Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Phát triển diện tích cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.37 KB, 9 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 9: 696-704

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(9): 696-704
www.vnua.edu.vn

PHÁT TRIỂN DIỆN TÍCH CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
Nguyễn Hữu Giáp*, Nguyễn Mậu Dũng
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*

Tác giả liên hệ:
Ngày chấp nhận đăng: 11.10.2019

Ngày nhận bài: 25.09.2019
TÓM TẮT

Nghiên cứu này nhằm đánh giá thực trạng phát triển diện tích cây ăn quả tỉnh Sơn La, phân tích những khó
khăn, thuận lợi trong phát triển sản xuất cây ăn quả, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm phát triển bền
vững diện tích cây ăn quả tỉnh Sơn La. Dựa trên nguồn số liệu sơ cấp và thứ cấp, nghiên cứu sử dụng phương pháp
phân tích thống kê mô tả, so sánh và tham vấn ý kiến chuyên gia để có những kết luận đúng đắn nhất về thực trạng
phát triển diện tích cây ăn quả tỉnh Sơn La. Năm 2018, tỉnh Sơn La có 58.824 ha cây ăn quả, với sản lượng 220.304
tấn, dự kiến đến năm 2020 sẽ đạt 100.000 ha và 1,1 triệu tấn trái cây. Từ năm 2015 đến nay, diện tích cây ăn quả
tỉnh Sơn La tăng nhanh (bình quân 35,6%/năm). Các huyện Mộc Châu, Yên Châu, Mai Sơn, Sông Mã, Mường La và
Thuận Châu là những vùng sản xuất cây ăn quả tập trung với nhiều lợi thế so sánh. Các loại cây ăn quả chủ lực tập
trung phát triển như: xoài, nhãn, chuối, bơ, sơn tra, thanh long và chanh leo. Giá trị xuất khẩu các sản phẩm chủ lực
trong năm 2018 đạt trên 13,9 triệu USD. Các tác nhân như HTX, doanh nghiệp và người dân ngày càng liên kết chặt
chẽ trong phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh. Hiện nay, có 41 HTX trồng cây ăn quả đạt tiêu chuẩn VietGAP, có
228 ha được cấp mã vùng trồng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Tuy nhiên, phát triển cây ăn quả tỉnh Sơn La còn gặp
nhiều khó khăn như: điều kiện địa hình chia cắt, đất dốc; thời tiết diễn biến phức tạp; trình độ sản xuất thấp. Để thực
hiện phát triển cây ăn quả bền vững cần áp dụng đồng bộ các giải pháp kinh tế và kỹ thuật như: quy hoạch vùng sản
xuất tập trung; ứng dụng khoa học kỹ thuật trong chăm sóc, thu hoạch, chế biến; liên kết chính thống các tác nhân từ


sản xuất đến tiêu thụ; xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm và nâng cao trình độ sản xuất của người dân.
Từ khoá: Phát triển cây ăn quả, diện tích cây ăn quả, Sơn La.

Expansion of Fruit Crop Area in Son La Province
ABSTRACT
The study aims to estimate the situation of fruit production in Son La and analyze the advantage and
disadvantage in developing fruit production; Hence, to support the solutions to sustainable develoment of fruit in Son
La province. The research used secondary and primary data to analyze the status current of fruit production in Son
La province. The research methodology such as described statistical analysis, comparative, forecasting to assess the
develoment of fruit area in Son La province. The results show that Son La province has 58,824 ha of fruits and the
total output around 220,304 tons in 2018. Meanwhile, the province’s agriculture sector plan targeted at 100,000 ha
and 1,100,000 tons of fruits by 2020. The area of fruits increased 35.6% in the 2015-2018 period. Moc Chau, Yen
Chau, Mai Son, Song Ma, Muong La and Thuan Chau districts were concentrated fruit production areas with
comparative advantages. The main fruits included mango, longan, banana, avocado, Taiwan crabapple, dragon fruit
and passion fruit. The export value of main fruit products reached over USD 13.9 million 2018. The actors such as
cooperatives, enterprises and people were closely linked in the development of fruits in Son La province. There were
41 fruit cooperatives meeting VietGAP standards and 228 ha granted planting codes in the province. However, the
development of fruits in Son La province faced several difficulties such as divided terrain conditions, slope land,
unprdictable weather, and low production level of people. To sustainable develop fruit production, Son La province
needs to simultaneously apply economic and technical solutions, namely planning the concentrated production areas;
application of scientific and technical measurese in harvest and processing; formal linkage of actors from production
to consumption; trade promotion and product advertissment; and improvement of people’s the production level.
Keywords: Fruit crop development, Son La province.

696


Nguyn Hu Giỏp, Nguyn Mu Dng

1. T VN


2. PHNG PHP NGHIấN CU

Sn La l tợnh min nỳi vựng Tõy Bớc, cú
hn 355.000 ha ỗt sõn xuỗt nụng nghip
(chim 27,4% tựng din tớch ỗt t nhiờn).
Trong ũ, nởm 2018, din tớch cồy ởn quõ trờn
a bn ọt 58.824 ha (tởng 2,49 lổn so vi nởm
2015). Sõn lng cỏc loọi quõ ọt 220.304 tỗn
(tởng 10,8% so vi nởm 2017). Tợnh Sn La cũ
nhiu tiu vựng khớ hờu khỏc nhau, ỗt ai
mu m, rỗt thớch hp phỏt trin a dọng cỏc
loọi cồy ởn quõ vi sứ lng ln. Cỏc loọi cồy ởn
quõ chỵ lc cỵa tợnh bao gữm nhón, xoi, chanh
leo, chuứi, mờn, b. Nhiu vựng sõn xuỗt gớn
vi nhón hiu sõn phốm nh xoi trũn Yờn
Chõu, nhón Sửng Mó ó c hỡnh thnh (S
NN & PTNT tợnh Sn La, 2018).

Trờn a bn tợnh Sn La, cỏc loọi cồy ởn
quõ chỵ lc hin nay bao gữm xoi, nhón, mờn,
chuứi, chanh leo, sn tra (tỏo mốo). Da trờn sứ
liu thứng kờ v din tớch, sõn lng v quy
hoọch phỏt trin cồy ởn quõ, nghiờn cu la
chừn im nghiờn cu gữm cỏc huyn cú th
mọnh v phỏt trin cồy ởn quõ bao gữm huyn
Mỷc Chồu, Yờn Chồu, Sửng Mó v Mai Sn.
Phng phỏp thõo luờn nhúm thụng qua toọ
m c ỏp dng ứi vi cỏc nh quõn lý Nh
nc, cỏn bỷ kù thuờt v phỏt trin cồy ởn quõ;

n v sõn xuỗt, ch bin, tiờu th; ngi dõn v
cỏc vỗn liờn quan n phỏt trin phỏt trin
sõn xuỗt tọi cỏc im nghiờn cu.

Tợnh Sn La thửng qua ỏn phỏt trin cõy
ởn quõ trờn a bn tợnh n nởm 2020 vi mc
tiờu din tớch cồy ởn quõ ton tợnh s ọt
100.000 ha v sõn lng 1.100.000 tỗn/nởm.
Trong thi gian qua, tợnh Sn La ó cú nhiu
giõi phỏp nhỡm phỏt trin cồy ởn quõ nh phỏt
trin th trng tiờu th sõn phốm, ng dng
khoa hừc k thuờt, sõn xuỗt cồy ởn quõ bn
vng. Tuy nhiờn, phỏt trin cồy ởn quõ tợnh Sn
La ang gp phõi khỏ nhiu khũ khởn, thỏch
thc, bao gữm: cụng tỏc quy hoọch cỏc vựng sõn
xuỗt cồy ởn quõ tờp trung cũn bỗt cờp; quy trỡnh
k thuờt chởm sũc, thu hỏi, bõo quõn cha c
quõn lý cht ch nờn nởng lc sõn xuỗt v chỗt
lng sõn phốm cũn thỗp, khửng ững nhỗt,
tớnh cọnh tranh cha cao; vic ng dng quy
trỡnh thc hnh nụng nghip tứt (GAP) trong
sõn xuỗt cồy ởn quõ cng nh ng dng cụng
ngh cao trong sõn xuỗt cồy ởn quõ cha nhiu;
thi gian cho thu hoọch cỵa mỳi loọi quõ c th
tng ứi ngớn; mứi quan h liờn kt gia cỏc
n v sõn xuỗt cồy ởn quõ vi cỏc doanh nghip
ch bin, xuỗt khốu cha cht ch; mọng li
tiờu th sõn phốm cồy ởn quõ cũn mang tớnh t
phỏt, chớnh sỏch hỳ tr phỏt trin cồy ởn quõ
cũn thiu ững bỷ. Do vờy, lm th no khớc

phc nhng khũ khởn tữn tọi trờn, c bit l
nhng khũ khởn trong phỏt trin sõn xuỗt cõy
ởn quõ chỵ lc cỵa tợnh trong thi gian ti, gúp
phổn nõng cao thu nhờp cho ngi dõn l vỗn
ang rỗt c quan tõm.

Phng phỏp c bõn phồn tớch l phng
phỏp thứng kờ mụ tõ, thứng kờ so sỏnh
ỏnh giỏ thc trọng phỏt trin sõn xuỗt cồy ởn
quõ trờn a bn tợnh. Quỏ trỡnh phõn tớch cũn
s dng phng phỏp phúng vỗn sõu cỏc tỏc
nhõn theo cỏch tip cờn theo chuỳi giỏ tr, theo
cỏc nhũm c quan hoọch nh chớnh sỏch, quõn
lý nhỡm tỡm ra nhng giõi phỏp phự hp nhỗt
trong phỏt trin sõn xuỗt cồy ởn quõ trờn a
bn tợnh Sn La.

3. KT QU V THO LUN
3.1. Phỏt trin cõy n qu trờn a bn tnh
Sn La
3.1.1. Phỏt trin din tớch cõy n qu
Din tớch cồy ởn quõ ton tợnh hin nay l
58.824 ha. D kin din tớch cỏc loọi cồy ởn quõ
trờn ton tợnh s ọt 100.000 ha vo nởm 2020,
bỡnh quõn mỳi huyn nỡm trong vựng quy
hoọch cồy ởn quõ tờp trung s cú din tớch trờn
10.000 ha. Cỏc huyn nỡm trong vựng quy
hoọch phỏt trin cồy ởn quõ chỵ lc bao gữm:
Mỷc Chồu, Yờn Chồu, Mai Sn, Sửng Mó,
Mng La v Thuờn Chồu. ồy l cỏc a

phng cũ li th so sỏnh cao nhỗt ứi vi cỏc
loọi cõy trững cho nởng suỗt, chỗt lng v giỏ
tr kinh t cao nh: xoi, chuứi, nhón, b, thanh
long, chanh leo, mờn. Trong tng lai cỏc huyn
nh Sứp Cỷp, Phự Yờn, Bớc Yờn cũn nhiu tim
nởng phỏt trin cồy ởn quõ.

697


Phỏt trin din tớch cõy n qu trờn a bn tnh Sn La

3.1.2. Phỏt trin chng loi cõy n qu

gử trờn ỗt dức sang trững cồy ởn quõ.

Li th so sỏnh cỵa tng a phng tọo ra
cỏc sõn vờt nụng nghip, c bit cồy ởn quõ
trờn a bn tợnh Sn La ó cũ nhiu thng
hiu nựi ting trong v ngoi nc nh: xoi
trũn Yờn Chõu, nhón Sụng Mó, b Mỷc Chõu.
T nởm 2015 n 2018, tựng din tớch cồy ởn
quõ chỵ lc ó tởng hn 35.000 ha (tởng bỡnh
quồn 35,8%/nởm). Cỏc loọi cồy ởn quõ chỵ lc
nh xoi, nhón, mờn v sn tra chim t trừng
trờn 90% tựng din tớch cồy ởn quõ. Trong ũ,
din tớch cõy xoi trờn ton tợnh tởng gổn 8.000
ha (tởng 3,13 lổn), din tớch chanh leo tởng gổn
1.500 ha. Do nhờn thỗy hiu quõ kinh t, ngi
dồn ó chuyn ựi ỗt lõm nghip v ỗt trững


Trong xu th phỏt trin, cỏc cồy ởn quõ dổn
c quy hoọch v phỏt trin theo hng hng
húa, cỏc vựng sõn xuỗt tờp trung. Cỏc loọi cõy
ởn quõ chỵ lc nh xoi, nhón, mờn v sn tra
l nhng loọi cõy truyn thứng, phự hp vi c
im thự nhng, khớ hờu cỵa vỹng. Cồy ởn quõ
c sõn xuỗt an ton, c cỗp chng nhờn bõo
hỷ thng hiu hoc mó vựng trững, õm bõo
chỗt lng quõ ỏp ng nhu cổu nhng th
trng tiờu dựng khú tớnh. Bờn cọnh ũ, nhiu
cỏ nhõn, tự chc doanh nghip, HTX ó tớch
cc xỳc tin thng mọi, quõng bỏ sõn phốm
trong v ngoi nc gúp phổn thýc ốy tiờu th
sõn phốm.

ha
70.000
60.000

58.824,2

50.000
44.870,0

40.000
30.000
26.660,0
20.000


23.602,0

10.000
0
Nm 2015

Nm 2016

Nm 2017

Nm 2018

Ngun: UBND tnh Sn La (2018).

Biu 1. Din tớch cõy n qu tnh Sn La giai on 2015-2018
Bng 1. Din tớch cỏc loi cõy n qu ch lc tnh Sn La giai on 2015-2018
Loi cõy n qu

Nm 2015

Nm 2016

Nm 2017

Nm 2018

TPT BQ (%)

Xoi


3.695

4.133

7.796

11.580

146,34

Nhón

7.900

8.495

11.590

14.659

122,88

Mn

2.965

4.054

6.702


8.383

141,40

Chui

2.260

2.482

3.151

3.907

120,02

100

150

529

1.022

217,01

Chanh leo

5


86

552

1.390

652,65

Thanh long

58

70

81

95

117,88

Sn tra

4.009

4.090

8.986

11.365


141,53

Khỏc

2.610

3.100

5.483

6.423

135,01

Tng s

23.602

26.660

44.870

58.824

135,58

B

Ngun: UBND tnh Sn La (2018).


698


Nguyn Hu Giỏp, Nguyn Mu Dng

3.1.3. Phỏt trin vựng sn xut an ton v
gn mó vựng trng
Nhỡm ỏp ng s ủi húi ngy cng cao cỵa
ngi tiờu dựng, th trng khú tớnh, nhiu
hỷ/n v trững CQ ó thc hin quy trỡnh sõn
xuỗt, ọt tiờu chuốn VietGAP, GAP. Nởm 2018
cũ 549,20 ha cồy ởn quõ ọt tiờu chuốn
VietGAP, GAP (tởng 4,36 lổn so vi nởm 2015).
Ton tợnh cú khoõng 20% din tớch cồy ởn quõ
c bõn ọt tiờu chuốn sõn xuỗt nụng nghip an
ton ỵ tiờu chuốn xuỗt khốu sõn phốm sang
mỷt sứ nc EU, c, M v Nhờt Bõn. Tuy
nhiờn, t l so sỏnh gia din tớch VietGAP,
GAP vi tựng din tớch cồy ởn quõ cho sõn phốm
cũn rỗt nhú. C th, din tớch VietGAP cỏc loọi
cõy xoi, nhón, mờn, chanh leo chợ chim t 0,52,05% tựng din tớch. Din tớch cồy ởn quõ
VietGAP cỵa tợnh cũn thỗp, do a hỡnh b chia
cớt, trỡnh ỷ sõn xuỗt cũn thỗp cha ỏp ng
c cỏc quy nh cỵa tiờu chuốn GAP.
Bờn cọnh ũ, õm bõo yờu cổu xuỗt
khốu, ủi húi cỏc nh vn phõi c cỗp mó
vựng trững theo quy chuốn cỵa nc nhờp khốu.
Hin nay, ton tợnh ó c cỗp 68 mó sứ vựng
trững cồy ởn quõ vi tựng din tớch ó c cỗp
mó 3.290,43 ha, sõn lng trỏi cồy ọt 47.390

tỗn. Sứ lng din tớch cồy ởn quõ c cỗp mó
vựng trững thỗp do nhng quy nh cht ch
cỵa tiờu chuốn gớn mó vựng trững t cỏc quức
gia nhờp khốu nh: din tớch tứi thiu 1 vựng
sõn xuỗt 1 chỵng loọi cồy ởn quõ duy nhỗt l
6,0 ha; cỏc quy nh trong chởm sũc, s dng
thuức bõo v thc vờt, thu hoọch, s ch v cỏc

quy nh khỏc. Nhỡm chuốn húa sõn phốm theo
quy hoọch phỏt trin, t nởm 2017, cỏc nh
vn trờn a bn tợnh ó bớt ổu gớn tem nhón
in t thụng minh nhờn din v truy xuỗt
nguữn gức sõn phốm.
3.1.4. Xõy dng v phỏt trin thng hiu
trỏi cõy tnh Sn La
Cỏc sõn phốm c chng nhờn chợ dộn a
lý, nhón hiu sõn phốm s giýp ngi tiờu dựng
d dng nhờn bit c sõn vựng min, ững thi
tởng giỏ tr sõn phốm. Nởm 2015, xoi trủn Yờn
Chồu c bõo hỷ di hỡnh thc chợ dộn a lý.
n nay cú 18 sõn phốm nụng sõn, thc phốm
cũ thng hiu; trong ũ cũ 7 loọi quõ c cỗp
vởn bỡng bõo hỷ chợ dộn a lý hoc nhón hiu
chng nhờn, tip tc xõy dng 6 thng hiu
cho cỏc loọi quõ theo k hoọch vo nởm 2020.
Hng nởm, cỏc chng trỡnh quõng bỏ
thng hiu, xỳc tin thng mọi nụng sõn
thng xuyờn c tự chc tọi cỏc a phng
trong v ngoi nc nh Tuổn l nhón v nụng
sõn an ton t ngy 14-20/77 tọi thnh phứ Sn

La; Ngy hỷi nhón Sụng Mó t 28-30/07 tọi
huyn Sụng Mó; Hỷi ch nụng sõn an ton v
xuỗt khốu tợnh Sn La tọi huyn Mỷc Chõu t
30/08-8/09; Hỷi ngh xỳc tin tiờu th sõn phốm
nhón v nụng sõn Sn La tọi Quõng Tõy Trung Quức. Cỏc hoọt ỷng ny khụng chợ
quõng bỏ sõn phốm m củn l c hỷi cỏc doanh
nghip, HTX trờn a bn Sn La tip cờn v
tỡm hiu rụ hn nhu cổu cỵa ngi tiờu dựng, t
ũ ỏp ng tứt hn v nồng cao giỏ tr sõn phốm
cồy ởn quõ.

Bng 2. Din tớch cõy n qu VietGAP v GAP trờn a bn tnh Sn La
Loi CQ

Din tớch VietGAP, GAP (ha)

Tng din tớch (ha)

T l (%)

Xoi

51,81

11.580

0,45

Nhón


232,10

14.659

1,58

Mn

104,80

8.383

1,25

Thanh Long

5,20

95

5,47

B

9,00

1.022

0,88


Chanh leo

28,50

1.390

2,05

Khỏc

117,79

21.695

0,54

Tng s

549,20

58.824

0,93

Ngun: S NN&PTNT tnh Sn La (2018 ).

699


Phỏt trin din tớch cõy n qu trờn a bn tnh Sn La


Bng 3. Thc trng cp Mó vựng trng i vi cõy n qu tnh Sn La
Loi cõy n qu

Din tớch (ha)

Sn lng (tn)

Xoi

41,5

21.524

Nhón

153,6

64.187

Mn

27,0

55.155

B

6,0


2.803

228,1

143.669

Tng s

Ngun: UBND tnh Sn La (2018).

Bng 4. Cụng tỏc xõy dng v phỏt trin thng hiu trỏi cõy tnh Sn La
TT

Sn phm

Hỡnh thc bo h

Ghi chỳ

I

Cỏc sn phm ó c cp vn bng bo h

1

Xoi trũn Yờn Chõu

Ch dn a lý

2


Nhón Sụng Mó

Nhón hiu chng nhn

3

Cam Phự Yờn

Nhón hiu chng nhn

4

Tỏo Sn Tra Sn La

Nhón hiu chng nhn

5

Na Mai Sn

Nhón hiu chng nhn

6

B Mc Chõu

Nhón hiu chng nhn

7


Chui Yờn Chõu

Nhón hiu chng nhn

II

Cỏc sn phm ang tin hnh xõy dng thng hiu

1

Mn Sn La

Nhón hiu chng nhn

D kin c cp nm 2020

2

Chanh leo Sn La

Nhón hiu chng nhn

D kin c cp Quý
IV/2019

3

Xoi Sn La


Nhón hiu chng nhn

D kin c cp nm 2020

4

Nhón Sn La

Nhón hiu chng nhn

D kin c cp nm 2020

5

B Sn La

Nhón hiu chng nhn

D kin c cp nm 2021

6

Thanh long Sn La

Nhón hiu chng nhn

D kin c cp nm 2021

III


ng ký bo h sn phm sang Trung Quc

1

Xoi Sn La (hoc Nhón Sn La)

Theo quy nh ca quc gia ng ký bo h

D kin hon thnh nm 2021

Ngun: UBND tnh Sn La (2018).

3.2. Kt qu sn xut v tiờu th sn phm
cõy n qu tnh Sn La
3.2.1. Sn lng cõy n qu tnh Sn La
Trong nhng nởm qua, sõn lng trỏi cõy
khụng ngng tởng lờn vi cỏc loọi chỵ lc nh
xoi ọt 21.520 tỗn nởm 2018 (tởng 1,95 lổn so
vi nởm 2015); nhón ọt 64.120 tỗn (tởng 1,59
lổn so vi nởm 2015); tựng sõn lng trỏi cõy
ton tợnh ọt trờn 220.000 tỗn. Sõn lng trỏi

700

cồy tởng nhanh t 2 nguyờn nhõn chớnh l (i)
din tớch cõy trững tởng nhanh hng nởm v (ii)
tuựi cồy tởng, sứ cõy cho thu hoọch tởng. C cỗu
sõn lng cho thỗy nhón, xoi, sn tra, chuứi l
nhng cõy trững chớnh cỵa tợnh (chim t 1017% tựng sõn lng trỏi cõy ton tợnh).
Trong quy hoọch n nởm 2020 sõn lng

trỏi cõy ton tợnh s ọt 1.100.000 tỗn. Theo
phõn tớch th trng trỏi cồy ti cỵa th gii,
th phổn trỏi cõy Vit Nam mi chim 1%, iu


Nguyn Hu Giỏp, Nguyn Mu Dng

ũ cho thỗy Sn La nũi riờng, Vit Nam núi
chung cũn nhiu tim nởng phỏt trin cồy ởn
quõ (Rabobank, 2018).
3.2.2. Giỏ tr sn xut sn phm cõy n qu
tnh Sn La
Th trng tiờu th ũng vai trủ dộn suỗt
hoọt ỷng sõn xuỗt, thụng tin th trng v hoọt
ỷng tip th s thýc ốy sõn lng v giỏ tr
sõn phốm nụng nghip (Javid & Rifat, 2012;
Parrey & Hakim, 2015). Nởm 2018, tựng giỏ tr
sõn xuỗt cõy ởn quõ tợnh Sn La ọt 2.173,49 t
ững (tởng 2,14 lổn so vi nởm 2015, tớnh theo
giỏ hin hnh). ốy mọnh tiờu th nụng sõn l
nhim v trừng tồm; trong ũ, xuỗt khốu l
khồu ỷt phỏ, tỏc ỷng trc tip thýc ốy tiờu
Tn
70.000

th trong nc, nh hng sõn xuỗt nụng
nghip ỏp ng nhu cổu cỵa th trng.
Th trng xuỗt khốu trỏi cõy chớnh vộn l
Trung Quức vi cỏc sõn phốm chớnh nh: xoi,
nhón, chuứi, thanh long v chanh leo. ồy l th

trng cú nhiu li th cọnh tranh, vi cỏc yờu
cổu sõn phốm khụng ngt nghốo v khớt khe
nh cỏc quức gia Chõu u, M v c. Giỏ tr
xuỗt khốu trỏi cõy ton tợnh nởm 2018 ọt
khoõng 317,14 t ững. Trong ũ, sõn lng v
giỏ tr xuỗt khốu ln nhỗt l nhón v xoi
(chim trờn 70% tựng sõn lng). Giỏ tr xuỗt
khốu trỏi cồy tởng vừt t nởm 2018, cho thỗy
nh hng phỏt trin ýng ớn v chỵng loọi
cồy ởn quõ v th trng mc tiờu cỵa tợnh
Sn La.
Nm 2015
Nm 2018

64.187
55.155

60.000
50.000

40.277

40.000

30.877

30.000

21.524


20.000

19.288

20.345

11.028

15.265

11.008

10.000

3.625

250

0
Xoi

Nhón

Mn

Chui

Chanh leo

Sn tra


1

2

3

4

6

8

Ngun: UBND tnh Sn La (2018).

Hỡnh 2. Sn lng trỏi cõy tnh Sn La giai on 2015-2018

T ng
2.500
2.173,49

2.000
1.500
1.000

1.392,88
1.013,24

1.159,53


500
0
Nm 2015

Nm 2016

Nm 2017

Nm 2018

Ngun: UBND tnh Sn La (2018).

Hỡnh 3. Giỏ tr sn xut cõy n qu tnh Sn La

701


Phỏt trin din tớch cõy n qu trờn a bn tnh Sn La

Bng 5. Giỏ tr xut khu trỏi cõy tnh Sn La
Loi cõy n qu

Nm 2017

Nm 2018

Sn lng (tn)

Giỏ tr (t VN)


Sn lng (tn)

Xoi

10,0

0,40

3.500

39,81

Nhón

7,5

0,23

5.835

144,46

Chanh leo

3,5

0,25

3.605


96,46

Chui

72,0

0,18

3.400

18,04

Mn hu

3,0

0,07

911

10,97

Thanh long
Tng s

Giỏ tr (t VN)

-

-


250

7,39

96,0

1,13

17.501

317,14

Ngun: UBND tnh Sn La (2018).

3.3. Nhng khú khn trong phỏt trin cõy
n qu trờn a bn tnh Sn La
Phỏt trin cồy ởn quõ trờn a bn tợnh Sn
La ọt c nhiu kt quõ tớch cc. Tuy nhiờn,
phỏt trin cồy ởn quõ cũn gp nhiu khũ khởn
t khỏch quan v chỵ quan. Thụng qua thõo
luờn nhúm tọi cỏc im nghiờn cu, nhng khú
khởn trong phỏt trin cồy ởn quõ trờn a bn
tợnh Sn La bao gữm:
(1) Vựng cồy ởn quõ cũn phõn tỏn, giứng cõy
cha ững u, sứ lng din tớch c cỗp mó
vựng trững, sõn xuỗt õm bõo tiờu chuốn an
ton (VietGap, GlobalGap) cũn thỗp so vi tựng
din tớch. Cỏc khõu thu hoọch, bõo quõn, s
ch, nhón mỏc gớn thng hiu sõn phốm cũn

họn ch.
(2) Sõn xuỗt nụng nghip ng dng cụng
ngh cao, sõn xuỗt nụng nghip theo hng hu
c cha nhiu, doanh nghip, HTX cha
ỏp dng rỷng rói (mi ọt khoõng 1,5% tựng
din tớch).

(5) Giứng, vờt t ổu vo trong sõn xuỗt cũn
cha cũ tiờu chuốn ững bỷ chỗt lng v cha
c kim duyt. Ngi dõn s dng giứng
trong trững mi, tỏi canh v vờt t trong chởm
súc da trờn kinh nghim sõn xuỗt v t vỗn t
tự chc HTX, doanh nghip.
(6) Vựng sõn xuỗt thng xuyờn chu õnh
hng cỵa thiờn tai nh: họn hỏn, l quột, l
ứng, bóo, lức xoỏy gõy õnh hng tiờu cc ti
nởng suỗt, chỗt lng sõn phốm cồy ởn quõ.
(7) C s họ tổng nh in, giao thụng, thỵy
li cú chỗt lng thỗp, khũ khởn trong kt nứi
vựng, min, kt nứi gia cỏc tỏc nhõn t sõn
xuỗt n tiờu th sõn phốm.
3.4. Gii phỏp phỏt trin cõy n qu tnh
Sn La
3.4.1. Gii phỏp v quy hoch vựng trng,
xõy dng c s h tng

(3) Trỡnh ỷ sõn xuỗt cỵa lao ỷng, hỷ gia
ỡnh củn thỗp; a sứ l ững bo dõn tỷc thiu sứ
cũn thiu k nởng, kin thc sõn xuỗt, thụng tin
th trng. Vỡ vờy, vỗn chuyn giao v

ỏp dng khoa hừc cụng ngh cũn gp nhiu
khũ khởn.

Quy hoọch phỏt trin cồy ởn quõ trờn a
bn tợnh phự hp quy hoọch chung cỵa cỏc tợnh
phớa Bớc v nhu cổu th trng trong nc v
xuỗt khốu. Xõy dng vựng trững tờp trung, phự
hp vi tiờu chuốn cỗp mó vựng trững (tứi thiu
6,0 ha lin vỹng ứi vi 1 loọi cồy ởn quõ) v cỏc
tiờu chuốn VietGAP, GlobalGAP.

(4) Cha thu hýt c nhiu doanh nghip
cỵa tợnh tham gia chuỳi giỏ tr tiờu th. Cụng
tỏc kt nứi gia cỏc doanh nghip xuỗt khốu vi
cỏc n v thu gom vộn cũn bỗt cờp trong hp
ững tiờu th. Kt quõ tiờu th thụng qua h
thứng chuỳi siờu th cũn họn ch.

Tip tc ổu t lm mi, nõng cỗp cỏc cụng
trỡnh họ tổng phc v sõn xuỗt nụng nghip,
trong ũ u tiờn ổu t họ tổng v giao thụng,
thỵy li, h thứng in nhỡm phỏt trin vựng
sõn xuỗt ững thi liờn kt cht ch gia cỏc tỏc
nhõn trong sõn xuỗt v tiờu th.

702


Nguyn Hu Giỏp, Nguyn Mu Dng


3.4.2. Gii phỏp phỏt trin cõy n qu
an ton
Xõy dng vựng cồy ởn quõ an ton ng
dng cụng ngh cao, bn vng, ỏp ng nhu cổu
th trng (nhu cổu v sõn lng, chỗt lng,
chỵng loọi, hỡnh thc) trong sõn xuỗt, ch bin,
tiờu th v xuỗt khốu nụng sõn.
Thc hin quy trỡnh sõn xuỗt an ton
(VietGap, GlobalGap v GAP). ốy nhanh tin
ỷ cỗp mó vựng trững, õm bõo tiờu chuốn xuỗt
khốu l giõi phỏp cứt lừi, bn vng trong phỏt
trin cồy ởn quõ gớn vi ch bin, tiờu th,
xuỗt khốu.
3.4.3. Nõng cao nng lc cỏ nhõn, t chc
sn xut
Tởng cng tờp huỗn nhỡm tuyờn truyn,
nõng cao trỡnh ỷ, k thuờt cỵa ngi dõn.
Khuyn khớch, xõy dng cỏc mụ hỡnh trững cõy
ởn quõ kiu mộu trong hỷ nụng dõn bỡng cỏc
chớnh sỏch hỳ tr v k thuờt, vứn, dch v nụng
nghip. T ũ, xõy dng, phỏt trin cỏc HTX
nụng nghip kiu mi, cũ ỵ nởng lc lm cổu
nứi gia hỷ nửng dồn, ngi sõn xuỗt vi doanh
nghip ch bin, tiờu th, xuỗt khốu nụng sõn.
Tự chc tờp huỗn, o tọo nồng cao nởng
lc, kin thc th trng, phỏp luờt quức t cho
lao ỷng cỏc doanh nghip, cỏc HTX. Xõy dng
mỷt sứ doanh nghip, HTX cũ ỵ nởng lc v ti
chớnh, phng tin, quõn tr kinh doanh, thụng
tin th trng, cũ ứi tỏc xuỗt khốu bn vng.

3.4.4. Tng cng qung bỏ v xõy dng
thng hiu thỳc y tiờu th sn phm
Kt hp cht ch vi cỏc c quan thửng tin
truyn thụng, bỏo chớ trung ng v a phng
kp thi a tin, tuyờn truyn, quõng bỏ v tự
chc cỏc s kin xỳc tin tiờu th sõn phốm
nụng sõn v trỏi cõy cỵa tợnh Sn La.
Tng bc xõy dng thng hiu, nhón
hiu sõn phốm v truy xuỗt nguữn gức tởng
giỏ tr tiờu th v th phổn trỏi cõy tọi cỏc siờu
th, ử th trong nc v xuỗt khốu quức t.
3.4.5. Tng cng ỏp dng khoa hc k thut
Tợnh Sn La cũ c im a hỡnh dức, a
lý b chia cớt, vỡ vờy cổn cú chớnh sỏch v giõi

phỏp c thự nhỡm phỏt trin cồy ởn quõ bn
vng. p dng tin bỷ k thuờt thụng qua k
thuờt chởm sũc (chỗt lng phõn bún, thuức bõo
v thc vờt, k thuờt tợa cnh, tỏi canh, k
thuờt ra quõ trỏi v, k thuờt gi nc tọi chỳ)
nhỡm nồng cao nởng suỗt, giỏ tr kinh t v
phỏt trin bn vng cồy ởn quõ. Khuyn khớch
s dng ch phốm sinh hừc trong cụng tỏc
phũng tr sõu bnh ứi vi cồy ởn quõ nhỡm
bõo v mửi trng v an ton thc phốm.

4. KT LUN
Phỏt trin cồy ởn quõ l hng i ýng ớn
trong phỏt trin kinh t nụng nghip tợnh Sn
La. Nởm 2018, din tớch cồy ởn quõ ton tợnh ó

ọt gổn 60.000 ha, vi tựng sõn lng trờn
220.000 tỗn. Tợnh Sn La củn nhiu tim nởng
v li th trong phỏt trin cồy ởn quõ, vỡ vờy
trong quy hoọch phỏt trin, chớnh quyn a
phng va chỳ trừng phỏt trin quy mụ din
tớch va chỳ trừng chỵng loọi cõy trững nhỡm
nõng cao chỗt lng sõn phốm. Mc tiờu ton
tợnh s ọt 100.000 ha cồy ởn quõ v 1.100.000
tỗn trỏi cồy vo nởm 2020.
Ton tợnh ó c cỗp mó vựng trững cho 3
loọi cồy ởn quõ l nhón, xoi v mờn vi trờn
228 ha. Cỏc mụ hỡnh phỏt trin nụng nghip an
ton nh sõn xuỗt theo hng hu c, VietGAP,
GlobalGAP nhỡm nõng cao chỗt lng v giỏ tr
sõn phốm, khõ nởng cọnh tranh trờn th trng
trong nc v quức t s l mụ hỡnh phỏt trin
cỵa tng lai.
Giỏ tr sõn xuỗt cồy ởn quõ ton tợnh nởm
2018 ọt 2.173,5 t ững, trong ũ giỏ tr xuỗt
khốu ọt 317,2 t ững. Giỏ tr sõn xuỗt cồy ởn
quõ tởng 2,15 lổn, din tớch tởng 1,35 lổn t
nởm 2015 n nởm 2018. Cỏc loọi cồy ởn quõ
chỵ lc gữm xoi, nhón, mờn, sn tra v chanh
leo s l hng phỏt trin chớnh cỵa tợnh trong
thi gian ti.
Din bin thiờn nhiờn phc tọp, nởng lc
sõn xuỗt cỵa hỷ v n v thỗp, c s họ tổng b
chia cớt, ng dng khoa hừc k thuờt họn ch l
nhng khũ khởn trong phỏt trin cồy ởn quõ
cỵa tợnh.


703


Phát triển diện tích cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Nông nghiệp và PTNT, Cục Trồng trọt (20172019). Hội thảo phát triển cây ăn quả chủ lực
phía Bắc.
Javid A. & Rifat A. (2012). Marketing management of
Kashmir apple. Journal of Research in commerce
and management. 1(7): 34-40.
Parrey S.H. & Hakim I.A. (2015). Pacific Business
Review International Exploring Marketing
Activities of Apple Growers: Empirical Evidence
from Kashmir, Pacific Business Review

704

International. 7(12): 73-80.
Rabobank (2018). World Fruit Map 2018. Rabo
Research Food & Agribusiness far. rabobank.com.
Sở Nông nghiệp và PTNT Sơn La (2017, 2018). Báo
cáo phát triển nông nghiệp nông thôn tỉnh Sơn La,
2017, 2018.
Tổng cục Thống kê (2018). Niên giám thống kê
2017-2018.
UBND tỉnh Sơn La (2018). Nghị quyết số 80/NQHĐND ngày 04/04/2018 về đề án “Phát triển cây
ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020”.




×