 ·

·
sđBAx
= sđAmB
2

.

1. 1. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

Chú ý: Việc nắm chắc các khái niệm, định lý, hệ quả về góc nội tiếp, góc tạo
bởi tia tiếp tuyến và dây cung có thể giúp chúng ta so sánh số đo các góc, từ đó
chứng minh được các đường thẳng song song với nhau, các tam giác bằng
nhau, các tam giác đồng dạng với nhau…

CHỦ ĐỀ I. GÓC NỘI TIẾP ĐƯỜNG TRỊN
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

- Hai góc cùng chắn một cung thì bằng nhau và bằng nửa số đo cung bị chắn.
1 ¼
·
·
sđABD
= sđACD
= sđAD
2

Trên hình vẽ:
.
- Các góc chắn hai cung bằng nhau thì bằng nhau. Trên hình vẽ:

» Û sđABD
·
·
¼ = sđCD
AD = CD Û sđAD
= sđCAD

.

B. VÍ DỤ
ABC
của tam giác vng
về phía ngồi ta dựng
O
AO
hình vuông với tâm tại điểm . Chứng minh rằng
là tia phân giác của góc
Ví dụ 1. Trên cạnh huyền

·
BAC

BC

.

Lời giải:


O


là tâm của hình vng nên

Lại có

·
BAC
= 900

·
BOC
= 900

suy ra bốn điểm

.

A, B,O,C

cùng nằm trên đường trịn đường kính BC.

2. 2. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

Đối với đường trịn này ta thấy
·
·
BCO
= 450 Þ BAO
= 450


·
·
BAO
= CAO

, nghĩa là

·
BAC
= 900

. Do

AO

đường cao

(

H

thuộc

(cùng chắn

, nên

¼
BO


BC

ABC

). Mà

·
·
·
CAO
= BAC
- BAO
= 450

là tia phân giác của góc vng

Ví dụ 2. Cho tam giác nhọn
AH

·
·
BAO
= BCO

nội tiếp đường tròn

). Chứng minh rằng

(O )


·
BAC

(đpcm).

. Từ đỉnh

·
·
BAH
= OAC

. Vậy

A

ta kẻ

.

Lời giải:

Kẻ đường kính

AE

của đường trịn

nửa đường trịn). Từ đó


. Ta thấy

·
·
OAC
+ AEC
= 900

Theo giả thiết bài ra, ta có:
¼
AC

(O )

·
ACE
= 900

(góc nội tiếp chắn

(1).

·
·
BAH + ABC = 900

(2). Lại vì

·

·
AEC
= ABC

) (3).

Từ (1),(2) và (3) suy ra

·
·
BAH
= OAC

(đpcm).

3. 3. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />
(cùng chắn


Lưu ý: Cũng có thể giải bài tốn theo hướng sau: Gọi
AH

với đường tròn

» = sđCE
»
sđBD

(O )


, dẫn đến

, chứng tỏ tứ giác
·
·
BAD
= CAE

, hay

BDEC

D

là giao điểm của tia

là hình thang cân. Từ đó suy ra

·
·
BAH
= OAC

.

(O )

ABC


¼
BC

Ví dụ 3. Cho tam giác đều
nội tiếp đường trịn
. Trên cung
khơng
A
P
P
B
P
C
PA
BC
chứa
ta lấy điểm
bất kỳ ( khác

khác ). Các đoạn

cắt
Q
nhau tại .
a) Giả sử
đều.

D

là một điểm trên đoạn


b) Chứng minh rằng

PA = PB + PC

c) Chứng minh hệ thức

PA

sao cho

PD = PB

. Chứng minh rằng

D PDB

.

1
1
1
=
+
PQ
PB PC

.

Lời giải:


a) Trước tiên ta nhận thấy rằng tam giác
·
·
·
BPD
= BPA
= BCA
= 600

PBD

cân tại

(hai góc nội tiếp cùng chắn
PDB
Vậy nên tam giác
đều.

»
AB

P

. Mặt khác,

của đường tròn

(O )


).

Thầy cô cần bộ đủ chuyên đề đẹp – chất như trên ôn thi vào 10 Nâng Cao –Kết
hợp ôn HSG 9(bản đủ chuyên đề word 1500 trang) –Thì liên hệ zalo Tốn Học Sơ
Đồ 0945943199
4. 4. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

PA = PB + PC
PB = PD
b) Ta đã có
, vậy để chứng minh
ta sẽ chứng minh
DA = PC
BPC
BDA
BA = BC
. Thật vậy, xét hai tam giác

có:
(giả thiết),
BD = BP

nên

(do tam giác

·
·
ABD

= PBC

BPD

. Từ đó

c) Xét hai tam giác

PBQ

nội tiếp cùng chắn cung

tiếp cùng chắn
PQ.PA = PB .PC

¼
PC

·
·
·
·
ABD
+ DBC
= 600 PBC
+ DBC
= 600
đều). Lại vì
,


D BPC = D BDA


¼
AC

). Từ đó

PAC

DA = PC

(đpcm).

·
·
·
BPQ
= 600 APC
= ABC
= 600
ta thấy
,
(hai góc

) suy ra

·
·
·

·
·
BPQ
= APC
, PBQ
= PBC
= PAC

D PBQ : D PAC

. Theo kết quả câu

PQ ( PB + PC ) = PB .PC

(c.g.c), dẫn đến

b

, ta có

Þ
(g.g)

PQ
PC
=
PB
PA

PA = PB + PC


. Hệ thức này tương đương với

(hai góc nội

, hay

nên

1
1
1
=
+
PQ
PB PC

(đpcm).

Ghi chú:
ABCD
AB.CD = BC .AD
- Tứ giác
có tính chất
(*) nói ở ví dụ trên được gọi là tứ
giác điều hòa. Loại tứ giác đặc biệt này có nhiều ứng dụng trong việc giải các
bài tốn hình học phẳng khác.
AB
BC
=

AD CD

- Nếu hệ thức (*) dưới dạng
và nhớ lại tính chất đường phân giác
trong tam giác ta có thể nêu thêm một tính chất của tứ giác điều hịa.
- Tứ giác
góc

·
BAD

- Tứ giác


·
ADC

ABCD



là một tứ giác điều hòa khi và chỉ khi các đường phân giác của

·
BCD

ABCD

cắt nhau tại một điểm trên đường chéo


BD

.

là tứ giác điều hòa khi và chỉ khi đường phân giác của góc

cắt nhau trên đường chéo

AC

.

5. 5. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />
·
ABC


(O)
ABC
Ví dụ 4) Cho tam giác
nội tiếp trong đường trịn
. Đường phân giác
A
D
I
trong góc
cắt đường trịn ngoại tiếp tam giác tại . Gọi là tâm vòng tròn
ABC
DB = DC = DI

nội tiếp tam giác
. Chứng minh
Giải:
DB = DC
AD
A
Ta ln có
do
là phân giác trong góc . Ta sẽ chứng minh tam
DIB
D
giác
cân tại .
Thật vậy ta có:
Mặt khác

·
I· BD = I·BC + CBD

.

·
·
CBD
= CAD

(Góc nội tiếp chắn cung
·
·
BAD

= CAD

,

CD

) mà

·
·
IBC
= IBA

(Tính chất phân giác) suy ra
·
·
·
IBD
= ABI
+ BAI

. Nhưng

·
·
·
BID
= ABI
+ BAI


(Tính chất góc ngồi). Như vậy tam giác
D Þ DB = DI = DC

BDI

cân tại

Nhận xét: Thơng qua bài tốn này ta có thêm tính chất: Tâm đường trịn ngoại
(O)
IBC
A
tiếp tam giác
là giao điểm của phân giác trong góc
với
(O)
AB < AC
nội tiếp đường trịn

. Lấy
MH , MK , MI
M
BC
A
điểm
thuộc cung
khơng chứa điểm . Vẽ
lần lượt vng
Ví dụ 5). Cho tam giác nhọn

góc với


ABC

BC
AC
AB
=
+
MH
MK
MI

Giải:
Trong bài tốn có các tỷ số độ dài
6. 6. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

ta nghỉ đến các tam giác đồng dạng
và định lý Thales.
Cách 1: Dựng đường thẳng qua
song song với
E

BC

cắt

là giao điểm của

Ta có:


Ta có

AB = NC

(O)

BC

tại



N

A

. Gọi

MN

.

1 ỉ
·
·
» + AN
·
¼ ư
¼ + AN

ẳ ử
ữ= 1s ổ
ữ= AMC

BME
BMN
= s ỗ
AB
NC








2
2

Ã
Ã
MBC
= MAC
ị D BME : D AMC

AC
BE
=
MK

MH

trên ta có:



MH , MK

,

là hai đường cao tương ứng nên:

, chứng minh tương tự ta cũng có:

AB
CE
=
MI
MH

. Cộng hai đẳng thức

BC
AC
AB
=
+
MH
MK
MI

MH , MI

MBC , MAB

Cách 2: Ta thấy
là các đường cao của tam giác
nhưng hai
tam giác này không đồng dạng với nhau. Điều này giúp ta nghỉ đến việc lấy một
E

BC

·
·
BMA
= DMC

điểm
trên cạnh
sao cho
để tạo ra tam giác đồng dạng
nhưng vẫn giữ được hai đường cao tương ứng. (Phần lời giải xin dành cho bạn
đọc).
CHỦ ĐỀ II. GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung (tại một điểm trên đường trịn)
bằng nửa số đo cung bị chắn.

- Trên hình vẽ:


1 ¼
·
·
sđBAC
= sđxBC
= sđBC
2

.

7. 7. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

B. VÍ DỤ
Ví dụ 1. Giả sử

A



B

là hai điểm phân biệt trên đường tròn

(O )

(O )

tuyến của đường tròn
. Các tiếp tuyến của đường tròn

M
A
MB
nhau tại điểm
. Từ
kẻ đường thẳng song song với
cắt đường tròn
nhau tại

K

(O )

tại

C

MC

.

cắt đường tròn

. Chứng minh rằng

MK 2 = AK .EK

(O )



tại

E

(O )

tại

. Các tia

MK = K B

. Các tiếp

A

AE

B





cắt

MB

cắt


.

Lời giải:
Do

MB / / AC

nên

·
·
BMC
= ACM

(1), ta lại có

·
·
·
ACM
= ACE
= MAE

(cùng chắn

suy ra

¼
AE


) (2). Từ (1) và (2)

D K ME : D K AM

·
·
EAB
= EBK

Þ
(g.g)

(cùng chắn

BK 2 = AK .EK

»
BE

MK
EK
=
AK
MK

). Từ đó

hay

MK 2 = AK .EK


D EBK : D BAK

(4). Từ (3) và (4) suy ra

MK 2 = K B 2

Þ
(g.g)

nghĩa là

(3). Ta thấy

BK
EK
=
AK
BK
MK = MB

(C )

hay
(đpcm).

(C )
O AB
Ví dụ 2. Cho đường trịn
tâm ,

là một dây cung của
không đi
O
I
AB
A
qua
và là trung điểm của
. Một đường thẳng thay đổi đi qua
cắt
8. 8. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

(C )

AP .AQ
. Chứng minh rằng tích
BPQ
khơng đổi và đường trịn ngoại tiếp tam giác
ln đi qua một điểm cố
B
định khác .
đường trịn

1

tâm

O


bán kính

OI

tại

P



Q

Lời giải:
Ta có

·
·
PQI
= PIA

(cùng chắn

AP
AI
=
Þ AP .AQ = AI 2
AI
AQ
BPQ


cắt

Khi đó

AB

tại

AD
AP
=
AQ
AB

hay

), nên

D API : D AIQ

(g.g). Suy ra

(khơng đổi). Giả sử đường trịn ngoại tiếp tam giác

D (D ¹ B)

D ADP : D AQB

º
PI


.

, suy ra

AD.AB = AP .AQ = AI 2

(khơng đổi). Do đó điểm

D

là điểm

cố định (đpcm).
·
BAC
= 600

M ,N,P
có trực tâm

. Gọi
A, B,C
ABC
I
theo thứ tự là chân các đường cao kẻ từ
của tam giác
và là
BC
trung điểm của

.
INP
a) Chứng minh rằng tam giác
đều.
E
K
PB
NC
b) Gọi

lần lượt là trung điểm của

. Chứng minh rằng các
I ,M ,E ,K
điểm
cùng thuộc một đường trịn.
Ví dụ 3. Cho tam giác nhọn

c) Giả sử

IA

ABC

H

·
NIP

·

BCP

là phân giác của

. Tìm số đo

.

Lời giải:
9. 9. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

a). Từ giả thiết ta có
1
IN = IP = BC
2
I NP

cân tại

I

nên tam giác

. Lại vì

B, P , N ,C

nằm trên đường trịn tâm


I

, đường kính

BC

nên theo mối liên hệ giữa góc nội

tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung, ta thấy
I NP
đều.

·
·
PIN
= 2PBN
= 600

. Vậy tam giác

Thầy cô cần bộ đủ chuyên đề đẹp – chất như trên ôn thi vào 10 Nâng Cao –Kết
hợp ôn HSG 9(bản đủ chuyên đề word 1500 trang) –Thì liên hệ zalo Toán Học Sơ
Đồ 0945943199
b) Rõ ràng bốn điểm

I ,M ,E



K


cùng nằm trên đường trịn đường kính

c) Từ điều kiện của bài toán ta thấy
trung điểm của

BC

nên tam giác

AI

ABC

là tia phân giác của
đều. Từ đó suy ra

·
BAC
= 600

·
BCP
= 300

AI

, mà

.

I



.

ABC ,(AB = AC )
O
BC
Ví dụ 4). Cho tam giác cân
. Gọi
là trung điểm của
.
(O)
AB, AC
D, E M
Dựng đường tròn
tiếp xúc với các cạnh
tại
.
là điểm chuyển
(O)
AB, AC
DE
M
động trên cung nhỏ
tiếp tuyến với đường tròn
tại
cắt
tại

P ,Q

. Chứng minh
APQ
lớn nhất.

BC 2 = 4BP .CQ

và tìm vị trí điểm

M

để diện tích tam giác

Lời giải:
Ta thấy
SDAPQ

SDABC

khơng đổi nên

lớn nhất khi và chỉ khi

SBPQC

nhỏ nhất, đây là cơ sở để ta làm
10. 10. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />


xuất hiện các biểu thức có liên quan
đến

BP ,CQ

. Ta có

AB, PQ, AC

lần lượt là các tiếp tuyến tại các điểm
D, M , E

được:

của

(O)

nên ta có:

AB ^ OD, PQ ^ OM , AC ^ OE , BD = CE

. Từ đó ta tính

1
1
SBPQC = R ( BP + PQ + CQ ) = R ( BD + 2DP + 2EQ + CE )
2
2


= R.( BD + DP + EQ ) = R ( BP +CQ - BD )

.

(

Mặt khác ta cũng có:

)


1
·
µ =B
µ = Cµ
POQ
= DOE
= 1800 - A
2
2

nên suy ra

·
·
·
·
·
·
BOP

= 1800 - POQ
- QOC
= 1800 - QCO
- QOC
= CQO
Û D BPO : D COQ
BP
BO
BC 2
Þ
=
Û BP .CQ = BOCO
.
=
CO CQ
4

. Theo bất đẳng thức Cơ si ta có:

BP + CQ ³ 2 BP .CQ = BC Þ SBPQC ³ R.( BC - BD )
BP = CQ Û M

là trung điểm của cung

DE

. Vậy

SBPQC


nhỏ nhất khi

.

CHỦ ĐỀ III. GÓC CÓ ĐỈNH Ở TRONG HOẶC NGỒI ĐƯỜNG TRỊN.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
*) Với đỉnh
(hình)

A

nằm trong đường trịn

(O )

ta có góc với đỉnh ở trong đường trịn

Số đo của góc này bằng nửa tổng số
đo hai cung bị chắn giữa hai cạnh
của góc và các tia đối của hai cạnh đó.

+

» + sđCD
»
sđBE
·
sđBAE =
2


.

11. 11. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

+

» + sđCE
»
sđBD
·
sđBAD
=
2
A

*) Với đỉnh
nằm ở ngồi đường trịn
bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn.

(O )

ta có số đo góc nằm ngồi đường trịn

+ Trên hình vẽ ta cú:
1ổ ẳ

Ã
ẳ ữ
sCAE

= ỗ
sEmC - sBnD



2ố
Cn lu ý n cỏc trường hợp sau:
+ Với đỉnh

A

nằm ngồi đường trịn

(O) AD
(O)
A
.
là tếp tuyến của
, qua
vẽ một cát tuyến cắt đường trịn tại
BC
,
thì

1ỉ ẳ

Ã
ẳ ữ
CAD
= ỗ

sCmD - sBnD




2

+ Vi Vi nh

A

nm ngoi ng tròn

(O) AB, AC
(O)
.
là 2 tếp tuyến của
,
(

A, B

là các tiếp im) thỡ

1ổ ẳ

Ã
ẳ ữ
BAC
= ỗ

sBmC - sBnC



2ố
p Dng Gúc Cú Đỉnh Ở Trong Hoặc Ngồi Đường Trịn.
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Cũng như phần góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, các định lý
và hệ quả của góc có đỉnh nằm trong hoặc nằm ngồi đường trịn giúp chúng ta
tìm mối quan hệ giữa các số đo các góc, chứng minh các đường song song, các
tam giác bằng nhau, các tam giác đồng dạng với nhau, hai đường thẳng vng
góc với nhau.
12. 12. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

Thầy cô cần bộ đủ chuyên đề đẹp – chất như trên ôn thi vào 10 Nâng Cao –Kết
hợp ôn HSG 9(bản đủ chuyên đề word 1500 trang) –Thì liên hệ zalo Tốn Học Sơ
Đồ 0945943199
B. VÍ DỤ
Ví dụ ). Trên đường tròn
A1, B1,C 1, D1

(O )

cho các điểm

A, B,C , D

lần lượt là điểm chính giữa của các cung
AC

1 1

minh các đường thẳng



B1D1

theo thứ tự đó. Gọi
AB, BC ,CD



DA

. Chứng

vng góc với nhau

Lời giải:

Gọi

I

là giao điểm của

» , BC
» , DA
»

¼ ,CD
AB

. Khi đó

trong đường trịn

(O )

AC
1 1



B1D1 a, b, g, d
;
theo thứ tự là số đo của các cung

a + b + g + d = 3600

. Ta có

Nghĩa là

là góc có đỉnh nằm

· IB = 1ỉ
¼BB + sC
ẳDD ử



A
sA

1
1

1
1
1
1ứ
2ố

1ổ ẳ
ẳ + sC
ẳ D + sDD
ẳ ử

= ỗ
sA1B + sBB


1
1
1ứ

2
A1C 1 ^ B1D1

. Xột gúc


à IB
A
1
1

=

1
a + b + g + d) = 900
(
4

.

(đpcm).

13. 13. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

A, D,C , B
O
Ví dụ 2. Cho bốn điểm
theo thứ tự đó nằm trên đường trịn tâm
AB = 2R C
D
AB
E
F
đường kính

( và
nằm về cùng một phía so với
). Gọi

A, B
CD
AD
theo thứ tự là hình chiếu vng góc của
trên đường thẳng
. Tia
BC

cắt tia

tại

a) Tính số đo

I

. Biết rằng

·
AIB

AE + BF = R 3

.

.


CD

K A, K B

K

DC
b) Trên cung nhỏ
lấy điểm
. Gọi giao điểm của
với
lần lượt
M
N
MN
K
CD


. Tìm giá trị lớn nhất của
khi
di động trên cung nhỏ
.

Lời giải:
a). Kẻ

OH ^ CD ( H Î CD )


ta thấy

OH

là đường trung bình

của hình thang
OH =
suy ra

ABFE

,

1
R 3
AE + BF ) =
(
2
2

Từ đó tam giác
suy ra

,

OCD

.


đều,

·
· CD = 600
sđCOD
= sđK

.Ta thấy

· B
AI

có đỉnh nằm ngồi đường trũn

(O )

nờn

ử 1
à B = 1ổ

ẳCD ữ

sAI
sAmB
- sK
= 1800 - 600 = 600





2
2

(

)

.
EM .NF = AE .BF

MN
suy ra
(khụng i) do đó
lớn
EM + NF
EM .NF
nhất khi và chỉ khi
nhỏ nhất. Theo trên,
không đổi nên

b) Ta thấy

EM + NF

D AEM : D NFB

nhỏ nhất khi

Vậy giá trị lớn nhất của


EM = FN = AE .BF
MN

bằng

.

EF - 2 AE .BF

.

14. 14. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

Ví dụ 3. Trong tam giác
Giả sử

(T )

ABC

, đường phân giác của

là đường tròn tiếp xúc với

(T )

giao điểm thứ hai của


AP
BC
là giao điểm của

.
a) Chứng minh rằng

AC

·
·
EAB
= MBC

b) Chứng minh hệ thức

,

P

BC

tại

D

·
BAC

cắt cạnh


và đi qua điểm

là giao điểm thứ hai của

A

BC

. Gọi

(T )



D

tại

M

BM


,

E

.


BE 2 = EP .EA

.

Lời giải:
a). Gọi
của
Do

AB

AD

nên

N

là giao điểm thứ hai

với đường trịn

(T )

là phân giác của

¼ = sđDN
¼
sđDM

·

BAC

. Ta có

1 »
·
·
= sđNP
= NAP
= EAB
2

.

1ỉ ¼
ư 1ỉ ẳ
Ã
Ã
ằ ữ
ằ ử

MBC
= MBD
= ỗ
sDM - sDP
= ỗ
sDN - sDP









2
2

(pcm).

b) Từ kết quả câu a, ta thấy
BE
EA
=
EP
BE

hay

BE 2 = EP .EA

·
·
EBP
= EAB

. Từ đó

D EBP : D EAB


(g.g), suy ra

(đpcm).

15. 15. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />
.


(O )

Ví dụ 4. Trên đường trịn

ta lấy các điểm

a) Chứng minh rằng nếu các đường thẳng
trong của tam giác

ABC

tam giác
c) Giả sử

(T )
1

của tam giác

AA1, BB1,CC 1


theo thứ tự đó.

là các đường phân giác

D A1B1C 1



(T )

(T )
2

2

(T )
1

.

là các đường cao của

thì chúng là đường phân giác trong của tam giác
là hai tam giác nội tiếp đường tròn

(O )

D A1B1C 1

.


, đồng thời các đỉnh

là các điểm chính giữa của các cung đường tròn bị chia bởi

các đỉnh của tam giác
các tam giác

AA1, BB1,CC 1

thì chúng là các đường cao của

b) CHứng minh rằng nếu các đường thẳng
ABC

A,C 1, B, A1,C , B1



(T )
1

(T )

các cạnh của tam giác

2

. Chứng minh rằng trong hình lục giác là giao của


các đường chéo nối các đỉnh đối nhau song song với

(T )
1

và đồng quy tại một điểm.

Lời giải:

16. 16. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

a) Ta chứng minh

đó:

AA1 ^ B1C 1

. Thật vậy, gọi

M

là giao im ca

AA1

v

B1C 1


, khi

1ổ ẳ
1ổ ẳ

Ã
ẳ ữ
ẳBC ử
ẳ B + sBC

AMB
= ỗ
sAB1 + sA
= ỗ
sAB1 + sA




1
1
1
1
1
ứ 2ố

2ố

(


)

1 Ã
Ã
à AB + BCC
·
·
·
= ABB
+A
= ABC
+ CAB
+ BCA
= 900
1
1
1
2

(đpcm).

BB1 ^ AC
;CC 1 ^ A1B1
1 1

Chứng minh tương tự ta cũng có

.

b)


Gọi

M1

là giao điểm của

BB1



AC

. Ta có

· A = 1ỉ
¼ B + sA
Ã
ÃCC
ẳC ử
ữ= BCA

BM
sAC
+A

1
1
1 ứ
1 1


2ố
ử Ã
à A = 1ổ
ẳ B +B
ẳC ữ
à CC

BM
sAC
= BCA + B


2
1
1
1 1

2ố

(2) suy ra

à A =B
· CC
AC
1 1
1 1

. Tức là


CC 1

minh tương tự, ta cũng thu được
chứa đường phân giác của

· BC
A
1 1 1

(1) Lại có

(2). Vì

· A = BM
· A = 900
BM
1
2

chứa đường phân giác của

AA1

, nên từ (1) và

· B
AC
1 1 1

. Chứng


· A C BB
B
1
1 1 1
chứa đường phân giác của
,

.

17. 17. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

c) Kí hiệu các đỉnh của tam giác
giữa các cung
đường

»
¼ ,CA
BC

AA1, BB1,CC 1

»
AB



1




A, B



C

A1, B1

;

(T )
2

tương ứng. Khi đó



quy tại điểm . Giả sử
IK / / AC
rằng
.

K

là giao điểm của

Thật vậy, ta thấy tam giác
, dẫn đến


AB1I

cân tại

IK / / AC

B1

AB



C1

là điểm chính

là tam giác

chứa các đường phân giác của tam giác

I

· IA = K
· AI = IAC
·
K

(T )


B1C 1

(T )
1

A1B1C 1

. Các

nên chúng đồng

. Ta chỉ cần chứng minh

nên tam giác

AK I

cân tại

K

. Từ đó

(đpcm).

Thầy cơ cần bộ đủ chuyên đề đẹp – chất như trên ôn thi vào 10 Nâng Cao –Kết
hợp ôn HSG 9(bản đủ chuyên đề word 1500 trang) –Thì liên hệ zalo Tốn Học Sơ
Đồ 0945943199

CHỦ ĐỀ 4. ÁP DỤNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ QUỸ TÍCH VÀ DỰNG HÌNH

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Khái niệm cung chứa góc giúp chúng ta giải được nhiều bài tốn quỹ tích, dựng
hình, chứng minh nhiều điểm cùng thuộc một đường trịn.
B. VÍ DỤ
Ví dụ 1. Cho tam giác cân
Kẻ

DM / / AB

(

M Ỵ AC

),

ABC

( AB = AC )

DN / / AC ( N Ỵ AB )



D

. Gọi

là một điểm trên cạnh

D'


là điểm đối xứng của
MN
D'
D
BC
qua
. Tìm quỹ tích điểm
khi điểm
di động trên cạnh
.
Lời giải:

18. 18. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />
BC
D

.


Phần thuận: Từ giả thiết đề ra ta thấy
B, D, D '

nằm trên đường trịn tâm

·
·
·
BND

= DMC
= BAC

định,

D'

nhìn

BC

N

NB = ND = ND '

. Từ đó

· ' D = 1 DMC
·
BD
2

, nên từ (1) và (2) suy ra

dưới một góc

·
BAC

,(1) do đó ba điểm


· 'C = BAC
·
BD
D'

khơng đổi,

(2). Lại có
(khơng đổi). Vì

khác phía với

D

BC

cố

(tức là

·
BAC
A
MN
D'
cùng phía với
so với
) nên
nằm trên cung chứa góc

vẽ trên đoạn
BC
ABC
(một phần của đường trịn ngoại tiếp tam giác
).

Phần đảo: Bạn đọc tự giải.
Kết luận: Quỹ tích của điểm
chính là cung

¼
BAC

D'

là cung chứa góc

BAC

của đường trịn ngoại tiếp tam giác

trên đoạn
ABC

BC

. Đó

.


Lưu ý: Quy trình để giải một bài tốn quỹ tích như sau:
Để tìm quỹ tích các điểm
các bước

M

thỏa mãn một tính chất

*Phần thuận: Chỉ ra mọi điểm có tính chất

(T )

*Kết luận: Quỹ tích các điểm

có tính chất

nào đó ta tiến hành

đều thuộc hình

*Phần đảo: Chứng tỏ rằng mọi điểm thuộc hình
M

(T )

(T )

(H)

(H)


.

đều có tính chất

là hình

(H)

(T )

.

.

Chú ý rằng trong một số bài tốn, sau phần thuận, trước phần đảo ta có thể
thêm phần giới hạn quỹ tích.
(Bạn đọc tham khảo thêm phần quỹ tích ở cuối cuốn sách này)

19. 19. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

Ví dụ 2. Cho đường trịn
trên cung lớn
của

·
ACB

BC


sao cho
B
điểm .

và dây cung

của đường tròn

cắt đường tròn

CD

(O )

DI = DB

(O )

. Đường thẳng

b) Chứng minh đường thẳng
c) Trên tia đối của tia
điểm

khi

A

AB


(

tại điểm

a) Chứng minh rằng tam giác

M

(O )

K AC

AI

A

D

BI

BC

khác

cố định. Gọi
B

,


A

khác điểm

khác

C

C

là điểm di động

). Tia phân giác

. Lấy điểm

cắt đường trịn

(O )

I

thuộc đoạn

tại điểm

K

khác


cân.

ln đi qua một điểm

lấy điểm

A

M

di động trên cung lớn

sao cho
BC

J

AM = AC

cố định.
. Tìm quỹ tích các

của đường trịn

(O )

.

Lời giải:


a). Ta có
1ỉ »
1ỉ »
·
·
¼ ử
ẳC ử
ữ; sDIB

DBK
= ỗ
sDA + sAK
= ỗ
sBD + sK








2
2

Vỡ

ằ + sđDA
»
sđBD


hay

D K AC



cân tại

D DBI
K

cân tại

nên

¼C + sđAK
¼
sđK

. Suy ra

AK = CK

(đpcm).

b) Từ kết quả câu a, ta thấy
AI

D


J

I

là tâm đường trịn nội tiếp

D ABC

¼
BC

nên đường

thẳng
ln đi qua điểm
(điểm chính giữa của cung
khơng chứa
J
ràng
là điểm cố định.
20. 20. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />
A

). Rõ


Thầy cô cần bộ đủ chuyên đề đẹp – chất như trên ôn thi vào 10 Nâng Cao –Kết
hợp ôn HSG 9(bản đủ chuyên đề word 1500 trang) –Thì liên hệ zalo Toán Học Sơ

Đồ 0945943199

·
BMC
= BAC
2

·
D AMC
A
BAC
c) Phần thuận: Do
cân tại , nên
. Giả sử số đo

2a
A
BC
M
(khơng đổi) thì khi
di động trên cung lớn
thì
thuộc cung chứa góc
a
BC
O
dựng trên đoạn
về phía điểm .

Phần đảo: Tiếp tuyến

BC

tại điểm

vẽ trên đoạn

X

Bx

với đường trịn

. Lấy điểm

M

bất kỳ trên

BC ( M ¹ X ;M ¹ C )
BC

. Nếu

thuộc cung lớn
của đường tròn
A
AC = AM
cân tại
hay
.

M

º
Cx

(O )

MB

(O )

º
Cx

vẽ trên đoạn

(một phần của cung chứa góc

cắt đường trịn

. Vì

a

cắt cung chứa góc

(O )

·
·

BAC
= 2a;AMC
=a

tích các điểm
là cung
, một phần của cung chứa góc
O
C
X
về phía
trừ hai điểm

.

A

tại

a

thì rõ ràng

suy ra

D AMC

Kết luận: Quỹ
a


vẽ trên đoạn

BC

C ,D
d
nằm trên đường thẳng và hai điểm
thuộc
d
B
d
hai nủa mặt phẳng đối nhau bờ . Hãy dựng một điểm
trên sao cho

Ví dụ 3. Cho trước điểm

·
·
ACB = ADB



A

.

Lời giải:

21. 21. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

A


*Phân tích: Giả sử dựng được điểm
D

d

B

trên

d

sao cho

·
· 'B
ADB
= AD

·
·
ACB
= ADB

. Gọi

D'




·
· 'B
ACB
= AD

C
điểm đối xứng của
qua . Khi đó
, vậy
. Suy ra
D'
AB

cùng nằm trên một nửa cung chứa góc dựng trên đoạn
. Từ đó ta thấy
B
d
D ACD '
là giao điểm của với đường tròn ngoại tiếp
.

*Cách dựng: Dựng điểm

D'

là điểm đối xứng của
ACD '
Dựng đường tròn ngoại tiếp tam giác

.
Dựng giao điểm của

B

của đường thẳng

d

D

qua đường thẳng

với đường tròn

*Chứng minh: Rõ ràng với cách dựng trên, ta có

( ACD ')

d

.

.

·
· 'B = ADB
·
ACB
= AD


.

Thầy cô cần bộ đủ chuyên đề đẹp – chất như trên ôn thi vào 10 Nâng Cao –Kết
hợp ôn HSG 9(bản đủ chuyên đề word 1500 trang) –Thì liên hệ zalo Tốn Học Sơ
Đồ 0945943199
A,C , D
*Biện luận: Nếu ba điểm
không thẳng hàng, hoặc nếu ba điểm này
CD
d
thẳng hàng nhưng
khơng vng góc với thì bài tốn có một nghiệm hình.
A,C , D
d
CD
+ Nếu ba điểm
thẳng hàng và là đường trung trực của đoạn
thì bài
tốn có vơ số nghiệm hình.
A,C , D
d ^ CD
d
+ Nếu ba điểm
thẳng hàng,
nhưng khơng phải là đường trung
CD
trực của
thì bài tốn khơng có nghiệm hình.


Lưu ý: Khái niệm cung chứa góc được áp dụng để chứng minh nhiều điểm cùng
A, B,C , D
thuộc một đường trịn. Ví dụ để chứng minh bốn điểm
cùng nằm trên
A
B
CD
một đường trịn, ta có thể chứng minh hai điểm

cùng nhìn
dưới hai
góc bằng nhau. Nói cách khác, nếu một tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn
cạnh chứa hai đỉnh cịn lại dưới hai góc bằng nhau thì bốn đỉnh của tứ giác đó
cùng thuộc một đường trịn.

22. 22. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

Ví dụ 4. Giả sử

D Ỵ BC

AD

là đường phân giác trong góc
M

của tam giác

ABC


(

·
·
ABN
= CBM

BM
lấy hai điểm

sao cho
.
cắt đường
ACM
E
CN
trịn ngoại tiếp tam giác
tại điểm thứ hai

cắt đường tròn ngoại
ABM
F
tiếp tam giác
tại điểm thứ hai .

). Trên

AD


A

a) Chứng minh rằng bốn điểm
b) Chứng minh ba điểm
c) Chứng minh

A, E , F

·
·
BCF
= ACM

N

B,C , E , F

cùng nằm trên một đường tròn.

thẳng hàng.

, từ đó suy ra

·
·
ACN
= BCM

.


Lời giải:
Thầy cơ cần bộ đủ chuyên đề đẹp – chất như trên ôn thi vào 10 Nâng Cao –Kết
hợp ôn HSG 9(bản đủ chuyên đề word 1500 trang) –Thì liên hệ zalo Tốn Học Sơ
Đồ 0945943199

a) Ta có

·
·
BFC
= BAN

·
·
BAN
= CAN

, suy ra

Từ đó bốn điểm

(cùng chắn cung
·
·
BFC
= BEC

B,C , E , F

¼

BN

);

·
·
BEC
= CAN

(cùng chắn

¼
CM

), mà

.

cùng nằm trên một đường tròn (đpcm).
·
·
CFE
= NFA

b) Từ kết quả trên, ta có
. Do đó hai tia
A, E , F
là ba điểm
thẳng hàng (đpcm).


FA



FE

trùng nhau nghĩa

23. 23. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />

c) Vì

·
·
BCF
= BEF

, dẫn đến

và do

·
·
ACN
= BCM

·
·
ACM

= BEF

nên

·
·
BEF
= ACM

. Từ đó suy ra

(đpcm).
------------///----------

24. 24. Nhóm tài word THCS chất
đẹp />
·
·
ACM
= BCF



×