Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

đề cương ôn thi môn quản trị giao nhận vận chuyển hàng hóa quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.92 KB, 82 trang )

Mới 2018

Photo SỸ GIANG

♥ QUẢN TRỊ GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN ♥
MỤC LỤC
NHÓM CÂU 1...................................................................................................................... 5
Câu 1: Dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế: khái niệm, đặc điểm, những lưu ý khi cung
cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế, VD minh họa....................................................5
Câu 2: các phương thức vận chuyển hàng hóa quốc tế, ưu nhược của từng phương thức
vận chuyển hàng hóa quốc tế. Ví dụ về loại hh phù hợp với từng phương thưc vận chuyển
qt này................................................................................................................................... 6
* VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG THỦY.................................................................................6
* VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BỘ......................................................................................7
* VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG SẮT....................................................................................8
* VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG.................................................................8
* VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG ỐNG.......................................................................9
Câu 3: các chủ thể tham gia hoạt động giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế. Vai trò
và vd về vai trò của từng chủ thể (tr16).............................................................................10
Câu 4. Dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế: khái niệm, nội dung dịch vụ, lợi ích mang lại
cho người kinh doanh xnk khi sd dịch vụ giao nhận. Vd về d.vụ giao nhận có thể cung cấp
cho các chủ hàng. Lợi ích của d.vụ gom hàng đối vs dn xnk............................................13
Câu 5. Ng giao nhận: khái niệm, vai trò, lợi ích. Những điều nhà kinh doanh d.vụ giao
nhận cần làm để gia tăng lợi ích cho khách hàng..............................................................16
Câu 6. Cảng biển: khái niệm, chức năng, chỉ tiêu hoạt động của các cảng, tác dụng của
CY và CFS trong vận chuyển hàng hóa bằng container....................................................18
Câu 7: Tàu biển: khái niệm, những đặc trưng kỹ thuật cần quan tâm khi thuê tàu. (tr42) 19
Câu 8: container: khái niệm, đặc điểm, phân loại. Lấy ví dụ hàng hoá phù hợp với mỗi
loại container. Lý do container được sử dụng phổ biến trong vận chuyển hàng hoá QT.. .20
Câu 9: các phương thức gửi hàng container trong vận tải biển. Trách nhiệm người giao
nhận, chủ hàng trong việc xếp dỡ hàng, giải quyết vỏ container trong các phương thức gửi


hàng container...................................................................................................................21
Câu 10. Các phương thức thuê tàu trong vận tải biển quốc tế. Ưu nhược điểm của từng
phương thức thuê tàu. Cơ sở quyết định lựa chọn phương thức thuê tàu. Nhóm mặt hàng
phù hợp vs từng phương thức thuê tàu. Phân biệt giữa tàu chợ và tàu chuyến. Lý giải việc
thuê tàu thường thông qua môi giới và đại lý vận tải........................................................22
10.1. Các phương thức thuê tàu. Ưu nhược điểm. Các mặt hàng phù hợp.....................22
P: 0986 21 21 10

1

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

A. Thuê tàu chợ (Liner Charter)....................................................................................22
B. Thuê tàu chuyến (Voyage Chartering)......................................................................24
10.2. Cơ sở quyết định lựa chọn phương thức thuê tàu..................................................25
10.3. Phân biệt giữa tàu chợ và tàu chuyến....................................................................26
10.4. Lý giải việc thuê tàu thường thông qua môi giới và đại lý vận tải........................26
Câu 11. Cước vận chuyển hàng hóa bằng đường biển/ đường hàng không/ ô tô: cấu thành
cước, các loại phụ phí, các yếu tố ảnh hưởng đến cước phí..............................................26
A. Đường biển (tr 57)....................................................................................................26
B. Đường hàng không (tr 108).......................................................................................27
C. Ô tô (tr 134)..............................................................................................................28
Các yếu tố ảnh hưởng đến cước phí:..............................................................................29
Câu 12: Lập kế hoạch vận chuyển hàng hoá quốc tế: vai trò, căn cứ, nội dung................31
Câu 13: Vận tải đa phương thức : Khái niệm, đặc điểm. Trách nhiệm của người vận tải đa

phương thức (MTO) đối với hàng hoá ?............................................................................33
NHÓM CÂU 2.................................................................................................................... 36
Câu 1: Cơ sở lựa chọn phương thức vận chuyển hàng hóa quốc tế. Lấy vd với một mặt
hàng cụ thể (trái cây xuất khẩu đi Châu Âu).....................................................................36
Câu 2. Vận đơn đường biển: khái niệm, chức năng, phân loại, nội dung, ký hậu vận đơn.
Phân biệt các loại vận đơn đường biển ví dụ vận đơn hoàn hảo/k hoàn hảo.; vận đơn vô
danh, theo lệnh; vận đơn chủ và vận đơn thú cấp; vận đơn tàu chuyến….. phân biệt vận
đơn đường biển vs các chứng từ khác như Giấy gửi hàng ddg biển; Biên lai thuyền phó,
vận đơn hàng k, vận đơn đa phg thức… Quá trình lưu chuyển của vận đơn đg biển........37
* nội dung vận đơn đường biển.....................................................................................42
* ký hậu vận đơn:..........................................................................................................43
* phân biệt Vận đơn đg biển vs Giấy gửi hàng đg biển( biên lai gửi hang đường biển) 44
* quá trình lưu chuyển của vận đơn đường biển( chinh tự bịa :D).................................46
Câu 3: vận đơn hàng không: khái niệm, chức năng, phân loại, nội dung, cách thức lập và
phân phối vận đơn. Phân biệt MAWB và HAWB. Quá trình lưu chuyển của vận đơn hàng
không................................................................................................................................ 46
Nội dung vận đơn hàng không – AWB: (theo giáo trình)................................................47
Phân biệt MAWB và HAWB: nêu khái niệm...................................................................49
Câu 4. Vận đơn vận tải đa phương thức: khái niệm, nội dung (tr155)..............................50
Câu 5. Các nguồn luật điều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với
hàng hóa theo vận đơn, và so sánh nội dung giữa các nguồn luật quốc tế và Luật Hàng hải
P: 0986 21 21 10

2

G:


Mới 2018


Photo SỸ GIANG

Việt Nam xem xét trên các mặt: cơ sở trách nhiệm, thời hạn trách nhiệm, giới hạn trách
nhiệm. (tr88)..................................................................................................................... 52
So sánh nội dung giữa các nguồn luật quốc tế với Luật Hàng hải VN về trách nhiệm
của người chuyên chở trên các mặt: cơ sở trách nhiệm, thời hạn trách nhiệm và giới
hạn trách nhiệm...............................................................................................................53
Câu 6 : Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở đường hàng không đối với hàng hóa
theo Công ước Vacsava 1929. So sánh phạm vi trách nhiệm của người chuyên chở theo
Công ước Vacsava và Bộ luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2014...............................55
Câu 7: Vận tải đa phương thức: khái niệm, đặc điểm. Các hình thức tổ chức vận tải đa
phương thức, ưu nhược điểm, trường hợp áp dụng các hình thức tổ chức này..................56
NHÓM CÂU 3.................................................................................................................... 59
CÂU 1: Mối quan hệ giữa vận tải quốc tế và thương mại qte trong bối cảnh toàn cầu
hóa....................................................................................................................................... 59
CÂU 2: LỢI ÍCH CỦA LIÊN MINH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HÃNG TÀU
BIỂN, HÃNG HÀNG KHÔNG. LẤY VD MINH HỌA VỀ XU THẾ LIÊN MINH HÃNG
TÀU BIỂN, HÃNG HÀNG KHÔNG TRONG THỰC TẾ..................................................60
* ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HÃNG TÀU BIỂN...........................................60
* ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HÃNG HÀNG KHÔNG...................................61
Câu 3. Quy trình vận chuyển hàng hóa quốc tế theo hình thức FCL/FCL, LCL/LCL......61
Câu 4. Quy trình giao hàng xuất khẩu theo hình thức FCL/FCL, LCL/LCL hoặc hàng không
............................................................................................................................................. 62
Câu 5: quy trình nhập hàng nhập khẩu theo hình thức FCL/FCL, LCL/LCL or hàng
không................................................................................................................................ 64
Câu 6: Xử lý các tình huống trong vận chuyển và giao nhận như phương tiện vận tải gặp
sự cố, hàng hoá bị thiếu, bị mất, bị giao chậm, bị giao nhầm, chứng từ bị mất (tr201).....65
1.Chứng từ bị mất..........................................................................................................65
2.Phương tiện vận tải và hàng hoá gặp rủi ro trong quá trình vận chuyển.....................66
3.Hàng hoá bị mất trong quá trình chuyên chở..............................................................67

4.Hàng hoá bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển.......................................................67
5.Hàng hoá bị gửi nhầm.................................................................................................67
Câu 7: Phân loại tàu biển sử dụng để chuyên chở hàng hoá quốc tế. Nhận xét về đội tàu
biển của Việt Nam hiện nay?.............................................................................................68
Phân loại tàu biển:.........................................................................................................68
Đội tàu biển của Việt Nam hiện nay:.............................................................................68
P: 0986 21 21 10

3

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

Câu 8. Dịch vụ cảng biển: khái niệm, phân loại. Nhận xét về dịch vụ cảng biển VN hiện
nay.................................................................................................................................... 70
Nhận xét về dịch vụ cảng biển VN hiện nay..................................................................71
Câu 9. Đại lý vận tải hàng không: khái niệm, tiêu chuẩn đối với đại lý hàng không của
IATA. Nhận xét về dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường hàng không ở VN hiện
nay. (tr107)........................................................................................................................ 72
Nhận xét về dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường hàng không ở VN...............72
Câu 10. Phân loại máy bay sử dụng để chuyên chở hàng hóa quốc tế. Nhận xét về đội tàu
bay và cơ sở vật chất kỹ thuật của dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường hàng
không của VN hiện nay. (tr102)........................................................................................73
Nhận xét về đội tàu bay và cơ sở vật chất kỹ thuật của dịch vụ vận tải hàng hóa bằng
đường hàng không tại VN..............................................................................................74
Câu 11: Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận chuyển đường sắt. Nhận xét về dịch vụ vận

chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường sắt ở Việt Nam hiện nay........................................75
 Nhận xét về dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường sắt ở Việt Nam hiện
nay 76
Câu 12: Phân loại ô tô sử dụng để chuyên chở hàng hóa quốc tế. Nhận xét về dịch vụ
vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường bộ ở Việt Nam hiện nay..................................77
 Nhận xét về dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường bộ ở Việt Nam
hiện nay........................................................................................................................78
Câu 13: So sánh vận tải đơn phương thức và vận tải đa phương thức. Nhận xét về sự phát
triển dịch vụ vận tải đa phương thức ở Việt Nam hiện nay................................................79

P: 0986 21 21 10

4

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

NHÓM CÂU 1.
Câu 1: Dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế: khái niệm, đặc điểm, những lưu ý khi
cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế, VD minh họa
* Khái niệm
- Vận chuyển hay vận tải là một hoạt động kinh tế có mục đích của con người nhằm
thay đổi vị trí của con người và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác bằng các phương thức
vận chuyển.
- Vận chuyển hàng hóa quốc tế được nhìn nhận như quá trình di chuyển hàng hóa
trong không gian bằng sức người hay phương tiện vận chuyển trong khoảng thời gian xác

định, nhằm thực hiện các yêu cầu của hợp đồng mua bán ngoại thương.
Thông thường hàng hóa được chuyển trở giữa hai hay nhiều nước tức là điểm đầu
và điểm cuối của quá trình vận chuyển nằm trên lãnh thổ của các nước khác nhau, như
vậy được vận chuyển đã làm vị trí của hàng hóa vượt ra khỏi phạm vi một nước.
- Dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế là loại dịch vụ được cung cấp bởi những
người vận chuyển để đưa hàng hóa từ điểm này tới điểm khác theo thỏa thuận với
những tổ chức cá nhân có nhu cầu để hưởng thù lao dịch vụ.
+ dịch vụ vận chuyển hàng hóa được thực hiện trên cơ sở hợp đồng, là sự thỏa thuận
giữa các bên, trong đó có một bên (bên vận chuyển) có nghĩa vụ vận chuyển hàng hóa tới
địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao hàng hóa đó cho người có quyền nhận, còn
bên kia (bên thuê vận chuyển) có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển và các khoản phụ phí
khác cho bên vận chuyển.
*Đặc điểm
-Tính vô hình: các chủ hàng người sử dụng dịch vụ không nhìn thấy, không cân đo
đong đếm như đối với hàng hóa hữu hình, chỉ khi tiêu dùng rồi thì khách hàng mới có thể
thấy được chất lượng của dịch vụ thông qua các tiêu thức như: thời gian vận chuyển nhanh
hay chậm, có đúng lịch trình và an toàn không, thủ tục chứng từ có đúng quy cách rõ
ràng không,…
- Tính không lưu trữ: hoạt động vận chuyển chỉ có thể cung ứng khi xuất hiện
nhu cầu của khách hàng, nên người vận tải không có khả năng sản xuất trước hàng loạt dịch
vụ vận chuyển, không có khả năng tồn kho. Chính điều này tạo nên sự mất cân đối trong
quan hệ cung cầu vào những thời điểm khác nhau, phụ thuộc vào mùa vụ và chu kỳ kinh
doanh của khách hàng có nhu cầu vận chuyển hàng hóa.
- Tính không sở hữu: Khi dịch vụ vận chuyển được thực hiện với các công việc như
vận chuyển bảo quản bốc xếp hàng hóa, khách hàng chỉ nhận được kết quả là hàng hóa
được di chuyển đến đích chứ không được chuyển giao quyền sở hữu với phương tiện vận
P: 0986 21 21 10

5


G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

tải, công cụ vận tải như tàu biển, máy bay. Tương tự, hàng hóa được chủ hàng giao cho
người vận chuyển, tuy nhiên quyền sở hữu hàng hóa lại không được chuyển giao trong hợp
đồng vận chuyển, Người vận chuyển thay mặt người chủ hàng để di chuyển hàng hóa đến
giao cho người nhận hàng.
- Tính không thể chia cắt- sản xuất đi đôi tiêu thụ: thể hiện sự đồng thời cả về
không gian, thời gian giữa sản xuất và tiêu dùng dịch vụ vận chuyển. Khi khách hàng
thuê một người vận chuyển để đưa hàng hóa từ nơi này sang nơi khác thì khi hàng hóa được
vận chuyển là lúc Người vận chuyển đang cung cấp dịch vụ vận chuyển và khách hàng đang
tiêu dùng dịch vụ vận chuyển được cung cấp sự đồng nhất về không gian và thời gian cung
cấp dịch vụ, được thể hiện ngay từ đầu quá trình cung cấp dịch vụ Người Vận Chuyển cho
nhân viên tới nơi Khách hàng yêu cầu và bốc xếp hàng hóa lên phương tiện vận chuyển
hàng hóa đến nơi được yêu cầu gỡ hàng
- Tính thay đổi: thể hiện ở việc dịch vụ vận tải không giống nhau giữa các lần sử
dụng dịch vụ, dù là cùng một nhân viên vận chuyển, cùng một nhà cung cấp, hay một loại
dịch vụ sản phẩm. Dịch vụ vận tải không bao giờ lặp lại do nhiều yếu tố như điều kiện thời
tiết, trình độ của nhân viên, tâm lý, trình độ cảm nhận của khách hàng
- Tính thích ứng: dịch vụ vận tải luôn thích ứng với các yêu cầu thay đổi của
người thuê. Ví dụ như khi sử dụng dịch vụ nào trong chợ khách hàng có thể gửi hàng đến
bất kỳ cảnh nào nằm trong hành trình chuyên chở của Tàu
* Những lưu ý khi cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa
Câu 2: các phương thức vận chuyển hàng hóa quốc tế, ưu nhược của từng phương
thức vận chuyển hàng hóa quốc tế. Ví dụ về loại hh phù hợp với từng phương
thưc vận chuyển qt này.

* VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG THỦY
- bao gồm: vận tải đường biển và vận tải thủy nội địa
- thích hợp với các loại hàng hóa cồng kềnh, lâu hỏng, giá trị thấp (như vật liệu xây
dựng, than đá, cao su) và hàng rời (như cà phê, gạo) trên các tuyến đường trung bình và dài,
không đòi hỏi thời gian giao hàng nhanh chóng.
- ưu điểm:
+ chi phí cho việc xây dựng cải tạo bảo dưỡng các tuyến đường biển thấp vì hầu
hết là những tuyến giao thông tự nhiên trừ các cảng biển
+năng lực chuyên chở của phương tiện vận tải biển thường rất lớn, một tuyến có
thể tổ chức chạy nhiều chuyến tàu trong cùng một thời gian cho cả hai chiều.
+vận chuyển nhiều loại hàng hóa khác nhau, đặc biệt là khả năng sử dụng để vận
chuyển các container chuyên dụng.
P: 0986 21 21 10

6

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

+cước phí vận chuyển thấp so với các phương tiện vận tải khác (ví dụ cước phí
trung bình vận chuyển cùng một loại hàng hóa bằng đường hàng không là 7$/cân trong khi
vận chuyển đường biển là 0,7$/cân)
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với các nước, khu vực trên thế giới
-nhược điểm:
+ Tốc độ tàu còn thấp, việc tăng tốc độ khai thác của tàu còn bị hạn chế.
+ Chịu tác động của điều kiện thiên nhiên như mưa, bão, lũ lụt, sóng thần vì quãng

đường di chuyển dài lại qua nhiều vùng khí hậu khác nhau. Mặc dù khoa học kỹ thuật ngày
càng phát triển và có thể dự báo thời tiết nhưng rủi ro có thể xảy ra đặc biệt trong điều kiện
thời tiết khí hậu hiện nay có nhiều biến đổi bất thường
+ Đe dọa ô nhiễm biển và đại dương
+ Nhà nước khó quản lý việc nhập cư, quản lỹ hàng hóa của các nước
+ Không thể vận chuyển hàng hóa tới tận nơi, phải cần có xe luân chuyển
+ Trong quá trình vận chuyển đôi khi rủi ro đâm va và trục trặc kỹ thuật do sai sót
trong việc thiết kế chế tạo, bảo dưỡng tàu. Nếu xảy ra sự cố thì có thể việc cứu hộ cứu nạn
rất khó khăn, nếu xảy ra rủi ro tổn thất là khôn lường.
* VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BỘ
- thích hợp vận chuyển hàng hóa có lưu lượng nhỏ, ở cự ly vận chuyển trung bình và
ngắn (dưới 500 km), Hàng hóa mau hỏng và hàng hóa có nhu cầu tốc độ đưa hàng nhanh
-vận chuyển ô tô chủ yếu phục vụ chuyên chở nội địa. Còn đối với chuyên chở hàng
hóa quốc tế vận tải ô tô bị hạn chế rất nhiều
- ưu:
+thời gian giao nhận hàng hóa nhanh chóng
+tốc độ vận chuyển cao
+đầu tư cơ sở vật chất phương tiện ít tốn kém
+độ tin cậy cao
+đưa hàng đến tận nơi, không cần luân chuyển sang các loại vận chuyển khác.
+ tính linh hoạt và cơ động cao, ô tô nhỏ gọn có khả năng hoạt động ở mọi nơi từ
thành thị đến nông thôn từ miền xuôi từ miền ngược
+Thích nghi cao với các điều kiện địa hình, khí hậu.
+Có hiệu quả kinh tế cao trên các cự ly vận chuyển ngắn và trung bình.
+Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng.
+Có thể kết hợp linh hoạt với các loại phương tiện vận tải khác.
+có quy trình kỹ thuật không quá phức tạp như các phương tiện vận tải khác
P: 0986 21 21 10

7


G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

+thủ tục đơn giản
- nhược điểm:
+ cước phí vận tải cao
+vận chuyển trên đoạn đường ngắn
+ hệ thống sử dụng thời gian thấp, thường xuyên chạy không tải
+hạn chế mặt hàng chuyên chở, khối lượng hàng hóa
+phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên
+tốn nhiều nhiên liệu
+dễ gây ra các tai nạn giao thông, gây ách tắc giao thông
* VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG SẮT
-thích hợp với các loại hàng có trọng lượng lớn, khối lượng vận chuyển nhiều và cự
ly vận chuyển dài
-Ví dụ: các nguyên liệu như: than gỗ hóa chất và hàng tiêu dùng có giá trị thấp như:
giấy gạo thực phẩm và với khối lượng cả toa hàng
-ưu điểm :
+năng lực vận chuyển lớn
+ tốc độ vận chuyển nhanh
+ giá thành trong vận tải đường sắt tương đối thấp
+có khả năng vận chuyển liên tục suốt ngày đêm
+ ít phụ thuộc vào thời tiết khí hậu nên có thể đảm đương thực hiện chuyên chở liên
tục thường xuyên
+ đúng giờ và an toàn so với các phương thức vận tải khác

+vận tải đường sắt chuyên chở hàng hóa đúng thời hạn đảm bảo chất lượng và tránh
được khiếu nại kiện tụng xảy ra sau này
-nhược điểm:
+ đầu tư cơ sở kỹ thuật hạ tầng khá tốn kém
+hạn chế vận tải xuyên quốc gia, xuyên châu lục do không thống nhất kích cỡ đường ray
+kém linh hoạt vì đường ray cố định, ga tàu cố định
* VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
-thích hợp cho việc chuyên chở hàng hóa có giá trị cao yêu cầu vận chuyển nhanh
-không thích hợp vận chuyển các loại hàng hóa giá trị thấp khối lượng lớn và cồng
kềnh

P: 0986 21 21 10

8

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

-ưu điểm:
+tuyến đường trong vận tải hàng không là không trung, hoàn toàn tự nhiên và hầu
như là đường thằng.
+Tốc độ rất cao, gấp 27 lần so với đường biển, 10 lần so với ô tô và 8 lần so với tàu hỏa.
+ an toàn và hành trình đều đặn, ít tổn thất nhất
+ thời gian vận chuyển ngắn
+ trang thiết bị phục vụ vận chuyển hiện đại
+ ít bị tác động bởi các điều kiệu thiên nhiên như mưa bão, lũ, động đất… trong hành

trình chuyên chở.
+ giúp chuyên chở hàng hóa đến những nơi mà những phương tiện vận chuyển khác
không có khả năng thực hiện hoặc thực hiện nhưng vô cùng khó khăn
+ tiêu chuẩn chất lượng cao hơn hẳn so với các phương thức vận tải khác và được
đơn giản hóa về thủ tục, giấy tờ do máy bay thường bay thẳng, ít qua các trạm kiểm tra,
kiểm soát,…
-nhược điểm:
+ cước vận tải hàng không cao
+ mức độ tiếp cận thấp
+không phù hợp vận chuyển hàng hóa cồng kềnh hàng hóa có khối lượng lớn hoặc có
giá trị thấp
+đòi hỏi đầu tư lớn về cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như đào tạo nhân lực phục vụ
+ mức độ tổn thất khi có rủi ro rất lớn
+lịch trình bay phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết khí hậu
* VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG ỐNG
-đây là phương thức vận chuyển khá đặc thù chỉ phù hợp với những loại hàng hóa
đặc biệt như khí hóa lỏng dầu lửa. Phục vụ cho đối tượng đặc biệt như các công ty đa quốc
gia hoặc công ty nhà nước lớn
- Ưu điểm:
+ Vận chuyển hiệu quả các chất lỏng và khí
+giá thành vận chuyển rẻ.
+ Không tốn mặt bằng xây dựng.
+ tính đều đặn vào ổn định
+độ tin cậy và an toàn

P: 0986 21 21 10

9

G:



Mới 2018

Photo SỸ GIANG

- Nhược điểm:
+ Phụ thuộc vào địa hình.
+ Không vận chuyển được chất rắn.
+ Khó xử lí khi gặp sự cố.
+ tốc độ chậm không linh hoạt kém chọn hàng hóa vận chuyển
+loại hàng hóa chuyên chở hạn chế
Câu 3: các chủ thể tham gia hoạt động giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế. Vai
trò và vd về vai trò của từng chủ thể (tr16)
*Các chủ thể tham gia vào quá trình vận chuyển hàng hóa
-người gửi hàng: là người yêu cầu vận chuyển hàng hóa đến địa điểm nhất định trong
khoảng thời gian cho phép
- Người nhận hàng: là người yêu cầu được nhận hàng hóa đúng địa điểm, thời gian,
số lượng, chất lượng và cơ cấu với mức giá thỏa thuận theo đơn đặt hàng đã thông báo với
người gửi hàng
- Người vận chuyển: là người cung cấp dịch vụ vận chuyển và hướng tới mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận (thu cước phí vận chuyển từ khách hàng ở mức cao nhất có thể).
- Chính phủ: là người đầu tư và quản lý hệ thống hạ tầng cơ sở giao thông cho con
đường vận chuyển (đường sắt, đường bộ, đường ống) và các điểm dừng đỗ phương tiện vận
chuyển (sân bay, nhà ga, bến xe,..)
- Công chúng: là thành phần quan tâm đến hđ vận chuyển hàng hóa nói riêng và giao
thông vận tải nói chung vì vận chuyển liên quan đến chi phí, môi trường, và an toàn xã hội
- Dịch vụ nền tảng internet: là nhân tố quan trọng trong sự phát triển của ngành vận
chuyển. Thông qua hệ thống internet, thông tin thời gian thực có thể được chia sẻ giữa các
chủ thể trong quá trình vận chuyển.

* Người giao nhận
-Theo hiệp hội FIATA:
Người giao nhận là người lo toan để hàng hóa được chuyên chở theo hợp đồng ủy
thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác mà bản thân anh ta không phải là người
chuyên chở. Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp
đồng giao nhận như bảo quản lưu kho trung chuyển làm thủ tục hải quan kiểm hóa
- Theo luật thương mại Việt Nam 1997:
Người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa là thương nhân có giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
- Theo luật thương mại Việt Nam 2005:
P: 0986 21 21 10

10

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

Dịch vụ logistics là một hoạt động thương mại theo đó thương nhân tổ chức thực
hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ
tục hải quan, làm thủ tục giấy tờ, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao
hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận mỗi khách hàng để
hưởng thù lao.
- Vai trò
+ Môi giới hải quan
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm số đông đều không thể tự cho mình một bộ phận
chuyên môn về xuất nhập khẩu về các thủ tục hải quan, thông quan sẽ tốn rất nhiều chi phí

và làm loãng hoạt động của doanh nghiệp. Vì thế họ sẽ đi thuê ngoài và các hoạt động này,
ủy thác cho các hãng hay người giao nhận thay họ làm các thủ tục hợp pháp để nhận chuyển
hàng hóa, nguyên liệu nội địa hoặc xuyên biên giới vừa rẻ vừa hiệu quả cao lại không mất
quá nhiều thời gian
Lúc này các hãng hay người giao nhận sẽ như là một môi giới khai thuê hải quan.
Các hãng hay người giao nhận sẽ làm việc trực tiếp với hải quan nội địa, sẵn sàng làm tất cả
các thủ tục thông quan cho lô hàng theo đơn hàng của khách hàng khi đã nhận đủ giấy tờ và
chứng từ hợp lệ của hàng hóa từ khách và nhận phần lợi nhuận cho mình như tiền hoa hồng
khi giúp doanh nghiệp giải quyết khó khăn của mình.
+ Đại lý vận tải
Người giao nhận giúp người gửi hàng liên hệ với người vận chuyển chuyên chở
nhằm thuê phương tiện vận chuyển hàng hóa và thực hiện hợp đồng vận chuyển hoặc ngược
lại, liên hệ với người gửi hàng hỗ trợ. Người vận chuyển tìm kiếm khách hàng, thay mặt họ
làm các thủ tục với bên kia dưới sự ủy thác được quy định rõ trong hợp đồng thương mại
Khi làm đại lý cho người gửi hàng, người giao nhận chỉ đảm nhận phần tìm kiếm
thông tin và giải quyết giấy tờ, chứ không tham gia trực tiếp vào quá trình vận chuyển của
người chuyên chở hay là hàng hóa của người gửi hàng. Vì thế người giao nhận chỉ có trách
nhiệm tìm kiếm thông tin về bên thứ ba cẩn thận hợp lý để giúp thực hiện hợp đồng vận tải.
+ Chuyển tiếp hàng hóa
Ở đây người giao nhận sẽ thu xếp ký hợp đồng với các công ty vận chuyển bốc xếp
dỡ hàng hóa địa phương để đưa hàng từ chỗ quá cảng đến chỗ đỗ phương tiện chuyển tiếp
để tiếp tục lộ trình
Với các công ty giao nhận cỡ vừa và nhỏ không có được mạng lưới phương tiện vận
chuyển nội địa ở tất cả các cảnh hai sân bay trung gian nên phải thuê công ty vận chuyển
nội địa

P: 0986 21 21 10

11


G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

+ Người lưu kho và bảo quản hàng hóa
trong thời gian từ khi khách hàng giao hàng cho người vận chuyển đến khi hàng hóa
được xếp lên phương tiện vận chuyển thì nhất thiết hàng hóa phải được lưu kho và được bảo
quản cẩn thận. Thời gian này hàng hóa được làm các thủ tục thông quan như kiểm tra số
lượng theo tờ khai, kiểm tra mã hàng, kẹp chì,.. cũng mất khá nhiều thời gian nếu xảy ra sai
sót hoặc nhầm lẫn
Đối với các hãng vận chuyển vừa và nhỏ không có kho bãi riêng sẽ phải thuê người
giao nhận với vai trò là người lưu kho bảo quản hàng hóa trong thời gian đó để tiện cho quá
trình kiểm tra khai giám định hàng hóa.
+ Gom hàng và thông báo biểu cước
Người giao nhận sẽ tập hợp các lô hàng nhỏ lẻ nằm rải rác ở nhiều nơi khác nhau tập
trung lại một địa điểm để tạo thành lô hàng lớn nhằm khai thác tối đa năng lực vận chuyển
của phương tiện vận tải cũng như giảm thiểu nhiều loại chi phí cho cả người gửi cũng như
người chuyên chở. Khi tập hợp được một số lô hàng cũng như khối lượng hàng hóa nhất
định rồi người giao nhận sẽ tổ chức vận chuyển sắp xếp phân loại hàng và ghép các lô hàng
nhỏ có chung một điểm đích đến để tạo thành một container nguyên rồi mới tiến hành vận
chuyển container này. Trong quá trình còn những lô hàng nhỏ này người giao nhận sẽ ký
hợp đồng với người vận chuyển nội địa để đưa từng lô hàng nhỏ lẻ đến cảng tập kết
Với mỗi loại phương tiện vận chuyển đường bộ và lộ trình vận chuyển thì đều có giá
cước phí riêng, người giao nhận sẽ thông báo điều này đến người gửi hàng và tiến hành giao
nhận vận chuyển hàng hóa đến cảng tập kết.
+ Người chuyên chở
Ở đây người giao nhận đóng vai trò là một nhà thầu độc lập nhân danh mình chịu

trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các dịch vụ mà mình đăng ký kinh doanh. Nghĩa là phải
chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở người giao nhận khác mà
người giao nhận thuê để thực hiện hợp đồng vận tải coi đó là hành vi thiếu sót của mình
Đóng vai trò là người chuyên chở trong trường hợp tự vận chuyển hàng hóa của
khách hàng bằng các phương tiện vận tải của chính mình mà còn trong trường hợp phát
hành chứng từ vận tải của mình hay cam kết đảm nhận trách nhiệm của người chuyên chở
khi đi thuê lại phương tiện vận tải của một bên thứ ba nào đó do thiếu hay không có sẵn
phương tiện vận chuyển
+ Người cung cấp các dịch vụ gắn liền với vận tải:
Cụ thể các dịch vụ như sau: mua bảo hiểm cho hàng hóa; chuyển phát nhanh; xin cấp
các giấy xác nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa hay các giấy tờ cần thiết cho xuất nhập
khẩu hàng hóa khi qua hải quan các nước; hỗ trợ khách hàng về việc giám định sản phẩm
hay giám định hư hại sản phẩm; tạm ứng trước tiền thanh toán; tư vấn những vấn đề liên
P: 0986 21 21 10

12

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

quan đến vận chuyển hàng hóa: phương tiện, cước phí, lộ trình rủi ro và các chính sách pháp
luật của nhà nước và liên quan.
Câu 4. Dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế: khái niệm, nội dung dịch vụ, lợi ích mang
lại cho người kinh doanh xnk khi sd dịch vụ giao nhận. Vd về d.vụ giao nhận có
thể cung cấp cho các chủ hàng. Lợi ích của d.vụ gom hàng đối vs dn xnk.
* khái niệm:

- ‘ giao nhận vận tải là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom
hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các d.vụ tư vấn hay
có liên quan đến các d.vụ trên, kể cả các v.đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh
toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa’- Quy tắc mẫu của FIATA
- ‘ giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó ng làm d.vụ giao nhận hàng
hóa từ ng gửi, tổ chức vận chuyển , lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các d.vụ
khác có liên quan để giao hàng cho ng nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của ng vận tải
hoặc của ng giao nhận khác’- Điều 167, Luật thương mại 1997
- ‘ d.vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện
một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải
quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi kí mã hiệu, giao
hàng hoặc các d.vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để
hưởng thù lao’- Điều 223, Luật Thương mại 2005
* nội dung d.vụ: (gtr14-16)
- các hoạt động tư vấn về đóng gói, tuyến đường, bảo hiểm, thủ tục hải quan, chứng
từ vận chuyển...
- các hoạt động tổ chức chuyên chở lô hàng xnk và quá cảnh, d.vụ gom hàng, vận tải
hàng nặng và hàng đặc biệt, hàng công trình. đối với hàng nhập khẩu ng giao nhận sẽ dỡ
hàng khỏi phương tiện vận chyển , tháo dỡ hàng, thu gom và khai báo hải quan. Đối vs hàng
xk, ng giao nhận sẽ tổ chức nhận hàng, đóng gói và kẻ mã kí hiệu, lưu cước với người vận
chuyển, cấp chứng từ vận tải, giám sát giao hàng, thông báo giao hàng cho khách hàng, khai
báo hải quan. Đối vs hàng quá cảnh, ng giao nhận phải lấy mẫu, đóng gói hàng lại, lưu kho
hải quan và vận chuyển tiếp hàng đi.
* lợi ích khi sd d.vụ giao nhận
- Tiết kiệm chi phí
Thuê dịch vụ ngoài để làm xuất nhập khẩu chắc chắn sẽ tốn phí nhưng sẽ rẻ hơn
nhiều so với việc doanh nghiệp đầu tư mở một bộ phận làm xuất nhập khẩu cho riêng mình.
Một bộ phận mới nghĩa là bạn phải tốn thêm một khoảng không gian, tốn thêm 1 khoảng chi
tiêu văn phòng phẩm, trợ cấp, bảo hiểm, thuế, bàn ghế, máy móc… đặc biệt là tiền lương
nhân viên đều đặn hàng tháng cho giao nhận, chứng từ (ít nhất là 2 bộ phận này)…. Trong

P: 0986 21 21 10

13

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

khi đó, bạn chỉ phải trả chi phí thuê dịch vụ xuất nhập khẩu cho mỗi lần nhập hay xuất một
lô hàng nào đó.
Hơn thế, các nhà cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu là những đơn vị hoạt động chuyên
nghiệp trong ngành, họ có đội ngũ nhân viên đạt hiệu suất cao, phân phối nguồn lực có hiệu
quả (vì ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của họ), có quan hệ tốt với hãng tàu, hải quan…
chắc chắn chi phí họ đưa ra sẽ thấp hơn chi phí khách tự làm.
Chi hộ là một trong những yếu tố mà nhà xuất nhập khẩu nên sử dụng dịch vụ thay vì
tự làm. Khi nhận làm dịch vụ, các nhà cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu thường ứng trước
những khoản tiền để hoàn thành các thủ tục, chứng từ… cuối tháng họ mới gửi công nợ và
thu tiền từ khách hàng. Nếu lượng hàng hóa bạn xuất nhập hằng tháng lớn thì số tiền chi hộ
này không hề nhỏ tí nào và bạn có thể tận dụng nguồn vốn này để đầu tư những lĩnh vực
khác hoặc chí ít không phải trả tiền lãi ngân hàng cho những khoản này.
- Tiết kiệm thời gian
Thời gian hoàn tất việc xuất nhập khẩu một lô hàng của bạn sẽ tiết kiệm thêm rất
nhiều khi sử dụng dịch vụ xuất nhập khẩu vì tính chuyên nghiệp với đội ngũ nhân viên giàu
kinh nghiệm được đào tạo một cách bài bản. Những thủ tục phức tạp khi nhập hay xuất khẩu
luôn là khâu tốn thời gian và gây nhiều phiền hà. Mỗi quốc gia, mỗi mặt hàng tùy vào thời
điểm có những yêu cầu về chứng từ, thủ tục khác nhau. Những nhà cung cấp dịch vụ xuất
nhập khẩu làm những công việc hằng ngày chắc chắn sẽ biết cách gãi đúng chỗ và giải

quyết vấn đề một cách nhanh chóng.
Khi muốn tự làm những thủ tục để xuất nhập, ngoài việc chuẩn bị cơ sở vật chất,
trang thiết bị cần thiết, bạn phải tìm hiểu hàng tá thứ như: CO, Bill, THC, VGM, thủ tục hải
quan, thuế, xin công bố, kiểm dịch, hun trùng… và không phải tất cả đều dễ hiểu. Ít nhất
phải mất vài tháng học hỏi và có người hướng dẫn, bạn mới nắm rõ hết các khái niệm và
thực hiện các khâu một cách hoàn thiện. Đó là chưa kể thời gian bạn phải sửa chữa những
sai sót trong quá trình làm mà không ai có thể tránh khỏi trong những lần đầu như: sai thông
tin trên CO, sai cảng, chi tiết bill, thiếu chứng từ…
- Chia sẻ rủi ro
Bản thân hoạt động xuất nhập khẩu đã chứa nhiều rủi ro. Sai sót về chứng từ, thủ
tục… đôi khi khiến bạn phát sinh nhiều chi phí, thậm chí bạn có thể sẽ mất luôn hàng. Khi
thuê dịch vụ xuất nhập khẩu, các nhà cung cấp sẽ hạn chế tối đa sai sót và rủi ro vì đây là trách
nhiệm của họ. Ngoài ra, những gói dịch vụ trọn gói, đại lý… thì nhà xuất nhập khẩu chỉ cần trả
thêm một ít phí và gần như toàn bộ rủi ro được chuyển sang nhà cung cấp dịch vụ.
- Tiết kiệm nguồn nhân lực
Việc thuê ngoài dịch vụ xuất nhập khẩu sẽ tiết kiệm nguồn nhân lực của doanh
nghiệp bạn. Nếu bạn tuyển thêm nhân viên, mở rộng thêm mảng xuất nhập khẩu cho công ty
P: 0986 21 21 10

14

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

thì khó đạt được hiệu quả kinh tế bằng việc thuê ngoài đồng thời cũng mất một nguồn nhân
lực nhất định cho việc mở rộng này, trong đó có bạn. Nếu bạn muốn tiết kiệm, không muốn

thuê thêm nhân viên, thì đội ngũ hiện tại của bạn phải kiêm nhiệm thêm một lĩnh vực. Rõ
ràng, việc này sẽ không mang lại hiệu quả. Thay vào đó, hãy để nguồn nhân lực của bạn tập
trung hết sức vào chuyên môn của mình.
- Đảm bảo sự ổn định trong vận hành
Đa phần các nhà cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu luôn lưu trữ những hồ sơ, chứng
từ, cơ sở dữ liệu của mình và khách cẩn thận. Nếu chẳng may xảy ra sự cố (cháy, thiên tai,
hack dữ liệu…) làm mất dữ liệu thì doanh nghiệp có thể khôi phục lại và không làm gián
đoạn quá trình vận hành của công ty.
Chất lượng dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu luôn được coi trọng
trong thời buổi cạnh tranh gay gắt ngày nay. Do đó, bên nhận dịch vụ của bạn phải đảm bảo
công việc luôn luôn được vận hành. Họ luôn có back up cho các tình huống và người thay thế.
- Chất lượng và hiệu suất
Rõ ràng chất lượng và hiệu suất khi thuê dịch vụ ngoài làm xuất nhập khẩu sẽ tốt hơn
chính bạn làm do sự chuyên môn hóa. Nhà cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu luôn tìm cách
điều phối nhân lực, sử dụng triệt để những nhân lực quý hiếm để đạt chi phí thấp nhất và tiết
kiệm thời gian nhất so với doanh nghiệp và các đối thủ cùng ngành.
* vd về dịch vụ giao nhận có thể cung cấp cho chủ hàng
- chuẩn bị hàng hóa để chuyên chở
-tố chức xếp dỡ hàng hóa
- ký kết hợp đồng vs ng chuyên chở, thuê tàu, lưu cước
- mua bảo hiểm cho hàng hóa
- thanh toán, thu đổi tiền tệ
- thu xếp chuyển tải hàng hóa
- đóng gói bao bìa, phân loại, tái chế hàng hóa
- lưu kho bảo quản hàng hóa
- giúp chủ hàng trong vc khiếu nại đòi bồi thường
- ...
* lợi ích của dịch vụ gom hàng vs dn xnk
- đc hưởng giá cước thấp hơn giá cước phải trả cho ng chuyên chở => đặc biệt có lợi
cho chủ hàng nhỏ chưa có cơ sở kinh doanh vững chắc và chưa đủ sức mạnh để thương

lượng gí cước vs các hãng tàu biển hoặc hàng không.

P: 0986 21 21 10

15

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

- ng gửi hàng sẽ thuận tiện hơn khi chỉ phải giao dịch, làm việc vs 1 ng giao nhận
hàngđảm nhận dịch vụ gom hàng mà k phải trực tiếp liên hệ vs nhiều hãng vận tải( thg mỗi
hãng chỉ nhận trên 1 vài tuyến đg mà họ phụ trách). Vs khả năng của mình, ng gom hàng có
thể gửi hàng trong phạm vi rộng rãi, nhiều địa chỉ hơn. Đều này giúp ng gửi hàng đỡ mất tg,
chi phí
- Ng gom hàng trong thực tế thường đảm nhận ‘ dịch vụ từ của tới cửa’ và dịch vụ
phân phối hàng hóa tận tay cho ng nhận là những d.vụ mà ng chyên chở k làm.
Câu 5. Ng giao nhận: khái niệm, vai trò, lợi ích. Những điều nhà kinh doanh d.vụ giao
nhận cần làm để gia tăng lợi ích cho khách hàng
* khái niệm:
- theo Hiệp hội FIATA: ‘ ng giao nhận là ng lo toan để hàng hóa đc chuyên chở theo
hợp đồng ủy thác và hàng động vì lượi ích của ng ủy thác mà bản thân a ta k phải ng chuyên
chở. ng giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công vc liên quan đến hợp đồng giao nhận
như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa...’
- theo Luật t.mại VN 1997:’ ng lm d.vụ giao nhận hàng hóa là thương nhân có giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh d.vụ giao nhận hàng hóa’
- theo Luật t.mại VN 2005: ‘ dịch vụ logistics là 1 hoạt động t.mại theo đó thương

nhân tổ chức thực hiện 1 hoặc nhiều công vc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu
bãi, lm thủ tục hải quan, lm thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, dóng gói bao bì, ghi ký
mã hiệu, giao hàng hoặc các d.vụ khác có liên quan đến hàng háo theo thỏa thuận vs k.hàng
để hưởng thù lao’
* vai trò:
- dịch vụ môi giới và khai thuê hải quan
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm số đông đều không thể tự cho mình một bộ phận
chuyên môn về xuất nhập khẩu về các thủ tục hải quan, thông quan sẽ tốn rất nhiều chi phí
và làm loãng hoạt động của doanh nghiệp vì thế họ sẽ đi thuê ngoài và các hoạt động này,
ủy thác cho các hãng hay người giao nhận thay họ làm các thủ tục hợp pháp để nhận chuyển
hàng hóa, nguyên liệu nội địa hoặc xuyên biên giới vừa rẻ vừa hiệu quả cao lại không mất
quá nhiều thời gian
Lúc này các hãng hay người giao nhận sẽ như là một môi giới khai thuê hải quan.
Các hãng hay người giao nhận sẽ làm việc trực tiếp với hải quan nội địa, sẵn sàng làm tất cả
các thủ tục thông quan cho lô hàng theo đơn hàng của khách hàng khi đã nhận đủ giấy tờ và
chứng từ hợp lệ của hàng hóa từ khách và nhận phần lợi nhuận cho mình như tiền hoa hồng
khi giúp doanh nghiệp giải quyết khó khăn của mình.

P: 0986 21 21 10

16

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

- ng giao nhận là đại lý

Người giao nhận giúp người gửi hàng liên hệ với người vận chuyên chở nhằm thuê
phương tiện vận chuyển hàng hóa và thực hiện hợp đồng vận chuyển hoặc ngược lại, liên hệ
với người gửi hàng hỗ trợ Người Vận Chuyển tìm kiếm khách hàng thay mặt họ làm các thủ
tục với bên kia dưới sự ủy thác được quy định rõ trong hợp đồng thương mại
Khi làm đại lý cho người gửi hàng, người giao nhận chỉ đảm nhận phần tìm kiếm
thông tin và giải quyết giấy tờ, chứ không tham gia trực tiếp vào quá trình vận chuyển của
người chuyên chở hay là hàng hóa của người gửi hàng vì thế mà người giao nhận chỉ có
trách nhiệm Tìm kiếm thông tin về bên thứ ba cẩn thận hợp lý để giúp thực hiện hợp đồng
vận tải.
- chuyển tiếp hàng hóa
Khi vận chuyển hàng hóa quốc tế, nhất là đối vs hàng hóa phải vận chuyển 1 quãng
đg xa thì hay phải quá cảnh tại 1 nc thứ 3 hay thứ 4 để tiếp nhiên liệu hay khắc phục sự cố
nhỏ trong quá trình vận chuyển. Và ở mỗi trạm dừng thì có thể đổi phương tiện vận chuyển
và phương thức vận chuyển. Và để thuận tiện, ng giao nhận sẽ đảm nhiệm thêm công vc là
chuyển tiếp hàng hóa từ phg tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác và từ địa điểm
này sang địa điểm khác bằng cách thu xếp kí hợp đồng vs các công ty vận chuyển, bốc xếp
dỡ hàng hóa địa phương để đưa hàng từ chỗ quá cảng đến chỗ đỗ phương tiện chuyển tiếp
để tiếp tục lộ trình.
- lưu kho và bảo quản hàng hóa
trong thời gian từ khi khách hàng giao hàng cho người vận chuyển đến khi hàng hóa
được xếp lên phương tiện vận chuyển thì nhất thiết hàng hóa phải được lưu kho và được bảo
quản cẩn thận. Thời gian này hàng hóa được làm các thủ tục thông quan như kiểm tra số
lượng theo tờ khai, kiểm tra mã hàng, kẹp chì,.. cũng mất khá nhiều thời gian nếu xảy ra sai
sót hoặc nhầm lẫn
Đối với các hãng vận chuyển vừa và nhỏ không có kho bãi riêng sẽ phải thuê người
giao nhận với vai trò là người lưu kho bảo quản hàng hóa trong thời gian đó để tiện cho quá
trình kiểm tra hai giám định hàng hóa.
- cung cấp các dịch vụ gắn liền vs vận tải
+mua bảo hiểm cho hàng hóa
+xin cấp các giấy xác nhận nguồn gốc xuất xứ hàng hóa hay các giấy tờ cần thiết cho

xnk hàng háo khi qua hải quan các nước
+ hỗ trợ khách hàng về vc giám định sp hay giám định hư hại sp
+tạm ứng trc tiền thanh toán
+tư vấn những vấn đề liên quan đến vận chuyển hàng hóa
P: 0986 21 21 10

17

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

- gom hàng và thông báo biểu cước
Người giao nhận sẽ tập hợp các lô hàng nhỏ lẻ nằm rải rác ở nhiều nơi khác nhau tập
trung lại một địa điểm để tạo thành lô hàng lớn nhằm khai thác tối đa năng lực vận chuyển
của phương tiện vận tải cũng như giảm thiểu nhiều loại chi phí cho cả người gửi cũng như
người chuyên chở. Khi tập hợp được một số lô hàng cũng như khối lượng hàng hóa nhất
định rồi người ra nhận sẽ tổ chức vận chuyển sắp xếp phân loại hàng và ghép các lô hàng
nhỏ có chung một điểm đích đến để tạo thành một container nguyên rồi mới tiến hành vận
chuyển container này. Trong quá trình con những lô hàng nhỏ này người giao nhận sẽ ký
hợp đồng với người vận chuyển nội địa để đương từng lô hàng nhỏ lẻ đến cảng tập kết
Với mỗi loại phương tiện vận chuyển đường bộ và lộ trình vận chuyển thì đều có giá
cước phí riêng người giao nhận sẽ thông báo điều này đến người gửi hàng và tiến hành giao
nhận vận chuyển hàng hóa đến cảng tập kết.
* lợi ích ng giao nhận(gần như là lợi ích của cty giao nhận nên hãy phân tích như câu
1)
- tiết kiệm tg

- chia sẻ rủi ro
- đảm bảo cho quá trình vận hành ổn định
- chất lg và hiệu suất cao
* những điều nhà k.doanh d.vụ giao nhận cần làm để gia tăng lợi ích cho khách hàng:
- nâng cao chuyên môn
- tìm kiếm liên kết để mở rộng phạm vi hoạt động, phạm vi cung cấp dịch vụ cho KH
Câu 6. Cảng biển: khái niệm, chức năng, chỉ tiêu hoạt động của các cảng, tác dụng của
CY và CFS trong vận chuyển hàng hóa bằng container
* khái niệm: cảng biển là nơi ra vào, neo đậu của tàu biển, là nơi phục vụ tàu bè và hàng
hóa, là đầu mối giao thông quan trọng vủa 1 nước
* chức năng:
- phục vụ tàu biển: là nơi ra vào, neo đậu của tàu; nơi cung cấp các dịch vụ đưa đón
tàu ra vào, lai dắt, cung ứng dầu mỡ, nc ngọt, vệ sinh…
- phục vụ hàng hóa: có nhiệm vụ xếp dỡ, giao nhận, bảo quản, lưu kho, tái chế, đóng
gói, phân phối hàng hóa xnk; nơi thực hiện các thủ tục xnk, nơi bắt đầu tiếp tục hoặc kết
thúc quá trình vận tải.
* chỉ tiêu hoạt động
- số lg tàu hoặc tổng dung tích đăng ký, hoặc trọng tải toàn phần ra vào cảng trong 1
năm (phản ánh độ lớn, mức độ nhộn nhịp của cảng)
P: 0986 21 21 10

18

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG


- số lg tàu có thể cùng xếp dỡ trong cùng 1 tg
- khối lượng hàng hóa thông qua trong 1 năm (phản ánh độ lớn, mức độ hiện đại,
năng suất xếp dỡ của một cảng)
- mức xếp dỡ hàng hóa của cảng trong 1 ngày (phản ánh mức độ cơi giới hóa, năng lực
xếp dỡ của một cảng) bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
* tác dụng của CY& CFS
- CY – bãi container(cont): là khu vực trong cảng biển, nơi tiến hành giao nhận và
bảo quản cont có hàng cũng như cont rỗng. CY thường đc bố trí giáp vs bến cont. diện tích
các CY thường khá lớn, nó phụ thuộc vào số lg cont và chiều dài bến cont
- CFS- trạm giao nhận hàng lẻ: là hệ thống kho bãi, nơi giao nhận và phục vụ hàng lẻ
bằng cont. tại đây, hàng lẻ đc tiến hành thu gom , đóng vào cont
Câu 7: Tàu biển: khái niệm, những đặc trưng kỹ thuật cần quan tâm khi thuê tàu.
(tr42)
*khái niệm:
- Tàu biển là tàu hoặc cấu trúc nổi di động khác chuyên dùng hoạt động trên biển.
(Luật Hàng hải Việt Nam 2005, điều 11)
- “Tàu” dùng để chỉ bất kỳ loại tàu nào dùng trong việc chuyên chở hàng hoá bằng
đường biển (Quy tắc Hague)
* đặc trưng kỹ thuật cần quan tâm khi thuê tàu:
- tên tàu: được đặt và được ghi vào lý lịch tàu như Titanic, Vàm cỏ đông. Tên tàu bắt
buộc phải được ghi vào phía sau đuôi tàu, luật Hàng hải không cho phép đặt trùng tên,
muốn thay đổi tên tàu thì phải khai báo và phải được chính quyền nơi đăng ký cho phép.
- Cấp hạng: mỗi chiêc tàu sau khi được kiểm tra, xếp hạng đều được mang 1 ký
hiệu chứng minh mức độ giá trị của bản thân chiếc tàu, ký hiệu viết bằng chữ số, bằng
chữ cái và các dấu hiệu riêng của cơ quan hoặc hiệp hội xếp hạng tàu QT đặt ra.
- Chủ tàu: là người sở hữu tàu biển. Chủ tàu có quyền sử dụng cơ hiệu riêng.
- Cờ tàu: cờ tàu thể hiện quốc tịch của tàu. Luật Hàng hải QT bắt buộc bất kỳ con
tàu nào cũng phải đăng ký quốc tịch và khi đi trên biển phải treo cờ của nước đó và tuyệt
đối một con tàu không được mang 2 quốc tịch khác nhau vì rất khó kiểm soát. Có 2 loại cờ
tàu: tàu treo cờ thường, tàu treo cờ phương tiện.

- Cảng đăng ký: mọi chiếc tàu đều có một nơi cư ngụ hợp pháp, có được đăng ký
vào sổ đăng bộ.
- Kích thước tàu, bao gồm: chiều dài, chiều dài theo mớn nước, chiều rộng của tàu,
chiều cao hay mớn nước.

P: 0986 21 21 10

19

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

- Trọng lượng tàu: là trọng lượng của nước bị phần chìm của tàu chiếm chỗ. Trọng
lượng tàu gồm 2 loại: trọng lượng tàu không hàng, trọng lượng tàu đầy hàng.
- trọng tải/ sức chở của tàu: là sức chở của tàu được xác định bằng đơn vị tấn trọng
tải DWT. Trọng tải tàu gồm 2 loại: trọng tải toàn phần của tàu và trọng tải tịnh của tàu.
- Tốc độ tàu: thường được tính bằng hải lý/giờ, gồm tốc độ kỹ thuật là tốc độ được
thiết kế, tốc độ khai thác là tốc độ tàu đi trên biển, tốc độ thực tế là tốc độ tàu trên một
chuyến cụ thể nào đó.
- dung tích đăng ký của tàu: là thể tích các khoảng trống kép trên tàu, gồm 2 loại:
dung tích đăng ký toàn phần và dung tích đăng ký tịnh.
- dung tích chứa hàng của tàu: là khả năng xếp các loại hàng khác nhau trong hầm
tàu. Bao gồm 2 loại: dung tích chứa hàng bao kiện, dung tích chứa hàng rời.
Câu 8: container: khái niệm, đặc điểm, phân loại. Lấy ví dụ hàng hoá phù hợp với mỗi
loại container. Lý do container được sử dụng phổ biến trong vận chuyển hàng
hoá QT.

-Khái niệm: container là 1 khối hộp đạt tiêu chuẩn, có thể tái sử dụng, được dùng để lưu
trữ an toàn và di chuyển hàng hoá trong hệ thống vận chuyển đa phương thức toàn cầu
bằng container.
-Đặc điểm:
+ có hình dáng cố định, bền chắc, dùng được nhiều lần
+ có cấu tạo đặc biệt thuận lợi cho việc chuyên chở bằng 1 or nhiều ph.tiện vận tải,
hàng hoá không phải xếp dỡ dọc đường
+ có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ công cụ vận tải này
sang công cụ vận tải khác
+ có cấu tạo đặc biệt thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra khỏi container
+ có dung tích ko ít hơn 1met khối
-Phân loại:
theo cấu trúc container
+ container kín: chở hàng bách hoá
+ container mở nóc: chuyên chở loại hàng có chiều cao vượt quá chiều cao của
container như máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài
+ container khung:
+ container gấp:
+ container tấm phẳng: chuyên chở các loại hàng hóa cồng kềnh, quá khổ như máy
móc thiết bị, sắt thép,….
P: 0986 21 21 10

20

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG


+ container téc: chuyên chở hàng nguy hiểm và thực phẩm dạng lỏng như dầu ăn,
rượu, hóa chất,…

P: 0986 21 21 10

21

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

Phân loại theo công dụng của container:
+ container bách hoá: chở hàng bách hóa
+ container hàng rời: cho phép xếp hàng rời khô như xi măng, ngũ cốc, quặng
+ container bảo ôn /nóng/ lạnh: chứa hàng mau hỏng (hàng rau quả, thủy hản sản
….) và các loại container hàng hóa bị ảnh hưởng do sự thay đổi nhiệt độ
+ container bồn: chuyên chở hàng nguy hiểm và thực phẩm dạng lỏng như dầu ăn,
rượu, hóa chất,…
+ container chuyên dụng: được thiết kế chuyên dụng cho một loại hàng hóa nhất
định. Ví dụ như container chở ô tô thì chỉ có bộ sàn và bộ khung liên kết với mặt sàn.
Container chở súc vật thì vách dọc hoặc vách mặt trước có gắn cửa lưới nhỏ để thông hơi.
Bên cạnh đó, phần dưới của vách dọc được bố trí lỗ thoát để tiện lợi cho việc dọn vệ sinh.
- Lý do container được sử dụng phổ biến trong vận chuyển hàng hoá QT vì vận chuyển
hh bằng container có một số lợi ích sau:
+ Đối với ng gửi hàng/ chủ hàng: vận chuyển hàng hóa bằng container giúp bảo vệ
hh, giảm tình trạng mất cắp; giảm chi phí bao bì; giảm chi phí giao hàng; đơn giản hoá thủ

tục trung gian, chi phí điều hành lúc lưu thông; giảm chi phí vận chuyển và phí bảo hiểm;…
+ Đối với người chuyên chở: giảm đáng kể thời gian neo đậu ở cảng để làm hàng,
tăng vòng quay khai thác tàu; tiết kiệm được chi phí làm hàng tại cảng; giảm khiếu nại của
chủ hàng về tổn thất của hh; tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển tải và vận chuyển đa
phương thức; tăng lợi nhuận cho ng chuyên chở
+ Đối với xã hội: tăng năng suất lao động xã hội, tiết kiệm chi phí sản xuất xã hội,
tạo thêm nhiều việc làm mới, giải quyết thêm việc làm cho lao động dư thừa.
Câu 9: các phương thức gửi hàng container trong vận tải biển. Trách nhiệm người giao
nhận, chủ hàng trong việc xếp dỡ hàng, giải quyết vỏ container trong các phương
thức gửi hàng container.
Các phương thức gửi hàng container:
- Phương pháp gửi hàng nguyên container (FCL/FCL): lô hàng đủ lớn để xếp
nguyên trong 1 hay nhiều container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm
xếp hàng vào và dỡ hàng ra khỏi container.
Khi người gửi hàng có khối lượng HH lớn và đồng nhất đủ chứa đầy 1 or nhiều
container thì áp dụng FCL/FCL. Trong phương thức này, người chuyên chở nhận nguyên
container từ người gửi hàng ở nơi đi và giao nguyên container cho người nhận hàng ở nơi
đến. Cả quá trình chỉ có 1 người gửi hàng và 1 người nhận hàng.

P: 0986 21 21 10

22

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG


- Phương pháp gửi hàng lẻ bằng container (LCL/LCL): những lô hàng lẻ đóng
chung trong 1 container mà người gom hàng dù là hãng tàu hay người giao nhận phải chịu
trách nhiệm xếp hàng vào và đưa hàng ra khỏi container.
Khi người gửi hàng có khối lượng HH nhỏ, ko đủ để xếp đầy 1 container thì áp
dụng LCL/LCL. Trong ph.thức này, ng chuyên chở nhận lẻ hh từ nhiều chủ hàng và giao lẻ
hh cho nhiều chủ hàng, nên tồn tại nhiều ng giao và nhiều ng nhận
- Phương pháp gửi hàng = container kết hợp (FCL/LCL-LCL/FCL): là sự kết hợp
của phương pháp FCL và LCL. Tuỳ theo đ/k cụ thể, chủ hàng có thể thoả thuận với ng
chuyên chở để áp dụng pp gửi hàng kết hợp. PP gửi hàng kết hợp có thể là: gửi nguyên, giao
lẻ (FCL/LCL); gửi lẻ, giao nguyên (LCL/FCL)
Khi giao hàng bằng pp kết hợp, trách nhiệm của chủ hàng và ng chuyên chở cũng có
sự thay đổi phù hợp.
Trách nhiệm người giao nhận, chủ hàng trong việc xếp dỡ hàng, giải quyết vỏ container trong các
phương thức gửi hàng container.

Địa điểm giao nhận

FCL/FCL

LCL/LCL

FCL/LCL

LCL/FCL

CY-CY

CFS-CFS

CY-CFS


CFS-CY

Người chuyên
chở
Người chuyên
chở
Người chuyên
chở
Người chuyên
chở
Nhiều ng gửi

Chủ hàng
Người chuyên
chở
Người chuyên
chở
Chủ hàng

Người chuyên
chở
Chủ hàng

1 người gửi

Người chuyên
chở
Nhiều ng gửi


Nhiều ng nhận

Nhiều ng nhận

1 người nhận

Trách nhiệm đóng hàng
Chủ hàng (ng
vào container
gửi)
Trách nhiệm dỡ hàng
Chủ hàng (người
nhận)
Trách nhiệm giải quyết
Chủ hàng
container rỗng
Trách nhiệm cấp vỏ
thường là chủ
container
hàng
Trường hợp áp dụng
1 người gưi
1 người nhận

Chủ hàng

Câu 10. Các phương thức thuê tàu trong vận tải biển quốc tế. Ưu nhược điểm của từng
phương thức thuê tàu. Cơ sở quyết định lựa chọn phương thức thuê tàu. Nhóm
mặt hàng phù hợp vs từng phương thức thuê tàu. Phân biệt giữa tàu chợ và tàu
chuyến. Lý giải việc thuê tàu thường thông qua môi giới và đại lý vận tải.

10.1. Các phương thức thuê tàu. Ưu nhược điểm. Các mặt hàng phù hợp.
A. Thuê tàu chợ (Liner Charter)
1. Khái niệm
– Tàu chợ (Liner) là tàu kinh doanh thường xuyên trên một tuyến đường nhất định,
ghé vào các cảng nhất định, theo một lịch trình định trước.
P: 0986 21 21 10

23

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG

– Thuê tàu chợ (Liner Charter) hay đăng ký lưu khoang (Booking Shipping Space)
hay lưu khoang theo một biểu cước đã định sẵn (Liner tariff) là việc chủ hàng thông qua
người môi giới thuê tàu (broker) hoặc trực tiếp tự mình đưa ra yêu cầu chủ tàu (shipowner)
hoặc người chuyên chở (carrier) dành cho thuê một phần chiếc tàu chợ để chuyên chở một
lô hàng từ cảng này đến cảng khác, và chấp nhận thanh toán tiền cước phí cho người chuyên
chở theo một biểu cước phí đã định sẵn.
2. Đặc điểm
– Đối tượng chuyên chở của tàu chợ thường là hàng bách hoá với nhiều chủng loại
khác nhau. Số lượng hàng hóa không hạn chế.
– Thủ tục đơn giản, nhanh chóng.
– Tuyến đường cố định biết trước.
– Thời gian và lịch trình tàu chạy được công bố trước.
– Giá cước được ấn định sẵn. Cước phí tàu chợ thường bao gồm cả chi phí xếp dỡ,
được tính theo biểu cước (Tariff) của hãng tàu.

– Điều kiện chuyên chở được quy định sẵn trên vận đơn và biểu cước của chủ tàu.
– Chủ tàu là người chuyên chở, chịu trách nhiệm về hàng hóa trong suốt quá trình
vận chuyển.
– Mối quan hệ đa phương.
– Không dùng hợp đồng thuê tàu mà dùng vận đơn.
– Quan hệ của chủ tàu/ người chuyên chở và chủ hàng được điều chỉnh bởi vận đơn
đường biển (Bill of Lading – B/L).
* Ưu điểm:
– Số lượng hàng gửi không hạn chế.
– Chở được nhiều loại hàng hóa khác nhau.
– Thủ tục thuê tàu đơn giản, nhanh chóng.
– Biểu cước ổn định.
– Cước phí có sẵn giúp chủ hàng có cơ sở để tính chi phí sản phẩm.
– Chủ hàng chủ động trong việc gửi hàng do biết trước được lịch trình và thời gian
tàu chạy.
* Nhược điểm:
– Cước phí cao.
– Chủ hàng không được thỏa thuận các điều kiện chuyên chở mà phải chấp nhận
những điều kiện in sẵn trong vận đơn.
– Thời gian vận chuyển lâu.
P: 0986 21 21 10

24

G:


Mới 2018

Photo SỸ GIANG


– Tổ chức chuyên chở hàng hóa không linh hoạt nếu cảng dỡ nằm ngoài lịch trình
của tàu.


Phí cước cao và thời gian vận chuyển lâu luôn là những trở ngại lớn

gây khó khăn khi thuê tàu chợ.
3. Các mặt hàng phù hợp
Hàng bách hoá với nhiều chủng loại khác nhau
B. Thuê tàu chuyến (Voyage Chartering)
1. Khái niệm
– Tàu chuyến là tàu chuyên chở hàng hóa giữa hai hay nhiều cảng theo yêu cầu của
chủ hàng trên cơ sở hợp đồng thuê tàu.
– Thuê tàu chuyến (Voyage Chartering) là việc chủ tàu (shipowner) hoặc người
chuyên chở (carrier) cho người thuê tàu (charterer) thuê lại toàn bộ con tàu để chuyên chở
hàng hóa giữa hai hay nhiều cảng và được hưởng tiền cước thuê tàu (freight) do hai bên
thỏa thuận.
2. Đặc điểm
– Đối tượng chuyên chở là hàng hóa có khối lượng lớn, tính chất hàng tương đối
thuần nhất như ngũ cốc, than đá, quặng... và thường chở đầy tàu (90-95%)
– Lịch trình linh loạt, chạy theo yêu cầu của chủ hàng.
– Quan hệ của chủ hàng và chủ tàu được điều chỉnh bởi Hợp đồng thuê tàu chuyến
(Voyage Charter Party – C/P).
– Điều kiện chuyên chở do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng thuê tàu.
– Giá cước có thể bao gồm chi phí xếp dỡ hoặc không do thỏa thuận của hai bên.
– Người chuyên chở có thể là chủ tàu hoặc người thuê tàu.
* Ưu điểm
– Chủ hàng có thể chủ động trong việc lựa chọn thời gian và cảng xếp hàng.
– Giá cước thuê tàu thấp hơn so với cước tàu chợ.

– Có thể thỏa thuận mọi điều khoản trong hợp đồng.
– Tốc độ chuyên chở hàng hóa nhanh.
* Nhược điểm:
– Không kinh tế khi chở lượng hàng nhỏ.
– Kỹ thuật và nghiệp vụ thuê tàu phức tạp.
– Giá cước biến động.
3. Các hình thức thuê tàu chuyến
P: 0986 21 21 10

25

G:


×