Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

giáo án sinh 7- không đụng hàng-hay lắm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.55 KB, 172 trang )

Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
Ngày soạn: 4 .09. 200
Tuần 1 Tiết 1
MỞ ĐẦU
BÀI 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 .kiến thức : Giúp HS
-Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú( về loài, kích thước, về số lượng cá thể và môi trường
sống).
- Xác đònh được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú như
thế nào.
2. Kó năng:
Rèn cho HS kó năng nhận biết các động vật qua các hình vẽ và liên hệ thực tế.
3. Thái độ :
Giáo dục ý thứ học tập yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúngùng
2 . HS : - Tìm hiểu trước bài học ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết về động vật để trả lời câu hỏi: Sự đa
dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
HS: phát biểu:
GV : Bài học hôm nay sẻ giúp các em trả lời được câu hỏi trên.
3. Học bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung hoạt động
HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lượng
cá thể


* Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong
loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu kó H1.1 và 1.2 :
? Hiện nay sự phong phú về loài thể hiện như thế nào?
HS: Quan sát hình và thông tin sgk  Trả lời:
+ Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu
+ Kích thước khác nhau
GV: - Nhận xét
? Hãy kể tên loài động vật thu thập khi:
MỞ ĐẦU
BÀI 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA
DẠNG, PHONG PHÚ
I. Đa dạng loài và phong phú
về số lượng cá thể:
Giáo án sinh học 7
Trang 1
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
+ kéo một mẻ lưới ở biển
+ Tác một ao cá
+ Đánh bắt ở đầm, hồ…..
? Hãy kể tên các động vật tham gia vào “ bản giao hưởng” thường cất
tiếng kêu suốt đêm hè trên đồng ruộng nước ta?
HS: Thảo luận nhóm  Nêu đïc:
- Dù ở ao, hồ, hay suối đều có nhiều loài khác nhau sinh sống.
- Ban đêm thường có những loài động vật khác nhau sinh sống như:
cốc, ếch, dế mèn, sâu bọ… phát ra tiếng kêu.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung.
? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong đàn kiến, bầy ong, đàn
bướm?

HS: - Số cá thể trong loài rất nhiều
GV: Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành
vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của can người.
HĐ2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
* Mục tiêu: HS
- Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống.
- Nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao với môi
trường sống.
GV: Yêu câu 2 HS quan sát hình 1.3 và 1.4 điền vào chú thích
HS: Cá nhân tự nghiên cứu thông tin hoàn thành bài tập
+ Dưới nước: cá, tôm, mực…
+ Trên cạn :voi, gà, hươu, chó…
+ Trên không: các loài chim
GV: Yêu cầu HS thảo luận:
? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu giá
lạnh ở vùng cực ?
? Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong
phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực ?
? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không ? Ví sao ?
HS: Cá nhân vận dụng kiến thức đã có trao đổi nhóm  Yêu cầu
nêu được :
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp mỡ dưới da dày giữ nhiệt
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh
năm  thức ăn nhiều, nhiệt độ thích hợp
+ Ở nước ta động vật cũng đa dạng và phong phú vì nằm trong vùng
khí hậu nhiệt đới.
GV: Gọi HS phát biểu ý kiến
* Thế giới động vật rất đa dạng và
phong phú. Chúng đa dạng về số

loài, kích thước cơ thể, lối sống
và môi trường sống .
II. Đa dạng về môi trường
sống:
Giáo án sinh học 7
Trang 2
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
HS: Đại diện nhóm trình bày  nhóm khác nhận xác, bổ sung.
GV: Hỏi thêm:
? Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của
động vật?
HS: Nêu được 1 số loài khác ở các môi trường như: Gấu trắng Bắc cực,
Đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lương đáy bùn…
GV: nhận xét , kết luận:
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
* Nhờ thích nghi cao với điều
kiện sống, ĐV phân bố ở khắp
các môi trường như : nước mặn,
nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên
không, và ở ngay vùng cực băng
giá quanh năm.
4. Kiểm tra, đánh giá:
Cho Hs làm bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẳn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
Câu 2: Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng: Động vật đa dạng, phong phú do:

a.  Số cá thể nhiều d.  Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất
b.  Sinh sản nhanh. e.  Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
c.  Số loài nhiều g.  Động vật di cư từ những nơi xa đến.
ĐÁP ÁN: Câu 1: a Câu 2: a, c, d
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài sgk.
- Đọc và tìm hiểu trước bài 2.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Giáo án sinh học 7
Trang 3
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
Ngày soạn: 6.09.200
Tuần 1 Tiết 2
BÀI 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Giúp HS
- Phân biệt động vật với thực vật, thấy chúng có đặc điểm chung của sinh vật, nhưng chúng
cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.
- Nêu được đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
- Biết được sơ lược cách phân chia giới động vật, vai trò của động vật trong thiên nhiên và
trong đời sống con người.
2.Kó năng:

Rèn luyện cho Hs kó năng: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : - Tranh phóng to Hình 2.1; 2.2 trong SGK.
- Phiếu học tập, bảng phụ,
2. HS : + Xem trước bài 2 ở nhà
+ Kẽ bảng 1 và 2 vào vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày sự đa dạng và phong phú về thế giới động vật?
? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú?
2. Giới thiệu bài mới:
ĐVĐ: ? Nếu đem so sánh con gà với cây bàng các em thấy chúng có giống nhau không?
 Chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống.
Vậy dựa vào những đặc điểm nào để phân biệt chúng?. Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời vấn đề này.
3. Học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung hoạt động
HĐ1: Phân biệt động vật với thực vật (15
/
)
GV: Hướng dẫn HS quan sát H2.1  Hình ảnh trên phản ánh đặc trưng
gì?
HS: Quan sát hình  Tra ûlời được :
Hình 2.1 phản ánh các đặc trưng cơ bản của động vật và thực vật
trong : cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển và phản xạ.
BÀI 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT
VỚI THỰC VẬT, ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. Phân biệt động vật với thực
vật:

Giáo án sinh học 7
Trang 4
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
GV: Yêu cầu HS thảo luận  Hoàn thành nội dung bảng 1 SGK/9.
HS: Trao đổi nhóm, tìm câu trả lời.
GV: Treo bảng phụ ( chiếu phim trong) nội dung bảng 1  Yc HS lên
chữa bài.
HS: Đại diện các nhóm lên ghi kết quả của nhóm  Các nhóm khác
theo dõi, nhận xét bổ sung.
GV: Nhận xét và thông báo kết quả đúng:
- Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận:
+ Động vật giống thực vật ở các đặc điểm nào?
+ Động vật khác thực vật ở các đặc điểm nào?
HS: Dựa vào kết quả của bảng 1  thảo luận nhóm tìm câu trả lời.
Đại diện nhóm trả lời  nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt lại:
+ Giống: cùng cấu tạo từ tế bào, cùng có khả năng sinh trưởng và phát
triển (sinh sản) .
+ Khác: cấu tạo tế bào thành xenlulôzơ, chỉ sử dụng được chất hữu cơ
có sẵn để nuôi cơ thể, có cơ quan di chuyển và hệ thần kinh- giác quan.
HS: Tiếp thu kiến thức tự rút ra kết luận :
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật (7

)
GV: Yc HS làm bái tập ở mục II. SGK/10.
HS: Chọn 3 đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
GV: Ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.  Chốt lại đáp án đúng
các ô: 1,3,4.
- YC HS tự rút ra kết luận:


HĐ3: Sơ lược phân chia giới động vật (8’)
GV: giới thiệu:
+ Giới động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện ở hình 2.2 trong
SGK.
+ Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
HS: Tìm hiểu cách phân chia sơ lược về giới động vật; Quan sát H2.2
tr.12.
GV: Yc HS rút ra kết luận:
HĐ4: Tìm hiểu vai trò của động vật ( 10’)
GV: Đặt câu hỏi:
? Động vật có lợi gì đối với đời sống con người và thiên nhiên?
? Động vật có tác hại gì cho con người?
HS: Tự liên hệ thực tê  phát biểu ý kiến,
HS khác nhận xét , bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt lại:
* Động vật có những đặc điểm
phân biệt với thực vật:
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Chủ yếu dò dưỡng.
2/ Đặc điểm chung của động vật :
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Dò dưỡng (tức khả năng dinh
dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn).
III. Sơ lược phân chia giới
động vật:
Có 8 ngành động vật chủ yếu:
+ ĐVKXS: 7 ngành.

+ ĐVCXS: 1 ngành.
Giáo án sinh học 7
Trang 5
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
- Yêu cầu HS thảo luận, điền tên động vật đại diện mà em biết vào
bảng 2tr.11.
HS : Trao đổi nhóm  hoàn thành bảng 2.
-Đại diện nhóm lên ghi kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung .
GV: Nhận xét bổ sung đáp án:
Stt
Các mặt lợi, hại Tên động vật đại diện
1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho
con người:
- Thực phẩm:
- Gà, lợn, trâu, bò, vòt, chim,
cá, tôm…
- Lông:
- Vòt, gà, cừu, …
- Da
- Trâu, bò,
2 Động vật dùng làm thí nghiệm cho:
-Học tập, nghiên cứu khoa học
- Ếch, thỏ, chó…
- Thử nghiệm thuốc
- Chuột, chó,
3 Động vật hổ trợ cho người trong:
- Lao động
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà…
- Giải trí

- Voi, gà, khỉ, cá heo…
- Thể thao
- Ngựa, chó, voi…
- Bảo vệ an ninh
- Chó
4 Động vật truyền bệnh:
- Ruồi, muỗi, rận, rệp…
IV. Vai trò của động vật:
- Cung cấp nguyên liệu cho con
người: thực phẩm, lông , da.
- Dùng làm thí nghiệm : học tập,
nghiên cứu khoa học, thử
nghiệm thuốc.
- Hỗ trợ cho con người trong :
lao động, giải trí, thể thao, bảo
vệ an ninh .
- Động vật truyền bệnh sang
người.
GV: Yc HS rút ra kết luận:
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?ø
HS: Rút ra kết luận:
4. Kiểm tra, đánh giá:
Cho HS trả lời các câu hỏi sau:
1. Đặc điểm cấu tạo nào chỉ có ở tế bào thực vật:
a. Màng tế bào. c. Chất nguyên sinh.
b. Màng xenlulôzơ d. Nhân.
2. Động vật khác thực vật ở điểm nào?
a. Có khả năng di chuuyển.
b. Có đời sống dò dưỡng, dinh dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẳn.
c. Có hệ thần kinh và giác quan.

d. Cả a, b, c.
3. Kể tên những động vật ở xung quanh em?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài tr. 12.
- Xem trước bài thực hành số 3; Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
- Mỗi nhóm chuẩn bò: Váng nước, ao, hồ,
- Ngâm rơm, cỏ khô vào bình nươc trước 5 ngày.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Giáo án sinh học 7
Trang 6
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 5.09.200
Tuần 2 Tiết 3
CHƯƠNG1: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

BÀI 3: THỰC HÀNH- QUAN SÁT MỘT SỐ
ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: HS
- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinhlà: trùng roi và trùng đế giày.
- Nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và đặc điểm của chúng.
2.Kó năng:
Rèn cho HS kó năng sử dụng quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ:

Giáo dục HS có ý thức học tập, nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình.
2. HS : + Ngâm rơm, cỏ khô trước 5 ngày.
+ Mỗi nhóm chuẩn bò: váng nước, ao hồ, rể bèo nhật bản.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
Hầu hết động vật nguyên sinh không nhìn thấy được bằng mắt thường. Qua kính hiển vi sẽ thấy trong
mỗi giọt nước ao, hồ … là 1 thế giới động vật nguyên sinh vô cùng đa dạng. Bài thực hành hôm nay sẽ giúp
các em chứng minh được điều này.
3. Học bài mới :
Giáo án sinh học 7
Trang 7
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
Giáo án sinh học 7
Hoạt động của GV và HS: Nội dung hoạt động:
HĐ1: Quan sát trùng giày (20’)
* Mục tiêu: HS tự quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ
khô.
GV: Hướng dẫn kó cách quan sát mẫu vật
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm .
+ Nhỏ lên lam kính  rải vài sợi bông để cản tốc độ  soi dưới kính
hiển vi. Điều chỉnh nhìn cho rõ.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, kết hợp quan sát mẫu vật  nhận biết
trùng giày .
HS: Tự ghi nhớ các thao tác của GV, quan sát hình và nhận biết trùng
giày .

GV: Yêu cầu các nhóm thực hành
HS: Lần lựơt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi trong kính hiển vi
 nhận biết trùng giày .
GV:- Kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
? Em có nhận xét gì về hình dạng của trùng giày ?
HS: Nhận dạng được trùng giày: cơ thể có hình khối không đối xứng,
giống chiếc giày.
GV: - Hướng dẫn HS cố đònh mẫu dùng lamen đậy lên giọt nước (có
trùng), lấy giấy thấm bớt nước .
HS: Vẽ sơ lượt hình dạng của trùng giày .
GV: Yêu cầu HS lấy 1 mẫu khác, quan sát trùng giày di chuyển
Gợi ý: di chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay tiến .
HS: Quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi
hướng di chuyển của trùng giày đó hoặc tìm thêm các trùng giày khác
để quan sát.
GV: Cho HS làm bài tập trang 15sgk (trên phiếu học tập)
Hãy đánh dấu X vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi
sau:
+ Trùng giày có hình dạng:
a.  Đối xứng c.  Không đối xứng.
b.  Dẹp như chiếc giày d.  Có hình khối như chiếc giày
+ Trùng giày di chuyển như thế nào?
a.  Thẳng tiến b.  Vừa tiến vừa xoay.
HS: -Dựa vào kết quả quan sát , hoàn thành bài tập.
- Đại nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Thông báo kết quả đúng.
ĐÁP ÁN: 1- b, c 2- b.
HĐ2: Quan sát trùng roi ( 20’)
* Mục tiêu: HS quan sát được dạng của trùng roi và cách di chuyển.
GV: Yc HS quan sát hình 3.2&3.3 tr. 15.

HS: Tự quan sát hình để nhận biết trùng roi.
GV: YC HS thực hành: cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan
sát trùng giày.
HS: Trong nhóm thay nhau lấy mẫu để bạn quan sát.( lấy váng xanh ở
nước ao, rễ bèo tây… trong mẫu của nhóm).
GV: Kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
+ Yêu cầu HS quan sát ở độ phóng đại nhỏ :
BÀI 3 : Thực hành-
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG
VẬT NGUYÊN SINH

1. Quan sát trùng giày :
* Trùng giày:
- Hình dạng: không đối xứng, hình
chiếc giày.
- Di chuyển: vừa tiến vừa xoay.
- Vẽ trùng giày vào vở.
2. Quan sát trùng roi:
Trang 8
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
4. Tổng kết, đánh giá :
GV nhận xét tiết thực hành của HS:
+ Kết quả quan sát trên kính hiển vi. ( cách quan sát, kó năng dùng kính)
+ Kết quả thu hoạch bằng cách đánh dấu X vào ô trống.
+ Đánh giá sự chẩn bò mẫu vật của các nhóm.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở bài tập.
- Xem trước bài 4 tr.17.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 7. 09. 200
Tuần:2 Tiết:4
BÀI 4: TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức : HS
- Mô tả được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi.
- Trên cơ sở cấu tạo, nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng.
- Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào với động vật đabào.
2. Kó năng:
Rèn luyện cho HS kó năng quan sát, kó năng thu thập kiến thức, kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục HS có ý thức học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. GV : - Tranh phóng to H4.1, 4.2, 4.3 sgk tr.17,18.
- ống nghiệm ( hoặc bình ) chứa nước hoặc váng nước màu xanh có trùng roi làm thí nghiệm ( ở phần
tính hướng sáng).
- Phiếu học tập, đèn chiếu, bảng phụ……
2. HS: n lại bài thực hành ở nhà và xem trước bài 4.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới :
Giáo án sinh học 7
Trang 9
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
Trùng roi là một nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của thực vật vừa của động vật ( môn thực vật và động

vật đều coi trùng roi thuộc phạm vi nghiên cứu của mình ). Đây cũng là một bằng chứng về sự thống về
nguồn gốc của giới động vật và giới thực vật.
Ngoài ra trùng roi là động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên nước ta, lại có cấu tạo đơn
giản và điển hình cho ngành động vật nguyên sinh. Vậy trùng roi có đặc điểm cấu tạo như thế nào để chứng
minh vấn đề trên. Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Học bài mới:
Hoạt động của GV và HS: Nội dung hoạt động:
HĐ1: Tìm hiểu trùng roi xanh ( 30’)
GV: - Yc HS
+ Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước .
+ Quan sát hình 4.1 và 4.2 SGK .
+ Hoàn thành phiếu học tập .
-GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ các nhóm học yếu .
HS: - Cá nhân tự thu nhận kiến thức .
- Trao đổi nhóm  hoàn thành phiếu bài tập .
GV: + kẻ phiếu học tập lên bảng để chữùa bài .
+ Gọi đại diện nhóm trình bày.
HS: - Đại diện nhóm trình bày kết quả, Nhóm khác bổ sung.
Yêu cầu nêu được :
* Cấu tạo chi tiết trùng roi.
* Cách di chuyển nhờ roi.
* Các hình thức dinh dưỡng .
GV: - Chữa từng bài tập trong phiếu
* Yêu cầu :
Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh ?
HS: Học sinh dựa vào hình 4. 2 SGK trả lời , lưu ý nhân phân chia
trước rồi đến các phần khác.
Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng.
GV: - Yêu cầu HS
Giải thích thí nghiệm ở mục 4: “Tính hướng sáng “.

 Làm nhanh bài tập 2 tr. 18 sgk
HS: phát biểu ý kiến  HS khác nhận xét, bổ sung.
Chốt đáp án:
1. + Roi và điểm mắt.
2. + Có diệp lục
+ Có thành xenlulozơ
GV:
- Yêu cầu HS quan sát nội dung phiếu chuẩn.
- Sau khi theo dỏi phiếu  GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả
BÀI 4: TRÙNG ROI

I. Trùng roi xanh
a. Cấu tạo :
- Là 1 tế bào, hình thoi, có roi,
điểm mắt, hạt diệp lục, hat dự
trữ, không bào co bóp.
b. Di chuyển :
- Roi xoáy vào nước vừa tiến vừa
xoay.
c. Dinh dưỡng :
- Tự dưỡng và dò dưỡng .
- Hô hấp : Trao đổi khí qua màng
tế bào.
- Bài tiết : Nhờ không bào co bóp.
d. Sinh sản :
- Vô tính bằng cách phân đôi theo
chiều dọc.
e. Tính hướng sáng :
- Điểm mắt và roi giúp trùng roi
hướng về chổ ánh sáng.

Giáo án sinh học 7
Trang 10
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
lời đúng
HS: - Các nhóm nghe nhận xét và bổ sung.
- Học sinh theo dõi và tự sữa chữa.
- Một vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập .
Bài
tập
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1 Cấu tạo
Là một tế bào (0.05mm)hình thoi có ,roi điểm mắt ,hạt diệp lục , hạt
dự trữ, không bào co bóp .
Roi xoáy vào nước vừa tiên vừa xoay mình.
2 Dinh dưỡng
Tự dưỡng và dò dưỡng .
Hô hấp chao đổi khí qua màng tế bào bài.
Bài tiết nhờ không bào co bóp
3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4 Tính hướng sáng Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chổ ánh sáng .
HĐ2 : Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
Mục tiêu: HS Thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian
giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
GV : Yêu cầu HS
- Nghiên cứu SGK+ quan sát hình 4.3tr18.
 Hoàn thành bài tập tr19 SGK (Điền từ vào chổ trống )
HS: - Cá nhân tự thu nhận kiến thức .

- Trao đổi nhóm  hoàn thành bài tập .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, Nhóm khác bổ sung.
-1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập vừa hoàn thành.
* Yêu cầu lựa chọn : Trùng roi, tế bào , đơn bào , đa bào.
GV: Nêu câu hỏi
- Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào ?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc ?
HS: Phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung.
Yêu cầu nêu được : Trong tập đoàn bắt đầu có sự phhân chia chức năng cho
1 số tế bào.
GV: Giáo viên lưu ý nếu HS không trả lời được thì giáo viên giảng :
Trong tập đoàn :
Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghó gì về mối liên quan giữa động vật đơn
bào và động vật đa bào ?
Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra kết luận
HS: Tự rút ra kết luận:
II. Tập đoàn trùng roi
* Tập đoàn trùng roi gồm
nhiều tế bào có roi, liên kết
lại với nhau tạo thành.
4. Tổng kết, đánh giá:
Cho HS trả lời câu hỏi cuối bài Sgk tr. 19
Gợi ý đáp án :
Giáo án sinh học 7
Trang 11
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
Câu 1: Có thể gặp trùng roi ở: - váng xanmh ở ao, hồ
- Trong các vũng nước đọng, nước mưa, …. Có màu xanh
- Trong bình nuôi cấy ĐVNS ở phòng thí nghiệm

Câu 2: Trùng roi giống Thực vật: có cấu tạo tế bào, nhân, chất nguyên sinh, khả năng dò dưỡng,…
Câu3: Khi di chuyển chiếc roi klhoan vào nước giúp cho cơ thể vừa tiến vừa xoay mình. Cách vận chuyển
này đã để lại trên màng cơ thể những vết xoắn thể hiện trên hình 4.1 Sgk.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và đọc mục “ Em có biết”
- Đọc và tìm hiểu trước đặc điểm của trùng biến hình và trùng giày.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 10.90.200
Tuần: 3 Tiết:5
BÀI 5 : TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức : Giiúp HS
- Phân biệt được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- Với hai đại diện này, chỉ chú trọng tìm hiểu đặc điểm có tính chất khái quát: như cách di chuyển, dinh
dưỡng, phần nào về cách sinh sản.
2.Kỹ năng :
- Rèn kó năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kó năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: -Phóng to hình 5.1, 5.2, 5.3, trong SGK
-Chuẩn bò tư liệu về động vật nguyên sinh.
2. Học sinh :
Tìm hiểu trước nội dung về trùng biến hình và trùng giày trong SGK.
Giáo án sinh học 7

Trang 12
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Kiểm tra bài cũ:
? Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào?
? Khi di chuyển, trùng roi hoạt động như thế nào khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến vừa xoay mình?
2.Giới thiệu bài mới:
Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: trùng biến hình và trùng
giày. Trùng biến hình là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong động vật nguyên sinh nói riêng,
giới động vật nói chung. Trong khi đó trùng giày được coi là một trong những động vật nguyên sinh có cấu
tạo và lối sống phức tạp hơn cả, nhưng dễ quan sát và dễ gặp ngoài thiên nhiên.
3.Học bài mới:
Hoạt động của GV & HS: Nội dung hoạt động:
HĐ1: Tìm hiểu trùng biến hình
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.1 và 5.2 để thấy rõ cấu tạo và cách di
chuyển của trùng biến hình.
- Yêu cầu HS diễn đạt bằng lời về cấu tạo và di chuyển của trung biến
hình.
HS: Quan sát kỹ hình 5.1 và 5.2  diễn đạt bằng lời cấu tạo cơ thể
trùng biến hình và cách di chuyển.
GV: Nhận xét bổ sung
- Yêu cầu HS quan sát hình 5.2, tìm hiểu cách dinh dưỡng bằng cách
sắp xếp 4 câu ngắn về quá trình bắt mồi và tiêu hoá của trùng biến hình
một cách chính xác.
HS: Quan sát hình và thảo luận nhóm:
ghi số thứ tự vào ô trống theo đúng với hoạt động bắt mồi của trùng
biến hình.  đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, chốt lại đáp án: 2,1,3,4
? trùng biến hình sinh sản như thế nào?

HS: trùng biến hình sinh sản theo hình thức phân đôi.
GV: nhận xét:
HĐ2: Tìm hiểu trùng giày
GV: hướng dẫn học sinh quan xác hình 5.3. sau đó nghiên cứu về cấu
tạo và dinh dưỡng của trùng giày.
HS: quan xác hình và tìm hiểu thông tin trong sgk.
GV: yêu cầu hs so sánh với trùng biến hình để thấy trùng giày có cấu
BÀI 5: TRÙNG BIẾN
HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. Trùng biến hình:
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân.
+ Không bào tiêu hoá, không
bào co bóp.
- Di chuyển: Nhờ chân giả
- Dinh dưỡng: Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: Chất thừa dồn đến
không bào co bóp  thải ra
ngoài ở mọi nơi.
- Sinh sản: Vô tính bằng cách
phân đôi cơ thể.
I. Trùng giày:
Giáo án sinh học 7
Trang 13
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
tạo và cách dinh dưỡng phức tạp như thế nào.
HS: thảo luận nhóm phải thống nhất ý kiến .
GV: yêu cầu HS trình bầy, nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ xung.
* Gv lưu ý HS:

- Trùng giày có 2 nhân ( gồm nhân lớn và nhân bé).
- Cơ quan di chuyển: Là những lông bơi với số lượng rất nhiều ( hàng
nghìn cái). Lông bơi vùng quanh miệng tạo thành một vành xoắn để
cuốn thức ăn vào lỗ miệng.
- Cách dinh dưỡng: không bào tiêu hoá vận chuyển theo đường đi nhất
đònh và chất cặn bã thải ra ở một vò trí trí nhất đònh ( gọi là lỗ thoát).
- Không bào co bóp: có hai ( vò trí ở đầu và ở cuối cơ thể) và thay
nhau co bóp, nhòp nhàng bơm nước thừa ra khỏi cơ thể. Mỗi không bào
có hình hoa thò, giữa là túi chứa, xung quanh là rãnh dẫn nước.
- Riêng trùng giày có hình thức sinh sản hữu tính thường gọi là sinh
sản tiếp hợp.
HS: Tiếp nhận thông tin,
GV: Yêu cầu HS thảo luận :
1.? Nhân trùng giày có gì khác với nhân trùng biến hình?
( + số lượng: Trùng giày có 2 nhân: 1 nhân lớn và 1 nhân nhỏ; hình
dạng: 1 tròn, 1 hình hạt đậu).
2.? Không bào co bóp ở trùng giày khác với trùng biến hình như thế
nào?
[chỉ có 2, nhưng ở vò trí cố đònh, có túi chứa hình cầu ở giữa ( để chứa)
và các rãnh dẫn chất bài tiết ở xung quanh ( như cánh hoa thò), có nghóa
là cấu tạo phức tạp hơn}.
3.? Tiêu hoá ở trùng giày khác với trùng biến hình như thế nào?
{ có rãnh miệng và lỗ miệng ở vò trí cố đònh; thức ăn nhờ lông bơi cuốn
vào miệng rồi KBTH được hình thành từng cái ở cuối hâù; KBTH di
chuyển trong cơ thể theo một q đạo xác đònh để chất dinh dưỡng hấp
thụ dần dần đến hết, rồi chất thải được loại ra ở lỗ thoát có vò trí cố
đònh.}. Tóm lại, bộ phận tiêu hoá được chuyên hoá và cấu tạo phức tạp
hơn ở trùng biến hình.
HS: Thảo luận nhóm  Thống nhất ý kiến, đại diện nhóm trả lời
GV: Nhận xét chốt lại.

Lưu Ý HS:
+ KBTH ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: Tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là
rãnh miệng và hầu chứ không giống nh ở cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể
và rất ít khi sinh sản hữu tính.
HS: Rút ra kết luận:
- Cấu tạo: Cơ thể đơn bào.
- Di chuyển: Nhờ bộ phận của cơ thể: lông bơi, chân giả.
- Dinh dưỡng: Nhờ KBTH , thải bã nhờ không bào co bóp.
- Sinh sản: Vô tính, hữu tính.
a. Cấu tạo :
Có 1 tế bào, 2 nhân, không bào
co bóp, không bào tiêu hóa.
b. Di chuyển : Lông bơi.
c. Dinh dưỡng :
- Thức ăn  miệng hầu
không bào tiêu hóa biến đổi
nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến không
bào co bóp lỗ thoát ra ngoài.
d. Sinh sản :
- Vô tính : Phân đôi cơ thể.
- Hữu tính : Bằng cách tiếp hợp
Giáo án sinh học 7
Trang 14
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng

4. Tổng kết, đánh giá:

GV cho HS trả lời câu hỏi trong SGK tr. 22
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài , và Đọc mục “ em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào phiếu và vở bài tập
- Tìm hiểu đặc điểm và cấu tạo của trùng kiết lò và trùng sốt rét ở bài 6.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 11.09.200
Tuần:3 Tiết:6
BÀI 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lò phù hợp với lối sống kí sinh
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2.kó năng:
- Rèn lên kó năng thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kó năng phân tích tổng hợp
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể .
II.CHUẨN BỊ
1.GV: - Tranh phóng to hình 6.1,6.2,6.3 trong Sgk.
- Tiêu bản trùng sốt rét và trùng kiết lò ( nếu có).
2.HS: - Kẽ bảng so sánh trùng kiết lò và trùng sốt rét tr.24 vào vở bài tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá như thế nào?
? Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào?

2.Giới thiệu bài mới:
ĐVNS tuy nhỏ nhưng gây nhiều bệnh rất nguy hiểm. Hai bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lò và
bệnh sốt rét. Chúng ta cần biết về các thủ phạm của hai bệnh này để có cách chủ động phòng chống tích
cực. Hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu các đặc điểm của chúng qua bài 6.
3.Học bài mới:
Giáo án sinh học 7
Trang 15
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
Hoạt động của GV và HS Nội dung hoạt động
HĐ1: Tìm hiểu về trùng kiết lò (15’)
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1, 6.2 ( GV treo
tranh lên bảng).
GV hướng dẫn HS dựa vào các hình vẽ để tìm hiểu cấu tạo của
trùng kiết lò. Trên cơ sở đó so sánh chúng với trùng biến hình.
HS: Quan sát hình  Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lò.
GV: Nhận xét , giảng giải trên hình vẽ về trùng kiết lò cho HS hiểu
thêm.
- Yc HS làm bài tập mục I trong SGK tr.23:
Đánh dấu () vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi
sau:
* Trùng liết lò giống với trùng biến hình ở điểm nào trong số các đặc
điểm dưới đây:
Chân giả 
Có di chuyển tích cực 
Sống tự do ngoài thiên nhiên 
Có hình thành bào xác 
* Trùng kiết lò khác trùng biến hình chỗ nào trong số các đặc điểm dưới
đây :
Chỉ ăn hồng cầu 

Có chân giả 
Có chân giả dài 
Không có hại 
HS: - Thảo luận, thống nhất ý kiến:
- Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm mình  Nhóm
khác nhận xét , bổ sung.
GV : kẻ phiếu học tập lên bảng ( chiếu phim trong) Yêu cầu các nhóm
lên ghi kết quả vào phiếu.
GV : Nhận xét, chốt lại đáp án đúng:
Câu 1: có chân giả và hình thành bào xác
Câu2: Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lò:
+ Cấu tạo?
+ Dinh dưỡng?
+ Phát triển?
(Trong môi trường  kết bào xác vào ruột người  chui ra khỏi bào
xác bám vào thành ruột.)
HS: Rút ra kết luận và ghi vào vở:
BÀI 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ
TRÙNG SỐT RÉT
I.Trùng kiết lò:
- Có chân giả ngắn , Không có
không bào.
- Dinh dưỡng: Nuốt hồng cầu.
- Hô hấp:Thực hiện qua màng tế
bào
- Sống kí sinh ở thành ruột.
- Di chuyển bằng chân giả, có
hiện tượng hình thành bào xác.
* Hủy hoại hồng cầu gây bệnh

Giáo án sinh học 7
Trang 16
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
HĐ2: Tìm hiểu trùng sốt rét (20’)
GV: giới thiệu hình 6.3, 6.4  Yêu cầu HS quan sát hình.
? nêu đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của trùng sốt rét?
HS: quan sát hình  phát biểu ý kiến
-Cấu tạo:cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
- Dinh dưỡng : dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
GV: Tiếp tục Yc HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:
? Trình bày vòng đời của trùng sốt rét?
HS: Trả lời, HS khác bổ sung.  HS thấy được trùng sốt rét do muỗi
Anôphen truyền bệnh.
*Trong vòng đời : phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh.
GV: Nhận xét, Chốt lại:
* Muỗi Anôphen khi vào máu, chúng kí sinh ơ hồng cầu khi sinh sản,
chúng phá vở hồng cầu để thoát ra và lại tiếp tục chui vào kí sinh ở các
hồng cầu khác.
GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm, ghi vào bảng để so sánh trùng kiết lò
và trùng sốt rét ( tr.24 SGK)
HS:- Thảo luận thống nhất ý kiến, điền vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ
sung.
GV: Nhận xét, chốt lại đáp án:
nguy hiểm.
II. Trùng sốt rét:
1. Cấu tạo và dinh dưỡng:
- Sống kí sinh trong máu người.
- Kích thước nhỏ, không có bộ

phận di chuyển và các không
bào.
- Phá hủy hồng cầu , dinh
dưỡng thực hiện qua màng tế
bào.
2.Vòng đời:
- Trong tuyến nước bọt của muỗi
 vào máu người chui vào
hồng cầu sống và sinh sản phá
huỷ hồng cầu.Rồi chui vào
hồng cầu khác.
Các đặc điểm
cần so sánh
Đối tượng
so sánh
Kích thước
(so với hồng
cầu)
Con đường
truyền dòch
bệnh
Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh
Trùng kiết lò
> hơn hồng
cầu người
Qua ăn uống thành
ruột
Làm suy nhược
cơ thể
Bệnh kiết lò

Trùng sốt rét
Nhỏ hơn hồng
cầu muổi
Qua muỗi đốt Trong mạch
máu
Thiếu máu, suy
nhược cơ thể
nhanh
Bệnh sốt rét
GV: Yc HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp hình 6.4  trả lời câu hỏi:
? Tại sao người bò sốt rét da tái xanh?
? Tại sao người bò kiết lò đi ngoài ra máu?
Liên hệ: ? Muốn phòng bệnh kiết lò ta phải làm gì?
Giáo án sinh học 7
Trang 17
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
HS: Dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời:
+ Do hồng cầu bò phá huỷ.
+ Thành ruột bò tổn thương
+ Giữ vệ sinh ăn uống.
**
GV : Yêu cầu HS đọc thông tin SGK kết hợp với thông tin thu nhập
được , trả lời câu hỏi .
+Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
+ cách phòng chống bệnh sốt rét trong cộng đồng ?
GV hỏi :
Tại sao người sống ở miền núi hay bò sốt rét ?
HS: Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “ em có biết” trang24
trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :

HS nêu được:
+ Bệnh đã được đẩy l nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường .
+ Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi vì ở đây môi trường thuận lợi
( nhiều vùng lày, nhiều cây cối rậm rạp…) nên có nhiều loại muỗi
Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét.
GV: Thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống
bệnh sốt rét :
+ Tuyên truyền ngủ có màng .
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí .
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh .
GV: yêu cầu HS rút ra kết luận:
HS: Tự rút ra kết luận đặc điểm của trùng sốt rét:
3.Bệnh sốt rét ở nước ta:
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần
dần được thanh toán .
- phòng bệnh : vệ sinh môi
trường , vệ sinh cá nhân , diệt
muỗi

4. Kiểm tra, đánh giá:
GV cho HS làm các bài tập sau:
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Bệnh kiết lò do loại trùng nào gây nên:
a. Trùng biến hình b. Trùng kiết lò c. Trùng sốt rét d.Tất cả các loại trùng
Câu 2: trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào cuả máu?
a.Bạch cầu b.Hồng cầu c. Tiểu cầu d. Cả ba loại trên
Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu d. Cả ba đường trên.
ĐÁP ÁN: 1- b ; 2- b ; 3- c


5. Hướng dẫn về nhà:
Giáo án sinh học 7
Trang 18
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
- Học bài , trả lời câu hỏi trong sgk và đọc mục “ Em có biết”.
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra ;
- Kẽ bảng 1 và 2 SGk tr.13 vào vở bài tập.
IV.RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 13.09.200
Tuần: 4 Tiết:7
BÀI 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức : Giúp HS
- Nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh .
- Chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
2.Kó năng:
- Rrèn kó năng qua sát thu thập kiến thức .
- Kó năng hoặt động nhóm .
3.Thái độ :
Giáo dục HS ý thức học tập , giữ gì vệ sinh môi trường và cá nhân .
II.CHUẨN BỊ
1. GV: - Hình phóng to H7.1, 7.2 SGK.

- Tham khảo tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
- phiếu học tập, bảng phụ.
2.HS: Kẽ bảng 1 và 2 vào vở bài tập, ôn lại bài trước.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Giới thiệu bài mới:
ĐVNS phân bố khắp nơi, có số lượng loài rất lớn. Tuy nhiên chúng có cùng những đặc điểm chung và có
vai trò to lớn với thiên nhiên và đời sống con người.
3.Học bài mới:
Giáo án sinh học 7
Trang 19
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
Hoạt động của GV và HS Nội dung hoạt động
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ĐVNS ( 17’)
GV: Cho HS nêu tên các ĐVNS đã biết và môi trường sống của
chúng. Từ đó thảo luận và ôn lại đặc điểm chung của động vật nguyên
sinh bằng cách điền vào bảng 1 của sgk tr.26.
HS: Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 1.
GV: Kẽ sẳn bảng để HS chữa.
HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng  Nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
GV: Ghi phần bổ sung của các nhóm bên cạnh  Sau đó cho HS quan
sát bảng kiến thức chuẩn:
BÀI 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA
ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I.

Đặc điểm chung:


Stt Đại diện
Kích thước Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di
chuyển
Hình thức sinh sản
Hiển
vi
lớn 1 tế
bào
Nhiều
tế bào
1 Trùng roi
X X
Vụn hữu cơ Roi Vô tính theo
chiều dọc
2 Trùng biến
hình
X X
Vi khuẩn, vụn hữu

Chân giả Vô tính
3 Trùng giày
X X
Vi khuẩn, vụn hữu

Lông bơi Vô tính, hữu tính
4 Trùng kiết


X X
Hồng cầu Tiêu giảm Vô tính
5 Trùng sốt
rét
X X
Hồng cầu Không có Vô tính
GV: Yêu cầu Hs dữa vào kết quả bảng 1, trả lời 3 câu hỏi SGK tr.26
- Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì ?
- Động vật nguyêng sinh sống kí sinh có những đặc điểm gì ?
- Động vật nguyên sinh có các đặc điểm gì chung ?
HS: -Thảo luận  Thống nhất ý kiến :
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến  Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt lại:
+ Sống tự do: Có các bộ phận di chuyển phát triển và tự tìm thức ăn.( dinh
dưỡng kiểu ĐV và là 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn của tự nhiên).
+ Sống kí sinh: 1 số bộ phận tiêu giảm, dinh dưỡng kiểu hoại sinh, sinh sản
vô tính với tốc độ rất nhanh.( 1 phần phân chia cho nhiều cá thể con, còn
Giáo án sinh học 7
Trang 20
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
gọi là liệt sinh hay phân nhiều ).
+ Đặc điểm chung: về cấu tạo (là một tế bào nhưng về chức năng là một cơ
thể độc lập), kích thước, sinh sản…
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận:
HĐ 2: Tìm hiểu vai trò thực tiển của ĐVNS (20’)
GV: - Cho HS xem tranh vẽ hoặc mẫu vậtthật ( 1 giọt nước dưới kính hiễn
vi giàu ĐVNS ).
- Yêu cầu HS thảo luận:
? ĐVNS có vai trò gì trong đời sống của một ao nuôi cá gia đình?

HS: Quan sát hình và trả lời được:
ĐVNS là thức ăn chủ yếu của các giáp xác nhỏ mà giáp xác nhỏ lại là
thành phần thức ăn chủ yếu của cá.
GV: Cho HS xem thanh về trùng lỗ có số lượng rất phong phú ở biển và
giới thiệu vai trò của trùng lỗ.
- Cuối cùng, GV cho HS trao đổi nhóm, ghi tên các ĐVNS vào bảng 2SGK
tr.27 để minh hoạ cho vai trò của chúng.
HS: Thảo luận nhóm, điền tên các đại diện của ĐVNS vào bảng 2.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt lại đáp án:
* Động vật nguyên sinh có
đặc điểm chung:
+ cơ thể chỉ một tế bào đảm
nhâm mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng
cách dò dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính
II. Vai trò thực tiễn:
Vai trò thực tiễn Tên các động vật
- Llàm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt là giáp xác
Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình
-Gây bệnh ở động vật
Trùng cầu, trùng bào tử
- Gây bệnh ở người
Trùng roi máu, trùng kiết lò, trùng ốt rét.
- Có ý nghóa về đòa chất
Trùng lỗ

GV: Nên khuyến khích các nhóm kể thêm đòa diện khác sgk
 GV thông báo thêm 1 vài đại diện khácgây bệnh ở người và động vật.

HS: Theo dõi bảng kiến thức chuẩn, sữa chữa nếu thiếu sốt.
GV: Yêu cầu HS tự rút ra kết luận :
? Vai trò thực tiễn của ĐVNS?
* Lợi ích:
- Làm sạch nước
- Làm thức ăn cho cá
* Tác hại
- Gây bệnh cho ĐV
- Gây bệnh cho người
4. Kiểm tra, đánh giá:
Cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau
Giáo án sinh học 7
Trang 21
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b. Cơ thể gồm 1 tế bào
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể
g. Sống dò dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẳn
h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả
ĐÁP ÁN : b, c, g, h
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài, trả lới câu hỏi trong sgk tr.28.
- Đọc mục “em có biết “ và kẻ bảng 1(cột 3 và 4 ) tr .30 sgk vào vở bài tập.
IV.RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 15.09.200
Tuần :4 Tiết :8
CHƯƠNG 2 : NGÀNH RUỘT KHOANG
BÀI 8 : THUỶ TỨC
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.kiến thức : giúp HS
- Tìm jiểu hình dạng ngoài, cách di chuyển của thuỷ tức.
- Phân biệt được cấu tạo, chức năng một số tế bào của thành cơ thể thuỷ tức, để làm cơ sở giải thích được
cách dinh dưỡng và sinh sản ở chúng.
2.kó năng :
-Rèn luyện kó năng quan sát hình, tìm kiến thức .
-Kó năng phân tích tổng hợp, kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
-Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn sinh học.
II.CHUẨN BỊ
1. GV: - Tranh thủ thuỷ tức duy chuyển,bắt mồi, tranh cấu tao trong.
- Mô hình, băng hình, về thuỷ tức nếu có.
- phiếu học tập, bảng phụ…
Giáo án sinh học 7
Trang 22
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
2. HS: - Kẽ bảng tr.30 vào vở bài tập và tìm hiểu trước bài 8 ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Giới thiệu bài mới:
Đa số ruột khoang sống ở biển. Thuỷ tức là một trong rất ít đại diện sống ở nước ngọt, có cấu tạo đặc

trưng cho ruột khoang.
3. Học bài mới:
Giáo án sinh học 7
Trang 23
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
Giáo án sinh học 7
Hoạt động của GV và HS Nội dung hoạt động
HĐ1:Tìm hiểu hình dạng ngoài và di chuyển
GV: Giới thiệu H8.1
 Yêu cầu HS quan sát để miêu tả hình dạng ngoài bằng lời
+Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển?
GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên
tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám
HS: - Cá nhân tự đọc thông tin SGK tr.29 kết hợp với hình vẻ ghi
nhớ kiến thức.
-Trao đổi nhóm thống nhất đáp án.
 Yêu cầu: + Hìng dạng: Trên là lỗ miệng
Trụ dưới ;đế bám
+ kiểu đối xứng :toả tròn.
+ Có các tua ở lỗ miệng.
+ Di chuyển: sâu đo, lộn đầu.
-Đại diện các nhóm trình bày đáp án  nhóm khác nhận xét,bổ
sung.
GV: yêu cầu rút ra kết luận:
* GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn.
HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo trong
GV: yêu cầu quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, đọc thông tin trong
bảng một hoàn thành bảng 1 trong vở bài tập.
GV ghi kết quả các nhóm lên bảng, nếu có nhiều kết quả khác nhau

thì yêu cầu nghiên cứu lại thông tin và hình vẽ.
GV nêu câu hỏi: Khi chọn tên loại tế bào dựa vào đặc điểm nào?
HS: Cá nhân quan sát tranh và hình ở báng của SGK.
-Đọc thông tin  về chức năng từng loại tế bàoghi nhớ kiến thức.
-Thảo luận nhóm thống nhất trả lời:Tên gọi các tế bào.
Yêu cầu:
+ Xác đònh vò trí cùa tế bào trên cơ thể
+ Quan sát kó hình tế bào thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng.
+ Chọn tên cho phù hợp.
- Đai diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1,2,3… nhóm khác bổ
sung.
- Các nhóm theo dõi vả tự sửa chữa (nếu cần)
GV: thông báo đáp án dùng theo thứ tự từ trên xuống dưới:
1:Tế bào gai
2: Tế bào sao(TB thần kinh).
3:Tế bào sinh sản
4:Tế bào mô cơ tiêu hoá
5:Tế bào mô bì cơ.
GV: - Cần tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng và chưa đúng.
? Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
- Cho HS tự rút ra kết luận.
* GV:giảng giải:
Lớp trong có tế bào tuyến nằm xen kẹ các tế bào mô bì cơ tiêu
hoá, tế bào tuyến tiết dòch vào khoang vò để tiêu hoá ngoải bào ở đây
đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội bào(kiểu tiêu hoá của đổng
vật d
BÀI 8: THUỶ TỨC
I .Hình dạng ngoài và di
chuyển:
-Cấu tao ngoài: Hình trụ dài

+ Phần dưới là đế  bám
+ Phần trên là lỗ miệng ,xung
quanh có tua miệng .
+ Đối xứng toà tròn.
- Di chuyển :Kiểu sâu đo, kiểu lộn
đầu,bơi
II. Cấu tạo trong:
Thành cơ thể có 2 lớp.
-Lớp ngoài:gồm tế bào gai,tế bào
thần kinh,tế bào mô bì cơ.
-Lớp trong:Tế bào mô cơ- tiêu hoá.
-Giữa lớp là tầng keo mỏng.
-Lỗ miểng thông với khoang tiêu
hoá ở giữa (gọi là ruột túi).
Trang 24
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV:
Lê Thò Tây Phụng
4. Kiểm tra, đánh giá:
Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thuỷ tức .
1- Cơ thể đối xứng hai bên 6-Cơ thể đãcó lỗmiệng vàlỗ hậu môn
2-Co thể đối xứng tảo tròn 7-sống bá vào cácvật ở nươcù nhờ đế bám
3-bơi rất nhanh trong nước 8-Có miệnglà nơi lấy thứ ăn và thải bã ra ngoài.
4-Thành cơ thể có 2 lớp:ngoài- trong 9-Tỗ chứ cơ thể chưa chặt chẽ.
5-Thành cơ thể có lớp ;ngoài giữatrong
ĐÁP ÁN: 2-4-7-8-9
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài,trả lời câu hỏi SGK.
+ Đọc mục “Em có biết”.
+ Kẻ bảng “Đặc điểm của 1 số đại diện ruột khoang”
IV.RÚT KINH NGHIỆM:

...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 25.09.200
Tuần: 5 Tiết:9
BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp HS
-HS chỉ rõđược sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở câú tạo cơ thể ,lối sống tổ chức cơ
thể, di chuyển.
2. Kó năng :
-Rèn kó năng quan sát so sánh, phân tích tổn g hợp.
-Kó năng hoạt động nhóm
3. Thái độ :
-Giáo dục ý thức học tập,êu thích bộ môn
II.CHUẨN BỊ
1. GV: - Tranh hình trong SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về sứa,san hô , hải qùy
- Chuẩn bò xi lanh bơm mực tím,1đoạn xương san hô
2. HS : -Kẻ phiếu học tập vào vở.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Giới thiệu bài mới :
GV giới thiệu như SGK và đây làbài sự đa dạng đầu tiên về ĐV nên GV nêu luôn: sự đa dạng thể hiện
ở cấu tạo, lối sống, tổ chức cơ thể , di chuyển.
3. Học bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung hoạt động
BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA
Giáo án sinh học 7
Trang 25

×