TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGHÀNH
ĐỀ TÀI :
PHÂN TÍCH DỰ BÁO CẦU VỀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA
TAN G7 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG NGUYÊN TẠI
HÀ NỘI
Giáo viên hướng dẫn 1 : ThS. Trần Thu Phương
Giáo viên hướng dẫn 2 : ThS. Nguyễn Thu Hằng
Lớp
: Tin học kinh tế K12A
Sinh viên thực hiện
: Nông Thu Hiền
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................................. 4
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
Chương 1............................................................................................................................... 3
TỔNG QUAN VỀ CẦU VÀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN G7.............................................. 3
1.1.Những vấn đề cơ bản về cầu........................................................................................ 3
1.1.1.Cầu và các khái niệm liên quan.............................................................................. 3
1.1.2.Cầu cá nhân và cầu thị trường............................................................................... 4
1.1.3.Các yếu tố tác động đến lượng cầu ....................................................................... 4
1.2.Giới thiệu về sản phẩm cà phê hòa tan G7................................................................... 6
1.3.Giới thiệu Microsoft Excel............................................................................................. 7
1.3.1.Excel là gì ?............................................................................................................ 7
1.3.2.Các thành phần của Excel...................................................................................... 8
Chương 2............................................................................................................................. 10
KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO CẦU VỀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN G7 CỦA
CÔNG TY TRUNG NGUYÊN............................................................................................... 10
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Trung Nguyên............................................................. 10
Hình 2.1: Hệ thống tổ chức của tập đoàn Trung Nguyên...................................................... 11
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Trung Nguyên............................................. 12
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của công ty cổ phần Trung Nguyên................13
2.2. Tình hình tiêu thụ cà phê hòa tan G7 trên thị trường Hà Nội năm 2014 và năm 2015
.......................................................................................................................................... 13
2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiêu thụ sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty
cổ phần Trung Nguyên trên địa bàn Hà Nội...................................................................... 14
2.3.1.Nhân tố khách quan............................................................................................. 14
2.3.2.Các nhân tố chủ quan.......................................................................................... 16
2.3.3.Các doanh nghiệp cạnh tranh trong nghành cà phê và cường độ cạnh tranh của
các doanh nghiệp.......................................................................................................... 17
2.4.Phân tích cầu.............................................................................................................. 18
2.4.1.Khái niệm và sự cần thiết của phân tích cầu........................................................ 18
2.4.2.Các phương pháp phân tích cầu.......................................................................... 19
2.5.Dự báo cầu................................................................................................................. 21
2.5.1.Khái niệm về dự báo, dự báo cầu ....................................................................... 21
2.5.2.Sự cần thiết của dự báo cầu................................................................................ 21
2.5.3.Các phương pháp dự báo cầu............................................................................. 22
Phương pháp hồi quy tuyến tính.................................................................................. 23
Hình 2.4. Lưu đồ thuật toán phương pháp hồi quy tuyến tính.............................................. 26
Phương pháp điều hòa mũ............................................................................................ 26
Hình 2.5. Lưu đồ thuật toán phương pháp san bằng mũ...................................................... 28
Phương pháp trung bình động giản đơn....................................................................... 29
Hình 2.6. Lưu đồ thuật toán phương pháp Trung bình động giản đơn................................. 31
2.5.4. Quy trình dự báo................................................................................................. 32
2.5.5.Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu cà phê hòa tan G7 Trung Nguyên...................... 35
2.5.6.Một số kết luận rút ra ........................................................................................... 36
2.5.7.Tăng cường hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm.................................................................. 37
2.6.Dự báo cầu về sản lượng cà phê G7 của công ty cổ phần Trung Nguyên trên địa bàn
Hà Nội năm 2016.............................................................................................................. 37
2.7.Một số giải pháp thúc đẩy tiêu thụ cà phê hòa tan G7 trên địa bàn Hà Nội trong thời
gian tới.............................................................................................................................. 38
Chương 3............................................................................................................................. 40
CHƯƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM DỰ BÁO CẦU VỀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN G7
CỦA TRUNG NGUYÊN........................................................................................................ 40
3.1. Mô tả bài toán............................................................................................................ 40
3.2. Giải quyết bài toán..................................................................................................... 41
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 45
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................................ 46
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................................. 4
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
Chương 1............................................................................................................................... 3
TỔNG QUAN VỀ CẦU VÀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN G7.............................................. 3
Chương 2............................................................................................................................. 10
KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO CẦU VỀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN G7 CỦA
CÔNG TY TRUNG NGUYÊN............................................................................................... 10
Hình 2.1: Hệ thống tổ chức của tập đoàn Trung Nguyên...................................................... 11
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Trung Nguyên............................................. 12
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của công ty cổ phần Trung Nguyên................13
Hình 2.4. Lưu đồ thuật toán phương pháp hồi quy tuyến tính.............................................. 26
Hình 2.5. Lưu đồ thuật toán phương pháp san bằng mũ...................................................... 28
Hình 2.6. Lưu đồ thuật toán phương pháp Trung bình động giản đơn................................. 31
Chương 3............................................................................................................................. 40
CHƯƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM DỰ BÁO CẦU VỀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN G7
CỦA TRUNG NGUYÊN........................................................................................................ 40
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 45
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................................ 46
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay hàng ngoại ngập tràn trên thị trường Việt Nam, cà phê cũng không
nằm ngoài số đó. Việt Nam là quốc gia xuất khẩu cà phê lớn thứ hai trên thế giới
sau Brazil nhưng chúng ta xuất khẩu chủ yếu ở dạng thô. Trước Nescafe là hãng
chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường cà phê hòa tan với 55,95% thị phần,
Vinacafe chiếm 38,45% thị phần, số còn lại chia nhỏ cho các nhãn hiệu cà phê nhập
khác. Thế nhưng sau khi G7 nhập cuộc thì cục diện đã có sự thay đổi rất lớn:
Nescafe chỉ chiếm 39% thị phần, Vinacafe chỉ chiến 31% thị phần, G7 leo lên đến
27% thị phần. Tuy bước đầu gặp được nhiều thành công nhưng G7 cần phải vươn
xa hơn nữa, đưa thương hiệu G7 của Trung Nguyên trở thành một thương hiệu cà
phê hòa tan nổi tiếng không những ở trong nước mà được cả thế giới biết đến.
Trong đó tìm hiểu rõ được các nhân tố tác động đến lượng tiêu thụ cafe là một nhân
tố quan trọng quyết định thành bại của thương hiệu cafe hòa tan G7 của Trung
Nguyên.
Qua học tập và nghiên cứu một số tài liệu, em đã chọn đề tài “Phân tích dự
báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần Trung Nguyên
tại Hà Nội”.
2. Mục tiêu
Nghiên cứu vấn đề này giúp em hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về
cầu và ước lượng cầu cũng như các nhân tố tác động đến cầu. Trên cơ sở đó
nghiên cứu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cầu và dự báo cầu về cà phê
hòa tan G7 của Trung Nguyên
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Cầu về cà phê hòa tan G7 của công ty cổ
phần Trung Nguyên
Phạm vi nghiên cứu là trên địa bàn Hà Nội
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1
Đề xuất các phương án đánh giá mức độ ổn định và biến dạng của cầu
Đề xuất các phương án xác định sự thay đổi chuyển dịch của cầu
Kết quả nghiên cứu giúp đánh giá độ ổn định và các yếu tố phù hợp với cầu
Kết quả nghiên cứu có thể được dùng để định hướng các thiết kế, các trạng
thái có thể xảy ra.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu : thu thập số liệu thứ cấp
Nghiên cứu dựa vào khai thác về số liệu mức thu nhập dân cư của người Hà
Nội và mức tiêu thụ cà phê G7 trên địa bàn Hà Nội. Từ hai bộ số liệu này đưa ra
kết luận nghiên cứu.
Phương pháp phân tích dữ liệu
Sử dụng mô hình kinh tế lượng: Các công cụ kinh tế lượng trước hết sử
dụng được để phân tích tình hình tiêu thụ cà phê G7.
Phương pháp tổng hợp thống kê: Được sử dụng để khai thác số liệu điều tra
mức tiêu thụ cà phê G7 ở thành phố Hà Nội.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu kết luận tài liệu tham khảo đề tài của em gồn 3 chương
Chương 1 : Tổng quan về cầu và sản phẩm cà phê hòa tan G7
Chương 2 : Khảo sát, phân tích và dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan
G7 của công ty Trung Nguyên.
Chương 3 : Chương trình thực nghiệm dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa
tan G7 của Trung Nguyên.
Do thời gian thực tập còn ít và trình độ của bản thân em còn hạn chế, nên bài
báo cáo của em không tránh khỏi những sai lầm và thiếu sót. Em mong nhận được ý
kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn để em hoàn thiện tốt hơn.
Em rất biết ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Trần Thu Phương và cô
Nguyễn Thu Hằng cùng các thầy, cô giáo trong khoa để em hoàn thành đề tài này.
2
Chương 1.
TỔNG QUAN VỀ CẦU VÀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN G7
1.1.
Những vấn đề cơ bản về cầu
1.1.1. Cầu và các khái niệm liên quan
Nhu cầu
Nhu cầu tiêu dùng là sự mong muốn và nguyện vọng vô hạn của con người
trong việc tiêu dùng sản phẩm và trong các hoạt động diễn ra hàng ngày.
Cầu
Cầu phản ánh lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua mong muốn và có khả
năng mua tại các mức giá khác nhau trong một giai đoạn xác định (khi các yếu tố
khác là không đổi).
Lượng cầu
Lượng cầu là lượng hàng hóa hay dich vụ mà người mua mong muốn và có khả
năng mua trong một giai đoạn nhất định, tại một mức giá xác định trong điều kiện
các yếu tố khác là không đổi.
Cầu là tập hợp lượng cầu ở các mức giá khác nhau.
Biểu cầu
Biểu cầu là một bảng mô tả mỗi quan hệ giữa số lượng hàng hóa mà người
mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong thời gian nhất
định(các yếu tố khác không đổi).
Luật cầu
3
Giả định rằng tất cả các yếu tố khác là không đổi, khi giá của hàng hóa hay dịch
vụ tăng lên sẽ làm cho lượng cầu của hàng hóa hay dịch vụ đó giảm đi và ngược
lại.
Đường cầu
Đường cầu của hàng hóa thông thường là một đường dốc thể hiện mỗi quan hệ
tỷ lệ nghịch giữa giá và lượng cầu, khi giá tăng thì lượng cầu giảm và khi giá giảm
thì lượng cầu tăng, đó là sự dịch chuyển dọc theo đường cầu.
Hàm cầu
Hàm cầu cho biết lượng hàng hóa mà người tiêu dùng sẵn sàng mua và có khả
năng mua tại các mức giá khác nhau khi các yếu tố khác không đổi.
1.1.2. Cầu cá nhân và cầu thị trường
Cầu hàng hóa của cá nhân là cầu về hàng hóa của từng cá nhân
Cầu thị trường là tổng hợp tất cả các cầu cá nhân
1.1.3. Các yếu tố tác động đến lượng cầu
Giá cả của bản thân
Giá cả bản thân hàng hóa là nhân tố quan trọng quyết định đến cầu hàng hóa đó.
Đối với hàng hóa thông thường, khi giá của bản thân hàng hóa tăng sẽ làm cho cầu
hàng hóa giảm và ngược lại.
Thu nhập của người tiêu dùng(I)
Thu nhập là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định khả năng mua
gì và bao nhiêu đối với người tiêu dùng. Do vậy mà thu nhập là yếu tố cơ bản để
xác định cầu.
4
Đối với hàng hóa thông thường và hàng hóa cao cấp khi thu thập tăng sẽ làm
cho cầu và hàng hóa tăng và ngược lại.
Đối với hàng hóa thứ cấp thì thu nhập tăng sẽ làm cho cầu và hàng hóa giảm.
Mức độ nhạy cảm của thay đổi về lượng cầu của một mặt hàng khi thu nhập
của người mua thay đổi gọi là độ co dãn của cầu theo thu nhập.
Giá cả của hàng hóa liên quan.
Lượng cầu không chỉ chịu tác động từ gía cả chính hàng hóa đó mà còn tùy giá
cả hàng hóa khác. Giả định các yếu tố khác là không thay đổi.
Lượng cầu về một mặt hàng sẽ giảm, khi giá cả của những mặt hàng thay thế
của nó hạ xuống.
Lượng cầu một mặt hàng sẽ giảm khi giá của những mặt hàng bổ sung tăng
lên.
Mức độ nhạy cảm khi thay đổi lượng cầu của một mặt hàng khi giá cả các mặt
hàng khác thay đổi, gọi là độ co dãn của nhu cầu theo giá cả.
Thị hiếu của người tiêu dùng
Giả định các yếu tố khác không đổi, khi người tiêu dùng thay đổi sở thích của
mình đối với một mặt hàng nào đó thì lượng cầu của hàng hóa đó cũng thay đổi
theo.
Số lượng người tiêu dùng (N)
Số lượng người tiêu dùng hay quy mô thị trường là một trong những nhân tố quan
trọng xác định lượng tiêu dùng tiềm năng. Thị trường tiềm năng càng nhiều người
tiêu dùng thì lượng cầu càng lớn.
5
Kỳ vọng về giá cả của hàng hóa trong tương lai
Kỳ vọng là mong đợi về sự thay đổi giá cả của hàng hóa, giá của các tố sản
xuất, chính sách thuế...đều có ảnh hưởng đến cầu của hàng hóa và dịch vụ
Đó là những dự đoán, dự báo trong tương lai và người tiêu dùng tin tưởng vào
những dự đoán, dự báo đó. Nếu dự báo rằng giá của hàng hóa đó trong tương lai
tăng thì sẽ làm cầu hiện tại hàng hóa đó tăng vì người tiêu dùng tránh mua hàng hóa
đó cao trong tương lai và ngược lại.
Dân số
Dân số hay số lượng người mua cũng ảnh hưởng tới cầu hàng hóa hay dịch vụ.
Số lượng người mua sẽ tăng làm cầu hàng hóa hay dịch vụ tăng và ngược lại.
Các yếu tố khác
Ngoài các yếu tố tác động đến cầu đã nói trên thì còn có một số yếu tố khác
như:
Thời tiết đối với hàng hóa mang tính thời vụ như quần áo mùa đông, mùa hè...
Quảng cáo sẽ làm người tiêu dùng biết đến sản phẩm của công ty từ đó sẽ làm
cho nhu cầu về hàng hóa đó tăng và lượng cầu tăng, quảng cáo là một trong những
yếu tố quan trọng quyết định đến lượng tiêu thụ hàng hóa.
1.2.
Giới thiệu về sản phẩm cà phê hòa tan G7
G7 là sản phẩm cà phê hòa tan duy nhất được chọn phục vụ các nguyên thủ
quốc gia tại ASEM 5. Thích hợp khi uống với đá. Cà phê hòa tan G7 hội tụ
những yếu tố đặc biệt nhất thế giới: Nguyên liệu tốt nhất, công nghệ sản
xuất hiện đại, bí quyết Phương Đông độc đáo.
G7 Cappuccino Chocolate được chắt lọc tinh túy từ những hạt cà phê ngon
nhất Buôn Ma Thuột kết hợp kem và các nguyên liệu cao cấp khác, cộng với
bí quyết độc đáo của Trung Nguyên, mang đến những người đam mê cà phê
6
một loại cà phê hòa tan G7 Cappuccino Chocolate được pha chế theo phong
cách Ý.
G7 sản phẩm của cà phê Trung Nguyên, một thương hiệu cà phê nổi tiếng
của Việt Nam. Cà phê hòa tan G7 đã góp phần đáng kể trong việc phân chia
lại thị phần ngành. Trung Nguyên cũng đang xây dựng nhà máy giá trị hàng
trục triệu USD để phát triển tiếp dòng sản phẩm này
G7 không chỉ là một sản phẩm, một thương hiệu cà phê hòa tan mà G7 còn là
một minh chứng cho một khát vọng lớn, một lối tư duy đột phá, sự sẵn sàng
đối đầu và cạnh tranh trực tiếp với các thương hiệu đến từ các công ty đa
quốc gia bằng chính tinh thần quật khởi và sự thông minh và mưu trí của
người Việt mới. Sản phẩm cà phê hòa tan G7 chính là sự hội tụ của những
gì tốt nhất, đặc biệt nhất của thế giới. Cà phê được thu mua từ những vùng
nguyên liệu tốt nhất, công nghệ sản xuất hiện đại bậc nhất thế giới kết hợp
với những bí quyết pha chế huyền bí Phương Đông. Công nghệ hiện đại và
duy nhất chỉ có trong quá trình sản xuất ra G7 đó là khả năng chiết xuất độc
đáo chỉ lấy những phần tinh túy nhất chỉ có trong từng hạt cà phê để cho ra
đời sản phẩm cà phê hòa tan với hương vi khác biệt, đậm đặc và đầy quyến
rũ. Chính những đặc biệt trên và đang tạo nên sự khác biệt riêng cho cà phê
hòa tan G7 mà không một sản phẩm nào trên thị trường có được.
1.3.
Giới thiệu Microsoft Excel
1.3.1. Excel là gì ?
Microsoft Excel là một phần mềm hay là một chương trình ứng dụng, mà khi
chạy chương trình ứng dụng này sẽ tạo ra một bảng tính và bảng tính này giúp
ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện:
Tính toán đại số, phân tích dữ liệu
Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách
Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau
7
Vẽ đồ thị và các sơ đồ
Tự động hóa các công việc bằng các macro
Và nhiều ứng dụng khác để giúp chúng ta có thể phân tích nhiều loại hình bài
toán khác nhau.
Excel 2007 dùng định dạng tập tin mặc định là “.XLSX” (dựa trên chuẩn XML
giúp việc trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng được dễ dàng hơn) thay cho định
dạng chuẩn trước đây là “.XLS”.
1.3.2. Các thành phần của Excel
Workbook: Trong Excel, một workbook là một tập tin mà trên đó bạn làm việc
(tính toán, vẽ đồ thị, …) và lưu trữ dữ liệu. Vì mỗi workbook có thể chứa nhiều
sheet (bảng tính), do vậy bạn có thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại thông tin có liên
quan với nhau chỉ trong một tập tin (file). Một workbook chứa rất nhiều worksheet
hay chart sheet tùy thuộc vào bộ nhớ máy tính của bạn.
Worksheet: Còn gọi tắt là sheet, là nơi lưu trữ và làm việc với dữ liệu, nó còn
được gọi là bảng tính. Một worksheet chứa nhiều ô (cell), các ô được tổ chức thành
các cột và các dòng. Worksheet được chứa trong workbook. Một Worksheet chứa
được 16,384 cột và 1,048,576 dòng (phiên bản cũ chỉ chứa được 256 cột và 65,536
dòng).
Chart sheet: Cũng là một sheet trong workbook, nhưng nó chỉ chứa một đồ thị.
Một chart sheet rất hữu ích khi bạn muốn xem riêng lẻ từng đồ thị. Sheet tabs: Tên
của các sheet sẽ thể hiện trên các tab đặt tại góc trái dưới của cửa sổ workbook. Để
di chuyển từ sheet này sang sheet khác ta chỉ việc nhấp chuột vào tên sheet cần đến
trong thanh sheet tab.
Nút lệnh Office chứa các lệnh rất thường hay sử dụng như tạo tập tin mới, mở
tập tin, lưu tập tin, … và danh mục các tập tin đã mở trước đó. Nút lệnh Office
giống như thực đơn File của các phiên bản trước.
8
Chúng ta có thể chế biến thành các lệnh truy cập nhanh chứa các lệnh mà ta hay
sử dụng nhất. Nhấn vào để mở danh mục các lệnh và vào các lệnh cần cho hiện
lên thanh lệnh truy cập nhanh. Nếu các nút lệnh ở đây còn quá ít bạn có thể nhấn
chọn More Commands… để mở cửa sổ điều chế thanh lệnh truy cập nhanh.
Ribbon: Excel 2010 thay đổi giao diện người dùng từ việc sử dụng các thanh
thực đơn truyền thống thành các cụm lệnh dễ dàng truy cập được trình bày ngay
trên màn hình gọi là Ribbon. Có các nhóm Ribbon chính: Home, Insert, Page Layout,
Formulas, Data, Reviews, View, Developer, AddIns.
Home: Là nơi chứa các nút lệnh được sử dụng thường xuyên trong quá trình
làm việc như: cắt, dán, sao chép, định dạng tài liệu, các kiểu mẫu có sẵn, chèn hay
xóa dòng hoặc cột, sắp xếp, tìm kiếm, lọc dữ liệu,…
Insert: Chèn các loại đối tượng vào bảng tính như: bảng biểu, vẽ sơ đồ, đồ thị,
ký hiệu, …
Page Layout: Chứa các nút lệnh về việc hiển thị bảng tính và thiết lập in ấn.
Formulas: Chèn công thức, đặt tên vùng (range), công cụ kiểm tra theo dõi công
thức, điều khiển việc tính toán của Excel.
Data: Các nút lệnh thao đối với dữ liệu trong và ngoài Excel, các danh sách,
phân tích dữ liệu,…
Review: Các nút lệnh kiễm lỗi chính tả, hỗ trợ dịch từ, thêm chú thích vào các
ô, các thiết lập bảo vệ bảng tính.
View: Thiết lập các chế độ hiển thị của bảng tính như: phóng to, thu nhỏ, chia
màn hình, …
Developer: Tab này mặc định được ẩn vì nó chỉ hữu dụng cho các lập trình
viên, những người có hiểu biết về VBA. Để mở nhóm này nhấn vào nút Office
>Excel Options>Popular>Chọn Show Developer tab in the Ribbon.
9
AddIns: Tab này chỉ xuất hiện khi Excel mở một tập tin có sử dụng các tiện
ích bổ sung, các hàm bổ sung.
Sử dụng thực đơn ngữ cảnh (shortcut menu)
Khi muốn thực hiện một thao tác nào đó trên đối tượng (ô, vùng, bảng biểu, đồ
thị, hình vẽ…) trong bảng tính, bạn hãy nhấp phải chuột lên đối tượng đó. Lập tức
một thanh thực đơn hiện ra chứa các lệnh thông dụng có thể hiệu chỉnh hay áp
dụng cho đối tượng mà bạn chọn
Chương 2.
KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO CẦU VỀ SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA
TAN G7 CỦA CÔNG TY TRUNG NGUYÊN
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Trung Nguyên
Trung Nguyên là một tập đoàn của Việt Nam với lĩnh vực kinh doanh chủ
đạo là sản xuất và phân phối cà phê đã chế biến. Hiện tập đoàn này có 6 thành
viên, đó là: Công ty cổ phần Trung Nguyên, Công ty cổ phần cà phê hòa tan Trung
Nguyên, Công ty trách nhiệm hữu hạn cà phê Trung Nguyên, Công ty cổ phần
thương mại và dịch vụ G7, Công ty truyền thông bán lẻ Nam Việt và Công ty liên
doanh Vietnam Global Gateway.
10
Ra đời và giữa năm 1996 – Trung Nguyên là 1 nhãn hiệu cà phê non trẻ của
Việt Nam, nhưng đã nhanh chóng tạo dựng được uy tín và trở thành thương hiệu cà
phê quen thuộc nhất đối với người tiêu dùng cả trong và ngoài nước. Hiện nay
Trung Nguyên đang thực hiện các mục tiêu thống trị thị trường nội địa và chinh
phục thị trường thế giới: dịch chuyển từ chiều rộng sang chiều sâu, đầu tư về
nganh và phát triển hệ thống nhượng quyền trong và thế giới.
Sơ đồ tổ chức
Công ty
TNHH
cà phê
Trung
Nguyên
Công ty cổ phần Trung Nguyên
Công ty
cổ phần
cà phê hòa
tan Trung
Nguyên
Công ty
cổ phần
thương
mại và
dịch vụ
G7
Công ty
truyền
thông bán
lẻ Nam
Việt
Hình 2.1: Hệ thống tổ chức của tập đoàn Trung Nguyên
11
Công ty
liên
doanh
Vietnam
Global
Gatway
Bộ máy
giúp việc
Hội đồng
quản trị
Tổng giám
đốc
Kế toán
trưởng
Phó tổng
giám đốc
Ban kiểm
soát
Ban cố vấn
HT kiểm
tra nội bộ
Các phòng
chuyên môn
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Trung Nguyên
Phòng
hành
K
Qu
ếả toán t
n lý nhân s
ổng ự
chính
Phòng
Phòng
Giám đ
12 ốc
truyề
quản lý
Phó giám
Quan h
Ho
Th
ạ
t đ
ươ
ệ
ộ
ng hi
công chúng
ng xã h
ệ
u
ộ
i
Tri
Quểản khai h
n lý chấệ
t
n
đốc dự án
Phòng
kinh Chăm sóc
Sales
ư v
ấn dịch
doanhTkhách hàng
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của công ty cổ phần Trung Nguyên.
2.2. Tình hình tiêu thụ cà phê hòa tan G7 trên thị trường Hà Nội năm 2014 và
năm 2015
Năm 2003 cà phê hòa tan G7 của Trung Nguyên ra đời làm thay đổi thị phần
cà phê hòa tan trên thị trường Việt Nam. Tuy vẫn giữ vị trí “anh cả” trên thị trường
cà phê hòa tan nhưng thị phần của Nescafe cũng giảm đáng kể, thay vào đó là sự
vươn lên của cà phê hòa tan G7.
Theo thống kê, lượng tiêu thụ cà phê hòa tan G7 trên thị trường Hà Nội ngày
càng tăng qua các năm.
Năm 2014, Việt Nam xuất khẩu cà phê đạt 1,7 triệu tấn với mức tăng trung
bình mỗi năm khoảng 30,1% về khối lượng, 30,9% giá trị so với cùng kỳ năm
trước. Đặc biệt, các quán cà phê rất phổ biến ở Việt Nam có mức thu nhập nội địa
ngày càng tăng, riêng năm 2014 là 96.000 kg cà phê.
Trung Nguyên cũng đẩy mạnh công tác nhượng quyền ở Nhật Bản, Thái
Lan, Campuchia, Malaysia, Singapore và Trung Quốc bên cạnh các cửa hàng bán cà
phê đầu tiên được phát triển ở Đức, New York (Mỹ) có từ năm 2006. Cà phê hòa
tan G7 của Trung Nguyên được xuất khẩu đến hơn 60 quốc gia và rất được ưa
chuộng tại Trunh Quốc. Với đường hướng đúng đắn đưa thương hiệu Trung
Nguyên phát triển nhanh chóng cùng chất lượng sản phẩm vượt trội, ông Đặng Lê
Nguyên Vũ lọt vào bảng xếp hạng triệu phú do tạp chí Forbes bình chọn vào năm
2014 với tổng tài sản hơn 100 triệu đôla.
13
Đặc biệt, không gian quán cà phê là một dấu ấn riêng của Trung Nguyên.
Theo một nghiên cứu thị trường năm 2012, hơn 17 triệu người uống cà phê Việt
Nam đã mua cà phê Trung Nguyên, với giá trị hơn 11 triệu đô la (64,71%).
Với bước tiến và sự chủ động trong đường hướng kinh doanh, ông Vũ cho
biết mục tiêu đưa công ty lên sàn giao dịch chứng khoán quốc tế và xây dựng một
“đế chế cà phê” trong 10 năm tới. Điều này hoàn toàn có thể khi báo cáo năm 2012,
doanh số của Trung Nguyên đứng đầu với doanh thu đạt 200 triệu đô la. Dự kiến
đến năm 2016, con số này sẽ chạm mốc 1 tỷ đô la với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm
của công ty vẫn tiếp tục được duy trì ở mức 37%. Riêng năm 2015, mục tiêu của
Trung Nguyên là mở thêm 200 quán cà phê.
Tập đoàn cà phê Trung Nguyên đã ký thoả thuận hợp tác chiến lược với
Global Hotel Managmeent Group để mở rộng chuỗi cửa hàng cà phê cao cấp và
phân phối cà phê chất lượng cao tại khu vực Trung Đông và Châu Phi. Được thành
lập vào năm 1996, các mặt hàng cà phê của Tập đoàn Trung Nguyên rất đa dạng
như dòng sản phẩm cà phê G7 là sản phẩm cà phê hoà tan phổ biến nhất tại thị
trường Việt Nam và có mặt tại nhiều hệ thống siêu thị trên toàn thế giới. Trong
năm 2015, cà phê hoà tan G7 đã đáp ứng được những yêu cầu kiểm toán của
Walmart và sẽ được đưa vào hệ thống các cửa hàng của Walmart tại Chile, Brazil,
Mexico, và Trung Quốc. Trung Nguyên cũng sản xuất cà phê hạt đặc biệt là
"Legend". Sản phẩm hiện đang có mặt tại gần 60 quốc gia và vùng lãnh thổ gồm
có Singapore, Malaysia, Thailand, Canada, Hà Lan, Nhật, Anh, Đức và Philpine.
2.3.
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiêu thụ sản phẩm cà phê hòa tan
G7 của công ty cổ phần Trung Nguyên trên địa bàn Hà Nội
2.3.1. Nhân tố khách quan
Tình hình kinh tế Việt Nam
14
Các nhân tố về mặt kinh tế có vai trò rất quan trọng đến việc hình thành và
hoàn thiện môi trường kinh doanh, ảnh hưởng đến khả năng của doanh nghiệp,
đồng thời ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của người tiêu dùng.
Nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định sẽ là cho thu nhập của các tầng lớp dân
cư tăng dẫn đến sức mua hàng hóa và dịch vụ tăng. Các doanh nghiệp coi đây là
một cơ hội tốt để đẩy mạnh tiêu thụ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng để thu
được lợi nhuận. Đây chính là một trong số những nhân tố quan trọng ảnh hưởng
đến lượng tiêu thụ sản phẩm cà phê G7 của công ty Trung Nguyên.
Các nhân tố về chính trị pháp luật
Một thể chế chính trị, một hệ thống pháp luật chặt chẽ, rõ ràng, ổn định sẽ
tạo ra một mô trường kinh doanh thuận lợi, đảm bảo lợi ích cho các doanh
nghiệp tham gia cạnh tranh lành mạnh. Các nhân tố chính trị pháp luật có tác
động đến cơ hội và đe dọa cả ngành cà phê việt Nam cụ thể là: Cà phê được
nhà nước bảo hộ về quyền lợi và thương hiệu, hỗ trợ giá thành sản phẩm và
tạo điều kiện xuất khẩu ra nước ngoài, bên cạnh đó nhà nước thành lập hiệp
hội cà phê để điều hành và phát triển cà phê với mục đích quán triệt đường lối
chính sách của Đảng, nhà nước, bảo vệ lẫn nhau tránh các hành vi độc quyền,
tranh chấp thị trường xâm phạm lợi ích của doanh nghiệp, bảo vệ quyền lợi
cho cà phê Việt Nam trên thị trường. Đối với sản phẩm cà phê hòa tan G7 của
công ty Trung Nguyên, thì hệ thống chính trị pháp luật của Việt Nam sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
Nhân tố khoa học và công nghệ
Khoa học và công nghệ sẽ tác động đến khả năng cạnh tranh hay khả năng tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Khoa học sẽ ảnh hưởng đến hai yếu tố là giá cả
và chất lượng hàng hóa. Khoa học công nghệ hiện tại sẽ tạo ra hàng hóa và dịch vụ
có chất lượng tốt, tiết kiệm được nhiều chi phí trong quá trình sản xuất, nên giá
thành hàng hóa sản phẩm sẽ có sức cạnh tranh hơn. Công ty cà phê Trung Nguyên
15
có hai nhà máy sản xuất lớn và tổng diện tích 80 000m2 bao gồm cả kho lưu trữ và
cơ quan sản xuất rất thuận lợi cho việc đưa nguyên liệu từ nơi bảo quản tới địa
điểm sản xuất. Trung Nguyên sử dụng trang thiết bị hiện đại với 2 nhà máy sản
xuất cho tổng công suất là 13 000 tấn/năm. Vì vậy giá cà phê G7 rẻ hơn các sản
phẩm cà phê hòa tan của các công ty khác.
2.3.2. Các nhân tố chủ quan
Giá bán sản phẩm
Một trong những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiêu dùng hàng hóa
và dịch vụ của doanh nghiệp là giá cả và dịch vụ. Khi giá cả hàng hóa tăng, khả
năng mua của người tiêu dung giảm do đó mức độ tiêu thụ hàng hóa giảm, khi gia
tăng lên thì ngược lại. So với các loại sản phẩm cà phê hòa tan khác như Nescafe và
Vinacafe thì G7 có giá rẻ hơn một đến hai nghìn đồng. Trong những dịp lễ tết G7
giảm giá để tăng khả năng tiêu thụ vì vậy mà lượng tiêu thụ G7 trong những dịp tết
thì tăng mạnh.
Chất lượng sản phẩm
Ngày nay khi cuộc sống con người ngày càng được nâng cao thì con người ngày
càng quan tâm đến chất lượng của sản phẩm, thành phẩm và công dụng của sản
phẩm. Vì vậy, chất lượng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lượng tiêu thụ
G7. Người tiêu dùng luôn muốn mua những sản phẩm chất lượng tốt, đảm bảo sức
khỏe cho con người. Sản phẩm G7 của Trung Nguyên được người tiêu dùng ngày
càng tin tưởng ở chất lượng. Từ năm 2009 đến nay, với nhiều hình thức quảng cáo
khác nhau người tiêu dùng cả nước đều biết đến sản phẩm G7. Đặc biệt là người
tiêu dùng Hà Nội thì quá quen với sản phẩm này. Chính vì thế mà sản lượng tiêu
thụ không ngừng tăng trong những năm qua.
Hoạt động tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm
16
Hoạt động quảng cáo nhằm giới thiệu sản phẩm, cung cấp cho khách hàng
những thông tin cần thiết và cô đọng, để khách hàng có thể so sánh với các sản
phẩm khác để đưa ra lựa chọn. Ngay từ khi G7 mới ra đời thì Trung Nguyên đã đầu
tư rất nhiều vào hoạt động quảng cáo, tuyên truyền sản phẩm. Hiện nây cho dù
sản phẩm G7 đã chở nên quá quen thuộc với mọi người nhưng Trunh Nguyên vẫn
tăng cường quảng cáo và giới thiệu về chất lượng của sản phẩm. Không chỉ thông
qua các hoạt động quảng cáo trên truyền hình, báo chí Trung Nguyên còn đầu tư
nhiều vào các pano, apphich ở khắp thành phố Hà Nội. Chính vì thế không thể
không khẳng định rằng nhờ các hoạt động quảng cáo mà G7 có sức tiêu thụ ngày
càng mạnh
Việc tổ chức bán hàng
Công tác tổ chức bán hàng của doanh nghiệp cũng là nhân tố quan trọng thúc
đẩy kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty cao hay thấp. Các công tác tổ
chức bán hàng bao gồm như: hình thức bán hàng, hình thức thanh toán, dịch vụ kém
sau bán hàng… Trung Nguyên có mạng lưới phân bố rộng khắp cả nước với đầy
đủ các đại lý và nhà phân phối lớn, hàng bán lẻ, cửa hàng chuyển nhượng quyền
đảm bảo sản phẩm của trung Nguyên được đưa đến tận tay người tiêu dùng một
cách nhanh chóng. Hiện nay Trung Nguyên đã có mạng lưới gần 1000 quán cà phê
nhượng quyền trên cả nước và 8 quán ở nước. Bên cạnh đó, Trung Nguyên cũng đã
xây dựng được một hệ thống hơn 1000 cửa hàng tiện lợi và trung tâm phân phối
G7 Mart trên toàn quốc. Riêng Hà Nội có gần 100 quán cà phê nhượng quyền
thương mại và hơn 100 siêu thị mini G7 Mart và có mặt ở khắp các cửa hàng lớn
nhỏ trên cả nước. điều này tạo điều kiện thuận lợi cho người Hà Nội có thể mua
sản phẩm G7 ở bất kỳ nơi nào.
2.3.3. Các doanh nghiệp cạnh tranh trong nghành cà phê và cường độ
cạnh tranh của các doanh nghiệp
Số lượng các doanh nghiệp đối thủ sẽ ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có quy mô lớn, khả năng cạnh tranh của
17
doanh nghiệp sẽ cao hơn các đối thủ khác trong nghành. Càng nhiều đối thủ cạnh
tranh thì cơ hội đến với các doanh nghiệp sẽ ít đi, lợi nhuận mang lại cho từng
doanh nghiệp sẽ ít đi. Thị trường cà phê Việt Nam hiện nay nổi tiếng với ba
thương hiệu lớn là Trung Nguyên, Nescafe và Vinacafe. Các doanh nghiệp này liên
tục có các hoạt động nhằm tạo ra dấu ấn riêng cho thương hiệu, tạo ra sự khác
biệt về sản phẩm nhằm tranh thủ sự trung thành của khách hàng, qua đó xây dựng
được vị thế vững vàng. Vị thế cạnh tranh của Trung Nguyên mạnh. Trong nghành
cà phê hiện nay, Trung Nguyên được coi là giữ vị trí thống lĩnh.
Trong cơn sốt về thành công của nhãn hiệu cà phê Trung Nguyên xem chừng đã
bão hòa với dư luận thì bất ngờ tháng 11 năm 2003 Trung Nguyên cho ra đời sản
phẩm cà phê hòa tan G7, chính thức tuyên chuến với ông lớn Nescafe đang chiếm
50% thị trường cà phê hòa tan với phương châm đánh bại các đại gia nước ngoài tại
Việt Nam trước khi ra thế giới. Và Trung Nguyên đã làm thay đổi cục diện thị
trường cà phê hòa tan trong thời gian ngắn.
2.4.
Phân tích cầu
2.4.1. Khái niệm và sự cần thiết của phân tích cầu
Khái niệm
Phân tích là hoạt động phân nhỏ, tách nhỏ chủ thể cần nghiên cứu. Chủ
thể cần nghiên cứu thông qua phân tích sẽ giúp người nghiên cứu biết
được: bản chất, các chủ thể mỗi quan hệ hữu cơ với chủ thể, sự tồn
tại, sự phát triển của chủ thể đó chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào,
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó.
Phân tích cầu là việc nghiên cứu mỗi quan hệ phụ thuộc của lượng cầu
theo một hay nhiều biến khác nhằm phục vụ cho việc ước lượng và dự
báo giá trị trung bình của lượng cầu với giá trị đã biết của biến độc lập.
Sự cần thiết của phân tích cầu
18
Như vậy, phân tích cầu là một giai đoạn trong nghiên cứu cầu. Giúp người phân
tích hiểu được bản chất của cầu, các vấn đề liên quan đến cầu, các yếu tố ảnh
hưởng tới cầu. Vậy cầu có liên quan trực tiếp đến tiêu thụ sản phẩm. Sản phẩm
nào có cầu càng lớn thì khả năng tiêu thụ càng cao. Do vậy, để tiêu thụ được nhiều
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đòi hỏi doanh nghiệp phải biết người tiêu dùng có
cầu về sản phẩm gì. Từ đó có những kế hoạch, chính sách, giải pháp nhằm: sản
xuất, kinh doanh những sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Để làm
được công việc trên, phân tích cầu là một hoạt động không thể thiếu.
2.4.2. Các phương pháp phân tích cầu
Có rất nhiều phương pháp phân tích cầu có thể đưa ra một số phương pháp
sau:
Phân tích theo thời gian: Chỉ sự biến động của cầu theo biến số thời gian,
chính những phương pháp này giúp doanh nghiệp đưa ra những điều chỉnh
kịp thời.
Phân tích chi tiết: Mọi kết quả của phân tích cầu đều có thể được phân tích
chi tiết theo nhiều hướng khac nhau.
Phân tích so sánh: Là việc đối chiếu các chỉ tiêu, hiện tượng kinh tế đã
được ước lượng hóa có cùng nội dụng, tính chất tương tự để xác định mức
độ biến động của các chỉ tiêu
Phân tích hồi quy chỉ sự phụ thuộc của cầu về mặt hàng vào các biến số
độc lập theo mô hình hồi quy. Dựa trên mô hình đưa ra những tổng hợp, kết
luận.
2.4.3. Phân tích cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của công ty cổ phần
Trung Nguyên qua điều tra khảo sát khách hàng
Lập phiếu thăm dò ý kiến khách hàng về sản phẩm cà phê hòa tan G7 của
Trung Nguyên. Phiếu điều tra có những nội dung sau:
19
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CỦA KHÁCH HÀNG
Phần I : Phần thông tin khách hàng
Họ tên :
Điện thoại :
Nghề nghiệp :
Mail :
Phần II : Phần thông tin đánh giá của khách hàng
1, Anh (chị) thích loại sản phẩm cà phê hòa tan nào ?
a. G7
c. Sản phẩm cà phê khác
b. Nescafe
2, Tại sao anh (chị) lựa chọn sản phẩm cà phê hòa tan G7 của Trung Nguyên ?
a. Giá cả hợp lý
b. Chất lượng tốt
c. Uy tín của công ty
3, Anh (chị) thích uống cà phê G7 vào thời điểm nào trong ngày ?
a. Sáng
b. Trưa
c. Tối
4, Anh (chị) thường uống cà phê ở đâu ?
a. Nơi làm việc
b. Tại nhà
c. Nơi khác
5, Bao lâu anh (chị) uống cà phê G7 một lần ?
a. Một ngày một lần b. Hai ngày một lần
c. Phương án khác
6, Trong tương lai anh (chị) mong muốn Trung Nguyên sẽ ?
a. Giảm giá
b. Nâng cao chất lượng
c. Cải tiến mẫu sản phẩm
7, Một tháng gia đình anh thường chi tiêu bao nhiêu cho việc sử dụng cà phê G7 ?
a. Dưới 30.000 đ
b. Từ 30.000 – 60.000 đ
c. Trên 60.000 đ
Sử dụng phương pháp điều tra này để phân tích cầu có ưu điểm là biết rõ được
thái độ của người Hà Nội đối với sản phẩm cà phê G7 nhưng những số liệu thống
kê phân tích thì không được chính xác.
20
2.5.
Dự báo cầu
2.5.1. Khái niệm về dự báo, dự báo cầu
Dự báo là một khoa học nghệ thuật tiên đoán những sự việc xảy ra trong
tương lai, trên cơ sở phân tích khoa học và các dữ liệu đã thu thập được. Khi
tiến hành dự báo ta căn cứ vào việc thu thập xử lý số liệu trong quá khứ và
hiện tại để xác định xu hướng vận động của các hiện tượng trong tương lai
nhờ vào một số mô hình toán học.
Dự báo có thể là một dự doán chủ quan hoặc trực giác về tương lai. Nhưng để
cho dự báo chính xác hơn, người ta cố loại trừ những tính chủ quan của người dự
báo.
Ngày nay, dự báo là một nhu cầu không thể thiếu của mọi hoạt động kinh tế
xã hội, khoa học – kỹ thuật, tất cả các nghành khoa học quan tâm nghiên cứu.
Dự báo cầu là giai đoạn cuối cùng trong quá trình nghiên cứu cầu, là việc
tính toán cầu trong tương lai dựa vào những giả thiết nhất định về xu hướng
vận động, biến đổi của cầu. Ước lượng cầu là công cụ rất tốt để phân tích
định lượng về cầu, đồng thời cũng là căn cứ quan trọng để dự báo cầu.
2.5.2. Sự cần thiết của dự báo cầu.
Phục vụ việc lập kế hoạch, kinh doanh là những định hướng mà doanh nghiệp
đề ra để có thể đạt được mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Khi thực hiện
ước lượng và dự báo cầu tốt, doanh nghiệp có đủ cơ sở để tiến hành lập kế hoạch
kinh doanh đặc biệt là kế hoạch giá và các chiến lược kích cầu...
Giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp: trong hoạt động kinh doanh các doanh
nghiệp luôn phải đối đầu với rủi ro, dự báo được xu thế biến động của các nhân tố
tác động thì doanh nghiệp có thể chủ động phòng tránh rủi ro.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh: giúp doanh nghiệp có hương án tốt để thúc đẩy
tiêu thụ sản phẩm của mình với những kế hoạch lập ra, công ty có thể chủ động
21