Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giới thiệu một mô hình đào tạo giáo viên Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.88 KB, 10 trang )

Ý KIẾN TRAO ĐỔI

Nguyễn Thanh Thuỷ

GIỚI THIỆU MỘT MƠ HÌNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TỐN
Nguyễn Thanh Thuỷ*
1.

Nghiên cứu

1.1. Nguồn gốc của nghiên cứu
Một người chỉ thay đổi phương pháp giảng dạy khi họ thay đổi quan niệm
về dạy và học. Theo MacKinnon (1992) để thực hiện được việc thay đổi cách dạy
học theo quan điểm truyền thống sang quan điểm lấy học sinh làm trung tâm thì
các trường sư phạm phải tìm kiếm những lí thuyết chun biệt về dạy và học
chun ngành theo quan điểm nói trên giới thiệu cho sinh viên và cách giới thiệu
phải làm cho sinh viên thay đổi quan điểm dạy học truyền thống của họ.
1.2. Mục đích của nghiên cứu
Nghiên cứu của tơi mang tên “Học dạy Tốn theo quan điểm Tốn học thực
tế ở Việt Nam” (Nguyen, 2005) được thực hiện ở Đại học Amsterdam và Đại học
Cần Thơ từ 8/2001 đến 12/2005. Nghiên cứu nhằm tìm hiểu xem sinh viên sư
phạm Tốn, Đại học Cần Thơ học những lí thuyết dạy và học theo quan điểm lấy
học sinh làm trung tâm, áp dụng các lí thuyết này vào dạy học và phát triển khả
năng phân tích như thế nào. Để đạt được mục đích này tơi đã :
– Giới thiệu cho sinh viên sư phạm Tốn hai lí thuyết về dạy và học theo
quan điểm lấy học sinh làm trung tâm mang tên Tốn học thực tế
(Realistic Mathematics Education, viết tắc là RME) của Hà Lan và Năm
định hướng học tập (Dimensions of learning, viết tắc là DoL) của Mỹ.
– Tạo ra và thử nghiệm một mơ hình 4 giai đoạn để “dạy giảng dạy” Tốn.
1.3. Nền tảng lí thuyết
1.3.1. Tốn học thực tế


Theo quan điểm RME của Freudenthal (1973) kiến thức Tốn học khơng
chỉ là những tiền đề, định lí, cơng thức, qui trình … mà còn là khả năng thực hiện
*

TS, Khoa Sư phạm Kỵ thuật, Đại học Nơng Lâm Tp.HCM

118


Taùp chớ KHOA HOẽC ẹHSP TP.HCM

Soỏ 10 naờm 2007

nhng hot ng toỏn hc nh t gi thit, xem xột tớnh ỳng n, chng
minh, bỏc b ... Dy Toỏn phi bt u bng cỏc tỡnh hung c hc sinh xem l
thc v thỳ v nhng hm cha nhiu c hi cho hc sinh thc hin nhng hot
ng toỏn hc khỏm phỏ kin thc cn hc.
1.3.2. Nm nh hng hc tp
Theo Marzano (1992), vic hc tp phỏt trin tt nht khi ngi hc cú
nhng nh hng sau :
Dimension 1 : Thỏi v nhn thc ỳng v vic hc
Dimension 2 : Tip thu v ho nhp kin thc
Dimension 3 : Tinh lc kin thc
Dimension 4 : S dng kin thc cú ý ngha
Dimension 5 : Phỏt trin thúi quen t duy.
1.3.3. Lớ thuyt o to giỏo viờn
Nhng nghiờn cu v o to giỏo viờn ó kt lun rng :
Kin thc s phm khụng th truyn th m phi c ngi hc t kin
to (Korthagen, 2001).
Phõn tớch suy ngm (reflection) l cụng c xõy dng v ci to kin

thc s phm (Schon, 1983, 1987).
Giỏo sinh phi c hng dn rốn luyn thúi quen phõn tớch vic thc
hnh ca mỡnh (MacKinnon & Erickson, 1988).
Theo lớ thuyt kin to (Driver & Oldham, 1986; Gil-Pộrez, 1996) mun
thay i nhn thc ca mt ngi v mt vn khoa hc ngi ú cn c tri
nghim vi nhng tỡnh hung m h t tỡm thy nhng hiu bit thuyt phc
c h t b nhn thc c. Da vo nhng iu trờn, tụi ó to ra mt mụ hỡnh
o to giỏo viờn Toỏn gm 4 giai on :
1) Giai on trỡnh by : Trỡnh by v trao i ý kin, quan im cỏ nhõn v
dy v hc Toỏn.
119


Ý KIẾN TRAO ĐỔI

Nguyễn Thanh Thuỷ

2) Giai đoạn xây dựng lại quan điểm : động lực chủ yếu được tơi sử dụng để
kích thích sự thay đổi quan điểm truyền thống về dạy học của sinh viên là
mâu thuẫn trong nhận thức của họ tạo ra bởi sự va chạm giữa quan điểm
dạy học truyền thống và quan điểm lấy học sinh làm trung tâm trong chính
bản thân các em. Giáo sinh được trải nghiệm với cách dạy và học theo
quan điểm mới trước hết như một người học Tốn và học giảng dạy Tốn.
Sau đó giáo sinh được hướng dẫn chuyển sang vị trí của người “học dạy
học” mà phân tích những kinh nghiệm học tập cũ, mới của họ mà tự khám
phá ra những thơng hiểu mới về dạy và học.
3) Giai đoạn thực hành : giáo sinh soạn bài và giảng dạy. Ba mơ hình của
Schon hướng dẫn thực tập (“lắng nghe và bắt chước”, “cùng thực hành
cùng phân tích”, “học lẫn nhau”) được áp dụng ở đây.
4) Giai đoạn phân tích suy ngẫm : hoạt động phân tích suy ngẫm (reflectionin/on-action) theo mơ hình của Donald Schon (1983, 1987) ln được

thực hiện trong những giai đoạn trên.
Bốn giai đoạn này khơng tách biệt mà hồ quyện vào nhau và tác động qua
lại hỗ trợ lẫn nhau.
1.4. Thử nghiệm mơ hình và kết quả
Việc thử nghiệm mơ hình 4 giai đoạn được thực hiện trong 3 mơn học : Lí
luận dạy học Tốn (LLDHT), tập giảng và thực tập sư phạm (TTSP) từ tháng
8/2002 đến tháng 4/2004 tại Khoa Sư phạm, Đại học Cần Thơ.
1.4.1. Mơn Lí luận dạy học Tốn (LLDH)
Lớp LLDHT tơi chọn để thực hiện nghiên cứu năm 2002-2003 gồm 83 sinh
viên, 9 em học lực giỏi nhất được chọn làm đối tượng nghiên cứu. Tơi chọn theo
tiêu chuẩn như thế vì theo kinh nghiệm của tơi các em yếu kiến thức Tốn thì
việc soạn bài và lên lớp thể hiện định hướng mới ln bị nhiều hạn chế. Mơ hình
4 giai đoạn được áp dụng trong mơn học này như sau :
Trước hết tơi cho sinh viên trình bày ý kiến riêng của mình về cách dạy và
học Tốn. Tiếp đến các em được học Tốn như một người học thật sự với những
120


Taùp chớ KHOA HOẽC ẹHSP TP.HCM

Soỏ 10 naờm 2007

bi hc Toỏn thit k theo quan im RME, u tiờn l bi tp : Ko da Bn
Tre. õy l mt bi tp cú hon cnh l mt tỡnh hung kinh t rỳt ra t cõu
chuyn gõy dng s nghip v bo v thng hiu trờn th trng quc t ca b
giỏm c cụng ty ụng . Trong bi ny, sinh viờn c cung cp thụng tin v
vic kinh doanh v c kờu gi thit k phng ỏn bỏn nhanh 1.000.000 gúi ko
da cho cụng ti. Sau ú, thng kờ v phõn tớch tỡnh hỡnh bỏn hng. Nhng cụng
vic ca ỏn tuy ch ũi hi s dng n nhng kin thc Toỏn t lp 9-12 nh
khỏi nim hm s, th, mnh v cỏc phộp toỏn logic ... nhng tt c sinh

viờn u b ng v gp nhiu th thỏch vỡ cỏc em khụng quen vi li gii khỏc l
v li gii m ca bi tp ny, thm chớ cú em cho rng mỡnh khụng phi ang
lm vic vi Toỏn hc. Nhng cng cú nhiu em thy bi tp ny l mt bi hc
Toỏn thỳ v v hp dn, kớch thớch t duy sỏng to v tớnh nng ng ca ngi
hc hn cỏc bi tp truyn thng. T nhng n tng ny, tụi gii thiu lớ thuyt
RME cho sinh viờn tho lun.
Tip theo l giai on thc hnh. Cỏc em c yờu cu son giỏo ỏn theo
nhúm. Giỏo ỏn u tiờn ca cỏc nhúm u bc l cỏc cỏch dy Toỏn theo kiu
truyn thng. iu ny mt phn do quan im dy hc truyn thng ca cỏc em
cha thay i, mt phn do cỏc em cha cú lũng tin cng nh kinh nghim v
cỏch dy v hc mi. Sau ú DoL c tho lun. Giỏo sinh c tip tc tớch
ly thờm kinh nghim hc tp Toỏn vi RME v DoL. Vớ d nh lm bi tp
Tỡm chiu cao mt Kim T Thỏp khi khụng th leo lờn hay chui vo c v
gii Toỏn vi nhng phn mm dy hc Toỏn.
giỳp cỏc em cú thờm lũng tin v s hỡnh dung v cỏch dy v hc mi,
cỏc bng video thu hỡnh cỏc bi dy Toỏn theo nhng quan im c, mi khỏc
nhau do giỏo sinh cỏc khoỏ trc thc hin cỏc trng PTTH ó c trỡnh
chiu v phõn tớch dc theo phn tho lun lớ thuyt RME v DoL. Thờm vo ú,
tụi cng minh ho cỏc em thy th no l dy hc theo quan im ly ngi hc
lm trung tõm qua cỏch tụi lm vic vi cỏc em. nhng thi im nhy cm
ca quỏ trỡnh hc tp, sinh viờn nhn c nhng cõu hi hng dn phõn tớch
kinh nghim hc tp ca mỡnh v c yờu cu vit ý kin ra s tay trao i
vi tụi.

121


Y KIEN TRAO ẹOI

Nguyeón Thanh Thuyỷ


Cỏc em dn dn th hin mi quan tõm vi hc sinh hn khi son giỏo ỏn.
Mt bc tin quan trng trong quỏ trỡnh thc hnh l cỏc em t mỡnh tinh lc t
hai lớ thuyt RME v DoL ra mt b nguyờn tc riờng thit k giỏo ỏn :
To cho hc sinh tõm th tớch cc hng n vic hc bi hc (Dimension 1).
Cung cp cho hc sinh nhng c hi thc hin cỏc hot ng toỏn hc
khỏm phỏ kin thc cn hc (RME).
1.4.2. Mụn tp ging
Trong mụn hc ny tụi dựng ba mụ hỡnh hng dn TTSP ca Schon
lm vic vi cỏc em. Lỳc tụi thc hin nghiờn cu ny, sỏch giỏo khoa PTTH
cha c thay. Vi cun sỏch giỏo khoa c, cỏc em giỏo sinh phi t ngh ra
nhng hot ng cho hc sinh khỏm phỏ kin thc. iu ny l mt th thỏch ln
i vi ngi tp s. Tuy nhiờn, cỏc em ó gii quyt bng cỏch hc theo mu
nh thit k ỏn tng t nh bi ko da Bn Tre hay s dng li cỏc hot
ng ó cú trong cỏc giỏo ỏn tt ca bn bố trỡnh by trc õy trong lp
LLDHT. Bi tp ging ca mi giỏo sinh c thu thanh hay thu hỡnh. Sau ú
giỏo sinh t nghe hay xem li ri vit bi phõn tớch trc khi gp tụi cựng
phõn tớch. Sau ú cỏc em sa li giỏo ỏn v ging ln th hai nhúm khỏc. Qui
trỡnh phõn tớch bi ging th hai cng ging nh vi bi ging u tiờn.
1.4.3. Thc tp s phm (TTSP)
Trong t thc tp s phm, tụi chn 2 trong 9 i tng nghiờn cu.
Tụi l ngi hng dn bờn cnh giỏo viờn hng dn ca trng ph thụng v
cng lm vic vi cỏc em theo t tng Schon v qui trỡnh phõn tớch ó dựng
trong tp ging. Mt em rt mnh dn dy theo RME hay DoL ngay t u n
cui t TTSP. Nhng em kia thỡ bt u vi li dy truyn thng. Tụi khụng bt
buc m ch i cho n khi em nhn thy bun chỏn vi khụng khớ th ng
ca lp hc. Sau ú tụi giỳp em phõn tớch nguyờn nhõn. Em t nguyn mun tụi
giỳp chuyn sang dy hc vi RME v DoL. Em t kt qu tt hn vi
nhng bi ging i mi v cm thy rt hi lũng.


122


Taùp chớ KHOA HOẽC ẹHSP TP.HCM

2.

Soỏ 10 naờm 2007

Kt lun v tho lun

2.1. Giỏo sinh cú s thay i quan im v dy v hc Toỏn t truyn thng
sang ly hc sinh lm trung tõm
Cỏc giỏo sinh u ỏnh giỏ cao RME v DoL, mt s dn dn thay i quan
im t dy hc truyn thng sang dy hc ly hc sinh lm trung tõm v tớch
cc th hin qua giỏo ỏn, bi ging. Qua kt qu ca nghiờn cu, tụi ng ý vi
Wubbels v Korthagen (1990) rng cht lng o to s phm cú th nõng cao
nu chỳng ta quan tõm n quan im ging dy m cỏc em cú sn t trc v
thit k chng trỡnh ging dy theo hng giỳp cỏc em thay i quan im dy
hc cho phự hp. Quỏ trỡnh thay i quan im dy hc ca cỏc em nghiờn cu
ny nh sau : Nhng mõu thun trong nhn thc khi giỏo sinh khi tri nghim vi
RME v DoL (nh mt ngi hc Toỏn) ó kớch thớch cỏc em suy ngh v cỏch
dy hc mi. Tip ú, nhng nhn thc v nhng li ớch ca vic hc Toỏn v
hc ging dy vi quan im ly hc sinh lm trung tõm lm cỏc em b thuyt
phc bi quan im ny. Nhng hot ng phõn tớch suy ngm trờn nhng kinh
nghim hc tp giỳp cỏc em xõy dng thờm nhng kinh nghim v hiu bit v
quan im ny. T ú, cỏc em dn dn t b quan im dy hc truyn thng.
Tuy nhiờn, vic thay i phng phỏp ging dy mt vi em xy ra chm hn
vic thay i nhn thc v ch c bt u khi cỏc em cú nhiu thi gian thc
hnh ngh nghip vi nhiu phng phỏp c, mi khỏc nhau.

2.2. Nhng yu t nh hng n vic hc ging dy ca giỏo sinh
Mc dự giỏo sinh bc vo chng trỡnh o to vi nhng kinh nghim
ca nn giỏo dc truyn thng, nhng kinh nghim ny khụng phi l vụ dng
(Jaworsky & Gellert, 2003). Trong nghiờn cu ca tụi, nhng kinh nghim ny
ó c cỏc em em ra nh mt vớ d hay phn vớ d minh ho v chng
minh cho ý kin v dy v hc ca mỡnh núi chung v RME hay DoL núi riờng.
S tay ghi chộp nhng ý ngh khi phõn tớch ó l cụng c tt cho vic dy
v hc ging dy. Vic trao i ý kin vi cỏc em qua s tay h tr c lc cho
tụi hỡnh thnh v phỏt trin thúi quen phõn tớch ca cỏc em. Giỏo sinh rt ho
hng trỡnh by cm ngh, ý kin v tỡnh cm ca mỡnh v dy v hc trong s tay,
nht l nhng ý kin i lp vi quan im dy hc mi - nhng iu m ụi khi
cỏc em rt ngi núi vi tụi trc lp.
123


Y KIEN TRAO ẹOI

Nguyeón Thanh Thuyỷ

Tuy nhiờn, mt s cỏc em vn cũn quan tõm n s thun tin ca cỏ nhõn
mỡnh nhiu hn quan tõm n hc sinh. Cỏc em ỏnh giỏ cao RME v DoL
nhng ó chn cỏch dy theo li truyn thng khi bt u thc tp s phm vỡ
thiu t tin vo nng lc ging dy ca mỡnh. Thờm na, cỏch qun lớ dy v hc
theo gi gic quỏ cht ch, cỏch ỏnh giỏ hc tp vn cũn theo kiu chỳ trng kt
qu hn tin trỡnh, ỏp lc xó hi ... cng l cỏc yu t lm cỏc em ớt mun thc
hin vic ging dy theo quan im mi.
Kin thc s phm phn ln c hỡnh thnh qua ging dy (Gilbert, 1994).
T tng ca Schon m tụi ó dựng hng dn cỏc em trong tp ging v
TTSP ó gúp phn quan trng cho s phỏt trin ngh nghip (tớnh t ch, kh
nng iu chnh, gii quyt vn , phõn tớch ...) ca cỏc em.

2.3. ng dng v phng hng nghiờn cu
Hin nay, trờn th gii nhng lớ thuyt, mụ hỡnh hay phng phỏp o to
giỏo viờn rt him hoi. Sau khi quan im xem dy ging dy l dy k thut
v phng phỏp dy hc bc l s lc hu thỡ trong lnh vc lớ thuyt v o to
v bi dng giỏo viờn ch mi cú t tng ca Donald Schon (1983, 1987) v
phõn tớch vic thc hnh (reflection-in/on-action) v ba mụ hỡnh hng dn
TTSP ca ụng c xem l hu dng. ti ny ó úng gúp cho vic o to
v bi dng giỏo viờn Toỏn ca Khoa S phm, i hc Cn Th mt mụ hỡnh
dy ging dy v nhn thc v hc ging dy mi. Mụ hỡnh ny cng thớch
hp cho vic o to v bi dng giỏo viờn cỏc ngnh s phm khỏc ca Vit
Nam v th gii.
Nhng vn cn c nghiờn cu thờm :
Lm th no chun b cho giỏo viờn THPT kin thc hng dn thc hnh
thc hin cụng vic hng dn TTSP cho giỏo sinh.
Ba mụ hỡnh hng dn TTSP ca Schon cho thy tớnh hu dng nhng
cn c nghiờn cu thờm.
Vic nghiờn cu to ra cỏc mụ hỡnh o to v bi dng giỏo viờn khỏc
l cp thit.

124


Taùp chớ KHOA HOẽC ẹHSP TP.HCM

Soỏ 10 naờm 2007

TI LIU THAM KHO
[1]. Driver, D., & Oldham, V. (1986), A constructionist approach to curriculum
development in science. Studies in Science Education, 13, 105-122.
[2]. Freudenthal, H. (1973), Mathematics as an Educational Task. Dordrecht :

Kluwer Academic Publishers
[3]. Gilbert, J. (1994), The construction and reconstruction of the concept of the
reflective practitioner in the discourses. International Journal of Science
Education, 16(5), 511-522.
[4]. Gil-Pộrez, D. (1996), New trends in science education. International Journal of
Science Education, 18(8), 889-901.
[5]. Jaworski, B., & Gellert, U. (2003), Educating new mathematics teachers :
Integrating theory and practice, and the roles of practicing. In Bishop, A. J.,
Clements, M. A., Keitel, C., Kilpatrick, J., & Leung F. K. S. (Eds), Second
international handbook of mathematics education (pp. 829-875), Dordrecht :
Kluwer Academic Publishers.
[6]. Korthagen, F. A. J. (Ed), (2001), Linking Practice and Theory : The pedagogy
of Realistic Teacher education. London : Lawrence Erlbaum.
[7]. MacKinnon, A. M. (1992), Conceptualizing a reflective practicum in
constructivist science teaching. Unpublished PhD thesis. Vancouver :
University of British Columbia library.
[8]. MacKinnon, A. M., & Erickson, J. L. (1988) Taking Schons ideas to a science
teaching practicum. In Grimmett, P. P., & Erickson, G. L. Reflection in teacher
education (pp. 113-138), Teachers College Press : New York.
[9]. Marzano, R. J. (1992), A different kind of classroom : Teaching with
Dimensions of learning. Alexandria : Association for Supervision and
Curriculum Development.
[10]. Nguyn, Thanh Thy (2005), Learning to teach Realistic mathematics in
Vietnam. Amsterdam : University of Amsterdam.
[11]. Schon, D. (1983), The reflective practitioner : How professionals think in
action. New York : Basic Books.
[12]. Schon, D. (1987), Educating the reflective practitioner : Towards a New Design
for Teaching and Learning in the professions. San Francisco : Jossey-Bass.

125



Y KIEN TRAO ẹOI

Nguyeón Thanh Thuyỷ

[13]. Wubbels, T., & Korthagen, F .A. J. (1990), The effects of a pre-service teacher
education program for the preparation of reflective teachers. Journal of
Education for Teaching, 16(1), 29-43.

Túm tt
Gii thiu mt mụ hỡnh o to giỏo viờn Toỏn
Nghiờn cu ny to ra v th nghim mt mụ hỡnh dy ging dy
nhm thay i quan im dy hc truyn thng m a s sinh viờn s phm
Toỏn Vit Nam mang theo khi cỏc em n vi trng s phm, giỳp cỏc em
xõy dng kin thc dy hc theo quan im ly hc sinh lm trung tõm v
phỏt trin kh nng phõn tớch ging dy.
Abstract
Suggesting a model for mathematics teacher education
This research created and experimented a model of teaching to teach
aiming at changing traditional viewpoints on teaching learning of majority
of mathematics teacher students in Vietnam. This model helps them with
promoting their knowledge based on the student-centered approach, and
developing their abilities of teaching analysis.

126


Taùp chớ KHOA HOẽC ẹHSP TP.HCM


Soỏ 10 naờm 2007

Ngi vit: Tin s Nguyn Thanh Thy, Khoa S Phm K Thut, H Nụng Lõm
Tp.HCM
a ch: Phũng 204, nh Cm Tỳ, H Nụng Lõm Tp.HCM
Email:

127



×