BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN MẠNH THẮNG
“NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN VÀ ỨNG DỤNG CÁC BÀI TẬP
KẾT HỢP VẬT LÝ TRỊ LIỆU PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
VẬN ĐỘNG SAU CHẤN THƯƠNG KHỚP CỔ CHÂN
CHO VẬN ĐỘNG VIÊN”
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN MẠNH THẮNG
“NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN VÀ ỨNG DỤNG CÁC BÀI TẬP
KẾT HỢP VẬT LÝ TRỊ LIỆU PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
VẬN ĐỘNG SAU CHẤN THƯƠNG KHỚP CỔ CHÂN
CHO VẬN ĐỘNG VIÊN”
Nganh: Giáo d
̀
ục học
Ma sô: 9140101
̃ ́
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
Hướng dẫn 1: GS.TS Lưu Quang Hiệp
Hướng dẫn 2: TS. Trần Hiếu
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tất cả những nội dung được kế
thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều được trích dẫn đầy đủ và ghi
nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo
Tác giả luận án
Nguyễn Mạnh Thắng
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
.........................
10
DANH MỤC CÁC BẢNG
...........................................................................
12
1.1.Một số vấn đề về chấn thương và chấn thương khớp cổ chân ở
vận động viên.
..................................................................................................
5
1.1.1.Khái niệm về chấn thương và chấn thương thể thao
............................
5
1.1.2. Một số chấn thương thể thao và khớp cổ chân thường gặp [], [], []
7
...
1.1.3. Các nguyên nhân chấn thương thể thao thường gặp [], [], [], []
.........
11
1.2. Đặc điểm giải phẫu khớp cổ chân [], [],[], [], []
................................
13
Hình 1.1: Khớp cổ chân và bàn chân, nhìn từ trên xuống
.............................
13
Hình 1.2: Nhìn bên các dây chằng cổ chân
....................................................
14
Hình 1.3: Nhìn giữa các dây chằng delta sâu
.................................................
15
Hình 1.4: Nhìn giữa dây chằng delta nông
....................................................
15
Hình 1.6: Mặt sau của khớp cổ chân
..............................................................
16
Hình 1.7: Mặt sau khớp cổ chân bị kéo giãn
.................................................
17
Hình 1.8 Mặt sau trong cổ chân
...................................................................
18
Hình 1.9: Mặt ngoài xương cổ chân
..............................................................
19
Hình 1.10: Mặt ngoài cổ chân
........................................................................
19
1.4. Một số vấn đề về bài tập thể chất, phục hồi chức năng và vật lý trị
liệu.
.................................................................................................................
23
1.4.1. Bài tập thể chất và bài tập thể lực.
....................................................
23
Bảng 1.1. Phân loại theo cấu trúc kỹ thuật [, []
............................................
25
Sơ đồ 1.1: Phân loại sinh lý các bài tập thể lực (theo Pharphell)
.................
28
1.4.2. Phục hồi chức năng và một số bài tập phục hồi sau chấn thương
khớp cổ chân.
..................................................................................................
29
1.4.3. Vật lý trị liệu hồi phục chức năng sau chấn thương [], [], [], [], []
38
....
CHƯƠNG 2
....................................................................................................
46
PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
.....................................
46
2.1. Đối tượng nghiên cứu
..............................................................................
46
2.2. Phương pháp nghiên cứu
......................................................................
48
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu [], [].
...............................
48
2.2.3. Phương pháp phỏng vấn bằng phiếu [].
.............................................
49
2.2.4. Phương pháp quan sát mô tả lâm sàng
.................................................
50
2.2.5. Phương pháp ứng dụng bài tập phục hồi kết hợp vật lý trị liệu
52
.......
2.2.6. Phương pháp thử nghiệm lâm sàng
......................................................
53
2.2.7. Phương pháp toán học thống kê
...........................................................
53
2.3. Tổ chức nghiên cứu
...............................................................................
54
CHƯƠNG 3
....................................................................................................
57
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
...............................................
57
3.1. Đánh giá thực trạng chấn thương khớp cổ chân và thực trạng các
bài tập phục hồi chức năng sau chấn thương khớp cổ chân cho VĐV. 57
3.1.1.Tình hình và đặc điểm chấn thương khớp cổ chân của bệnh nhân đến
khám và điều trị tại Bệnh viện thể thao Việt Nam.
......................................
57
Bảng 3.1. Đặc điểm giới tính, lứa tuổi, vị trí chấn thương khớp cổ chân . 57
.
Bảng 3.2. Đặc điểm bệnh học và mức độ chấn thương khớp cổ chân
59
.......
Hình 3.1: Test đối với sự mất vững dây chằng bằng test ngăn kéo trước.
Nắm giữ gót bàn chân bệnh nhân và kéo về trước trong khi giữ mặt trước
đầu xa xương chày ở vị trí cố định bằng tay kia. Sự xê dịch hơn 3mm hay
có khác biệt khi xê dịch ra trước so với cổ chân bên lành gợi ý có rách dây
chằng sên gót trước (SGT).
............................................................................
63
Hình 3.2: Sự xê dịch quá mức theo hướng trước sau của xương chày trên
xương sên trong test ngăn kéo trước cho thấy bệnh nhân có một chấn
thương dây chằng sên gót trước.
....................................................................
64
Hình 3.3: Test nghiêng xương sên (test ép lật trong) lượng giá sự toàn vẹn
của dây chằng gót mác. Test này có lẽ được thực hiện bằng một giá đỡ
hoặc bàn tay bằng chì có bán ngoài thị trường khi thực hiện chụp x quang.
Lật trong bàn chân trong khi một tay cố định xương chày, tay kia giữ khớp
dưới sên.
..........................................................................................................
64
3.1.2. Phương pháp điều trị, phục hồi chấn thương khớp cổ chân.
.............
65
3.2. Lựa chọn và xây dựng phác đồ các bài tập kết hợp vật lý trị liệu
phục hồi chức năng vận động sau chấn thương khớp cổ chân cho VĐV.
75
.........................................................................................................................
3.2.1. Lựa chọn các bài tập điều trị, phục hồi, kết hợp với vật lý trị liệu
cho các vận động viên/người tập thể thao sau chấn thương khớp cổ chân.
75
..........................................................................................................................
Bảng 3.4: Tỷ lệ thành phần các đối tượng phỏng vấn (n=40)
.....................
79
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ thành các phần đối tượng phỏng vấn
............................
79
Bảng 3.5: Kết quả qua hai lần phỏng vấn (n=40)
........................................
82
Bảng 3.6: Kết quả kiểm định Wilcoxon giữa hai lần phỏng vấn
................
81
3.2.2. Xây dựng phác đồ điều trị và mô tả kỹ thuật thực hiện các bài tập
phục hồi cho vận động viên sau chấn thương khớp cổ chân.
......................
84
3.2.2.2. Mô tả kỹ thuật và cách thức tiến hành các bài tập và lý liệu
pháp phục hồi chức năng.
............................................................................
87
Hình 3.4: Bài tập đứng một chân chịu toàn bộ trọng lượng cơ thể
..............
94
Sơ đồ 3.1: Phác đồ điều trị tập phục hồi cho vận động viên
.....................
110
chấn thương khớp cổ chân
...........................................................................
110
Đánh giá kết quả dựa trên thực tế lâm sàng bao gồm sự hồi phục lại biên
độ vận động khớp cổ chân, Bảng lượng giá chức năng sinh hoạt của người
bệnh, Luận án tiến hành phân tích kết quả nghiên cứu và hiệu quả điều trị
phục hồi theo các nội dung sau:
...................................................................
111
3.3.1. Đặc điểm khách thể nghiên cứu theo tuổi và giới.
...........................
111
3.3.2. Môn thể thao và giới của vận động viên.
..........................................
112
Bảng 3.8: Tỷ lệ phân bố theo môn thể thao và giới (n = 23)
......................
112
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ số lượng VĐV phân bố theo môn thể thao và giới
113
......
3.3.3. Vị trí chấn thương.
..............................................................................
113
Bảng 3.9: Tỷ lệ phân bố vị trí chấn thương theo giới (n = 23)
..................
114
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ phân bố vị trí chấn thương theo giới
............................
114
3.3.4. Tổn thương đơn thuần hay phối hợp
.................................................
114
Bảng 3.10: Tỷ lệ bệnh nhân bị tổn thương đơn thuần hay phối hợp theo
giới
.................................................................................................................
115
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ bệnh nhân bị tổn thương đơn thuần
...........................
116
hay phối hợp theo giới
..................................................................................
116
3.3.5. Triệu chứng lâm sàng khi nhập viện
.................................................
116
Bảng 3.11: Triệu chứng lâm sàng của VĐV khi nhập viện (n = 23)
.........
117
Biểu đồ 3.6. Triệu chứng lâm sàng của từng nhóm khi nhập viện
............
117
Bảng 3.12: Đặc điểm bệnh học và mức độ chấn thương khớp cổ chân
118
...
3.3.6. Đánh giá kết quả điều trị theo bảng lượng giá chức năng sinh hoạt
của người bệnh tại Bệnh viện thể thao Việt Nam
.....................................
118
Biểu đồ 3.7. Đánh giá mức độ kết quả điều trị theo Bảng lượng giá nhóm
A
.....................................................................................................................
113
Bảng 3.16: Bảng lượng giá chức năng sinh hoạt của VĐV nhóm B (n=10)
114
........................................................................................................................
Biểu đồ 3. 8. Đánh giá mức độ kết quả điều trị theo Bảng lượng giá nhóm
B
.....................................................................................................................
122
3.3.7. Kết quả phục hồi biên độ vận động khớp
........................................
121
Bảng 3.17: Phục hồi tầm vận động gấp lòng, gấp mu khớp cổ chân của
VĐV nhóm A (n=13)
.....................................................................................
121
Biểu đồ 3.9. Phục hồi tầm vận động gấp lòng, gấp mu khớp cổ chân
122
....
Bảng 3.18: Phục hồi tầm vận động vặn trong, vặn ngoài khớp cổ chân . 122
Biểu đồ 3.10. Phục hồi tầm vận động
........................................................
123
vặn trong, vặn ngoài khớp cổ chân nhóm A
...............................................
123
Bảng 3.19: Phục hồi tầm vận động gấp lòng, gấp mu khớp cổ chân của
VĐV nhóm B (n=10)
.....................................................................................
123
Biểu đồ 3.11. Phục hồi tầm vận động
........................................................
124
gấp lòng. gấp mu khớp cổ chân của VĐV nhóm B
....................................
124
Bảng 3.20: Phục hồi tầm vận động vặn trong, vặn ngoài khớp cổ chân của
VĐV nhóm B (n=10)
.....................................................................................
124
Biểu đồ 3.12. Phục hồi biên độ vận động duỗi khớp cổ chân nhóm B
125
.....
3.3.8. Đánh giá kết quả theo các triệu chứng lâm sàng.
..............................
125
Bảng 3.21: Triệu chứng lâm sàng của VĐV khi xuất viện (n = 23)
..........
126
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
.....................................................................
128
KẾT LUẬN
..................................................................................................
128
KIẾN NGHỊ
..................................................................................................
130
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
.................................
131
ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
..................................
131
2. Nguyễn Mạnh Thắng, Lưu Quang Hiệp, Trần Hiếu (2018), “Lựa
chọn các bài tập, phương pháp điều trị, phục hồi, kết hợp với vật lý trị
liệu cho các vận động viên/người tập thể thao sau chấn thương khớp
cổ chân”, Tạp chí khoa học và đào tạo thể dục thể thao Trường Đại
học TDTT TP.HCM, số 1 năm 2018.
.........................................................
131
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
.....................................................
132
DANH
MỤC
KÝ
HIỆU
VIẾT
TẮT
TRON
G
LUẬN
ÁN
VIẾT TẮT
BN
BVHTTDL
CHLB
THUẬT NGỮ TIẾNG VIỆT
Bệnh nhân
Bộ Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch
Cộng hòa liên bang
CT
Chụp cắt lớp vi tính (Computed Tomography)
ĐH
Đại học
HLV
Huấn luyện viên
MRI
Kỹ thuật tạo hình cắt lớp sử dụng từ trường và sóng
radio
PHCN
QĐ
TDTT
Phục hồi chức năng
Quyết định
Thể dục thể thao
RICE
Phác đồ RICE (R (Rest) nghỉ ngơi; I (Ice) chườm
lạnh; C (Compression) băng ép; E (Elevation) giữ cao
tư thế.
ROM
Biên độ khớp (Rank of Motion – ROM)
TP HCM
TTVN
UBTDTT
VĐV
BN
Thành phố Hồ Chí Minh
Thể thao Việt Nam
Ủy Ban Thể Dục Thể Thao
Vận động viên
Bệnh nhân
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG
NỘI DUNG
TRANG
Bảng 3.1
Error:
Referenc
Đặc điểm giới tính, lứa tuổi, vị trí chấn thương khớp
e source
cổ chân
not
found
Bảng 3.2
Error:
Referenc
Đặc điểm bệnh học và mức độ chấn thương khớp cổ
e source
chân
not
found
Bảng 3.3
Error:
Referenc
Kết quả kiểm định độ tin cậy nội tại của phiếu phỏng
e source
vấn thử
not
found
Bảng 3.4
Tỷ lệ thành phần các đối tượng phỏng vấn
Error:
Referenc
e source
not
found
Bảng 3.5
Kết quả qua hai lần phỏng vấn
Bảng 3.6
Kết quả kiểm định Wilcoxon giữa hai lần phỏng vấn
81
Bảng 3.7
Tỷ lệ phân bố theo tuổi và giới (n =23)
111
Bảng 3.8
Tỷ lệ phân bố theo môn thể thao và giới (n = 23)
112
Bảng 3.9
Tỷ lệ phân bố vị trí chấn thương theo giới (n = 23)
114
Bảng 3.10
Tỷ lệ bệnh nhân bị tổn thương đơn thuần hay phối hợp
115
Sau 81
theo giới
Bảng 3.11
Triệu chứng lâm sàng của VĐV khi nhập viện (n = 23)
117
Bảng 3.12
Đặc điểm bệnh học và mức độ chấn thương khớp cổ
chân
118
Bảng 3.13
Thời gian điều trị của VĐV nhóm A
119
Bảng 3.14
Thời gian điều trị của VĐV nhóm B
119
Bảng 3.15
Bảng lượng giá chức năng sinh hoạt của VĐV nhóm A
Sau 120
(n=13)
Bảng 3.16
Bảng lượng giá chức năng sinh hoạt của VĐV nhóm B
Sau 120
(n=10)
Bảng 3.17
Phục hồi tầm vận động gấp lòng, gấp mu khớp cổ
chân của VĐV nhóm A (n=13)
121
Bảng 3.18
Phục hồi tầm vận động vặn trong, vặn ngoài khớp cổ
chân
122
Bảng 3.19
Phục hồi tầm vận động gấp lòng, gấp mu khớp cổ
chân của VĐV nhóm B (n=10)
121
Bảng 3.20
Phục hồi tầm vận động vặn trong, vặn ngoài khớp cổ
chân của VĐV nhóm B (n=10)
124
Bảng 3.21
Triệu chứng lâm sàng của VĐV khi xuất viện (n = 23)
126
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
HÌNH,
SƠ ĐỒ
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
NỘI DUNG
TRANG
Khớp cổ chân và bàn chân, nhìn từ trên xuống
Error:
Referenc
e source
not
found
Nhìn bên các dây chằng cổ chân
Error:
Referenc
e source
not
found
Nhìn giữa các dây chằng delta sâu
Error:
Referenc
e source
not
found
Nhìn giữa dây chằng delta nông
Error:
Referenc
e source
not
found
Mặt trước khớp cổ chân
Error:
Referenc
e source
not
found
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 1.8
Hình 1.9
Mặt sau của khớp cổ chân
Error:
Referenc
e source
not
found
Mặt sau khớp cổ chân bị kéo giãn
Error:
Referenc
e source
not
found
Mặt sau trong cổ chân
Error:
Referenc
e source
not
found
Mặt ngoài xương cổ chân
Error:
Referenc
e source
not
found
Hình 1.10 Mặt ngoài cổ chân
Hình 3.1
Error:
Referenc
e source
not
found
Error:
Referenc
Test đối với sự mất vững dây chằng bằng test ngăn kéo
e source
trước..
not
found
Hình 3.2
Error:
Referenc
Sự xê dịch quá mức theo hướng trước sau của xương
e source
chày trên xương sên.
not
found
Hình 3.3
Error:
Referenc
Test nghiêng xương sên (test ép lật trong) lượng giá sự
e source
toàn vẹn của dây chằng gót mác.
not
found
Hình 3.4
Error:
Referenc
e source
not
found
Bài tập đứng một chân chịu toàn bộ trọng lượng cơ thể
Sơ đồ 1.1 Phân loại sinh lý các bài tập thể lực (theo Pharphell)
Error:
Referenc
e source
not
found
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ
NỘI DUNG
TRANG
Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ thành các phần đối tượng phỏng vấn
Error:
Referenc
e source
not
found
Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ phân bố theo tuổi và giới
Error:
Referenc
e source
not
found
Error:
Referenc
Tỷ lệ số lượng VĐV phân bố theo môn thể thao và
Biểu đồ 3.3
e source
giới
not
found
Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ phân bố vị trí chấn thương theo giới
Error:
Referenc
e source
not
found
Error:
Referenc
Tỷ lệ bệnh nhân bị tổn thương đơn thuần hay phối
Biểu đồ 3.5
e source
hợp theo giới
not
found
Biểu đồ 3.6 Triệu chứng lâm sàng của từng nhóm khi nhập viện
Error:
Referenc
e source
not
found
Biểu đồ 3.7
Đánh giá mức độ kết quả điều trị theo Bảng lượng giá
Sau 120
nhóm A
Biểu đồ 3.8
Đánh giá mức độ kết quả điều trị theo Bảng lượng giá
Sau 120
nhóm B
Error:
Referenc
Phục hồi tầm vận động gấp lòng, gấp mu khớp cổ
Biểu đồ 3.9
e source
chân
not
found
Biểu đồ
3.10
Error:
Referenc
Phục hồi tầm vận động vặn trong, vặn ngoài khớp cổ
e source
chân nhóm A
not
found
Biểu đồ
3.11
Error:
Referenc
Phục hồi tầm vận động gấp lòng. gấp mu khớp cổ
e source
chân của VĐV nhóm B
not
found
Biểu đồ
3.12
Error:
Referenc
Phục hồi biên độ vận động duỗi khớp cổ chân nhóm B e source
not
found
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Quá trình đào tạo VĐV là quá trình huấn luyện kỹ thuật, chiến thuật,
thể lực và tâm lý cho VĐV tuy nhiên để có được thành tích cao thì cần chuẩn
bị cho VĐV nhiều yếu tố khác bao gồm: dinh dưỡng, khoa học công nghệ, y
học và đặc biệt là hồi phục khả năng vận động… Trong quá trình tập luyện
và thi đấu của VĐV, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan nên vấn
đề xảy ra chấn thương nói chung và chấn thương khớp cổ chân nói riêng
thường xuyên gặp phải. Vấn đề này luôn ám ảnh và là nỗi lo sợ thường trực
của các HLV, VĐV vì nó làm ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả tập luyện và
thi đấu của VĐV. Tuy nhiên, trong thực tế việc chú trọng phòng ngừa và hồi
phục chấn thương cho VĐV chưa được quan tâm đúng mức.
Phục hồi chức năng vận động có vị trí và vai trò đặc biệt quan trọng
trong quy trình đào tạo vận động viên thể thao thành tích cao ở nhiều nước
trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Để đạt được thành tích thể thao, VĐV
phải chịu được lượng vận động lớn, trình độ thể lực, kỹ chiến thuật cao,
tâm lý vững vàng, các chức năng vận động đến ngưỡng giới hạn thậm chí
có thời điểm vượt ngưỡng cơ thể của con người do đó trong quá trình tập
luyện và thi đấu không tránh khỏi những chấn thương đặc biệt là chấn
thương khớp cổ chân. Đây cũng là một trong những loại chấn thương hay
xảy ra đối với VĐV của các môn thể thao. Vì vậy, vấn đề hồi phục chấn
thương có vai trò quan trọng như chính sự tập luyện và thi đấu của VĐV.
Có thể nói tập luyện và hồi phục là hai mặt của một quá trình thống
nhất. Sự thống nhất và tương tác ảnh hưởng của tập thể lực và các quá
tình hồi phục là điều kiện tiên quyết để nâng cao hiệu quả tập luyện.
Dưới ảnh hưởng của tập luyện thể lực, trong cơ thể diễn ra đồng thời hai
quá trình là hồi phục và thích nghi. Do vậy, phục hồi chức năng có vai trò
2
đặc biệt quan trọng trong chu kỳ huấn luyện vận động viên.
Trong tập luyện và thi đấu thể thao, chấn thương bộ máy vận động
nói chung và chấn thương khớp cổ chân nói riêng thường xuyên xảy ra,
điều này ảnh hưởng rất lớn đến thành tích của VĐV, đòi hỏi sự quan tâm
đặc biệt từ phía các nhà quản lý, các huấn luyện viên, bác sĩ thể thao và
chính bản thân các vận động viên. Hầu hết các vận động viên đều có thể bị
chấn thương trong quá trình tập luyện và thi đấu. Các nguyên nhân gây ra
chấn thương thường là tình trạng quá tải hệ vận động, sự tích tụ các vi
chấn thương dẫn đến thoái hóa trong các cấu trúc fibrin: gân, dây chằng,
bao khớp, cơ, sụn và xương. Hiểu được bản chất vấn đề này có vai trò rất
quan trọng trong việc tìm kiếm các giải pháp điều trị và phục hồi phù hợp
cho các vận động viên sau chấn thương.
Trước đây người ta quan niệm rằng, chữa trị và phục hồi là hai giai
đoạn khác nhau trong xử lý chấn thương thể thao. Ngày nay, quan niệm này
đã được thay đổi. Chữa trị và hồi phục phải được thực hiện đồng thời.
Thực hiện các biện pháp hồi phục sớm sẽ tránh được các biến chứng gây
cản trở quá trình hồi phục, sớm đưa VĐV trở lại tập luyện và thi đấu.
Ngay cả khi những chấn thương đã được xử lý tốt bằng phẫu thuật hoặc
bằng các phương pháp khác nhưng phương pháp hồi phục không đúng và
kịp thời cũng có thể đưa tới kết quả không như mong muốn. Khác với
những tiêu chuẩn lành bệnh khác, quá trình điều trị chấn thương thể thao
cho vận động viên chỉ thực sự được coi là triệt để khi vận động viên có thể
quay trở lại tập luyện tích cực và đạt thành tích thể thao cao.
Chấn thương khớp cổ chân là loại chấn thương phổ biến và ảnh
hưởng nhiều đến hiệu quả tập luyện và thi đấu của VĐV. Do vậy, luận án
tiến hành nghiên cứu: “Nghiên cứu lựa chọn và ứng dụng các bài tập
kết hợp vật lý trị liệu phục hồi chức năng vận động sau chấn thương
3
khớp cổ chân cho vận động viên”.
Những vấn đề cần đặt ra khi nghiên cứu vấn đề này là làm rõ các
yếu tố nguy cơ và đặc điểm chấn thương khớp cổ chân của các vận động
viên đồng thời đánh giá hiệu quả của các phác đồ điều trị phục hồi chức
năng bằng sử dụng các bài tập kết hợp vật lý trị liệu nhằm nâng cao hiệu
quả điều trị phù hợp với đặc điểm chấn thương và thể chất của vận động
viên.
Mục đích nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng chấn thương và phương pháp điều trị chấn
thương khớp cổ chân của VĐV, trên cơ sở đó chọn lựa phác đồ điều trị,
phục hồi hiệu quả chức năng vận động của khớp cổ chân cho VĐV.
Mục tiêu nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, luận án thực hiện các
mục tiêu sau:
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng chấn thương khớp cổ chân và thực
trạng các bài tập phục hồi chức năng sau chấn thương khớp cổ chân cho
VĐV.
Mục tiêu 2: Lựa chọn và xây dựng phác đồ các bài tập kết hợp vật
lý trị liệu phục hồi chức năng vận động sau chấn thương khớp cổ chân cho
VĐV.
Mục tiêu 3: Ứng dụng và đánh giá hiệu quả tổ hợp các bài tập kết
hợp vật lý trị liệu phục hồi chức năng sau chấn thương khớp cổ chân cho
VĐV.
Giả thuyết khoa học của luận án
Chấn thương là hiện tượng thường gặp trong huấn luyện và thi đấu
thể thao. Nhiều trường hợp chấn thương ảnh hưởng tới tuổi thọ thể thao
của VĐV.
4
Phục hồi chức năng vận động có vai trò đặc biệt quan trọng trong
quy trình đào tạo VĐV để thúc đẩy quá trình phục hồi chức năng, việc lựa
chọn, ứng dụng các bài tập phục hồi có vị trí quyết định. Trên cơ sở đánh
giá thực trạng chấn thương khớp cổ chân và thực trạng các bài tập phục
hồi chức năng sau chấn thương luận án sẽ lựa chọn và ứng dụng các bài
tập phục hồi chức năng sau chấn thương khớp cổ chân theo hướng phối
hợp các loại hình vật lý trị liệu trong điều trị chấn thương cho VĐV. Các
bài tập mà luận án tìm ra và ứng dụng sẽ đảm bảo tính khoa học, rút ngắn
thời gian điều trị mang lại hiệu quả tốt hơn trong hồi phục chấn thương
cho VĐV.
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Một số vấn đề về chấn thương và chấn thương khớp cổ chân ở
vận động viên.
1.1.1.Khái niệm về chấn thương và chấn thương thể thao
Chấn thương đó là sự tổn thương cấu trúc giải phẫu bình thường
của tổ chức do tác động bên ngoài gây nên kéo theo sự giảm, rối loạn hay
mất đi chức năng sinh lý bình thường của tổ chức đó [133] []
Chấn thương khớp đó là tình trạng mất tương quan bình thường của
mặt khớp, hai mặt khớp bị xê dịch ra khỏi vị trí bình thường. Nguyên nhân
do lực tác động lớn làm đứt, rách bao khớp và dây chằng quanh khớp. Biểu
hiện: đau dữ dội sau chấn thương, có thể nghe tiếng “bực” hay “rắc”, khớp
mất khả năng vận động, biến dạng: nhát rìu, dấu hiệu lò xo. Ngoài ra có thể
sưng bầm quanh khớp với nhiều mức độ khác nhau [], []
Theo Lyle J.Micheli and Mark Jenking (1995) và Ủy ban Olympic
quốc tế IOC [] [] Chấn thương thể thao là những tổn thương do những
hoạt động thể thao gây ra sự giới hạn hay sự tạm ngưng khả năng tham gia
các hoạt động thể thao của VĐV. Chấn thương thể thao có thể do một
chấn thương đơn thuần hay do những chấn thương nhẹ lặp đi lặp lại của
tình trạng quá tải của một phần cơ thể.
Chấn thương thể thao bao gồm chấn thương cấp tính và mãn tính.
Chấn thương cấp tính trong thể thao là các chấn thương xảy ra đột
ngột, có hiện tượng chảy máu trong tổ chức cơ, sưng nóng đỏ đau. Những
dấu hiệu này thường là hậu quả của gẫy xương, rách tổ chức cơ, gân và
dây chằng.
Hệ thống theo dõi chấn thương thể thao Quốc gia (Mỹ) (National
6
Athletic Injury/Illess Reporting System) [], [] chia chấn thương thể thao làm
ba mức độ như sau:
Loại nhẹ: là những chấn thương làm giới hạn thi đấu trong 7 ngày
Loại vừa: là những chấn thương làm giới hạn thi đấu trong 7 – 21
ngày
Loại nặng: là những chấn thương làm giới hạn thi đấu trong 21 ngày
Theo Lyle J.Micheli và Mark Jenking (1995) [], mức độ chấn thương
được phân loại dựa trên sự đáp ứng của VĐV với vận động thể thao như
sau:
Chấn thương nhẹ: VĐV có cảm giác đau sau khi tập. Co cứng cơ trên
vùng bị chấn thương. Không sưng nền hoặc sưng rất ít, không có hiện
tượng bầm tím.
Chấn thương ở mức độ trung bình: VĐV đau liên tục trước và sau
khi tập và VĐV chỉ tham gia tập luyện được cường độ trung bình. Sưng
nền và bầm tím ở mức độ trung bình.
Chấn thương nặng: Đau liên tục và kéo dài không đỡ, VĐV không
thể tập luyện được do đau. Đau chói khi ấn trên vùng chấn thương, sưng
nề và bầm tím rất rõ.
Về cơ chế sinh bệnh học của chấn thương. Alvarez và cộng sự
(1987) mô tả ba giai đoạn phản ứng của mô bị chấn thương (dây chằng,
gân cơ, mô xương và sụn) như sau:
Giai đoạn viêm cấp (ngay sau chấn thương và trong khoảng 72 giờ
sau)
Giai đoạn bắt đầu liên kết xơ hóa (từ giờ thứ 72 sau chấn thương và
kéo dài từ 6 tuần trở lên). Xơ hóa thật sự (từ sau 6 tuần tới nhiều tháng
sau). Cho dù cơ chế chấn thương đơn giản như đi vấp nhẹ trẹo cổ chân,
bàn chân nhưng chớ nên xem thường. Bởi vì lực như thế cũng đủ làm bạn
7
bị gãy xương mắt cá, toác khớp, đòi hỏi phải phẫu thuật chỉnh sửa lại.
Trong các trường hợp này, đa số nạn nhân thường cho rằng bị bong gân
nhẹ nên hay tự điều trị theo các phương thức truyền thống như sửa trật đả,
đắp lá, bó thuốc rượu,... Ðiều này thường gây ra nhiều biến chứng, hơn
nữa nếu để muộn sẽ khó điều trị hơn rất nhiều.
Phân loại chấn thương khớp cổ chân [], [], [], []
Các tốn thương của cổ chân được phân loại theo 2 cách. Chúng ta có
thể mô tả những thay đổi giải phẫu học trong các dây chằng của cổ chân,
chẳng hạn rách một phần nhỏ, rách một phần lớn hay rách hoàn toàn dây
chằng. Cách phân loại có ích hơn đối với thầy thuốc gia đình là dựa trên
trạng thái chức nǎng của khớp cổ chân. Cách phân loại này được trình bày
dưới đây.
Tổn thương độ 1: Rách một phần dây chằng nhưng không đủ mức
để gây ra sự bất ổn của khớp.
Tổn thương độ 2: Rách một phần dây chằng, nhưng vận động khớp
sẽ không bình thường khi cổ chân bị ép mạnh bằng tác động vào khớp.
Tổn thương độ 3: Rách toàn bộ dây chằng gây bất ổn định thực sự
khớp cổ chân.
1.1.2. Một số chấn thương thể thao và khớp cổ chân thường
gặp [], [], []
Tập thể dục thể thao là một hoạt động cần thiết của con người
nhằm năng cao chất lượng sức khỏe, chữa bệnh,… nhưng đồng hành cùng
nó là chấn thương, chấn thương không loại trừ một ai, không loại trừ một
môn thể thao nào, để hiểu được chấn thương trong thể thao là một điều vô
cùng cần thiết. Trong tập luyện thể dục thể thao các chấn thương phải
được giảm tới mức tối thiểu. Trong công tác phòng ngừa chấn thương cần