Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Tiểu luận: Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của Công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.47 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
  

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGHÀNH
 ĐỀ TÀI : 

PHÂN TÍCH DỰ BÁO CẦU VỀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA 
TAN G7 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG NGUYÊN TẠI 
HÀ NỘI

Giáo viên hướng dẫn 1 : ThS. Trần Thu Phương
Giáo viên hướng dẫn 2 : ThS. Nguyễn Thu Hằng
Lớp

: Tin học kinh tế ­  K12A

Sinh viên thực hiện

: Nông Thu Hiền


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................................. 4
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
Chương 1............................................................................................................................... 3
TỔNG QUAN VỀ CẦU VÀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN G7.............................................. 3
1.1.Những vấn đề cơ bản về cầu........................................................................................ 3
1.1.1.Cầu và các khái niệm liên quan.............................................................................. 3
1.1.2.Cầu cá nhân và cầu thị trường............................................................................... 4
1.1.3.Các yếu tố tác động đến lượng cầu ....................................................................... 4


1.2.Giới thiệu về sản phẩm cà phê hòa tan G7................................................................... 6
1.3.Giới thiệu Microsoft Excel............................................................................................. 7
1.3.1.Excel là gì ?............................................................................................................ 7
1.3.2.Các thành phần của Excel...................................................................................... 8
Chương 2............................................................................................................................. 10
KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO CẦU VỀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN G7 CỦA
CÔNG TY TRUNG NGUYÊN............................................................................................... 10
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Trung Nguyên............................................................. 10
Hình 2.1: Hệ thống tổ chức của tập đoàn Trung Nguyên...................................................... 11
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Trung Nguyên............................................. 12
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của công ty cổ phần Trung Nguyên................13
2.2. Tình hình tiêu thụ cà phê hòa tan G7 trên thị trường Hà Nội năm 2014 và năm 2015
.......................................................................................................................................... 13
2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiêu thụ sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty
cổ phần Trung Nguyên trên địa bàn Hà Nội...................................................................... 14
2.3.1.Nhân tố khách quan............................................................................................. 14
2.3.2.Các nhân tố chủ quan.......................................................................................... 16
2.3.3.Các doanh nghiệp cạnh tranh trong nghành cà phê và cường độ cạnh tranh của
các doanh nghiệp.......................................................................................................... 17
2.4.Phân tích cầu.............................................................................................................. 18
2.4.1.Khái niệm và sự cần thiết của phân tích cầu........................................................ 18


2.4.2.Các phương pháp phân tích cầu.......................................................................... 19
2.5.Dự báo cầu................................................................................................................. 21
2.5.1.Khái niệm về dự báo, dự báo cầu ....................................................................... 21
2.5.2.Sự cần thiết của dự báo cầu................................................................................ 21
2.5.3.Các phương pháp dự báo cầu............................................................................. 22
Phương pháp hồi quy tuyến tính.................................................................................. 23
Hình 2.4. Lưu đồ thuật toán phương pháp hồi quy tuyến tính.............................................. 26

Phương pháp điều hòa mũ............................................................................................ 26
Hình 2.5. Lưu đồ thuật toán phương pháp san bằng mũ...................................................... 28
Phương pháp trung bình động giản đơn....................................................................... 29
Hình 2.6. Lưu đồ thuật toán phương pháp Trung bình động giản đơn................................. 31
2.5.4. Quy trình dự báo................................................................................................. 32
2.5.5.Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu cà phê hòa tan G7 Trung Nguyên...................... 35
2.5.6.Một số kết luận rút ra ........................................................................................... 36
2.5.7.Tăng cường hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm.................................................................. 37
2.6.Dự báo cầu về sản lượng cà phê G7 của công ty cổ phần Trung Nguyên trên địa bàn
Hà Nội năm 2016.............................................................................................................. 37
2.7.Một số giải pháp thúc đẩy tiêu thụ cà phê hòa tan G7 trên địa bàn Hà Nội trong thời
gian tới.............................................................................................................................. 38
Chương 3............................................................................................................................. 40
CHƯƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM DỰ BÁO CẦU VỀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN G7
CỦA TRUNG NGUYÊN........................................................................................................ 40
3.1. Mô tả bài toán............................................................................................................ 40
3.2. Giải quyết bài toán..................................................................................................... 41
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 45
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................................ 46


DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................................. 4
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
Chương 1............................................................................................................................... 3
TỔNG QUAN VỀ CẦU VÀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN G7.............................................. 3
Chương 2............................................................................................................................. 10
KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO CẦU VỀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN G7 CỦA
CÔNG TY TRUNG NGUYÊN............................................................................................... 10

Hình 2.1: Hệ thống tổ chức của tập đoàn Trung Nguyên...................................................... 11
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Trung Nguyên............................................. 12
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của công ty cổ phần Trung Nguyên................13
Hình 2.4. Lưu đồ thuật toán phương pháp hồi quy tuyến tính.............................................. 26
Hình 2.5. Lưu đồ thuật toán phương pháp san bằng mũ...................................................... 28
Hình 2.6. Lưu đồ thuật toán phương pháp Trung bình động giản đơn................................. 31
Chương 3............................................................................................................................. 40
CHƯƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM DỰ BÁO CẦU VỀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN G7
CỦA TRUNG NGUYÊN........................................................................................................ 40
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 45
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................................ 46


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay hàng ngoại ngập tràn trên thị  trường Việt Nam, cà phê cũng không 
nằm ngoài số đó. Việt Nam là quốc gia xuất khẩu cà phê lớn thứ  hai trên thế giới 
sau Brazil nhưng chúng ta xuất khẩu chủ  yếu  ở dạng thô. Trước Nescafe là hãng  
chiếm   thị   phần   lớn   nhất   trên   thị   trường   cà   phê   hòa   tan   với   55,95%   thị   phần,  
Vinacafe chiếm 38,45% thị phần, số còn lại chia nhỏ cho các nhãn hiệu cà phê nhập  
khác. Thế  nhưng sau khi G7 nhập cuộc thì cục diện đã có sự  thay đổi rất lớn: 
Nescafe chỉ chiếm 39% thị phần, Vinacafe chỉ chiến 31% thị phần, G7 leo lên đến  
27% thị phần. Tuy bước đầu gặp được nhiều thành công nhưng G7 cần phải vươn  
xa hơn nữa, đưa thương hiệu G7 của Trung Nguyên trở  thành một thương hiệu cà 
phê hòa tan nổi tiếng không những  ở  trong nước mà được cả  thế  giới biết đến. 
Trong đó tìm hiểu rõ được các nhân tố tác động đến lượng tiêu thụ cafe là một nhân 
tố  quan trọng quyết định thành bại của thương hiệu cafe hòa tan G7 của Trung  
Nguyên. 
Qua học tập và nghiên cứu một số  tài liệu, em đã chọn đề  tài  “Phân tích dự 

báo cầu về  sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ  phần Trung Nguyên  
tại Hà Nội”. 
2. Mục tiêu

Nghiên cứu vấn đề  này giúp em hệ  thống hóa được những lý luận cơ  bản về 
cầu và  ước lượng cầu cũng như  các nhân tố  tác động đến cầu. Trên cơ  sở  đó  
nghiên cứu và phân tích các nhân tố   ảnh hưởng đến cầu và dự  báo cầu về  cà phê  
hòa tan G7 của Trung Nguyên
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
­

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Cầu về cà phê hòa tan G7 của công ty cổ 
phần Trung Nguyên

­

Phạm vi nghiên cứu là trên địa bàn Hà Nội

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

1


­

Đề xuất các phương án đánh giá  mức độ ổn định và biến dạng của cầu

­

Đề xuất các phương án xác định sự thay đổi chuyển dịch của cầu


­

Kết quả nghiên cứu giúp đánh giá độ ổn định và các yếu tố phù hợp với cầu

­

Kết quả nghiên cứu có thể được dùng để định hướng các thiết kế, các trạng 
thái có thể xảy ra.  

5. Phương pháp nghiên cứu
­

Phương pháp thu thập số liệu : thu thập số liệu thứ cấp

Nghiên cứu dựa vào khai thác về số liệu mức thu nhập dân cư của người Hà 
Nội và mức tiêu thụ cà phê G7 trên địa bàn Hà Nội. Từ hai bộ số liệu này đưa ra 
kết luận nghiên cứu.
­

Phương pháp phân tích dữ liệu

Sử  dụng mô hình kinh tế  lượng: Các công cụ  kinh tế  lượng trước hết sử 
dụng được để phân tích tình hình tiêu thụ cà phê G7.
Phương pháp tổng hợp thống kê: Được sử dụng để khai thác số liệu điều tra 
mức tiêu thụ cà phê G7 ở thành phố Hà Nội. 
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu kết luận tài liệu tham khảo đề tài của em gồn 3 chương
Chương 1 : Tổng quan về cầu và sản phẩm cà phê hòa tan G7 
Chương 2 : Khảo sát, phân tích và dự  báo cầu về  sản phẩm cà phê hòa tan  

G7 của công ty Trung Nguyên.
Chương 3 : Chương trình thực nghiệm dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa 
tan G7 của Trung Nguyên. 
Do thời gian thực tập còn ít và trình độ của bản thân em còn hạn chế, nên bài 
báo cáo của em không tránh khỏi những sai lầm và thiếu sót. Em mong nhận được ý 
kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn để em hoàn thiện tốt hơn.
Em   rất   biết   ơn   sự   hướng   dẫn   tận  tình   của   cô   Trần   Thu  Phương   và   cô  
Nguyễn Thu Hằng cùng các thầy, cô giáo trong khoa để em hoàn thành đề tài này.  

2


Chương 1.
TỔNG QUAN VỀ CẦU VÀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN G7
1.1.

Những vấn đề cơ bản về cầu

1.1.1. Cầu và các khái niệm liên quan
 Nhu cầu
Nhu cầu tiêu dùng là sự  mong muốn và nguyện vọng vô hạn của con người  
trong việc tiêu dùng sản phẩm và trong các hoạt động diễn ra hàng ngày.
 Cầu 

Cầu phản ánh lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua mong muốn và có khả 
năng mua tại các mức giá khác nhau trong một giai đoạn xác định (khi các yếu tố 
khác là không đổi).
 Lượng cầu 
Lượng cầu là lượng hàng hóa hay dich vụ mà người mua mong muốn và có khả 
năng mua trong một giai đoạn nhất  định, tại một mức giá xác định trong điều kiện  

các yếu tố khác là không đổi.
Cầu là tập hợp lượng cầu ở các mức giá khác nhau.
 Biểu cầu 
Biểu cầu là một bảng mô tả  mỗi quan hệ  giữa số  lượng hàng hóa mà người 
mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong thời gian nhất 
định(các yếu tố khác không đổi).
 Luật cầu

3


Giả định rằng tất cả các yếu tố khác là không đổi, khi giá của hàng hóa hay dịch  
vụ  tăng lên sẽ  làm cho lượng cầu của hàng hóa hay dịch vụ  đó giảm đi và ngược 
lại.

 Đường cầu

Đường cầu của hàng hóa thông thường là một đường dốc thể hiện mỗi quan hệ 
tỷ lệ nghịch giữa giá và lượng cầu, khi giá tăng thì lượng cầu giảm và khi giá giảm 
thì lượng cầu tăng, đó là sự dịch chuyển dọc theo đường cầu.
 Hàm cầu 
Hàm cầu cho biết lượng hàng hóa mà người tiêu dùng sẵn sàng mua và có khả 
năng mua tại các mức giá khác nhau khi các yếu tố khác không đổi.
1.1.2. Cầu cá nhân và cầu thị trường
­

Cầu hàng hóa của cá nhân là cầu về hàng hóa của từng cá nhân

­


Cầu thị trường là tổng hợp tất cả các cầu cá nhân

1.1.3. Các yếu tố tác động đến lượng cầu 
 Giá cả của bản thân
Giá cả bản thân hàng hóa là nhân tố quan trọng quyết định đến cầu hàng hóa đó. 
Đối với hàng hóa thông thường, khi giá của bản thân hàng hóa tăng sẽ làm cho cầu 
hàng hóa giảm và ngược lại.
 Thu nhập của người tiêu dùng(I)

Thu nhập là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định khả  năng mua 
gì và bao nhiêu đối với người tiêu dùng. Do vậy mà thu nhập là yếu tố cơ bản để 
xác định cầu.
4


Đối với hàng hóa thông thường và hàng hóa cao cấp khi thu thập tăng sẽ  làm 
cho cầu và hàng hóa tăng và ngược lại.
Đối với hàng hóa thứ cấp thì thu nhập tăng sẽ làm cho cầu và hàng hóa giảm.
Mức độ  nhạy cảm của thay đổi về  lượng cầu của một mặt hàng khi thu nhập 
của người mua thay đổi gọi là độ co dãn của cầu theo thu nhập. 

 Giá cả của hàng hóa liên quan.
Lượng cầu không chỉ chịu tác động từ gía cả chính hàng hóa đó mà còn tùy giá 
cả hàng hóa khác. Giả định các yếu tố khác là không thay đổi.
Lượng cầu về một mặt hàng sẽ giảm, khi giá cả  của những mặt hàng thay thế 
của nó hạ xuống.
Lượng cầu một mặt hàng sẽ  giảm khi giá của những mặt hàng bổ  sung tăng  
lên.
Mức độ nhạy cảm khi thay đổi lượng cầu của một mặt hàng khi giá cả các mặt 
hàng khác thay đổi, gọi là độ co dãn của nhu cầu theo giá cả.

 Thị hiếu của người tiêu dùng
Giả  định các yếu tố  khác không đổi, khi người tiêu dùng thay đổi sở  thích của  
mình đối với một mặt hàng nào đó thì lượng cầu của hàng hóa đó cũng thay đổi 
theo.
 Số lượng người tiêu dùng (N)
Số  lượng người tiêu dùng hay quy mô thị  trường là một trong những nhân tố  quan  
trọng xác định lượng tiêu dùng tiềm năng. Thị trường tiềm năng càng nhiều người 
tiêu dùng thì lượng cầu càng lớn.

5


 Kỳ vọng về giá cả của hàng hóa trong tương lai
Kỳ  vọng là mong đợi về  sự  thay đổi giá cả  của hàng hóa, giá của các tố  sản  
xuất, chính sách thuế...đều có ảnh hưởng đến cầu của hàng hóa và dịch vụ
Đó là những dự  đoán, dự  báo trong tương lai và người tiêu dùng tin tưởng vào  
những dự  đoán, dự  báo đó. Nếu dự  báo rằng giá của hàng hóa đó trong tương lai  
tăng thì sẽ làm cầu hiện tại hàng hóa đó tăng vì người tiêu dùng tránh mua hàng hóa 
đó cao trong tương lai và ngược lại.
 Dân số
Dân số hay số lượng người mua cũng ảnh hưởng tới cầu hàng hóa hay dịch vụ.  
Số lượng người mua sẽ tăng làm cầu hàng hóa hay dịch vụ tăng và ngược lại.
 Các yếu tố khác
Ngoài các yếu tố  tác động đến cầu đã nói trên thì còn có một số  yếu tố  khác 
như:
Thời tiết đối với hàng hóa mang tính thời vụ như quần áo mùa đông, mùa hè...
Quảng cáo sẽ làm người tiêu dùng biết đến sản phẩm của công ty từ đó sẽ làm 
cho nhu cầu về hàng hóa đó tăng và lượng cầu tăng, quảng cáo là một trong những 
yếu tố quan trọng quyết định đến lượng tiêu thụ hàng hóa.
1.2.

­

Giới thiệu về sản phẩm cà phê hòa tan G7
G7 là sản phẩm cà phê hòa tan duy nhất được chọn phục vụ các nguyên thủ 
quốc gia tại ASEM 5. Thích hợp khi uống với đá. Cà phê hòa tan G7 hội tụ 
những yếu tố  đặc biệt nhất thế  giới: Nguyên liệu tốt nhất, công nghệ  sản 
xuất hiện đại, bí quyết Phương Đông độc đáo.

­

G7 Cappuccino Chocolate được chắt lọc tinh túy từ  những hạt cà phê ngon 
nhất Buôn Ma Thuột kết hợp kem và các nguyên liệu cao cấp khác, cộng với  
bí quyết độc đáo của Trung Nguyên, mang đến những người đam mê cà phê 
6


một loại cà phê hòa tan G7 Cappuccino Chocolate được pha chế theo phong  
cách Ý.
­

G7 sản phẩm của cà phê Trung Nguyên, một thương hiệu cà phê nổi tiếng 
của Việt Nam. Cà phê hòa tan G7 đã góp phần đáng kể trong việc phân chia  
lại thị  phần ngành. Trung Nguyên cũng đang xây dựng nhà máy giá trị  hàng  
trục triệu USD để phát triển tiếp dòng sản phẩm này

­

G7 không chỉ là một sản phẩm, một thương hiệu cà phê hòa tan mà G7 còn là 
một minh chứng cho một khát vọng lớn, một lối tư duy đột phá, sự sẵn sàng 
đối đầu và cạnh tranh trực tiếp với các thương hiệu đến từ  các công ty đa 

quốc gia bằng chính tinh thần quật khởi và sự  thông minh và mưu trí của 
người Việt mới. Sản phẩm cà phê hòa tan G7 chính là sự  hội tụ của những  
gì tốt nhất, đặc biệt nhất của thế giới. Cà phê được thu mua từ những vùng 
nguyên liệu tốt nhất, công nghệ sản xuất hiện đại bậc nhất thế giới kết hợp  
với những bí quyết pha chế huyền bí Phương Đông. Công nghệ hiện đại và  
duy nhất chỉ có trong quá trình sản xuất ra G7 đó là khả năng chiết xuất độc 
đáo chỉ lấy những phần tinh túy nhất chỉ có trong từng hạt cà phê để  cho ra 
đời sản phẩm cà phê hòa tan với hương vi khác biệt, đậm đặc và đầy quyến 
rũ. Chính những đặc biệt trên và đang tạo nên sự  khác biệt riêng cho cà phê 
hòa tan G7 mà không một sản phẩm nào trên thị trường có được.  

1.3.

Giới thiệu Microsoft Excel

1.3.1. Excel là gì ?
Microsoft Excel là một phần mềm hay là một chương trình ứng dụng, mà khi 
chạy chương trình ứng dụng này sẽ tạo ra một bảng tính và bảng tính này giúp  
ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện:
­ Tính toán đại số, phân tích dữ liệu
­ Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách
­ Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau

7


­ Vẽ đồ thị và các sơ đồ
­ Tự động hóa các công việc bằng các macro
Và nhiều  ứng dụng khác để  giúp chúng ta có thể  phân tích nhiều loại hình bài  
toán khác nhau.

 Excel 2007 dùng định dạng tập tin mặc định là “.XLSX” (dựa trên chuẩn XML  
giúp việc trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng được dễ dàng hơn) thay cho định 
dạng chuẩn trước đây là “.XLS”.
1.3.2. Các thành phần của Excel
Workbook: Trong Excel, một workbook là một tập tin mà trên đó bạn làm việc  
(tính toán, vẽ  đồ  thị, …) và lưu trữ  dữ  liệu. Vì mỗi workbook có thể  chứa nhiều  
sheet (bảng tính), do vậy bạn có thể  tổ  chức, lưu trữ  nhiều loại thông tin có liên  
quan với nhau chỉ trong một tập tin (file). Một workbook chứa rất nhiều worksheet  
hay chart sheet tùy thuộc vào bộ nhớ máy tính của bạn.
Worksheet: Còn gọi tắt là sheet, là nơi lưu trữ  và làm việc với dữ liệu, nó còn 
được gọi là bảng tính. Một worksheet chứa nhiều ô (cell), các ô được tổ chức thành 
các cột và các dòng. Worksheet được chứa trong workbook. Một Worksheet chứa  
được 16,384 cột và 1,048,576 dòng (phiên bản cũ chỉ  chứa được 256 cột và 65,536  
dòng).
Chart sheet: Cũng là một sheet trong workbook, nhưng nó chỉ chứa một đồ  thị.  
Một chart sheet rất hữu ích khi bạn muốn xem riêng lẻ từng đồ  thị.  Sheet tabs: Tên 
của các sheet sẽ thể hiện trên các tab đặt tại góc trái dưới của cửa sổ workbook. Để 
di chuyển từ sheet này sang sheet khác ta chỉ việc nhấp chuột vào tên sheet cần đến 
trong thanh sheet tab.
Nút lệnh Office chứa các lệnh rất thường hay sử dụng như tạo tập tin mới, mở 
tập tin, lưu tập tin, … và danh mục các tập tin đã mở  trước đó. Nút lệnh Office  
giống như thực đơn File của các phiên bản trước. 

8


Chúng ta có thể chế biến thành các lệnh truy cập nhanh chứa các lệnh mà ta hay 
sử dụng nhất. Nhấn vào để  mở  danh mục các lệnh và   vào các lệnh cần cho hiện 
lên thanh lệnh truy cập nhanh. Nếu các nút lệnh  ở đây còn quá ít bạn có thể  nhấn 
chọn More Commands… để mở cửa sổ điều chế thanh lệnh truy cập nhanh. 

Ribbon: Excel 2010 thay đổi giao diện người dùng từ  việc sử  dụng các thanh  
thực đơn truyền thống thành các cụm lệnh dễ  dàng truy cập được trình bày ngay 
trên màn hình gọi là Ribbon. Có các nhóm Ribbon chính: Home, Insert, Page Layout, 
Formulas, Data, Reviews, View, Developer, Add­Ins.
Home: Là nơi chứa các nút lệnh được sử  dụng thường xuyên trong quá trình  
làm việc như: cắt, dán, sao chép, định dạng tài liệu, các kiểu mẫu có sẵn, chèn hay  
xóa dòng hoặc cột, sắp xếp, tìm kiếm, lọc dữ liệu,…
Insert: Chèn các loại đối tượng vào bảng tính như: bảng biểu, vẽ sơ đồ, đồ thị, 
ký hiệu, …
Page Layout: Chứa các nút lệnh về việc hiển thị bảng tính và thiết lập in ấn.
Formulas: Chèn công thức, đặt tên vùng (range), công cụ kiểm tra theo dõi công 
thức, điều khiển việc tính toán của Excel.
Data: Các nút lệnh thao đối với dữ  liệu trong và ngoài Excel, các danh sách, 
phân tích dữ liệu,…
Review: Các nút lệnh kiễm lỗi chính tả, hỗ  trợ  dịch từ, thêm chú thích vào các  
ô, các thiết lập bảo vệ bảng tính.
View: Thiết lập các chế độ hiển thị của bảng tính như: phóng to, thu nhỏ, chia  
màn hình, …
Developer: Tab này mặc định được  ẩn vì nó chỉ  hữu dụng cho các lập trình  
viên, những người có hiểu biết về  VBA. Để  mở  nhóm này nhấn vào nút Office  
>Excel Options>Popular>Chọn Show Developer tab in the Ribbon.

9


Add­Ins: Tab này chỉ  xuất hiện khi Excel mở một tập tin có sử  dụng các tiện  
ích bổ sung, các hàm bổ sung.
Sử dụng thực đơn ngữ cảnh (shortcut menu)
Khi muốn thực hiện một thao tác nào đó trên đối tượng (ô, vùng, bảng biểu, đồ 
thị, hình vẽ…) trong bảng tính, bạn hãy nhấp phải chuột lên đối tượng đó. Lập tức  

một thanh thực đơn hiện ra chứa các lệnh thông dụng có thể  hiệu chỉnh hay áp  
dụng cho đối tượng mà bạn chọn

Chương 2.
KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO CẦU VỀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA 
TAN G7 CỦA CÔNG TY TRUNG NGUYÊN
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Trung Nguyên
Trung Nguyên là một tập đoàn của Việt Nam với lĩnh vực kinh doanh chủ 
đạo là sản xuất và phân phối cà phê đã chế  biến. Hiện tập đoàn này có 6 thành 
viên, đó là: Công ty cổ phần Trung Nguyên, Công ty cổ  phần cà phê hòa tan Trung  
Nguyên, Công ty trách nhiệm hữu hạn cà phê Trung Nguyên, Công ty cổ  phần  
thương mại và dịch vụ G7, Công ty truyền thông bán lẻ  Nam Việt và Công ty liên 
doanh Vietnam Global Gateway.

10


Ra đời và giữa năm 1996 – Trung Nguyên là 1 nhãn hiệu cà phê non trẻ  của 
Việt Nam, nhưng đã nhanh chóng tạo dựng được uy tín và trở thành thương hiệu cà 
phê quen thuộc nhất đối với người tiêu dùng cả  trong và ngoài nước. Hiện nay  
Trung Nguyên đang thực hiện các mục tiêu thống trị  thị  trường nội địa và chinh  
phục thị  trường thế  giới: dịch chuyển từ  chiều rộng sang chiều sâu, đầu tư  về 
nganh và phát triển hệ thống nhượng quyền trong và thế giới.
 Sơ đồ tổ chức

Công ty 
TNHH 
cà phê 
Trung 
Nguyên


Công ty cổ phần Trung Nguyên

Công ty 
cổ phần 
cà phê hòa 
tan Trung 
Nguyên

Công ty 
cổ phần 
thương 
mại và 
dịch vụ 
G7

Công ty 
truyền 
thông bán 
lẻ Nam 
Việt

Hình 2.1: Hệ thống tổ chức của tập đoàn Trung Nguyên

11

Công ty 
liên 
doanh 
Vietnam 

Global 
Gatway


Bộ máy 
giúp việc

Hội đồng 
quản trị

Tổng giám 
đốc

Kế toán 
trưởng

Phó tổng 
giám đốc

Ban kiểm 
soát

Ban cố vấn

HT kiểm 
tra nội bộ

Các phòng 
chuyên môn


Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Trung Nguyên

Phòng 
hành 
K
Qu
ếả toán t
n lý nhân s
ổng  ự
chính

Phòng 
Phòng 
Giám đ
12 ốc 
truyề
quản lý 
Phó giám 
Quan h
Ho
Th

t đ
ươ


ng hi
 công chúng
ng xã h


u

i
Tri
Quểản khai h
n lý chấệ 


đốc dự án

Phòng 
kinh  Chăm sóc 
Sales
ư v
ấn dịch 
doanhTkhách hàng


Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của công ty cổ phần Trung Nguyên.

2.2. Tình hình tiêu thụ cà phê hòa tan G7 trên thị trường Hà Nội năm 2014 và 
năm 2015
Năm 2003 cà phê hòa tan G7 của Trung Nguyên ra đời làm thay đổi thị phần 
cà phê hòa tan trên thị trường Việt Nam. Tuy vẫn giữ vị trí “anh cả” trên thị trường 
cà phê hòa tan nhưng thị  phần của Nescafe cũng giảm đáng kể, thay vào đó là sự 
vươn lên của cà phê hòa tan G7.
Theo thống kê, lượng tiêu thụ cà phê hòa tan G7 trên thị trường Hà Nội ngày  
càng tăng qua các năm.
Năm 2014, Việt Nam xuất khẩu cà phê đạt 1,7 triệu tấn với mức tăng trung  
bình mỗi năm khoảng 30,1% về  khối lượng, 30,9% giá trị  so với cùng kỳ  năm 

trước. Đặc biệt, các quán cà phê rất phổ biến ở Việt Nam có mức thu nhập nội địa 
ngày càng tăng, riêng năm 2014 là 96.000 kg cà phê.
Trung Nguyên cũng đẩy mạnh công tác nhượng quyền  ở  Nhật Bản, Thái 
Lan, Campuchia, Malaysia, Singapore và Trung Quốc bên cạnh các cửa hàng bán cà  
phê đầu tiên được phát triển  ở  Đức, New York (Mỹ) có từ  năm 2006. Cà phê hòa  
tan G7 của Trung Nguyên được xuất khẩu đến hơn 60 quốc gia và rất được  ưa  
chuộng   tại   Trunh   Quốc.   Với   đường   hướng   đúng   đắn   đưa   thương   hiệu   Trung 
Nguyên phát triển nhanh chóng cùng chất lượng sản phẩm vượt trội, ông Đặng Lê  
Nguyên Vũ lọt vào bảng xếp hạng triệu phú do tạp chí Forbes bình chọn vào năm  
2014 với tổng tài sản hơn 100 triệu đôla.

13


Đặc biệt, không gian quán cà phê là một dấu  ấn riêng của Trung Nguyên.  
Theo một nghiên cứu thị  trường năm 2012, hơn 17 triệu người uống cà phê Việt 
Nam đã mua cà phê Trung Nguyên, với giá trị hơn 11 triệu đô la (64,71%).
Với bước tiến và sự  chủ  động trong đường hướng kinh doanh, ông Vũ cho 
biết mục tiêu đưa công ty lên sàn giao dịch chứng khoán quốc tế và xây dựng một  
“đế chế cà phê” trong 10 năm tới. Điều này hoàn toàn có thể khi báo cáo năm 2012, 
doanh số  của Trung Nguyên đứng đầu với doanh thu đạt 200 triệu đô la. Dự  kiến  
đến năm 2016, con số này sẽ chạm mốc 1 tỷ đô la với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm 
của công ty vẫn tiếp tục được duy trì ở  mức 37%. Riêng năm 2015, mục tiêu của  
Trung Nguyên là mở thêm 200 quán cà phê.
Tập đoàn cà phê Trung Nguyên đã ký thoả  thuận hợp tác chiến lược với  
Global Hotel Managmeent Group để  mở  rộng chuỗi cửa hàng cà phê cao cấp và 
phân phối cà phê chất lượng cao tại khu vực Trung Đông và Châu Phi. Được thành 
lập vào năm 1996, các mặt hàng cà phê của Tập đoàn Trung Nguyên rất đa dạng 
như  dòng sản phẩm cà phê G7 là sản phẩm cà phê hoà tan phổ  biến nhất tại thị 
trường Việt Nam và có mặt tại nhiều hệ  thống siêu thị  trên toàn thế  giới. Trong  

năm  2015,   cà   phê   hoà   tan  G7  đã   đáp  ứng  được   những  yêu  cầu  kiểm  toán  của 
Walmart và sẽ được đưa vào hệ thống các cửa hàng của Walmart tại Chile, Brazil, 
Mexico,   và   Trung   Quốc.   Trung   Nguyên   cũng   sản   xuất   cà   phê   hạt   đặc   biệt   là  
"Legend". Sản phẩm hiện đang có mặt tại gần 60 quốc gia và vùng lãnh thổ  gồm  
có Singapore, Malaysia, Thailand, Canada, Hà Lan, Nhật, Anh, Đức và Philpine.
2.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiêu thụ sản phẩm cà phê hòa tan 
G7 của công ty cổ phần Trung Nguyên trên địa bàn Hà Nội

2.3.1. Nhân tố khách quan
 Tình hình kinh tế Việt Nam

14


Các nhân tố  về  mặt kinh tế  có vai trò rất quan trọng đến việc hình thành và 
hoàn thiện môi trường kinh doanh,  ảnh hưởng đến khả  năng của doanh nghiệp,  
đồng thời ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của người tiêu dùng.
Nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định sẽ là cho thu nhập của các tầng lớp dân  
cư  tăng dẫn đến sức mua hàng hóa và dịch vụ  tăng. Các doanh nghiệp coi đây là  
một cơ hội tốt để đẩy mạnh tiêu thụ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng để thu  
được lợi nhuận. Đây chính là một trong số  những nhân tố  quan trọng  ảnh hưởng  
đến lượng tiêu thụ sản phẩm cà phê G7 của công ty Trung Nguyên.
 Các nhân tố về chính trị pháp luật
Một thể chế chính trị, một hệ thống pháp luật chặt chẽ, rõ ràng, ổn định sẽ 
tạo ra một mô trường kinh doanh thuận lợi, đảm bảo lợi ích cho các doanh  
nghiệp tham gia cạnh tranh lành mạnh. Các nhân tố  chính trị  pháp luật có tác  
động đến cơ  hội và đe dọa cả  ngành cà phê việt Nam cụ  thể  là: Cà phê được 
nhà nước bảo hộ  về  quyền lợi và thương hiệu, hỗ  trợ  giá thành sản phẩm và  

tạo điều kiện xuất khẩu ra nước ngoài, bên cạnh đó nhà nước thành lập hiệp  
hội cà phê để điều hành và phát triển cà phê với mục đích quán triệt đường lối 
chính sách của Đảng, nhà nước, bảo vệ lẫn nhau tránh các hành vi độc quyền, 
tranh chấp thị  trường xâm phạm lợi ích của doanh nghiệp, bảo vệ  quyền lợi  
cho cà phê Việt Nam trên thị  trường. Đối với sản phẩm cà phê hòa tan G7 của 
công ty Trung Nguyên, thì hệ  thống chính trị  pháp luật của Việt Nam sẽ  tạo 
điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
 Nhân tố khoa học và công nghệ
Khoa học và công nghệ sẽ tác động đến khả năng cạnh tranh hay khả năng tiêu  
thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Khoa học sẽ  ảnh hưởng đến hai yếu tố là giá cả 
và chất lượng hàng hóa. Khoa học công nghệ hiện tại sẽ tạo ra hàng hóa và dịch vụ 
có chất lượng tốt, tiết kiệm được nhiều chi phí trong quá trình sản xuất, nên giá 
thành hàng hóa sản phẩm sẽ có sức cạnh tranh hơn. Công ty cà phê Trung Nguyên 

15


có hai nhà máy sản xuất lớn và tổng diện tích 80 000m2 bao gồm cả kho lưu trữ và  
cơ  quan sản xuất rất thuận lợi cho việc đưa nguyên liệu từ  nơi bảo quản tới địa 
điểm sản xuất. Trung Nguyên sử  dụng trang thiết bị  hiện đại với 2 nhà máy sản  
xuất cho tổng công suất là 13 000 tấn/năm. Vì vậy giá cà phê G7 rẻ  hơn các sản 
phẩm cà phê hòa tan của các công ty khác.
2.3.2. Các nhân tố chủ quan
 Giá bán sản phẩm
Một trong những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiêu dùng hàng hóa  
và dịch vụ  của doanh nghiệp là giá cả  và dịch vụ. Khi giá cả  hàng hóa tăng, khả 
năng mua của người tiêu dung giảm do đó mức độ  tiêu thụ  hàng hóa giảm, khi gia  
tăng lên thì ngược lại. So với các loại sản phẩm cà phê hòa tan khác như Nescafe và 
Vinacafe thì G7 có giá rẻ hơn một đến hai nghìn đồng. Trong những dịp lễ tết G7  
giảm giá để tăng khả năng tiêu thụ vì vậy mà lượng tiêu thụ G7 trong những dịp tết  

thì tăng mạnh.
 Chất lượng sản phẩm
Ngày nay khi cuộc sống con người ngày càng được nâng cao thì con người ngày 
càng quan tâm đến chất lượng của sản phẩm, thành phẩm và công dụng của sản 
phẩm. Vì vậy, chất lượng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lượng tiêu thụ 
G7. Người tiêu dùng luôn muốn mua những sản phẩm chất lượng tốt, đảm bảo sức 
khỏe cho con người. Sản phẩm G7 của Trung Nguyên được người tiêu dùng ngày 
càng tin tưởng ở chất lượng. Từ năm 2009 đến nay, với nhiều hình thức quảng cáo 
khác nhau người tiêu dùng cả nước đều biết đến sản phẩm G7. Đặc biệt là người  
tiêu dùng Hà Nội thì quá quen với sản phẩm này. Chính vì thế  mà sản lượng tiêu 
thụ không ngừng tăng trong những năm qua.
 Hoạt động tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm

16


Hoạt động quảng cáo nhằm giới thiệu sản phẩm, cung cấp cho khách hàng 
những thông tin cần thiết và cô đọng, để  khách hàng có thể  so sánh với các sản  
phẩm khác để đưa ra lựa chọn. Ngay từ khi G7 mới ra đời thì Trung Nguyên đã đầu 
tư  rất nhiều vào hoạt động quảng cáo, tuyên truyền sản phẩm. Hiện nây cho dù 
sản phẩm G7 đã chở nên quá quen thuộc với mọi người nhưng Trunh Nguyên vẫn 
tăng cường quảng cáo và giới thiệu về chất lượng của sản phẩm. Không chỉ thông 
qua các hoạt động quảng cáo trên truyền hình, báo chí Trung Nguyên còn đầu tư 
nhiều vào các pano, apphich  ở  khắp thành phố  Hà Nội. Chính vì thế  không thể 
không khẳng định rằng nhờ  các hoạt động quảng cáo mà G7 có sức tiêu thụ  ngày  
càng mạnh
 Việc tổ chức bán hàng
Công tác tổ  chức bán hàng của doanh nghiệp cũng là nhân tố  quan trọng thúc 
đẩy kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty cao hay thấp. Các công tác tổ 
chức bán hàng bao gồm như: hình thức bán hàng, hình thức thanh toán, dịch vụ kém 

sau bán hàng… Trung Nguyên có mạng lưới phân bố  rộng khắp cả  nước với đầy  
đủ  các đại lý và nhà phân phối lớn, hàng bán lẻ, cửa hàng chuyển nhượng quyền 
đảm bảo sản phẩm của trung Nguyên được đưa đến tận tay người tiêu dùng một  
cách nhanh chóng. Hiện nay Trung Nguyên đã có mạng lưới gần 1000 quán cà phê  
nhượng quyền trên cả nước và 8 quán ở nước. Bên cạnh đó, Trung Nguyên cũng đã 
xây dựng được một hệ  thống hơn 1000 cửa hàng tiện lợi và trung tâm phân phối  
G7 Mart trên toàn quốc. Riêng Hà Nội có gần 100 quán cà phê nhượng quyền 
thương mại và hơn 100 siêu thị  mini G7 Mart và có mặt  ở  khắp các cửa hàng lớn 
nhỏ trên cả  nước. điều này tạo điều kiện thuận lợi cho người Hà Nội có thể  mua 
sản phẩm G7 ở bất kỳ nơi nào.
2.3.3. Các doanh nghiệp cạnh tranh trong nghành cà phê và cường độ 
cạnh tranh của các doanh nghiệp
Số  lượng các doanh nghiệp đối thủ  sẽ   ảnh hưởng đến khả  năng cạnh tranh  
của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có quy mô lớn, khả  năng cạnh tranh của 

17


doanh nghiệp sẽ cao hơn các đối thủ  khác trong nghành. Càng nhiều đối thủ  cạnh 
tranh thì cơ  hội đến với các doanh nghiệp sẽ  ít đi, lợi nhuận mang lại cho từng  
doanh nghiệp sẽ   ít đi.  Thị  trường  cà  phê  Việt Nam  hiện  nay  nổi tiếng  với ba 
thương hiệu lớn là Trung Nguyên, Nescafe và Vinacafe. Các doanh nghiệp này liên 
tục có các hoạt động nhằm tạo ra dấu  ấn riêng cho thương hiệu, tạo ra sự  khác  
biệt về sản phẩm nhằm tranh thủ sự trung thành của khách hàng, qua đó xây dựng 
được vị  thế vững vàng. Vị  thế  cạnh tranh của Trung Nguyên mạnh. Trong nghành 
cà phê hiện nay, Trung Nguyên được coi là giữ vị trí thống lĩnh.
Trong cơn sốt về thành công của nhãn hiệu cà phê Trung Nguyên xem chừng đã 
bão hòa với dư  luận thì bất ngờ  tháng 11 năm 2003 Trung Nguyên cho ra đời sản 
phẩm cà phê hòa tan G7, chính thức tuyên chuến với ông lớn Nescafe đang chiếm  
50% thị trường cà phê hòa tan với phương châm đánh bại các đại gia nước ngoài tại  

Việt Nam trước khi ra thế  giới. Và Trung Nguyên đã làm thay đổi cục diện thị 
trường cà phê hòa tan trong thời gian ngắn.
2.4.

Phân tích cầu

2.4.1. Khái niệm và sự cần thiết của phân tích cầu
 Khái niệm
­

Phân tích là hoạt động phân nhỏ, tách nhỏ chủ thể cần nghiên cứu. Chủ 
thể  cần nghiên cứu thông qua phân tích sẽ  giúp người nghiên cứu biết 
được: bản chất, các chủ  thể  mỗi quan hệ  hữu cơ  với chủ  thể, sự  tồn 
tại, sự phát triển của chủ thể đó chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào, 
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó.

­

Phân tích cầu là việc nghiên cứu mỗi quan hệ phụ thuộc của lượng cầu  
theo một hay nhiều biến khác nhằm phục vụ cho việc ước lượng và dự 
báo giá trị trung bình của lượng cầu với giá trị đã biết của biến độc lập.

 Sự cần thiết của phân tích cầu

18


Như vậy, phân tích cầu là một giai đoạn trong nghiên cứu cầu. Giúp người phân 
tích hiểu được bản chất của cầu, các vấn đề  liên quan đến cầu, các yếu tố   ảnh  
hưởng tới cầu. Vậy cầu có liên quan trực tiếp đến tiêu thụ  sản phẩm. Sản phẩm 

nào có cầu càng lớn thì khả năng tiêu thụ càng cao. Do vậy, để tiêu thụ được nhiều  
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ  đòi hỏi doanh nghiệp phải biết người tiêu dùng có 
cầu về  sản phẩm gì. Từ  đó có những kế  hoạch, chính sách, giải pháp nhằm: sản  
xuất, kinh doanh những sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Để  làm 
được công việc trên, phân tích cầu là một hoạt động không thể thiếu.
2.4.2. Các phương pháp phân tích cầu
 Có rất nhiều phương pháp phân tích cầu có thể đưa ra một số phương pháp  

sau:
­

Phân tích theo thời gian: Chỉ sự biến động của cầu theo biến số thời gian, 
chính những phương pháp này giúp doanh nghiệp đưa ra những điều chỉnh  
kịp thời.

­

Phân tích chi tiết: Mọi kết quả của phân tích cầu đều có thể được phân tích  
chi tiết theo nhiều hướng khac nhau.

­

Phân tích so sánh: Là việc đối chiếu các chỉ  tiêu, hiện tượng kinh tế  đã  
được ước lượng hóa có cùng nội dụng, tính chất tương tự để  xác định mức  
độ biến động của các chỉ tiêu

­

Phân tích hồi quy chỉ  sự  phụ  thuộc của cầu về mặt hàng vào các biến số 
độc lập theo mô hình hồi quy. Dựa trên mô hình đưa ra những tổng hợp, kết  

luận. 
2.4.3. Phân tích cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần  
Trung Nguyên qua  điều tra khảo sát khách hàng
Lập phiếu thăm dò ý kiến khách hàng về  sản phẩm cà phê hòa tan G7 của 
Trung Nguyên. Phiếu điều tra có những nội dung sau:

19


PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CỦA KHÁCH HÀNG
Phần I : Phần thông tin khách hàng 
Họ tên :

­ Điện thoại :

Nghề nghiệp :

­ Mail :

Phần II : Phần thông tin đánh giá của khách hàng
1, Anh (chị) thích loại sản phẩm cà phê hòa tan nào ?
a. G7

c. Sản phẩm cà phê khác

b. Nescafe

2, Tại sao anh (chị) lựa chọn sản phẩm cà phê hòa tan G7 của Trung Nguyên ?
a. Giá cả hợp lý


b. Chất lượng tốt

c. Uy tín của công ty

3, Anh (chị) thích uống cà phê G7 vào thời điểm nào trong ngày ?
a. Sáng 

b. Trưa

c. Tối

4, Anh (chị) thường uống cà phê ở đâu ?
a. Nơi làm việc

b. Tại nhà

c. Nơi khác

5, Bao lâu anh (chị) uống cà phê G7 một lần ?
a. Một ngày một lần b. Hai ngày một lần

c. Phương án khác

6, Trong tương lai anh (chị) mong muốn Trung Nguyên sẽ ?
a. Giảm giá

b. Nâng cao chất lượng

c. Cải tiến mẫu sản phẩm


7, Một tháng gia đình anh thường chi tiêu bao nhiêu cho việc sử dụng cà phê G7 ?
a. Dưới 30.000 đ

b. Từ 30.000 – 60.000 đ

c. Trên 60.000 đ

Sử dụng phương pháp điều tra này để phân tích cầu có ưu điểm là biết rõ được 
thái độ của người Hà Nội đối với sản phẩm cà phê G7 nhưng những số liệu thống  
kê phân tích thì không được chính xác.
20


2.5.

Dự báo cầu

2.5.1. Khái niệm về dự báo, dự báo cầu 
 Dự  báo  là một khoa học nghệ  thuật tiên đoán những sự  việc xảy ra trong  

tương lai, trên cơ sở phân tích khoa học và các dữ liệu đã thu thập được. Khi  
tiến hành dự báo ta căn cứ vào việc thu thập xử lý số  liệu trong quá khứ  và  
hiện tại để xác định xu hướng vận động của các hiện tượng trong tương lai 
nhờ vào một số mô hình toán học.
Dự báo có thể là một dự doán chủ quan hoặc trực giác về tương lai. Nhưng để 
cho dự báo chính xác hơn, người ta cố loại trừ những tính chủ  quan của người dự 
báo.
Ngày nay, dự báo là một nhu cầu không thể thiếu  của mọi hoạt động kinh tế ­  
xã hội, khoa học – kỹ thuật, tất cả các nghành khoa học quan tâm nghiên cứu.
 Dự  báo cầu là giai đoạn cuối cùng trong quá trình nghiên cứu cầu, là việc  


tính toán cầu trong tương lai dựa vào những giả thiết nhất định về xu hướng 
vận động, biến đổi của cầu. Ước lượng cầu là công cụ rất tốt để phân tích  
định lượng về cầu, đồng thời cũng là căn cứ quan trọng để dự báo cầu.
2.5.2. Sự cần thiết của dự báo cầu.
Phục vụ việc lập kế hoạch, kinh doanh là những định hướng mà doanh nghiệp  
đề  ra để  có thể  đạt được mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Khi thực hiện  
ước lượng và dự báo cầu tốt, doanh nghiệp có đủ cơ sở để tiến hành lập kế hoạch  
kinh doanh đặc biệt là kế hoạch giá và các chiến lược kích cầu...
Giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp: trong hoạt  động kinh doanh các doanh 
nghiệp luôn phải đối đầu với rủi ro, dự báo được xu thế biến động của các nhân tố 
tác động thì doanh nghiệp có thể chủ động phòng tránh rủi ro.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh: giúp doanh nghiệp có hương án tốt để thúc đẩy 
tiêu thụ  sản phẩm của mình với những kế  hoạch lập ra, công ty có thể  chủ  động  

21


×