Đội TNTP Hồ chí minh
Hội đồng đội huyện vĩnh tờng
liên đội Trờng tiểu học cao đại
*** *** *** ***
Báo cáo
Tổng kết công tác đội và phong trào thiếu nhi
năm học 2007-2008
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Kế hoạch nhiệm vụ
Năm học 2006- 2007
thực hiện chỉ thị của Bộ trởng Bộ GD- ĐT về việc thực hiện nhiệm vụ năm
học hớng dẫn nhiệm vụ năm học 2006- 2007 số 1093/ SGD- ĐT ngày 24/8/2006 của
sở giáo dục đào tạo và thực hiện công văn số 255/GD ngày 5 tháng 9 năm 2006
về việc hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2006- 2007 ở cấp tiểu học .
Căn cứ vào nhiệm vụ mục tiêu, định hớng phát triển giáo dục cụ thể của địa
phơng. Trờng Tiểu học Lũng hòa xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học
2006- 2007 cụ thể nh sau:
A/ Khái quát chung:
1/Đặc điểm tình hình của địa phơng và nhà trờng:
- Lũng hòa là một xã nằm ở phía bắc Vĩnh Tờng với diện tích tự nhiên....
Dân số...... là một xã thuần nông, kinh tế địa phơng , gia đình chủ yếu là nông
nghiệp, buôn bán nhỏ, thu nhập thấp, cha ổn định. Tình hình chính trị xã hội ổn
định và phát triển.
Năm học 2005 2006 trờng Tiểu học Lũng Hòa đã đợc từng bớc đầu t cải
cách về mọi mặt và đã từmg bớc đi lên.
2/ Về đội ngũ cán bộ giáo viên và học sinh:
a,Về đội ngũ giáo viên:
+ Tổng số : 37 Nữ: 30.
+ Đảng viên : 13 Nữ : 9 .
+ Trình độ chuyên môn : Đại học : 23, Cao đẳng : 1, Trung cấp : 13
b,Học sinh:
+ Tổng số : 755 Nữ: 375
+ Mới tuyển : 145 Nữ : 72
+ Khuyết tật : 16
+ Tổng số lớp: 28 - Khối 1 : 5 lớp 145 H/s Nữ :72
- Khối 2: 5 lớp - 126 H/s Nữ: 68
- Khối 3: 6 lớp - 162 H/s Nữ: 77
- Khối 4: 6 lớp - 155 H/s Nữ: 75
- Khối 5: 6 lớp - 167 H/s Nữ: 83
+ Bình quân Học sinh / lớp: 27 em.
3/ Những thuận lợi và khó khăn:
a) Thuận lợi:
- Đội ngũ cán bộ giáo viên tạm đủ và ổn định.
- Trình độ giáo viên đạt chuẩn là 100%.
- Số học sinh trên đầu lớp ít.
- Tập thể giáo viên đoàn kết, chân thành, thẳng thắn giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ , đồng thời có sự nhất trí cao trong nội bộ và ý thức xây dựng tốt.
- Đội ngũ giáo viên dạy thay sách đợc tập huấn đầy đủ , có bài bản theo
đúng quy định của Sở, của Phòng, đồng thời có ý thức bồi dỡng và tự bồi dỡng cao.
- Phần đông phụ huynh học sinh có nhận thức đúng đắn về công tác giáo
dục, đã chú ý đầu t cho con em mình học tập tốt .
- Học sinh hầu hết là con em nông dân, đa số các em ngoan, chăm chỉ lao
động, không bị ảnh hởng xấu của các tệ nạn xã hội .
- Trờng nằm giữa trung tâm hai thôn Hòa Loan và Lũng Hòa thuận lợi
cho việc các em đến trờng ,
- Nhà trờng luôn nhận đợc sự chỉ đạo sát sao của phòng giáo dục Vĩnh T-
ờng, của Đảng ủy, HĐND,UBND và các đoàn thể của xã Lũng Hòa.
b) Khó khăn :
+ CSVC của nhà trờng còn thiếu ( phòng học, phòng chức nămg....) cha đáp
ứng đợc với nhu cầu giáo dục hiện tại .
+ Trình độ dân trí, môi trờng giáo dục và xã hội hóa giáo dục không đồng
đều ảnh hởng đến công tác giáo dục của nhà trờng .
+ Học sinh tiểu học còn nhỏ, hiếu động, ham chơi hơn học, cha xác định đ-
ợc động cơ học tập.
+ Khó khăn hơn nữa là kinh phí hoạt động cho trờng tiểu học còn quá ít cha
đáp ứng với nhu cầu hoạt động dạy và học của nhà trờng . Đặc biệt là khó khăn về
thiếu phòng học ảnh hởng rất lớn cho việc nâng cao chất lợng học tập của học sinh .
B- Kế hoạch nhiệm vụ năm học 2006 2007
Phần I.
Những căn cứ để xây dựng kế hoạch
Đó là kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2005 2006.
I/ Những u điểm chính:
1/ Thực hiện chỉ tiêu phổ cập giáo dục:
a.Về duy trì sỹ số và phát triển tr ờng lớp:
- Tuyến sinh vào lớp 1: 126/126 Đạt 100%
- Tổng số học sinh đầu năm 778 cuối năm 777 ( 1 em chuyển trờng)
không có học sinh bỏ học
b.Công tác phổ cập tiểu học đúng độ tuổi: Đạt 160/ 167 đạt 95,8%
2/ Thực hiện kế hoạch nâng cao chất lợng:
Nhà trờng đã đẩy mạnh các biện pháp, các giải pháp, các hoạt động trọng tâm
nhằm nâng cao chất lợng giáo dục. Đặc biệt quan tâm đầu t cho các lớp 1, 2, 3, 4 từ
bồi dỡng giáo viên đến chuẩn bị các trang thiết bị dạy học. Đồng thời chỉ đạo sử
dụng triệt để các thiết bị dạy học gắn liền với đổi mới phơng pháp dạy học, chỉ đạo
dạy đủ các môn theo quy định của từng khối lớp. Đã mở đợc 10/28 lớp học 7-8 buổi
/ Tuần.
Kết quả cụ thể:
a.Về học lực ( Chất lợng giáo dục văn hóa)
+ Giỏi : 159 em Đạt 20,4%
+ Khá : 321 em Đạt 41,3%
+ T.B : 292 em Đạt 37,6%
+ Yếu : 5 em Đạt 0,6%
- Học sinh giỏi lớp 5: Tỉnh : 2 em ( 1 giải 3 ; 1 giải KK )
Huyện : 4 em ( 1 giải nhất ; 3 công nhận )
- Công tác rèn chữ - giữ vở : 27/28 lớp. Đạt : 96,4%
- Học sinh lớp 5 hoàn thành chơng trình tiểu học : 168/168 Đạt 100%.
b.Hạnh kiểm: 100% H/s thực hiện đầy đủ.
3/ Công tác xây dựng các điều kiện giáo dục.
+ Về xây dựng đội ngũ: Tổ chức thực hiện tốt việc học tập các chỉ thị năm
học, các Nghị quyết của Đảng và Nhà nớc , chấp hành tốt các kỷ luật chuyên môn,
đoàn kết xây dựng tập thể vững mạnh .
+ Về bồi dỡng chuyên môn: Nêu cao tinh thần tự học, tự bồi dỡng, thờng
xuyên, thăm lớp dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy. Đặc biệt với lớp thay sách
lớp 4; tổ chức học tập, chuyên đề nghiên cứu giảng dạy theo chuyên đề của trờng,
của cụm đợc thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả. Kết quả: 30/30 Giáo viên đạt yêu
cầu trở lên .
4/ Về cơ sở vật chất.
+ Trờng đã quản lý, sử dụng có hiệu quả các CSVC hiện có, thờng xuyên
kiểm tra, tu bổ và giữ gìn CSVC không để hỏng, mất. Năm học qua đã mua thêm đ-
ợc 5 tủ để đồ dùng lớp 1; tu sửa phòng: thiết bị, th viện, BGH, làm trần và hoàn
thiện trang trí phòng họp; mua sắm thêm một bộ tăng âm cho đội hoạt động, 1 tivi
phục vụ cho công tác bồi dỡng GV....
+ Phòng GD cấp 15 bảng từ, Sở cấp 14 bảng từ và toàn bộ tủ + đồ dùng dạy
học cho khối lớp 4. Trị giá gần 100 triệu đồng.
5/ Về công tác xã hội hóa giáo dục.
Công tác xã hội hóa giáo dục đợc coi trọng , dân chủ, công khai nên có hiệu
quả rõ, góp phần làm cho trờng lớp thêm xanh- sạch - đẹp. Nhân dân, cấp ủy, chính
quyền, các đoàn thể đã tin tởng, ủng hộ để nhà trờng phát triển.
6/ Về công tác quản lý:
Hiệu trởng đã làm tốt công tác chỉ đạo về mọi mặt, đa các hoạt động của nhà
trờng đi vào kỷ cơng, nề nếp. Xây dựng đợc kế hoạch cụ thể cho từng tuần, từng
tháng, từng học kỳ và cả năm.
Ban giám hiệu đã thực hiện tốt công tác kiểm tra, thanh tra, đánh giá chất l-
ợng dạy và học, chế độ lao động s phạm, công tác bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo
học sinh yếu kém.
- BGH đã kiểm tra toàn diện đợc 30/32 giáo viên Đạt 93,7%
- Thanh tra chuyên đề nhiều lợt : Đạt trên 100%.
- Nhà trờng đã phân công chuyên môn, bố trí lao động một cách hợp lý, phù
hợp với khả năng của từng ngời.
- Đảm bảo dân chủ: Công khai kế hoạch- tài chính- thi đua.
II/ Những thiếu sót và nguyên nhân cơ bản
1.Thiếu sót:
- Chất lợng thực chất hai môn Toán- Tiếng việt cha cao lắm.
- Học sinh giỏi cấp tỉnh, huyện cha nhiều.
- Chất lợng VSCĐ cha cao, cha có học sinh đạt giải.
- Cha có lớp học cả ngày học sinh cha đợc học trên 5 buổi / tuần.
- Các điều kiện phục vụ giáo dục, giảng dạy và học tập còn hạn chế.
- Đổi mới phơng pháp giảng dạy còn chậm ở một số giáo viên.
- Cha xây dựng đợc trờng chuẩn quốc gia.
2.Nguyên nhân:
- Về phía học sinh: Các em còn nhỏ, cha có ý thức học tập, cha xác định đợc
động cơ học tập đúng. Đối với những em có học lực yếu lại hay nghỉ học, đồ dùng
học tập không đầy đủ, về nhà không học bài , làm bài, thời gian học ở trờng ít ( 5
buổi/tuần) hoặc đối với những em trí tuệ chậm phát triển.
- Về phía phụ huynh: Một số gia đình cha thực sự quan tâm đến việc học
hành của con em mình, vì mải mê công việc làm ăn kinh tế và có t tởng khoán trắng
cho nhà trờng. Coi việc dạy học là việc của các thầy , cô giáo, còn một số gia đình
có điều kiện thì cha có phơng pháp giáo dục con, cha bảo ban đợc con em mình
nhiều.
- Về phía giáo viên: Một số ít giáo viên đôi khi cha phát huy hết tinh thần
trách nhiệm , vận dụng đổi mới phơng pháp giảng dạy và soạn giảng còn chậm .
Việc sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học còn hạn chế. Việc phối kết hợp với gia đình
học sinh còn ít.
- Về phía Ban giám hiệu: Công tác tham mu với cấp ủy Đảng, chính quyền
địa phơng đôi khi cha hiệu quả. Trong công tác quản lý đôi khi cha năng động sáng
tạo, công tác kiểm tra, thanh tra cha kiểm tra đột xuất đợc nhiều nên ít phát hiện
những tồn tại của giáo viên để có những biện pháp xử lý kịp thời. Cha làm chuyển
biến rõ sự kết hợp các môi trờng giáo dục, xã hội hóa giáo dục.
-Nguyên nhân khác: Xã còn quá khó khăn cha có kinh phí để xây thêm
phòng học do vậy ảnh hởng nhiều đến việc nâng cao chất lợng giáo dục cho học
sinh. Vì thiếu phòng học cả ngày, học sinh cha đợc học trên 5 buổi/tuần.
phần II
phơng hớng nhiệm vụ năm học 2006 2007
I/Những nhiệm vụ chính và mục tiêu năm học.
1.Nhiệm vụ chung:
Năm học 2006 2007, giáo dục Tiểu học tiếp tục thực hiện chơng trình giáo
dục phổ thông theo quyết định số 10/2006/QĐ-BGD & ĐT ngày 5/5/2006 của Bộ tr-
ởng Bộ giáo dục và Đào tạo. Từng bớc nâng cao chất lợng và hiệu quả giáo dục:
Thực hiện tốt việc triển khai thay sách lớp 5, nâng cao chất lợng dạy học ở lớp 1, 2,
3, 4; tiếp tục triển khai dạy ngoại ngữ, tin học ở những nơi có điều kiện, tăng cờng
công tác bồi dỡng chuyên môn nhiệm vụ cho giáo viên nhằm nâng cao chất lợng đội
ngũ giáo viên, tăng cờng công tác quản lý giáo dục ở Tiểu học; giáo dục mũi nhọn
một cách thờng xuyên, liên tục. Thực hiện tốt cuộc vận động Nói không với tiêu
cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục .
2.Những mục tiêu cụ thể.
2.1:Thực hiện duy trì và nâng cao chất lợng PCGDTH đúng độ tuổi:
+ Huy động trẻ ra lớp 1: 142/142 = 100%
+ Duy trì sĩ số và ổn định các khối lớp: 100%
Tổng số Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
Số lớp 28 5 5 6 6 6
Số học sinh 755 145 126 162 155 167