Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

BÁO CÁO SƠ KẾT K1 TH LŨNG HOÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.31 KB, 8 trang )

Phòng GD Vĩnh Tờng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Trờng TH Lũng hoà
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o----------
Lũng Hoà, ngày 05 tháng 01 năm 2007
Báo cáo
Sơ kết học kì I và phơng hớng nhiệm vụ học kì II Năm
học 2006 2007.
Năm học 2006 2007 ngành GD tiếp tục quán triệt các quan điểm chỉ đạo
của Đảng, Nhà nớc và ngành đối với sự nghiệp GD. Đồng thời là năm học tiếp tục
thực hiện Nghị quyết 40/2000/QĐ - 10 của Quốc hội - chỉ thị số 14/2001/CT Tg
của thủ trởng Chính phủ " Về đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông ".
Học kì I của năm học 2006 2007 đã kết thúc. Nhìn lại một học kì đã đi qua.
Đợc sự chỉ đạo trực tiếp của Phòng GD, sự quan tâm đúng mức của Đảng uỷ, HĐND,
UBND xã Lũng Hoà, sự phối kết hợp của các ban ngành đoàn thể địa phơng. Hơn nữa
có sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trờng TH
Lũng Hoà đã hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ học kì I tạo đà vững chắc cho việc hoàn
thành nhiệm vụ năm học 2006 2007 . Đặc biệt là thực hiện tốt cuộc vận động "
Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục "
Phần thứ nhất
Kết quả thực hiện nhiệm vụ học kì I năm học 2006 2007.
I/ Quy mô phát triển giáo dục:
1/ Số lợng: Duy trì sĩ số: 100%
- Tổng số : 28 lớp Trong đó:
Khối lớp 1: 5 Lớp = 145 em . Khối lớp 4: 6 Lớp = 155em
Khối lớp 2: 5 Lớp = 124 em Khối lớp 5: 6 Lớp = 167 em
Khối lớp 3: 6 Lớp = 162 em.
-Tổng số học sinh: 753/ 755 em giảm 2 em ( lý do, chuyển trờng)
-So với cùng kì năm ngoái giảm: 23 em. Do sinh đẻ kế hoạch. Đầu ra nhiều,
đầu vào ít.
2/Tuyển sinh vào lớp đầu cấp:


1
-huy động ra lớp 1: 126 /126 em = 100%
3/ Công tác phổ cập:
-Thực hiện tốt các điều kiện phổ cập, lập đủ hồ sơ sổ sách, đảm bảo thờng
xuyên cập nhập, chính xác, có độ tin cậy cao.
-Đội ngũ giáo viên luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm, quan tâm đến chất lợng
đại trà và giáo dục toàn diện, hạn chế học sinh lu ban, chấm dứt hiện tợng học sinh bỏ
học.
- Các tiêu chuẩn phổ cập đúng độ tuổi:
+ Đi học đúng độ tuổi: 98, 7%
+ Huy động học sinh ra lớp đảm bảo: 100%
+ Duy trì sĩ số; 100%
II/ Tăng cờng các điều kiện thực hiện chất lợng
1/ Đội ngũ giáo viên, CBQL:
+ tổng số CBGV, NV của trờng là: 37
+ Trong đó quản lí 03; giáo viên 30; nhân viên 04
- Nhà trờng đã tham mu với Phòng bố trí đủ số lợng giáo viên đảm bảo tỉ lệ
1,0 GV/lớp.
- Công tác bồi dỡng về chính trị t tởng cho CB, GV, NV đợc nhà trờng đặc biệt
quan tâm, thông qua việc tổ chức cho toàn thể CB, GV, NV trong nhà trờng học tập
nghiên cứu Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp. T tởng Hồ Chí Minh, chỉ thị số 14 của
Thủ tớng chính phủ, về đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông " việc bồi dỡng trên
đã giúp cho CB, GB, NV nhà trờng quán triệt quan điểm, đờng lối của Đảng, nêu cao
tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giác trong giảng dạy và công tác. 100% CB, GV, NV
thực hiện tốt kỉ cơng trong các hoạt động giáo dục, kỉ luật lao động, xây dựng phong
cách giáo viên mẫu mực. Nêu cao tinh thần nhân ái trong hoạt động giáo dục.
- Ngoài ra mỗi CBGV còn tích cực tham ra các hoạt động chính trị xã hội, triển
khai và thực hiện triệt để các Nghị quyết của Đảng, các chủ trơng của ngành.
- Công tác bồi dỡng nâng cao trình độ đội ngũ tiếp tục đợc duy trì: Hiện nay đã
có 17 GV đạt trình độ trên chuẩn và 7 GV đang theo học các lớp ĐH tiểu học. Nâng

tỷ lệ GV đạt trên chuẩn là 75 %: CBGV là Đảng viên 13 đạt = 39, 3 %.
- Công tác bồi dỡng chuyên môn cho CBGV đợc tổ chức dới nhiều hình thức
nh: tổ chức học tập chuyên đề, thao diễn giảng dạy vào thứ t hàng tuần. Hàng tháng
có tổ chức giảng dạy thể nghiệm chuyên đề GV khối 5 ở các trờng trong cụm. Tham
2
gia đủ và có hiệu quả về BD mô dul qua các buổi học tập trung, tự học, tự nghiên
cứu.
Thông qua các hình thức sinh hoạt chuyên môn nh vậy , trình độ CM nghiệp
vụ của GV đợc nâng lên. Ngoài ra trong học kỳ I vừa qua mọi GV đã xây dựng cho
mình 1 kế hoạch BD, tự BD một cách thiết thực, đầu t thời gian cho việc soạn giảng,
chấm bài đúng quy chế do Bộ quy định.
2. Tăng cờng, củng cố CSVC và trang thiết bị dạy học.
+ Phòng học , bàn ghế đã tạm đủ cho học sinh học 2 ca. Tỉ lệ 2 lớp/ 1 phòng học.
+ Các phòng học đảm bảo tơng đối đủ của 1 phòng học chuẩn. Đã có trang bị tủ
đựng đồ dùng của học sinh, bình nớc, điện sáng, quạt mát và bảng chống loá.
+ Học kỳ I năm 2006 2007 Phòng đã trang bị cho trờng 36 bộ bàn ghế , hơn 2000
quyển sách . Trị giá gần 40 triệu đồng.
+ Đồ dùng, thiết bị dạy học của lớp 5 đã đợc trang bị tơng đối đầy đủ.
+ Ngoài ra nhà trờng đã vận động các đoàn thể trong trờng và phụ huynh học sinh đã
sắm đợc 7 ghế đá , lát đợc 60m
2
sân gạch, xây đợc 2 bồn hoa. Địa phơng đang xây
dựng thêm 8 phòng học mới.
+ Công tác xây dựng môi trờng" Xanh Sạch - Đẹp ", th viện và phòng thiết bị đợc
đặc biệt quan tâm.
Th viện : Khá - Phòng thiết bị : Khá; Môi trờng " Xanh Sạch - Đẹp " : Tốt .
3. Xây dựng trờng chuẩn Quốc gia:
Xây dựng trờng chuẩn quốc gia là nhiệm vụ quan trọng của nhà trờng vì đây là
điều kiện tốt để nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện.
Trong học kỳ I năm học 2006 2007 nhà trờng đã tích cực tham mu với Phòng

giáo dục, với địa phơng đầu t dần từng bớc về xây dựng trờng chuẩn Quốc gia và tích
cực tham mu với địa phơng để KHXD thêm phòng học mới đợc hoàn thiện. Đăng ký
xây dựng trờng Tiểu học Lũng Hoà chuẩn Quốc gia vào năm học gần nhất .
III. Chất lợng giáo dục
1. Chất lợng giáo dục đạo đức.
Ngay từ đầu năm học nhà trờng đã tổ chức cho học sinh học tập bốn nhiệm vụ của
ngời học sinh tiểu học. Học và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
Dạy đủ, đúng chơng trình môn đạo đức ở các khối lớp. Đội hoạt động có kỷ c-
ơng, nền nếp đợc thể hiện qua các HĐ nh: HĐ sao đỏ, phát động phong trào thi đua
lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn nh: 20 11 ; 22 12 tham gia các hoạt
3
động nhân đạo , từ thiện ( Mua tăm tre giúp đỡ ngời mù, ủng hộ nạn nhân chất
độc da cam, làm kế hoạch nhỏ )
- Tất cả các hoạt động trên góp phần tích cực vào việc GD đạo đức, nhân
cách cho học sinh. Giúp HS có ý thức kỷ luật, biết tôn trọng nội quy, quy định của
nhà trờng . H/S đã biết cách ứng xử lịch sự trong giao tiếp theo nếp sống văn hoá :
Biết kính thầy , yêu bạn, lễ phép với ngời trên .
- Không có học sinh vi phạm các tệ nạn XH
- Kết quả xếp loại Hạnh kiểm học kỳ I năm 2006 2007 :
753/753 em (đạt 100% )
2. Chất lợng giáo dục Văn hoá:
* Những chủ trơng biện pháp chỉ đạo chuyên môn: Nhà trờng luôn coi việc dạy và
học là hoạt động trọng tâm của nhà trờng nhằm:
- Nâng cao chất lợng đại trà , giảm tỉ lệ học sinh yếu kém.
- Chú trọng đến việc phát triển toàn diện , quan tâm đến chất lợng học sinh
giỏi.
- Đặc biệt chỉ đạo tốt việc dạy chơng trình SGK mới lớp 5. Đầu t
2
1
thời gian

về bồi dỡng chuyên môn cho việc BD thay sách lớp 5. Đồng thời chỉ đạo chuyên môn
theo đúng quy chế . Đa hoạt động dạy và học đi vào kỷ cơng nề nếp, có trọng tâm. Cụ
thể:
Đối với lớp 5, lớp thay sách đợc chuẩn bị tốt về mọi mặt nh: Bố trí GV dạy lớp
5 một cách hợp lý, đợc dự các lớp tập huấn do Sở tổ chức đầy đủ và có chất lợng.
- Chuẩn bị sách giáo khoa, sách hớng dẫn giảng dạy cho H/s và GV.
- Nhà trờng coi khâu đổi mới PPDH là khâu then chốt đồng thời chỉ đạo tốt
khâu sử dụng TBDH.
- Đối với lớp 1,2,3,4 tập trung duy trì đổi mới PPDH, tích cực BD và tự BD
CM, tăng cờng các tiết dự giờ chung, trao đổi rút kinh nghiệm về PP GD giảng dạy
hay và có hiệu quả.
- 100% GV triển khai đầy đủ các môn học theo quy định của Bộ GD-ĐT ở tất
cả các khối lớp . Phong trào rèn chữ giữ vở thờng xuyên đợc quan tâm . Chính vì vậy
mà chất lợng đợc nâng lên.
Kết quả xếp loại nh sau:
4
1/ Các môn đánh giá bằng điểm số:
Môn, khối TSHS Giỏi Khá Trung bình Yếu
TS % TS % TS % TS %
T.Việt 1 145 51 35,2 55 37.9 33 22.8 6 4.1
T.Việt 2 124 27 21,8 59 47.6 35 28.2 3 2.4
T.Việt 3 161 33 20,5 72 44.7 48 29.9 8 4.9
T.Việt 4 155 18 11,6 67 43.2 61 39.4 9 5.8
T.Việt 5 167 25 14,9 83 49.7 53 31.8 6 3.6
Toán 1 145 67 46,2 45 31.0 24 16.6 9 6.2
Toán 2 124 25 20,2 61 49.2 32 25.8 6 4.8
Toán 3 161 64 39,7 41 25.5 49 30.5 7 4.3
Toán 4 155 27 17,4 49 31.6 69 44.6 10 6.4
Toán 5 167 32 19,2 51 30.5 69 41.4 15 8.9
Khoa học 4 155 29 18,7 76 49.0 48 31.1 2 1.2

Khoa học 5 167 43 25,7 77 46.2 43 25.7 4 2.4
Lịch sử 4 155 28 18,1 82 52.9 44 28.4 1 0.6
Lịch sử 5 167 51 30,5 58 34.8 51 30.5 7 4.2
Địa lý 4 155 26 16,8 82 52.9 46 29.7 1 0.6
Địa lý 5 167 47 28,1 51 30.5 61 36.6 8 4.8
2/ Các môn đánh giá bằng nhận xét.
Môn Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khối 4 Khối 5
A
+
A B A
+
A B A
+
A B A
+
A B A
+
A B
Đạo đức 88 56 1 75 49 / 80 77 4 82 73 / 80 82 5
Thể dục 92 53 / 72 52 / 75 82 4 77 78 / 94 73 /
Âm nhạc 85 60 / 71 53 / 83 78 / 75 79 1 71 96 /
Mỹ thuật 68 77 / 64 60 / 63 98 / 56 99 / 55 112 /
Kỹ thuật / / / / / / / / / 64 91 / 73 94 /
TNXH 76 69 / 72 52 / 74 83 4 / / / / / /
Thủ công 74 71 / 75 49 / 83 78 / / / / / / /
Các môn đánh giá bằng nhận xét: Đạo đức, thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, thủ
công, TNXH ( Lớp 1,2,3) : 753/753 em . Đạt 100%
So với cùng kỳ năm ngoái: XL Học lực Giỏi Tăng: 4%
Tỉ lệ H/s Yếu Giảm: 0,3%
Tỉ lệ VSCĐ đạt 25/28 lớp . Đạt 89,2%

IV. Công tác quản lý giáo dục.
1/ Công tác quản lý:
5

×