Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Ke hoach bai hoc tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.74 KB, 32 trang )

Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2006
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số , rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân
số (chủ yếu là hai phân số )
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
3. Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu: Luyện tập chung
Bài 1: Rút gọn các phân số
Lưu ý: HS có thể rút gọn dần.
Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng phân số
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất.
Bài 4: HS quan sát hình vẽ trong SGK để chọn nhóm đúng
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS lí giải cách chọn của mình.
4. Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học


Chuẩn bò: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tập đọc
SẦU RIÊNG
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1
1 – Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài .
- Hiểu được giá trò và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng .
2 – Kó năng
+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
3 – Thái độ
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước thông qua sự giàu có trù phú, những đặc sản của
đất nước.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Bè xuôi sông La
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

- Từ tuần 21cá em sẽ bắt đầu một chủ điểm mới
có tên gọi Vẻ đẹp muôn màu. Những bài đọc
trong chủ điểm này giúp các em biết rung cảm
trước cái đẹp của thiên nhiên, đất nước của tình
người, và biết sống đẹp .
- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các
em một loài cây quý hiếm được coi là đặc sản
của miền Nam : cây sầu riêng. Qua cách miêu
tả của tác giả, các em sẽ thấy cây sầu riêng
không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về
hương hoa, về dáng dấp của thân, lá , cành.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
+ Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình
Long, Phước Long.
- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc
sắc của : hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây
sầu riêng ?
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh
động Thiên Cung ở Vònh Hạ Long.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
00- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .

- của miền Nam
+ Hoa : “ Trổ vào cuối năm ; thơm ngát như
hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm,
màu tím ngắt; cánh hoa nhỏ như vẩy cá, haso
hao giống cánh sen con…’
+ Quả : “ mùi thọm đậm, bay xa, lâu tan trong
không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để
sầu riêng đã nghe thấy mùi hương ngào ngạt ,
thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương
2
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác
giả đối với cây sầu riêng ?

d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ
nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng
cuả đoạn “ Sầu riêng . . . Đến kì lạ .”
bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vò mật
ong già hạn.”
+ Dáng cây : “ thân khẳng khiu, cao vút ;
cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng , hơi
khép lại tưởng là héo .
- Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền
Nam . Hương vò quý hiếm đến kì lạ. Đứng
ngắm cây sầu riêng , tôi cứ nghó mãi về cái
dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín,
hương toả ngào ngạt, vò ngọt đến đam mê.”
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
4 – Củng cố – Dặn dò

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng.
- Chuẩn bò : Chợ Tết.
Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
2 - Kó năng :
3
- HS biết cư sử lòch sự với những người xung quanh.
3 - Thái độ :
- Tự trọng; tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lòch sự và không đồng tình với những người cư xử thiếu
lòch sự.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Lòch sự với mọi người
- Như thế nào là lòch sự ?
- Người biết cư xử lòch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
3 - Dạy bài mới :
Thời

gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
=> Kết luận :
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
c - Hoạt động 3 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
và chuẩn bò đóng vai tình huống (a) bài tập 4 .
- GV nhận xét chung.
=> Kết luận chung :
+ Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghóa :
- HS biểu lộ theo cách đã quy
ước .
- Giải thích lí do .
- Thảo luận chung cả lớp .
- Các nhóm chuẩn bò lên đóng
vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các
nhóm khác lên đóng vai nếu có
cách giải quyết khác .
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu
cách giải quyết .


4
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK
- Thực hiện cư xử lòch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày .
- Chuẩn bò : Giữ gìn các công trình công cộng.
Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Nắm được ý nghóa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào ?
2. Xác đònh được CN trong câu kể Ai thế nào ?Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có
dùng một số câu kể Ai thế nào ?
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
5
Hai đến ba tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5 ) trong đoạn văn ở phần nhận xét
(viết mỗi câu 1 dòng ).
Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào?(3,4,5,6,8 ) trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập
(mỗi câu 1 dòng ).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét

3. Bài mới:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Bài tập 1: HS đọc nội dung BT 1
Giáo viên chốt lại:
Các câu: 1,2,4,5 là các câu kể Ai thế nào?
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề, xác đònh CN của những câu văn
vừa tim được.
GV cho 2 HS lên bảng làm vào phiếu đã viết sẵn.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, thảo luận và phát biểu ý kiến
GV chốt lại:
CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở
VN.
CN của câu 1 do DT riêng Hà Nội tạo thành. CN của các câu
còn lại do cum DT tạo thành.
Hoạt động 3: Ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Ai thế nào?
HS đọc yêu cầu của bài
GV chốt lại: Các câu 3,4,5,6,8 là các câu kể Ai thế nào?
GV nhận xét phần CN của HS trong các câu trên.
Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu.
HS đọc yêu cầu
HS viết một đoạn văn khoảng 4 – 5 câu .
GV nhận xét và chữa bài .
HS đọc và trao đổi nhóm
đôi

HS trình bày bài làm
HS trình bày bài làm
HS đọc yêu cầu, thảo luận
và phát biểu ý kiến
3 HS đọc ghi nhớ.
HS đọc yêu cầu và làm
bài.
HS đọc yêu cầu và làm
bài.
6
Lần lượt từng HS đọc nối
tiếp .
4. Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ Cái đẹp.
Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
TOÁN
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số .
Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
VI - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động

7
2. Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
3. Bài mới
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu
số.
So sánh hai phân số và
A | | | | | | B
C D
GV cho HS vẽ đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau.
Độ dài đoạn AC bằng độ dài đoạn thẳng AB, độ dài đoạn
AD bằng độ dài đoạn thẳng AB.
HS so sánh độ dài đoạn AC và AD
Nhìn hình vẽ ta thấy < , >
Nhận xét: Trong hai phân số cùng mẫu số
Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu tử số bằng nhau thì bằng nhau.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 2:GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề.
Bài 3: Viết phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác
0
HS so sánh đoạn AC và AD
HS nhận xét

HS nhắc lại
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò:
Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
8
..........................................................................................................................................................................
Kể chuyện
CON VỊT XẤU XÍ
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1 1. Rèn kó năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, Hs sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong
SGK,HS kể lại được từng đoạn và cả câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
một cách tự nhiên.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người
khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung nghe cô (thầy) kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Tranh, ảnh thiên nga (nếu có).
9
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ

B – Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, chậm rãi: nhấn giọng
những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình
dáng của thiên nga, tâm trạng của nó(xấu xí,
nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành
choẹ, bắt nạt, hắt hủi, vô cùng xấu xí, dài
ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung
sướng, cứng cáp, lớn khôn, vô cùng mừng rỡ,
bòn ròn, đẹp nhất, rất xấu hổ và ân hận)
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghóa
một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao
đổi về ý nghóa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1.
-Treo 4 tranh minh hoạ sai thứ tự yêu cầu hs
xếp lại đúng thứ tự.
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4.
-Cho hs kể theo cặp.
-Cho hs thi kể trước lớp theo 2 cách:
+Kể nhóm nối tiếp.
+Kể cá nhân cả câu chuyện.

-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc
phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Đọc yêu cầu bài tập 1.
-Xếp lại các tranh cho đúng thứ tự. Nhận xét
các bạn khác xếp.
-Đọc các yêu cầu bài tập.
-Kể trong nhóm.
-Thi kể trước lớp.
-Lắng nghe và đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
-Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét
chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
10
Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 14 tháng 2 năm 2006
Tập đọc
CH TẾT
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1 – Kiến thức
- Cảm và hiểu đươc vẻ đẹp của bài thơ ; bức tranh chợ Tết miền Trung du giàu màu sắc và vô
cùng sinh động dưới ngòi bút của tác giả. Bức tranh ấy nói lên cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của
người dân quê.
2 – Kó năng
+ Đọc lưu loát toàn bài.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với nhòp điệu rộn ràng, phù hợp với việc diễn tả khung cảnh, tưng
bừng của một phiên chợ Tết miền trung du.
3 – Thái độ
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước thông qua vẻ đẹp về tập tục truyền thống của dân
tộc.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh chợ Tết.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Sầu riêng
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
11
gian
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Trong các phiên chợ thì đông vui nhất là
chợ Tết. Hôm nay, các em sẽ được thưởng
thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên
chợ Tết ở vùng trung du qua bài thơ chợ
Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện
đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Mỗi người đến với phiên chợ Tết với
dáng vẻ riêng ra sao?

Có điều gì chung giữa họ ?
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về
chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh
giàu màu sắc ấy
GV:
- Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền
Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh
động . Qua bức tranh một phiên chọ Tết, ta
thấy cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của người
dân quê.
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài , giọng chậm
rãi nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả
bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc
của một chợ Tết miền Trung du . Chú ý
ngắt giọng, nhấn giọng.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi .
+ dáng vẻ riêng :
- Ngưòi các ấp – kéo hàng trên cỏ biếc
- Những thằng cu – mặc áo màu đỏ – chạy
lon xon.
- Các cụ già – chống gậy – bước lom khom.
- Cô gái – mặc yếm màu đỏ thắm – che môi
cười lặng lẽ.
+ Điều chung giữa họ : ai ai cũng vui vẻ.

- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về
chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh
giàu màu sắc ấy : trắng , đỏ, hồng lam, xanh,
biếc, thắm, vàng , tía, son. Ngay cả một màu
đỏ cũng có nhiều cung bậc : hồng , đỏ, tía,
thắm, son.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng bài thơ.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Chuẩn bò : Hoa học trò.
Các ghi nhận, lưu ý:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×