Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án Vật Lí 6 Kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 34 trang )

Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
Tiết 1:
Tên bài dạy: Ngày soạn
16/8/2009
Chơng I: cơ học
Đ1 Đo độ dài (t1)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ
nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- Kỹ năng:
Biết ơc lợng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông th-
ờng, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thớc đo phù hợp
- Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt đông nhóm.
II. Chuẩn bị :
- Mỗi nhóm: 1thớc kẻ có ĐCNN1mm, 1thớc dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào vở bảng 1.1
kết quả đo độ dài.
- Cả lớp: Tranh vẽ to thớc kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Giới thiệu chơng trình vật lý và yêu cầu
của việc học tập bộ môn.
- Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu
hỏi đặt ra ở đầu bài.
GV chốt lại: Thớc đo không giống nhau


+ Cách đo của ngời em cha chính xác.
+ Cách đọc kết quả đo có thể cha đúng.
? Để khỏi tranh cãi thì hai chị em phải
thống nhất điều gì.
- HS quan sát và đa ra các phơng án trả lời:
gang tay cua hai chị em không giông
nhau;độ dài gang tay trong mỗi lần đo
không giống nhau;đếm số gang tay không
chính xác.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Ôn lại và ớc lợng độ dài của một số đơn vị đo độ dài
? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo l-
ờng của nớc ta là gì? Kí hiệu?
- Yêu cầu HS trả lời câu C1 và một số ví
dụ khác.
- GV kiểm tra lại và giới thiệu một số
đơn vị sử dụng trong thực tế:
1inh = 2,54cm
1ft (f00t) = 30,48cm
1n.a.s = 9,461.10 km
- Yêu cầu HS ớc lợng độ dài 1m trên
1/.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài:
- HS trao đổi và nhớ lại các đơn vị đo độ
dài đã học.
- HS điền vào chỗ trống trong câu C1,đại
diện nhóm đọc kết quả.
C1:1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m
2/. Ước lợng độ dài:
- HS ớc lợng 1m chiều dài bàn học và kiểm

Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Dào Duy Từ
Trang 1
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
mép bàn học và dùng thớc kiểm tra.So
sánh hai kết quả.
- GV: Sự khác nhau giữa giá trị ớc lợng
và giá trị đo càng nhỏ thì khả năng ớc l-
ợng càng tốt.
- Yêu cầu HS ớc lợng độ dài gang tay và
tự kiểm tra. Ghi kết quả vào vở.
? Tại sao trớc khi đo độ dài lại phải ớc l-
ợng độ dài vật cần đo
tra lại bằng thớc.So sánh giá trị ớc lợng và
giá trị đo.
- HS làm việc cá nhân: ớc lợng và đo độ dài
của một gang tay(C3).
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
- Yêu cầu HS quan sát H1.1(SGK) và trả
lời câu C4
-GV treo tranh vẽ to, thớc dài 20cm có
ĐCNN 2mm.Yêu cầu HS xác định GHĐ
và ĐCNN.Qua đó GV giới thiệu cách xác
định GHĐ và ĐCNN của một thớc đo.
-Yêu cầu HS trả lời C5, C6 , C7 và bài
tập 1-2.1(SBT)
- HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi và
thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của
một số thớc đo độ dài.
- Cá nhân HS làm vào vở C4,C5,C6,C7 và
bài tập 1-2.1(SBT).

- Trình bày bài làm của mình theo sự điều
khiển của GV.
Hoạt động 4: Thực hành đo độ dài
- GV dùng bảng 1.1(SGK) hớng dẫn HS
đo và ghi kết quả.Hớng dẫn cụ thể cách
tính giá trị trung bình : (L1+L2+L3):3
- GV phân nhóm, giới thiệu và phát dụng
cụ.
- GV quan sát các nhóm làm việc.
- HS trong nhóm phân công nhau làm
những công việc cần thiết.
- Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết
quả vào bảng 1.1.
Hoạt động 5: Củng cố
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ(SGK).
- Cho HS làm bài tập 1-2.2 (SBT).
- HS đọc phần ghi nhớ(SGK).
- Làm bài tập 1-2.2(SBT).
IV. H ớng dẫn :
- Đọc trớc bài 2: Đo độ dài (tiếp theo).
- Học và làm bài tập 1-2.3;1-2.4;1-2.5;1-2.6;1-2.7 (SBT).
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 2:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ1 Đo độ dài (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm đợc cách đo độ dài của một số vật.
- Kĩ năng: Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thớc. Củng cố cách xác định
gần đúng độ dài cần đo để chọn thớc đo cho phù hợp. Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ
dài của vật và ghi kết quả đo. Biết tính trung bình các kết quả đo.

Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Dào Duy Từ
Trang 2
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
- Thái độ: Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II. Chuẩn bị:
- Cả lớp: Tranh vẽ to hình 2.1;2.2 & 2.3 (SGK).
- Mỗi nhóm: 1thớc kẻ có ĐCNN1mm, 1thớc dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào vở bảng 1.1
kết quả đo độ dài.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
1/. HS
1
: Đơn vị đo chiều dài là gì? Đổi các đơn vị sau: 1km = ... m; 1m = .... km;
0,5km = .. m; 1mm = ... m.
2/. HS
2
: GHĐ & ĐCNN của thớc đo là gì? Kiểm tra cách xác định GHĐ & ĐCNN trên th-
ớc (Bài 1-2.3/SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo độ dài
- Yêu cầu HS nhớ lại phần thực hành ở
tiết 1 và thảo luận theo nhóm trả lời các
câu C1, C2, C3, C4, C5.
- GV hớng dẫn HS thảo luận đối với từng
câu hỏi:
C1: Gọi một vài nhóm trả lời. GV đánh
giá kết quả ớc lợng. (Sai số giữa giá trị -

ớc lợng và giá trị trung bình tính đợc sau
khi đo càng nhỏ thì có thể coi là ớc lợng
tốt).
- C2: ? Dùng thớc dây đo chiều dài bàn
học, thớc kẻ đo bề dày cuốn sách Vật lí.
Tại sao em không chọn ngợc lại?
GV khắc sâu: Trên cơ sở ớc lợng gần
đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo
thích hợp.
- C3: Có thể xảy ra tình huống đặt đầu
thứ nhất của chiều dài cần đo không
trùng với vạch số 0 và độ dài đo đợc
bằng hiệu của 2 giá trị tơng ứng với 2
đầu của chiều dài cần đo, cách này chỉ sử
dụng khi đầu thớc bị gãy hoặc mờ vạch
số 0.
GV chỉ ra tình huống đặt thớc lệch (tơng
tự C7a) để khẳng định: cần đặt thớc dọc
theo độ dài cần đo.
- C4: GV sử dụng tình huống đặt mắt
lệch (tơng tự C8a,b).
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C1,
C2,C3,C4,C5.
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời theo
sự điều khiển của GV.
C1:Tuỳ HS
- C2: Thớc dây dùng để đo chiều dài bàn
học. Thớc kẻ dùng để đo bề dày SGK.
Vì : Thớc kẻ có ĐCNN 1mm cho kết quả
đo chính xác hơn thớc dây có ĐCNN

0,5cm.
- C3: Đặt thớc dọc theo chiều dài cần đo,
vạch số 0 trùng với một đầu của vật.
- C4: Đặt mắt nhìn theo hớng vuông góc
với cạnh thớc ở đầu kia của vật.
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Dào Duy Từ
Trang 3
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
C5: GV sử dụng hình 2.3(SGK) để thống
nhất cách đọc và cách ghi.
- C5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
chia gần nhất với đầu kia của vật.
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh rút ra kết luận
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu
C6 và ghi vào vở theo hớng dẫn chung
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất phần kết luận.
- HS làm việc cá nhân, chọn từ thích hợp
điền vào chỗ trống.
- Tham gia thảo luận để thống nhất cách
đo độ dài (theo 5 bớc).
Hoạt động 3: Vận dụng
- GV cho HS quan sát H2.1, H2.2, H2.3
và gọi HS lần lợt HS trả lời câu C7, C8,
C9, C10 (với C10 yêu cầu HS kiểm tra
bằng cách dùng thớc đo)
- Hớng dẫn HS thảo luận để thống nhất
câu trả lời.
- HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi
C7, C8, C9, C10.

- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
Hoạt động 4: Củng cố
- Em hãy nêu cách đo độ dài?
- Đo chiều dài quyển vở: Em ớc lợng là
bao nhiêu và nên chọn dụng cụ đo có
ĐCNN là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm bài tập 1-2.7 và 1-2.8
(SBT).
- Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả
lời đúng.
- HS trả lời để khắc sâu kiến thức cơ bản.
- HS trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
- Cá nhân làm bài tập 1-2.7,1-2.8(SBT).
- Thảo luận thống nhất câu trả lời.
IV. H ớng dẫn :
- Học bài và làm bài tập 1-2.9 đến 1-2.13 (SBT).
- Đọc mục: Có thể em cha biết.
- Đọc trớc bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
- Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 3:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ3 Đo thể tích chất lỏng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Kể tên đợc một số dụng cụ thờng dùng để đo thể tích chất lỏng. Biết xác
định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Thái độ: Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Dào Duy Từ

Trang 4
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
- Cả lớp: 1 chậu đựng nớc
- Mỗi nhóm: 2 bình thuỷ tinh cha biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca đong
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra:
1/. HS
1
: GHĐ & ĐCNN của thớc đo là gì? Tại sao trớc khi đo độ dài phải ớc lợng độ dài
cần đo? Chữa bài tập 1-2.9 (SBT).
2/. HS
2
: Chữa bài tập 1-2.7;1-2.8 &1-2.9 (SBT).
3.. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GVdùng 2 bình có hình dạng khác nhau
và hỏi: chúng chứa đợc bao nhiêu nớc?
- HS quan sát và đa ra dự đoán.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: ôn lại đơn vị đo thể tích
- Hớng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị đo thể
tích.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đổi đơn
vị đo thể tích, gọi 1 HS chữa trên bảng HS
khác bổ xung.
GV thống nhất kết quả đổi đơn vị.
- Đơn vị đo thể tích thờng dùng là mét

khối (m
3
) và lít (l).
1l =1dm
3
; 1ml =1cm
3
=1cc
- HS đổi đơn vị đo thể tích (C1) theo hớng
dẫn của GV:
1m
3
= 1000dm
3
= 1000 000cm
3
1m
3
= 1000 l = 1000 000cm
3
= 1 000 000 cc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: đọc mục
II.1(SGK) và trả lời các câu C2, C3 C4, C5
vào vở.
- Hớng dẫn HS thảo luận và thống nhất
từng câu trả lời. (Với C3: gợi ý các tình
huống để HS tìm nhiều dụng cụ trong thực
tế).
- Nhắc HS khác theo dõi và bổ xung câu

trả lời của bạn mình.
- HS trả lời câu hỏi theo sự hớng dẫn của
GV.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi
C2, C3, C4, C5.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C2: Ca đong to: GHĐ 1l và ĐCNN 0,5 l
ca đong nhỏ: GHĐ:0,5 l
Can nhựa:GHĐ 5 l và ĐCNN 1 l
C3: Chai lọ, ca, bình, .... đã biết trớc dung
tích.
C4: (Nhấn mạnh: GHĐ & ĐCNN của bình
chia độ là gì?)
C5: Chai lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích,
các loại ca đong đã biết trớc dung tích,
bình chia độ, bơm tiêm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
- GV cho HS quan sát H3.3, H3.4, H3.5 và
yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các
câu C6, C7, C8.
- HS quan sát và làm việc cá nhân trả lời
câu C6,C7,C8.
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Dào Duy Từ
Trang 5
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
- Tổ chức cho HS thảo luận và thống nhất
từng câu trả lời.
- Yêu cầu HS điền và chỗ trống của câu
C9 để rút ra kết luận.
- Thảo luận thống nhất câu trả lời.

- Thảo luận thống nhất phần kết luận
C9: (1) thể tích , (2) GHĐ, (3) ĐCNN
(4) thẳng đứng, (5) ngang, (6) gần nhất
Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình
GV dùng bình 1 và bình 2 để minh hoạ
câu hỏi đặt ra ở đầu bài, nêu mục đích của
thực hành. kết hợp giới thiệu dụng cụ thực
hành và yêu cầu HS tiến hành đo thể tích
chất lỏng theo đúng quy tắc.
- GV treo bảng phụ kẻ bảng kết quả thực
hành.
- Quan sát và giúp đỡ các nhóm HS gặp
khó khăn.
- HS nắm đợc mục đích của thực hành.
- Nhóm HS nhận dụng cụ thực hành và
tiến hành đo thể tích chất lỏng theo hớng
dẫn của GV.
- HS tham gia trình bày cách làm của
nhóm và điền kết quả vào bảng 3.1
Hoạt động 6: Củng cố
- Để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa
đợc bao nhiêu nớc thì phải làm nh thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập 3.1 (SBT).
- HS trả lời câu hỏi của GV thông qua các
kiến thức đã thu thập đợc.
- HS làm bài tập 3.1 (SBT).
IV. H ớng dẫn :
- Học bài và làm bài tập 3.2- 3.7 (SBT)
- Đọc trớc bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nớc.
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 viên sỏi và dây buộc.

V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 4:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ4 Đo thể tích chất rắn không thấm nớc
I. Mục tiêu:
- Kiến thức : + Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nớc.
- Kỹ năng: + Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nớc.
+Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm
nớc.
- Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo đợc, hợp tác
trong mọi công việc của nhóm học tập.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Dào Duy Từ
Trang 6
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
- Mỗi nhóm: 1 bình chia độ, 1 ca đong có ghi sẵn dung tích, 1 bình tràn, 1 bình chứa và
vật rắn không thấm nớc (dây buộc).
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
1/. HS
1
: Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng? Cách đo thể tích chất lỏng?
2/. HS
2
: Chữa bài tập 3.2 và 3.5 (SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập

- Dùng bình chia độ đo đợc thể tích chất
lỏng, có những vật rắn (H4.1) thì đo thể
tích bằng cách nào? Yêu cầu HS dự đoán.
- HS dự đoán các phơng pháp đo thể tích
các vật rắn (H4.1).
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nớc.
- GV giới thiệu vật cần đo thể tích trong
hai trờng hợp: bỏ lọt bình chia độ và
không bỏ lọt bình chia độ.
- Nêu nhiệm vụ cho toàn lớp: quan sát
H4.2 và H4.3 (SGK), mô tả cách đo thể
tích của hòn đá trong từng trờng hợp (C1
và C2).
- Hớng dẫn HS toàn lớp thảo luận về hai
phơng pháp đo thể tích.
- Có cách nào khác để đo thể tích bằng
phơng pháp bình tràn cho kết quả chính
xác hơn?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu
C3 để rút ra kết luận.
- Hớng dẫn HS thảo luận chung toàn lớp
để thống nhất phần kết luận.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu C4
(nếu không còn thời gian thì giao về nhà)
- HS làm việc theo nhóm: quan sát H4.2
và H4.3 (SGK), thảo luận để mô tả cách
đo thể tích.
- Thảo luận chung cả lớp về hai phơng
pháp đo thể tích vật rắn bằng bình chia
độ và bằng bình tràn theo hớng dẫn của

GV.
- HS làm việc cá nhân trả lời câu C3,
tham gia thảo luận để thống nhất câu trả
lời: (1) thả chìm (2) dâng lên
(3) thả (4) tràn ra
- C4: Lau khô bát to,khi nhấc ca ra
không làm đổ hoặc làm sánh nớc ra bát.
Đổ hết nớc từ bát vào bình chia độ,
không làm đổ nớc ra ngoài....
Hoạt động 3: Thực hành: đo thể tích vật rắn
- GV giới thiệu mục đích và các bớc làm
thí nghiệm.
- Phân nhóm, phát dụng cụ thực hành
cho từng nhóm HS.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- GV quan sát các nhóm thực hành, điều
chỉnh hoạt động của các nhóm.
- Đánh giá quá trình làm việc và kết quả
thực hành của các nhóm.
- HS nắm đợc các bớc tiến hành thí
nghiệm.
- Các nhóm HS nhận dụng cụ.
- Nhóm trởng: phân công các thành viên
trong nhóm làm các công việc cần thiết.
- Các nhóm thực hành đo thể tích hòn sỏi
trong hai trờng hợp và ghi kết quả vào
bảng 4.1
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Dào Duy Từ
Trang 7
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010

Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.1 & 4.2
(SBT)
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp để
thống nhất câu trả lời.
- Hớng dẫn HS cách làm C5 & C6
(SGK) và giao về nhà làm.
- HS làm việc cá nhân với bài 4.1 & 4.2
trong SBT.
- Thảo luận chung cả lớp để thống nhất
câu trả lời.
Bài 4.1: C.V
3
=31 cm
3
Bài 4.2: C.Thể tích của phần nớc tràn ra
từ bình tràn sang bình chứa.
- HS nắm đợc cách làm C5 & C6 và hoàn
thiện ở nhà.
Hoạt động 5: Củng cố
- Có những cáh nào để đo thể tích vật rắn
không thấm nớc?
- Có những cách nào để đo thể tích của
vật rắn có dạng hình hộp, hình cầu, hình
trụ?
- HS trả lời các câu hỏi của GV để khắc
sâu những kiến thức cơ bản và tìm hiểu
thêm một số thông tin trong mục: Có thể
em cha biết.
Iv. H ớng dẫn :


- Học bài và trả lời lại các câu C1,C2,C3
-Làm bài tập 4.3- 4.6 (SBT)
- Đọc trớc bài 5: Khối lơng- Đo khối lợng
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 5:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ5 Khối lợng - Đo khối lợng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức : Khi đặt một túi đờng lên một cái cân, cân chỉ 1kg thì số đó cho biết gì?
Nhận biết đợc quả cân 1kg.
- Kĩ năng:đợc cách điều chỉnh số 0 cho cân rôbecvan và cách cân một vật bằng cân
rôbecvan.
- Đo đợc khối lợng của một vật bằng cân.Chỉ ra đợc GHĐ & ĐCNN của cân.
Thái độ: Làm việc nghiêm túc, khoa học, cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 cân rôbecvan và hộp quả cân, vật để cân.
- Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân (H5.3, H5.4, H5.5 & H5.6 ).
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Dào Duy Từ
Trang 8
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
2. Kiểm tra:
1/. HS
1
: Dụng cụ dùng để đo thể tích vật rắn không thấm nớc? Cách đo thể tích vật rắn
không thấm nớc?
2/. HS

2
: Chữa bài tập 4.3và 4.6 ( SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Em nặng bao nhiêu cân? Bằng cách nào
em biết?
- HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình.
- Ghi đầu bài.
trong túi
C3:(1) 500g C4:(2) 397g I.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lợng và đơn vị khối lợng
- Tổ chức cho HS tìm hiểu con số
ghi khối lợng trên một số túi đựng
hàng.
- Con số đó cho biết gì?
- Yêu cầu HS trả lời C2.
- GV cho HS nghiên cứu, chọn từ thích
hợp điền vào chỗ trống trong câu C3, C4
C5 &C6.
- Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất
câu trả lời.
- GV nhấn mạnh: Mọi vật đều có khối l-
ợng và khối lợng của vật là lợng chất
chứa trong vật.
- Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo khối l-
ợng.
- Yêu cầu HS đổi đơn vị: 1tạ =.........kg
1g =.........kg 1lạng =........g

1t =.........kg 1mg =.........g
- Kg là gì? (GV thông báo).
- Thông báo cho HS một số đơn vị đo
khối lợng khác hay sử dụng.
I. Khối lợng- Đơn vị khối lợng
1. Khối l ợng
- HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C1
C1:397g là lợng sữa chứa trong hộp.
- HS hoạt động cá nhân trả lời C2, C3, C4,
C5, C6
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C2:500g là lợng bột giặt chứa
C5: Mọi vật đều có khối lợng.
C6: Khối lợng của một vật chỉ lợng chất
chứa trong vật.
2. Đơn vị đo khối l ợng
- HS thảo luận để nhớ lại đơn vị đo khối l-
ợng:
Đơn vị hợp pháp là kilôgam (kg)
Đơn vị nhỏ hơn kg: g, mg, ...
Đơn vị lớn hơn kg: tấn, tạ, ...
Các đơn vị khác: ounce(aoxơ-oz), pound
(b):1oz =28,3g 11b =16 oz =453,6g
1 đồng cân (1chỉ) có khối lợng 3,78g
1 lạng ta (1lợng) là 10 chỉ.
Hoạt động 3: Đo khối lợng
- GV phát cân Rôbecvan cho các nhóm.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu các bộ phận,
GHĐ & ĐCNN của cân rôbecvan.
- Yêu cầu HS so sánh với cân trong H5.2.

- Giới thiệu cho HS núm điều chỉnh kim
cân về vạch số 0.
II. Đo khối lợng
1.Tìm hiểu cân Rôbécvan:
- HS quan sát và chỉ ra các bộ phận của
cân Rôbecvan:
+ đòn cân + đĩa cân
+ Kim cân + Hộp quả cân
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Dào Duy Từ
Trang 9
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
- Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn
(GHĐ của cân rôbecvan là tổng khối l-
ợng các quả cân trong hộp quả cân
ĐCNN là khối lợng của quả cân nhỏ
nhất trong hộp quả cân)
-Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách
cân và tìm từ thích hợp để điền vào chỗ
trống trong câu C9
- Yêu cầu HS thực hiện phép cân: cân 2
vật. GV hớng dẫn và uốn nắn.
-Cho HS tìm hiểu một số cân khác và trả
lời câu C11.
+ Núm điều chỉnh kim cân thăng bằng
+ Vạch chia trên thanh đòn
- HS tìm hiểu đợc GHĐ & ĐCNN của cân
Rôbecvan để trả lời câu C8
2. Cách dùng cân Rôbecvan để cân 1vật:
C9: (1) điều chỉnh số 0
(2) vật đem cân (3) quả cân

(4) thăng bằng (5) đúng giữa
(6) quả cân (7) vật đem cân
- HS thực hiện phép cân với hai vật.
3. Các loại cân khác:
-HS quan sát H5.3;H5.4;H5.5 & H5.6 để
trả lời C11:
H5.3: Cân y tế
H5.4: Cân tạ
H5.5: Cân đòn
H5.6: Cân đồng hồ
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời
câu C13 và thảo luận để thống nhất câu
trả lời.
- Hớng dẫn HS trả lời C12 ở nhà.
III.Vận dụng
- Trả lời C13 và ghi vào vở
C13: Số 5T có nghĩa xe có khối lợng 5 trên
5 tấn không đợc đi qua cầu.
Hoạt động 5: Củng cố
- Khi cân cần ớc lợng khối lợng vật cần cân để chọn cân, điều này có ý nghĩa gì?
- Để cân một cái nhẫn vàng dùng cân đòn có đợc không?
- GV cho HS tìm hiểu mục: Có thể em cha biết.
IV. H ớng dẫn :
- Học bài, trả lời lại các câu C1 đến C13 (SGK).
- Làm bài tập 5.1- 5.5 (SBT).
- Đọc trớc bài 6: Lực- Hai lực cân bằng.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 6:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009

Đ6 Lực Hai lực cân bằng
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Dào Duy Từ
Trang 10
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
I. Mục tiêu:
- Kiến thức : Nêu đợc các thí dụ về lực đẩy, lực kéo, ... và chỉ ra đợc phơng và chiều của
các lực đó. Nêu đợc thí dụ về hai lực cân bằng và nhận xét đợc trạng thái của vật khi chịu
tác dụng lực.
- Sử dụng đúng thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phơng, chiều, lực cân bằng.
- Kĩ năng ; HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi quan sát kênh hình.
- Thái độ : Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tợng, rút ra quy luật.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo xoắn dài 10cm, 1 thanh nam châm thẳng, 1
quả nặng, 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 2 khớp nối.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
1/. HS
1
: Khối lợng là gì? Đơn vị? Chữa bài tập 5.1 (SBT).
2/. HS
2
: Chữa bài tập 5.3 (SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và trả lời
câu hỏi: Ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng
lực kéo lên cái tủ?

- ĐVĐ: Lực đẩy, lực kéo là gì? ...
- HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi
GV yêu cầu.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2 :Hình thành khái niệm lực
- Hớng dẫn HS làm thí nghiệm: Giới thiệu
dụng cụ, cách lắp , phát dụng cụ cho từng
nhóm và hớng dẫn HS quan sát hiện tợng.
Từ đó yêu cầu HS rút ra nhận xét.
- Yêu cầu cá nhân HS điền từ thích hợp
vào chỗ trống trong câu C4
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất
câu trả lời.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD về tác dụng lực
và thông báo: Trong Tiếng việt có nhiều từ
để chỉ các lực: lực kéo, lực đẩy, lực nâng,
lực ép, lực uốn, lực giữ, ... nhng đều có thể
quy về tác dụng đẩy về phía này hay kéo
về phía kia.
- Lực là gì ?
1. Lực :
a.Thí nghiệm
- HS làm việc theo nhóm: nhận dụng cụ thí
nghiệm, lắp ráp, tiến hành thí nghiệm và
quan sát các hiện tợng xảy ra để rút ra
nhận xét (C1,C2,C3).
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong câu C4.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C4: (1) lực đẩy (2) lực ép

(3) lực kéo (4) lực kéo
(5) lực hút
b. Kết luận
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật
khác gọi là lực
Hoạt động 3: Nhận xét về phơng và chiều của lực
- GV làm lại các thí nghiệm H6.1& H6.2
và thông báo cho HS về phơng và chiều
2. Phơng và chiều của lực:
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Dào Duy Từ
Trang 11
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
của lực do lò xo tác dụng lên xe lăn.
- Yêu cầu HS xác định phơng và chiều của
lực do nam châm tác dụng lên quả nặng
(C5).
- GV khái quát lại (giới thiệu các phơng
của lực: phơng ngang, thẳng đứng....).
- HS quan sát thí nghiệm, từ sự chuyển
động của xe lăn (phơng, chiều) để nhận
biết phơng và chiều của lực tác dụng lên
xe lăn.
- C5: Phơng nằm ngang, chiều hớng về
phía nam châm
- Nhận xét: Mỗi lực đều có phơng và
chiều xác định
Hoạt đông 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng
- Yêu cầu HS quan sát H6.4 và hớng dẫn
HS trả lời các câu hỏi C6, C7:
Với C6: GV nhấn mạnh trờng hợp hai đội

mạnh ngang nhau thì dây vẫn đứng yên.
- Hớng dẫn HS chọn từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong câu C8
- Tổ chức cho HS thảo luận để hợp thức
hoá kiến thức về hai lực cân bằng
- Yêu cầu HS tìm một thí dụ về hai lực cân
bằng (C10).
3. Hai lực cân bằng:
- HS quan sát hình vẽ và nêu những nhận
xét cần thiết
C7: - Phơng dọc theo sợi dây
- Chiều hai lực ngợc nhau
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong câu C8
- Thảo luận nhóm về các từ đã chọn để
thống nhất
C8: a) (1) cân bằng (2) đứng yên
b) (3) chiều
c) (4) chiều (5) chiều
- HS tìm ví dụ về hai lực cân bằng.
Hoạt động 5: Vận dụng
- Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C9.
- GV uốn nắn câu trả lời của HS.
4. Vận dụng:
- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
trong câu C9
C9: a) lực đẩy
b)lực kéo
Hoạt động 6: Củng cố
- Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng?

- Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang đứng yên thì vật đó sẽ nh thế nào?
IV. H ớng dẫn :
- Học bài và trả lời lại các câu C1- C10 (S
- Làm bài tập 6.1- 6.5 (SBT).
- Đọc trớc bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 7:
Tên bài dạy: Ngày soạn 16/8/2009
Đ7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
I. Mục tiêu:
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Dào Duy Từ
Trang 12
Giáo án vật lý 6 Năm học : 2009 - 2010
- Kiến thức : Nêu đợc một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động
của vật đó.
- Nêu đợc một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
- Kĩ năng : Rèn kỹ năng lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm, hiện tợng.
- Thái độ : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tợng, xử lý các thông tin thu thập đợc.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, 1giá TN, 1 hòn bi, 1
quả nặng, 1 dây.
- Cả lớp: 1 cái cung.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số: :
2. Kiểm tra:
HS
1
: Thế nào là hai lực cân bằng? Chữa bài tập 6.1(SBT).
HS

2
: Chữa bài tập 6.2 và 6.3 (SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi: Làm sao biết ai đang giơng cung?
- GV: Muốn xác định ai đang giơng cung,
phải nghiên cứu và phân tích xem khi có
lực tác dụng vào thì có hiện tợng gì xảy
ra?
- HS quan sát hình vẽ và đa ra phơng án trả
lời và giải thích phơng án đó.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tợng xảy ra khi có lực tác dụng
- GV hớng dẫn HS đọc mục 1(SGK) để thu
thập thông tin và trả lời câu hỏi sau:
+ Sự biến đổi của chuyển động có những
dạng nào?
+ Hiểu thế nào là vật chuyển động nhanh
lên và vật chuyển động chậm lại ?
-Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ những sự
biến đổi chuyển động
- Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu
hỏi: Thế nào là sự biến dạng?
- Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ về sự
biến dạng và trả lời câu hỏi ở đầu bài.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ khác.
I. Những hiện tợng cần chú ýquan sát
khi có lực tác dụng

1. Những sự biến đổi của chuyển động
- HS đọc SGK để thu thập thông tin và trả
lời các câu hỏi GV yêu cầu
+ Sự biến đổi của chuyển động có 5 dạng
+ HS nêu đợc: Tốc độ (vận tốc) của vật
ngày càng lớn hoặc càng nhỏ.
- HS tìm ví dụ minh hoạ (trả lời C1)
C1: Xe đạp đang đi bị hãm phanh làm xe
dừng lại - Xe máy đang chạy bỗng đợc
tăng ga, xe chạy nhanh lên, ...
2. Những sự biến dạng
- Sự biến dạng là những sự thay đổi hình
dạng của một vật.
- C1: Ngời đang giơng cung làm cánh
cung và dây cung bị biến dạng.
Hoạt động 3:Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực
Giáo viên: Nguyễn Đình Thuỳ Trờng THCS Dào Duy Từ
Trang 13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×