Tải bản đầy đủ (.doc) (193 trang)

Giáo an Ngữ văn 6 (trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.88 KB, 193 trang )

Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
Tiết 1-2 Văn bản
CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
HD§T: B¸nh chng b¸nh giµy
I. Mục tiêu cần đạt
- Giúp hs hiểu thế nào là truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghóa và những
chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
- Rèn kỉ năng đọc và kể chuyện.
 Trọng tâm : Hs cần thấy đây là một câu chuyện nhằm giải thích
nguồn gốc dân tộc Việt Nam, ca ngợi tổ tiên, dân tộc. Qua đó, biểu
hiện ý nguyện ®oµn kết, thống nhất của dân tộc Việt nam ta.
II. Tiến trình ho¹t động dạy và học
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ®Þnh híng ho¹t ®éng cđa häc
sinh
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra chn bÞ cđa hs
3. Dạy và học bài mới
a/ Giới thiệu bài: Mở đầu chương
trình văn học lớp 6, chúng ta sẽ tìm
hiểu về cội nguồn của dân tộc Việt
Nam qua câu chuyện “CON RỒNG
CHÁU TIÊN”. Câu chuyện này
thuộc thể loại truyền thuyết và
chúng ta cũng tìm hiểu xem thể loại
truyền thuyết là thể loại như thế
nào?
b/ Nội dung bài mới

GV mời hs đọc chú thích sgk phần


(*)
- Hs tr×nh bµi so¹n cho gv kiĨm tra.
- Häc sinh nghe.
I Đọc- hiểu chú thích
1. Truyền thuyết là gì?
- Häc sinh ®äc.
Trang 1
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
? Em hiĨu truyền thuyết là gì ?
GV đọc truyện 1 phần -> hs đọc
tiếp.
Lưu ý những từ khó
? Hình ảnh Lạc Long Quân và u
Cơ được giới thiệu như thế nào?
? Hãy tìm những chi tiết trong
truyện thể hiện tính chất kì lạ, lớn
lao, đẹp đẽ của hình tượng Lạc Long
Quân và u Cơ?
? Việc kết duyên của LLQ và ÂC
cùng việc ÂC sinh nở có gì lạ?
? LLQ và ÂC chia con như thế nào
và để làm gì? Theo truyện này thì
ngøi Việt Nam ta là con cháu của
ai? Em có suy nghỉ gì về điều này?
? Theo em, cơ sở lòch sử của truyện
con Rồng cháu Tiên là gì?
? em hiểu thế nào là chi tiết tưởng
tượng kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của
các chi tiết này trong truyện?

Gv hướng dẫn hs thảo luận để rút ra
ý nghóa truyện
- Häc sinh dùa vµo chó thÝch ®Ĩ nªu
kh¸i niƯm.
3. Bố cục: chia làm 3 phần
- Häc sinh ®äc
Hoạt động của GV Hoạt động của hs Bài ghi
GV mời hs đọc chú
thích sgk phần (*) tr 7
Để khắc sâu truyền
thuyết là gì ?
GV đọc truyện 1
HS đọc truyện.
Chia bố cục :gồm có
I Đọc- hiểu chú thích
1. Truyền thuyết là gì?
Sách giáo khoa trg 7
2. Thể loại: Truyền thuyết
Trang 2
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
phần -> hs đọc tiếp.
Lưu ý những từ khó
? Hình ảnh Lạc Long
Quân và u Cơ được
giới thiệu như thế nào?
? Hãy tìm những chi
tiết trong truyện thể
hiện tính chất kì lạ, lớn
lao, đẹp đẽ của hình

tượng Lạc Long Quân
và u Cơ?
? Việc kết duyên của
LLQ và ÂC cùng việc
ÂC sinh nở có gì lạ?
? LLQ và ÂC chia con
như thế nào và để làm
gì? Theo truyện này thì
ngøi Việt Nam ta là
con cháu của ai? Em
có suy nghỉ gì về điều
này?
? Theo em, cơ sở lòch
sử của truyện con
Rồng cháu Tiên là gì?
? em hiểu thế nào là
chi tiết tưởng tượng kì
ảo? Hãy nói rõ vai trò
của các chi tiết này
trong truyện?
 Gv hướng dẫn
hs thảo luận để rút
ra ý nghóa truyện
ba phần.
- Lạc Long Quân: nòi
Rồng, sống dưới
nước,khỏe vô đòch,
nhiều phép lạ, thường
giúp dân diệt yêu quái,
dạy dân trồng trọt,

chăn nuôi.
- u Cơ: giống tiên,
xinh đẹp.
- HS tìm và gạch sgk
- ÂC sinh ra bọc trứng-
> nở ra 100 con trai
khôi ngô, khỏe mạnh
như thần
- 50 con theo cha
xuống biển, 50 con
theo mẹ lên núi -> khi
cần giúp đỡ lẫn nhau,
không quên lời hẹn.
Dựng nước Văn Lang,
Con trưởng lấy hiệu
Hùng Vương, đóng đô
ở Phong Châu
- Người việt Nam là
con cháu vua Hùng
- Gắn với các triều đại
vua Hùng dựng nước.
- Chi tiết tưởng tượng
kì ảo là chi tiết không
có that, do nhân dân ta
sáng tạo ra nhằm giải
thích một số những
hiện tượng tự nhiên
chưa giải thích được và
đồng thời đểlàm cho
3. Phương thức biểu đạt

chính: Tự sự
4. Bố cục: chia làm 3 phần.
5. Từ khó: sgk
II. Đọc-tìm hiểu văn bản
1. Nhân vật:
- Lạc Long Quân: nòi
Rồng, sống dưới
nước,khỏe vô đòch,
nhiều phép lạ, thường
giúp dân diệt yêu quái,
dạy dân trồng trọt, chăn
nuôi.
- u Cơ: giống tiên, xinh
đẹp.
 Hình ảnh lớn lao, phi
thường, đẹp đẽ.
2. Diễn biến :
- LLQ và ÂC kết duyên
vợ chồng.
- ÂC sinh ra bọc trứng->
nở ra 100 con trai khôi
ngô, khỏe mạnh: 50 con
theo cha xuống biển, 50
con theo mẹ lên núi ->
khi cần giúp đỡ lẫn
nhau, không quên lời
hẹn.
- Dựng nước Văn Lang,
Con trưởng lấy hiệu
Hùng Vương, đóng đô ở

Phong Châu.
III. Ý nghóa truyện
Ghi nhớ sách giáo khoa trg
8
Trang 3
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
tác phẩm phong phú
hơn hấp dẫn hơn.

c/ Sơ kết bài: GV tổng kết, đánh giá, khắc sâu lại những yêu cầu chung của bài
III. Luyện tập:
- Kể diễn cảm truyện
- Trả lời câu hỏi 1,2 trg 8 phần luyện tập
- Đọc thêm sgk trg 8,9
IV. Dặn dò:
- Học ghi nhớ sgk trg 8
- Sọan “Bánh chưng, bánh giầy”
Tuần 1
Tiết 2
VĂN BẢN
BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
- Nắm được nội dung và ý nghóa truyện.
- Rèn kỉ năng đọc và kể chuyện.
 Trọng tâm : Hs cần thấy được là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn
gốc loại bánh cổ truyền của dân tộc. Từ đó đề cao nhà nông, đề cao sự tờ kính

trời đất và tổ tiên của dân tộc Việt Nam ta.
II. Tiến trình thực hiện dạy và học
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Truyền thuyết là gì?
- Hãy kể một cách diễn cảm truyện “CON RỒNG CHÁU TIÊN”. Nêu ý nghóa
truyện?
3. Bài mới:
Trang 4
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
a/. Giới thiệu bài: Hàng năm, cứ tết đến thì gia đình chúng ta lại chuẩn bò làm những
món ăn ngon để cúng tổ tiên. Các em thử kể xem đó là những món nào. Trong các món
ăn ngày tết không thể thiếu bánh chưng, bánh giầy. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nguồn
gốc của chiếc bánh giầy, bánh chưng này.
b/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
GV đọc một phần -> HS đọc
tiếp.
Cho hs tóm tắt truyện
Giải thích từ khó.
? Vua Hùng chọn người nối
ngôi trong hòan cảnh nào? Với
ý đònh ra sao? Bằng hình thức
nào? Em có suy nghó gì về ý
đònh đó?
? Hãy đọc đọan văn “Các Lang
ai …về lễ tiên vương”. Theo
em, đọan văn này chi tiết nào
em thường gặp trong các

chuyện cổ dân gian? Hãy gọi
tên chi tiết ấy và nói ý nghóa
của nó?
? Vì sao trong các con vua, chỉ
có Lang Liêu được thần giúp
đở? Lang Liêu đã thực hiện lời
dạïy của thần ra sao?
? Hãy nói ý nghóa của hai loại
bánh mà Lang Liêu làm để
dâng lễ?
? Theo em, vì sao hai thứ bánh
Lang Liêu làm được vua Hùng
chọn để tế trời đất, tiên vương
và Lang Liêu được nối ngôi?

GV gợi ý cho hs thảo luận để
rút ra ý nghóa truyện.
Hs đọc văn bản.
Tập tóm tắt văn bản
- Giặc ngoài đã dẹp yean, vua
đã già.
- Tìm người tài giỏi hiểu được ý
vua cha, nối được chí vua.
Chọn bằng cách các lang thi
tàidâng lễ tiên vương, ai làm
vừa ý vua sẽ được nối ngôi
- Lang Liêu sớm gần gũi với
nghề nông, gần gũi với người
nông dân -> Được thần báo
mộng. Lang Liêu thật sự sáng

tạo.
- Bánh hình tròn- tượng trưng
cho trời -> bánh giầy.
- Bánh hình vuông- tượng trưng
cho đất -> bánh chưng.
- Lang Liêu biết quý trong
nghề nông, biết vận dụng
những gì mình sẳn có không sa
hoa phung phí
I ĐỌC- TÌM HIỂU CHÚ
THÍCH
1. Thể loại : Truyền thuyết
2. Phương thức biểu đạt :
Tự sự.
3. Bố cục: 3 phần.
4. Từ khó: Sgk
II. ĐỌC- TÌM HIỂU VĂN
BẢN
1. Nhân vật
- Vua Hùng Vương: Có 20
người con.
Lang Liêu: Con thứ 18,
mồ côi mẹ, gắn bó với cuocä
sống đồng áng.
2.Diễn biến
- Vua Hùng muốn chọn vò
Lang tài giỏi nối ngôi.
- Điều kiện: Sẽ tryền ngôi
cho con nào làm vừa ý.
- Lang Liêu thi tài:

+ Được thần báo mộng
giúp đỡ.
+ Làm hai loại bánh:
• Bánh hình tròn-
tượng trưng cho trời
-> bánh giầy.
• Bánh hình vuông-
tượng trưng cho đất
-> bánh chưng.
Trang 5
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
3. Kết quả: Lang Liêu
được nối ngôi.
III Ý NGHĨA TRUYỆN:
Ghi nhớ sách giáo khoa
trang 12
III. Luyện tập:
- Câu 1,2 sgk trang 12 phần luyện tập
- Đọc thêm: Nàng Út làm bánh ót.
IV. Dặn dò:
- Học phần ghi nhớ sgk trang 12.
- Sọan và chuẩn bò bài tập 1-7/15,16.
Tuần 1
Tiết 3
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh nắm được khái niệm về từ, từ đơn, từ phức.
- Nắm được đặc điểm cấu tạo từ trong tiếng việt.
 Trọng tâm : Học sinh nhận biết và xác đònh được số lượng từ trong câu.

Hiểu được nghóa của các loại từ phức.
II. Tiến trình day và học
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy và học bài mới
a/. Giới thiệu bài mới: Để nói hoặc viết một câu nào đó chúng ta phải dùng ngôn từ.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiêu về từ, cấu tạo của từ trong tiếng Việt.
b/. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
Trang 6
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
Hs đọc phần nhiệm vụ của hs
- Thần/ dạy/ dân/ cách/
trồng trọt/ chăn nuôi/ và/
cách/ ăn ở.
? Vd trên có mấy tiếng? Mấy
từ?
? Tiếng là gì? Từ là gì?
Hs tìm từ đơn, từ phức?


Nêu đặc điểm cấu tạo của các
từ :
Làm thế nào để phân biệt từ
ghép và từ láy?

GV đưa ra một số vd khác để
hs phântích
- Ai nấy/ hồng hào/, đẹp đẽ.

- Người/ con trưởng/ được/
tôn/ lên/ làm/ vua.
Thông qua việc hướng dẫn hs
tìm hiểu các vd. Hs tự thảo luận
rút ra kết luận về từ và cấu tạo
của từ.-> ghi nhớ.
- có 12 tiếng, 9 từ
- tiếng là đơn vò cấu tạo nên từ.
- Từ là đơn vò ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu.
+ Từ đơn: Thần, dạy, dân, cách,
và.
+ Từ phức: Trồng trọt, chăn
nuôi, ăn ở.
 Thần, dạy, dân… -> 1
tiếng => Từ đơn
 Trồng trọt, chăn nuôi,
ăn ở…-> 2 tiếng trở lên
=> từ phức.
- Từ ghép là từ phức có quan
hệ với nhau về mặt nghóa:
Chăn nuôi, ăn ở -> từ ghép.
- Từ láy là từ phức có quan hệ
láy âm : Trồng trọt -> từ láy
1. Từ là gì?
Vd sgk -> 9 từ,12 tiếng
2. Từ đơn và từ phức:
+ Từ đơn: Thần, dạy,dân, cách
….
+ Từ phức: Trồng trọt, chăn

nuôi, ăn ở.
- Từ ghép: Chăn nuôi, ăn
ở.
- Từ láy: Trồng trọt
3. Ghi nhớ:
SGK trang 13,14
4. luyện tập:
Bài tập 1,2 GV hướng dẫn hs
làm ở lớp
Bài tập 3,4,5 hs sinh về nhà
làm theo hướng dẫncủa gv
III Củng cố:
Khái niệm từ, từ đơn, từ phức. Cấu tạo của từ phức.
IV Dặn dò:
Học Bài, làm bài tập.
Chuẩn bò: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT.
Tuần 1
Tiết 4
Trang 7
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I.Mục tiêu cần đạt:
- Huy động kiến thức của học sinh về lọai văn bản mà hs đã biết.
- Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
 Trọng tâm : Hs cần nắm được hai khái nòêm trong phần ghi nhớ: văn bản và phương
thức biểu đạt.
II.Tiến trình dạy và học
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Dạy và học bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
GV cho hs đọc và trả lời
các câu hỏi ở sgk
 Đònh hướng
.

1c.Đọc câu ca dao
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hứơng đổi nền
mạêc ai.
?Câu ca dao này được viết ra
nhằm mục đích gì?
? Nó muốn nói lên vấn đề gì?
? Câu ca dao trên được liên
kết với nhau như thế nào?
? Câu ca dao trên đã đủ tính
chất của một văn bản chưa?
Hs đọc và trả lời các câu hỏi
1a. Khi cần biểu đạt tư tưởng,
tình cảm ta cần phải nói hoặc
viết.
1b.để biểu đạt đầy đủ tư
tưởng, tình cảm, ngên vọng
một cách đầy đủ, trọn vẹn
cho người khác hiểu ta cần
phải nói có đầu có đuôi nghóa
là phải có nội dung, phải
hòan thành một văn bản
- Khuyên răn

- Phải giữ vững lập trường
- Nd: các ý liền mạch, cùng
nói về một vấn đề chung;
- Vần: hiệp vần nền và bền
- đủ tính chất là một văn bản
I.Tìm hiểu chung về văn
bản và phương thức biểu
đạt:
1.Văn bản và mục đích giao
tiếp:
Vd: Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền
mặc ai.
- Chủ đề: Tính kiên
đònh.
- Mục đích giao tiếp:
Khuyên bảo.
- Liên kết: Trình tự hợp
lí, có vần điệu ( hiệp
vần bền ở câu 6 và vần
nền ở câu 8)
Trang 8
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
? Theo em thế nào là một văn
bản?
Hs nhìn vào các bức tranh
sgk trả lời:
? Các bức tranh trên dùng để
minh họa cho kiểu văn bản

nào?
Hs lựa chọn kiểu văn bản
và phương thức biểu đạt cho
các tình huống bt sgk trang
17.(Theo thứ tự: Hành chính
công vụ, tự sự, miêu tả,
thuyết minh, biểu cảm, nghò
luận)
GV hướng dẫn hs lựa chọn
kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt cho từng đọan văn
trong sgk.
- Văn bản: Có chủ đề, có
liên kết mạch lạc, có mục
đích giao tiếp.
- Tự sự.
Theo thứ tự: Hành chính công
vụ, tự sự, miêu tả, thuyết
minh, biểu cảm, nghò luận)
Văn bản: Có chủ đề, có
liên kết mạch lạc, có mục
đích giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của văn bản:
Có 6 kiểu văn bản.
- Tự sự.
- Miêu tả.
- Biểu cảm.
- Nghò luận.
- Thuyết minh.

- Hành chính - công vụ.
II. Ghi nhớ: sgk trang 17.
III. Luyện tập:
1. Kiểu văn bản của các
đọan văn sau:
a. Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghò luận.
d. Biểu cảm.
e. Thuyết minh.
2. Truyền thuyết “ Con
Rồng, cháu Tiên” Thuộc kiểu
văn bản tự sự, vì chuyện nói
đến nguồn gốc của dân tộc
Việt Nam.
III. Củng cố: HS nhắc lại khái niệm văn bản và các dạng văn bản.
Kể ra một số dạng văn bản cụ thể mà em biết.
IV. Dặn dò:
- HS học ghi nhớ sgk
- Học cách nhận biết các dạng văn bản và phương thức biểu đạt.
Trang 9
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
- Sọan bài Thánh Gióng.
Tuần 2:
Bài 2, Tiết 5
Văn bản:
THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu cần đạt:

1.Hs hiểu được:
- Thánh Gióng là một truyền thuyết lòch sử ca ngợi người anh hùng làng Gióng có công
đánh giặc ngoại xâm cứu nước.
- Thánh Gióng phản ánh khát vọng và mơ ước của nhân dân về sức mạnh kì diệu lớn
lao trong việc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nứơc.
2. Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lòch sử chống ngoại xâm của
dân tộc. Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông,
đất nước.
3. Rèn luyện kỉ năng:Kể tóm tắt tác phẩm truyện dân gian. Phân tích và cảm thụ nhũng
mô-típ truyện tiêu biểu trong truyện dân gian.
Trang 10
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
II. Tiến trình dạy và học:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kể tóm tắt và nêu ý nghóa hai truyền thuyết đã học.
- Khái niệm truyền thuyết.
3. Dạy và học bài mới:
a. Giới thiệu bài mới : Tuần trước chúng ta đã học hai truyện thuộc thể lọai dân
gian, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp một câu chuyện cùng thể loại đó là
chuyện Thánh Gióng.
b. Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Bài ghi
Giáo viên hướng dẩn cách đọc
cho hs
Gv đọc trước 1 đọan, hs đọc
phần còn lại.
Gv hưống dẫn cho hs giải nghóa
từ khó(theo chú thích sgk)

 phân tích văn bản:
? Theo em, truyện thánh Gióng
có mấy nhân vật? Ai là nhân vật
chính?
? Chi tiết nào liên quan đến sự ra
đời của nhân vât Gióng?
? Em có nhận xét gì về sự ra đời
của nhân vật này?
? Yếu tố kì lạ về sự ra đời khác
thường này đã nhấn mạnh điều
gì về con người của cậu bé làng
Gióng?
? Yếu tố kì lạ này còn có trong
truyện nào nữa?
? Những chi tiết nào tiếp tục nói
lên sự kì lạ của cậu bé?
Hs phát hiện chi tiết (sáu chi
tiết)
HS đọc văn bản
- Truyện có các nhân vật:
Chú bé làng gióng, bà mẹ,
sứ giả, dân làng.
- Nhân vật chính là chú bé
làng Gióng.
- Mẹ ướm chân vào vết
chân to, thụ thai-> 12
tháng sinh ra chú bé -> lên
3 không nói, không cười,
đặt đâu nằm đấy
- Ra đời kì lạ, có yếu tố

hoang đường.
- Báo hòêu một nhân vật
tài năng giúp ích cho đất
nước sẽ xuất hiện.
I. Đọc
- tìm hiểu chú
thích.
1. Thể loại: truyền
thuyết.
2. Phương thức biểu
đạt chính: Tự sự.
3. Bố cục: 3 phần.
4. Từ khó: Sgk
II Đọc -tìm hiểu văn
bản.
1. Nhân vật:
- Cậu bé làng Thánh
Gióng được sinh ra
một cách kì lạ.
- Tiếng nói đầu tiên
của chú bé lên ba là
tiếng nói đòi đánh
giặc.
Trang 11
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
 Thảo luận: Các chi tiết
trên có ý nghóa ntn?
- GV chia hs thành 4 nhóm, Các
nhóm trao đổi thảo luận từ hai

đến ba phút, đại diện nhóm trao
đổi ý kiến.
Tronh khi hs thảo luận, gv dẫn
dắt bằng những câu hỏi nhỏ rồi
chốt lại từng phần ở những chi
tiết trọng tâm.
- Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu
nước.
- Ý thức đánh giặc cứu nước
được đặt lên hàng đầu đối với
người anh hùng.
Gióng là hình ảnh của nhân
dân.
 Giáo viên chốt ý và
chuyển qua chi tiết tiếp
theo.
- Ước mơ về vũ khí lợi hại của
nhân dân.
- Sức mạnh dũng só của Gióng
được nuôi dưỡng từ cái bình
thường giản dò.
- Truyền thống yêu nước, tinh
thần đòan kết của nhân dân ta.
 Giáo viên chốt ý:
- Người anh hùng lớn lên trong
sự yêu thương, đùm bọc, che
chơ của nhân dân.
- Gióng tiêu biểu cho sức mạnh
tòan dân.
- Sức mạnh của lòng yêu nước.

? Theo em, dân gian có cách kể
nào khác về sự trưởng thành và
ra trận của Gióng?
-> Tính dò bản của văn học dân
gian.
-
- Ca ngợi ý thức đánh giặc
cứu nước.
- Ý thức đánh giặc cứu
nước được đặt lên hàng
đầu đối với người anh
hùng.
=> Gióng là hình ảnh
của nhân dân.
- Ước mơ về vũ khí lợi hại
của nhân dân.
- Sức mạnh dũng só của
Gióng được nuôi dưỡng từ
cái bình thường giản dò.
- Truyền thống yêu
nước, tinh thần đòan kết
của nhân dân ta.
2. Hình ảnh Gióng ra
trận:
- Roi sắt gãy, Gióng
nhổ tre bên đường
đánh giặc.
=> Thiên nhiên cùng
người anh hùng ra trận
- Đánh giặc xong

Gióng cởi áo giáp sắt
để lại và bay về trời.
=> Gióng sống mãi
trong lòng mọi người.
Trang 12
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
? Em hãy tưởng tượng và kể lại
cuộc chiến đấu của tráng só
Gióng?
? Hình ành cây tre trong truyện
nói lên điều gì?

? Trong các truyện dân gian đã
học, ta thấy thông thường sau khi
một nhân vật lập được một chiến
công lẫy lừng thì truyện sẽ kết
thúc như thế nào? Còn tráng só
Gióng sau khi chiến thắng đã làm
gì? Em hãy nói lên suy nghó của
mình về chi tiết này?
Gv: Thánh Gióng được sinh ra
trong nhân dân, được nhân dân
nuôi dưỡng đùm bọc. Thánh
Gióng là nhân vật thể hiện
nguyện vọng mơ ước của nhân
dân…
? Theo em, Tháng Gióng là nhân
vật có thật hay không?
(HS tranh luận, sau đó Giáo viên

chốt lại vấn đề)
- Giáo viên bình: Thánh Gióng là
nhân vật truyền thuyết, nhưng
hình ảnh Thánh Gióng sống mãi
trong lòng dân tộc…
- HS đọc phần ghi nhớ trong sách
giáo khoa.
- Có
- Thiên nhiên cùng người
anh hùng ra trận
- Tre chẳng những gắn
bó với con người trong lao
động sản xuất, xây dựng
mà còn gắn bó với con
người cả trong chiến đấu.
- Gióng bay về trời. Nói
lên rằng xuất thân của
Gióng không phải là người
phàm trần, Gióng chỉ xuất
hiện khi đất nước lâm
nguy giờ đây, quân giặc đã
dẹp yên.Gióng không ham
danh lợi.
 HS thảo luận 2phút
? Ý nghóa của hình tượng
Thánh Gióng?
- Gióng là hình tượng tiêu
biểu rực rỡ của người anh
hùng đánh giặc cứu nước.
- Gióng là biểu tượng của

lòng yêu nước, khả năng
và sức mạnh quật khởi của
dân tộc ta trong cuộc đấu
tranh chống ngọai xâm.
- Gióng là người anh hùng
mang trong mình nhiều
nguồn sức mạnh.
=> Giáo viên bình: Thánh
Gióng mang trong mình
sức mạnhcủa cả đất nước…
III GHI NHỚ :
Sách giáo khoa
trang 24.
IV Luyện tập.
Bài tập 1, 2 trang 24
III. Củng cố.
Trang 13
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
 Bài tập 1 : Giáo viên chỉ 3 bức tranh trong sách giáo khoa. Trong những bức tranh
mà em yêu thích bức tranh nào nhất, tại sao?
(HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. Các em cũng có thể vẽ bằng ngôn ngữ bức
tranh mà em thích).
 Bài tập 2: Theo em tại sao Hội thi thể thao trong nhà trøng phổ thông lại mang
tên “Hội khỏe Phù Đổng”?
(Thánh Gióng là hình ảnh của thiếu nhi Việt Nam. Sức Phù Đổng từ lâu đã trở thành
bức tượng cho sức mạnh và lòng yêu nước của tuổi trẻ).
 Bài tập 3: Bốn nhóm cử đại diện lên kể lại các chi tiết.
(các em HS khác nhận xét và bình điểm cho phần kể của nhóm bạn).
IV. Dặn dò:

- Học phần ghi nhớ.
- Sọan phần Tiếng và Làm văn dựa trên văn bản Thánh Gióng.
Tuần 2
Tiết 6
TỪ MƯN
I Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs hiểu được:
- Thế nào là từ mượn
- Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong tiếng việt.
- Có thái độ đúng với từ mượn.
*Trọng tâm: Hs cần nhận biết được trong từ mượn, từ mượn của tiếng Hán là một phần
quan trọng(Từ Hán Việt); Bước đầu biết lựa chọn để sử dụng từ mượn cho thích hợp.
II Tiến trình dạy và học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ đơn? Từ phức?
- Từ ghép và từ láy khác nhau ở điểm nào?
Trang 14
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
3. Dạy và học bài mới :
a. Giới thiệu bài mới : Ở trong ngôn ngữ tiếng Việt của chúng ta, bên cạnh
ngôn ngữ chính là tiếng việt ra. Chúng ta còn sử dụng một số những từ của
ngôn ngữ khác để bổ sung cho vốn ngôn ngữ còn hạn chế của chúng ta. Ta
gọi đó là từ mïn. Hôm nay chúng ta sẽ học về từ mượn.
b. Nội dung bài học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
HS đọc vd ở sgk. Lưu ý
các từ: Tráng sỉ, trượng.
? Cho câu này nằm

trong bối cảnh bài thánh
Gióng, hãy giải nghóa
các từ trên?
(Hs giải nghóa từ dựa
trên chú thích ở bài
Thánh Gióng)
Bài tập nhanh: tìm một
số từ mượn mà em biết?
? Hãy xác đònh nguồn
gốc của các từ mượn
trên?
? Tìm từ thuần Việt
đồng nghóa với các từ
mượn trên?
? Em có nhận xét gì về
số lượng từ mượn tiếng
Hán?
? Em có nhận xét gì về
cách viết của các từ
mựơn?
-Trượng : Đơn vò đo độ dài bằng
10 thước Trung Quốc cổ (0,33
mét) ởđây được hiểu là rất cao.
- Tráng só : Người có sức lực
cường tráng, chí khí mạnh mẽ,
hay làm vòêc lớn.
- Sơn Tinh : thần núi.
Thủy Tinh: Thần nước.
Giang sơn: sông núi
Quốc gia : nước nhà

=>Từ mượn tiếng Hán
xà lách
ra-đi-ô : máy phát thanh
=>Từ mượn tiếng Pháp
Ti-vi : máy truyền hình.
Phôn : điện thoại
Fan : người say mê
In-tơ-net
=>Từ mượn tiếng Anh
- Trong tiếng Việt từ mượn tiếng
Hán chiếm đa số , còn lại là từ
mượn của các nước khác.
- Từ mượn tiếng Hán đã được
Việt hoá nên viết như từ thuần
việt
I Từ thuần Việt và từ
mượn
II Nguyên tắc mượn từ: sgk
III Ghi nhớ: sgk trang 25.
IV. Luyện tập:
GV hướng dẫn hs làm bài
tập:1-5 / 26
Trang 15
Từ thuần
việt
Từ mượn
Thần núi
Thần nước
Sông núi
Nước nhà

Máy phát
thanh
Máy truyền
hình
Điện thoại
Người say

Sơn Tinh
Thủy Tinh
Giang sơn
Quốc gia
=>Từ mượn
tiếng Hán
xà lách
ra-đi-ô
=>Từ mượn
tiếng Pháp
Ti-vi
Phôn
Fan
In-tơ-net
=>Từ mượn
tiếng Anh
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
? Theo em,khi sử dụng
từ mượn, ta cần lưu ý
điều gì?
- Từ mượn của tiếng nước khác
chưa được việt hoá khi viết

thường có dấu gạch nối ở giữa các
tiếng.
III Củng cố:
- Từ mượn là gì?
- Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng của
nứơc nào?
- Ngoài việc mượn từ nguồn tiếng Hán ra, từ mượn còn có nguồn gốc từ các thứ
tiếng nào khác?
- Các từ mượn từ các thứ tiếng n- u có mấy cách viết? Cho một vài vd mà em
biết?
- HS đọc lại nd mục ghi nhớ sgk trang 25.
IV. Dặn dò:
- Học bài
- Làm lại các bài tập vào vở bài tập.
- Sọan bài Sơn Tinh, Thủy Tinh
Tuần 2
Tiết 7,8
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I Mục tiêu cần đạt:
Trang 16
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
- Nắm được những hiểu biết chung về văn tự sự. Vai trò của phương thức biểu đạt này
trong cuộc sống, trong giao tiếp.
- Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đang và sẽ học, bước đầu tập nói, tập
viết kiểu văn bản tự sự.
II Tiến trình dạy và học:
1. n đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Văn bản là gì?Kể ra các dạng văn bản.

3. Dạy và học bài mới:
a. Giới thiệu bài mới :Tiết trước chúng ta đã biết có 6 kiểu văn bản, hôm nay chúng
ta tìm hiểu kiểu văn bản đầu tiên đó là văn bản tự sự.
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
Tiết1:
Hướng dẫn hs trả lời các
yêu cầu ở sgk trang 27
-Bà ơi, kể chuyện cổ tích
cho cháu nghe đi bà!
- Cậu kể cho mình nghe,
Lan là người như thế nào.
- Bạn An gặp chuyện gì mà
thôi học nhỉ?
* Để trả lời các câu hỏi
trên, người ta cần phải sử
dụng thể văn tự sự- kể
chuyện. Nghóa là để đáp
ứng yêu cầu tìm hiểu sự
việc, con người, câu
chuyện của người nghe,
ngừơi đọc.
? Các em đã được học
chuyện “Thánh Gióng”.
Theo em, đây có phải là
văn bản tự sự không?Văn
bản này cho ta biết điều gì?
*HS thảo luận các câu sau:
a)
-Cháu muốn bà kể chuyện

cổ tích cho cháu nghe.
- Muốn bạn kể cho mình
nghe về bạn Lan
- Muốn biết lí do vì sao An
thôi học.
+ Câu chuyện kể phải có
liên quan đến sự việc mà
người nghe muốn tìm hiểu.
Thánh Gióng là văn bản tự
sự. Truyện kể về người anh
hùng làng Gióng. vào
thời vua Hùng thứ sáu.
Gióng đã đánh đuổi giặc
ngoại xâm, cứu nước.
Vì câu chuyện xoay quanh
1. Ý nghóa của phương
thức tự sự:
-Cháu muốn bà kể chuyện
cổ tích cho cháu nghe.
- Muốn bạn kể cho mình
nghe về bạn Lan
- Muốn biết lí do vì sao An
thôi học.
=> Thông báo một sự việc,
muốn được nghe giới thiệu,
giải thích về một sự việc.
2.Đặc điểm chung của
phương thức tự sự:
Trang 17
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS

B×nh ThÞnh
? Vì sao có thể nói truyện
Thánh Gióng là truyện ca
ngợi công đức của người
anh hùng làng Gióng?
? Hãy liệt kê các sự việc
theo thứ tự trước sau của
truyện?Qua đó em hãy suy
ra đặc điểm của phương
thức tự sự?
GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ
sgk trang28
Tiết 2: Luyện tập.
GV hướng dẫn hs làm bài
tập 1,2 sgk trang 28,29.
những chiến công đuổi giặc
của Gióng. Đây chính là
niềm tự hào của nhân dân
ta
Mở đầu: Hai vợ chồng
nghèo, đã già chưa có con
Diễn biến: Bà vợ giẫm lên
vết chân to-> thụ thai 12
tháng-> Gióng ra đời-> Ba
tuổi không nói, không cøi,
không hoạt động-> cất
tiếng nói đầu tiên là đòi đi
đánh giặc-> cả làng giúp
đở-> Gióng lớn nhanh lạ
thường->chiến đấu với giặc

Minh-> roi sắt gãy->nhổ
tre làm vũ khí-> đuổi giắc
đến chân núi Sóc-> bay về
trời-> được phong thần,
phong vương, nhân dân nhớ
ơn đời đời.
Kết thúc: Sự tích tre đằng
ngà, làng cháy.
=> Tự sự hết sức cần thiết
trong cuộc sống. Giúp ta
hiểu rõ sự việc, con người,
hiểu rõ vấn đề, từ đó bày
tỏ thái độ khen, chê.Tự sự
là một câu chyện bao gồm
những sự việc nối tiếp nhau
để đi đến kết thúc.
*HS đọc ghi nhớ sgk
trang28
*Truyện Thánh Gióng
Mở đầu: Hai vợ chồng
nghèo, đã già chưa có con
Diễn biến: Bà vợ giẫm lên
vết chân to-> thụ thai 12
tháng-> Gióng ra đời-> Ba
tuổi không nói, không cøi,
không hoạt động-> cất
tiếng nói đầu tiên là đòi đi
đánh giặc-> cả làng giúp
đở-> Gióng lớn nhanh lạ
thường->chiến đấu với giặc

Minh-> roi sắt gãy->nhổ tre
làm vũ khí-> đuổi giắc đến
chân núi Sóc-> bay về trời-
> được phong thần, phong
vương, nhân dân nhớ ơn đời
đời.
Kết thúc: Sự tích tre đằng
ngà, làng cháy.
3. Ghi nhớ: sgk trang 28
4. Luyện tập:HS làm bài
tập 1,2 trang 28,29
III Củng cố:
- Khái niệm văn tự sự.
- Mục đích giao tiếp của tự sự.
IV Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập 3 sgk trang 29.
Trang 18
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
- Soạn: SƠN TINH-THỦY TINH
Tuần 3
Bài 3
Tiết 9 văn bản
SƠN TINH THỦY TINH
I Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs hiểu được :
-Nội dung, ý nghóa, một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Kể lại được câu chuyện.
Trang 19

Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
- Rèn luyện kỉ năng vận dụng liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo để tập kể chuyện sáng tạo
theo cốt chuyện dân gian.
II Tiến trình dạy và học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kể lại truyện Thánh Gióng? Nêu ý nghóa truyện?
3. Dạy và học bài mới :
a. Giới thiệu bài mới : Tuần qua các em đã thấy được lòng yêu nước ý chí phấn đấu,
sự đòan kết của nhân dân ta khi có giặc ngoại xâm. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu
tinh thần và sức mạnhcủa nhân dân ta như thế nào đối với thiên tai qua truyền
thuyết Sơn Tinh- Thủy Tinh.
b. Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
GV đọc mẫu. Lưu ý những
đọan giới thiệu về tài lạ
của hai chàng Sơn Tinh-
Thủy Tinh và lời thách cưới
của vua Hùng. Cần đọc hay
thể hiện rõ nội dungvà tinh
thần của Sơn Tinh trong
đọan hai thần đánh nhau.
Sau khi hs đọc bài gv yêu
cầu 1 hs đọc chú thích sgk
trang 33.và lưu ý những từ
khó: 1, 5, 6, 9.
? truyện Sơn Tinh- Thủy
Tinh gồm mấy đọan? Mỗi
đọan thể hiện nội dung gì?

Truyện có những nhân vật
nào? Ai là nhân vật chính?
Hs đọc bài.
Hs đọc chú thích sgk
Một hs khác đọc các chú
thích gv lưu ý
- Ba đọan:
*Mở truyện: Hùng Vương
kén rể.
*Thân truyện:
+Vua Hùng ra điều kiện
kén rể.
+Sơn Tinh đến trước được
vợ. Thủy Tinh đến sau, nổi
giận, gây chiến.
I Đọc và tìm hiểu chú
thích:
1. Thể loại: Truyền thuýêt
2. Phương thức biểu đạt
chính: Tự sự.
3. Bố cục: 3 đoạn
II Đọc- tìm hiểu văn bản:
1 Nhân vật:
Trang 20
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
? Các nhân vật này có tài
nghệ gì? Em có nhận xét gì
về những chi tiết ấy?
? Đứng trước hai vò thần tài

giỏi như nhau, vua Hùng đã
giải quyết như thế nào?
? Vua Hùng có những điều
kiện nào?
? Em có nhận xét gì về
điều kiện kén rể của vua
Hùng?
GV: Mô típ kén rể bằng
cách thi tài từ những điều
kiện do ông bố vợ đặt ra đã
trở thành phổ biến trong
những truyền thuyết, cổ
tích Việt Nam.
? hãy kể lại cuộc giao tranh
giữa hai thần?
? Vì sao Thủy Tinh chủ
động dâng nước đánh Sơn
Tinh? Qua cảnh Thủy Tinh
giương oai, diễu võ, em có
thể hình dung ra cảnh gì
mà nhân dân ta thường gặp
hàng năm?
? Em có cảm tình với nhân
vật nào nhất ? Vì sao?
? Hai nhân vật này có thật
+Trận chiến giữa hai thần.
Truyện có các nhân vật:
- Hùng Vương thứ 18
- Mò Nương
- Sơn Tinh

- Thủy Tinh
Nhân vật chính là: Sơn
Tinh và Thủy Tinh.
+Sơn Tinh: Vẫy tay về phía
đông, phía đông nổi cồn
bãi, vẫy tay về phía tây,
phía tây mọc lên từng dãy
núi đồi.
+ Thủy Tinh: gọi gió, gió
đến, hô mưa, mưa về.
 Chi tiết tưởng
tượng kì ảo.
Vua Hùng kén rể: 100 ván
cơm nếp,100 nệp bánh
chưng,voi chín ngà, gà chín
cựa, ngựa chín hồng
mao,mỗi thứ một đôi.
- Có phần thiên vò cho Sơn
Tinh. Điều đó phản ánh
thái độ của người Việt cổ
đối với núi rừng và lũ lụt.
Lũ lụt là kẻ thù, đem lại tai
họa. Còn rừng núi là quê
hương, là ích lợi, là bạn bè,
là ân nhân.
- Vì sự ghen tức.
- em liên tương đến cảnh
lụt lội hàng năm mà nhân
dân ta phải hứng chòu
- Hùng Vương thứ 18

- Mò Nương
- Sơn Tinh
- Thủy Tinh.
2. Diễn biến:
a. Vua Hùng kén rể :
- Sơn Tinh, Thủy Tinh đều
tài giỏi.
- Vua không biết chọn ai->
ra điều kiện (sính lễ)
b. Cuộc giao tranh giữa
Sơn Tinh Và Thủy Tinh
Sơn Tinh đến trước cưới
được vợ-> Thủy Tinh đến
sau nổi giận đuổi đánh Sơn
Tinh-> giao tranh
c. Kết quả:
Trang 21
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
trên đời không? Nhân dân
ta tưởng tượng ra họ để làm
gì?
? Kết quả của cuộc giao
tranh ra sao?
? Truyện kết thúc như thế
phản ánh sự thật gì?
? Việc Sơn Tinh thắng
Thủy Tinh thể hiện ước
mong gì cuả nhân dân ta
ngày xưa?

-Giải thích nguyên nhân
gây nên hiện tượng lũ lụt
hàng năm ở đồng bằng
sông Hồng
- Kết quả: Thủy Tinh thua
trận.
- Đây là cách giải thích độc
đáo hiện tượng lũ lụt ở
miền Bắc nước ta mang
tính chu kì hằng nămvà khả
năng chế ngự thiên tai của
nhân dân ta.
- Ước mong chế ngự thiên
tai
- Thủy Tinh thất bại rút
quân.
- Oán nặng, thù sâu.Hằng
năm Thủy Tinh làm mưa
bão đánh Sơn Tinh, nhưng
đều thua.
III. Ý nghóa truyện:
Ghi nhớ sgk trang 34
III Luyện tập,củng cố: 1.Hs kể diễn cảm câu chuyện.
2. Hs chia nhóm thảo luận-> rút ra kết quả.
3. Hs nhắc lại ý nghóa truyện.
IV Dặn dò:
- Học cách kể chuyện.
- Học ghi nhớ trang 34.
- Sọan bài “Sự tích hồ gươm”
Tuần 3

Tiết 10
NGHĨA CỦA TỪ
I Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs nắm được:
- thế nào là nghóa của từ?
- Một số cách giải thích nghóa của từ.
Trang 22
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
Luyện kỉ năng giải thích nghóa của từ để dùng từ một cách có ý thức trong nói và viết.
II Tiến trình dạy và học:
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ mượn? Từ Hán Việt có vò trí như thế nào trong tiếng Việt của chúng
ta?
- Chúng ta phải dùng từ mượn như thế nào cho đúng?
3.Dạy và học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
GV yêu cầ hs đọc phần
giải thích và trả lời câu
hỏi:
? Nếu lấy dấu hai chấm (:)
làm chuẩn thì mỗi chú
thích trên gồm mấy bộ
phận? Là những phần nào?
Nghóa của từ ứng với phần
nào trong mô hình sau đây?
GV chỉ đònh hs đọc to phần

giải nghóa từ tập quán và
đặt câu hỏi.
? Trong hai câu sau đây,
hai từ tập quán và thói
quen có thể thay thế cho
Hs đọc vd sgk trang 35
Hai bộ phận:
- Phần in đậm là từ
cần giải thích.
- Phần còn lại là nội
dung giải thích
nghóa của từ.
-Nội dung
- Ở câu a) có thể cả hai từ
nhưng câu b) chỉ có thể
dùng từ thói quen mà thôi
vì: Từ tập quán có nghóa
rộng- thường gắn với chủ
thể chỉ số đông.
Từ thói quen có nghiã hẹp
hơn- thường gắn với chủ
thể cá nhân.
I Nghóa của từ là gì?
Vd sgk trang 35
Từ cần
giải
nghóa
(Hình
thức)
Tập

quán:
Lẫm
liệt:
Nội dung giải
thích nghóa
của từ
(Nội dung)
Thói quen của
một cộng đồng
dược hình thành
từ lâu trong
cuộc sống, được
mọi người làm
theo.
hùng dũng, oai
nghiêm.
=> Nghóa của từ là nội dung
mà từ đó biểu thò
II Cách giải thích nghóa
của từ:
Vd: Giải nghóa từ cây, đi…
Trang 23
Hình thức
Nội dung
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
nhau được hay không? Tai
sao?
a Người Việt có tập quán
ăn trầu.

b Bạn Nam có thói quen ăn
quà vặt.
? Từ tập quán được giải
thích ý nghóa như thế nào?
Hs làm bài tập nhanh:
? giải nghóa từ : Cây, đi, …
theo cách trên và cho vd?
? trong ba câu sau các từ
sau đây: Lẫm liệt, oai
nghiêm, hùng dũng có thay
thế cho nhau được hay
không? Vì sao?
a.Tư thế lẫm liệt của người
anh hùng.
b.Tư thế oai nghiêm của
người anh hùng.
c.Tư thế hùng dũng của
người anh hùng.
? Các từ có thể thay thế
cho nhau mà không làm
nội dung câu thay đổi thì ta
gọi chúng bằng tên gọi gì?
? Vậy từ lẫm liệt được giải
thích ý nghóa bằng cách
nào?
-Bằng cách diễn tả khái
niệm mà từ biểu thò.
+ Cây: Một loài thực vật có
rể, thân, cành, lá… rõ rệt.
Vd: Cây bưởi, cây quýt,

cây mận…
+ Đi: Họat động tời chổ
bằng bàn chân,tốc độ bình
thường, hai chân không
đồng thời nhấc khỏi mặt
đồng thời nhấc khỏi mặt
đất.
Vd: đi học, đi làm, đi chợ.
Hs đọc phần giải nghóa từ
lẫm liệt
Có thể thay thế cho nhau vì
chúng không làm thay đổi
nội dung thông báo và sắc
thái ý nghóa
-Từ đồng nghóa.
- Bằng từ đồng nghóa.
+Trung thực: thật thà,
thẳng thắn.
Vd: Nam là người trung
thực.
Nam là người thật thà.
cho vd
+ Cây: Một loài thực vật có
rể, thân, cành, lá… rõ rệt.
Vd: Cây bưởi, cây quýt, cây
mận…
+ Đi: Họat động tời chổ
bằng bàn chân,tốc độ bình
thường, hai chân không
đồng thời nhấc khỏi mặt

đất.
Vd: đi học, đi làm, đi chợ.
 Giải nghóa bằng khái
niệm.
+Trung thực: thật thà, thẳng
thắn.
Vd: Nam là người trung
thực.
Nam là người thật thà.
Nam là người thẳng thắn.
+ Dũng cảm: Can đảm, gan
dạ.
Vd: An là người dũng cảm.
An là người can đảm.
An là người gan dạ.
 Giải nghóa bằng từ
đồng nghóa
Trang 24
Ng÷ v¨n 6 Hång DiƯp THCS
B×nh ThÞnh
Bài tập nhanh:
Giải nghóa các từ: Trung
thực, dũng cảm
? Em có nhận xét gì về
cách giải nghóa từ nao
núng?
GV Ngoài hai cách giải
nghóa trên còn có một cách
giải nghóa khác.
? Tìm từ trái nghóa với các

từ: Cao thượng, sáng sủa.
* Đại diện 4 tổ lên bảng
viết từ trái nghóa. Hs nhận
xét.
? Các từ cao thượng đã
được giải nghóa chưa? Giải
nghóa bằng cách nào?
Gv chốt bài:Có ba cách
giải nghóa của từ, tùy từng
trường hợp cụ thể chúng ta
sẽ vận dung cách nào
thuận tiện phù hợp nhất.
GV hướng dẫn hs làm bài
phần luyện tập
Nam là người thẳng thắn.
+ Dũng cảm: Can đảm, gan
dạ.
Vd: An là người dũng cảm.
An là người can đảm.
An là người gan dạ.
Hs đọc phần giải nghóa từ
nao núng
Giống cách giải nghóa từ
lẫm liệt
- Cao thượng Nhỏ nhen,
ích kỉ, ti tiện, đê hèn…
- Sáng sủa Tối tăm, hắc
ám, âm u, u ám, nhem
nhuốc…
Giải thích nghóa của từ

bằng từ trái nghóa.
Hs đọc ghi nhớ sgk trang
35
HS đọc yêu cầu bài tập 1,
2, 3 sgk làm bài theo sự
hướng dẫn của gv
Cao thượng Nhỏ nhen,
ích kỉ, ti tiện, đê hèn…
- Sáng sủa Tối tăm, hắc
ám, âm u, u ám, nhem
nhuốc…
=> Giải nghóa bằng từ trái
nghóa.
III. Ghi nhớ:
Sgk trang 35
IV Luyện tập:
Bài 1.
Bài 2: Điền theo thứ tự:
Học tập, học lõm, học hỏi,
học hành.
Bài 3: Điền theo thứ tự:
Trung bình, trung gian,
trung niên.
Bài 4: Giải nghóa từ:
-Giếng: Hố đào sâu vào
lòng đất để lấy nước sinh
họat.
- Rung rinh: Chuyển động
nhẹ nhàng, liên tục.
-Hèn nhát: Trái với dũng

Trang 25

×