1
GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1. Mở đầu
Hatha Yoga là một mơn khoa học kiểm sốt tâm trí và cơ thể
bằng việc chủ trương tập thể dục các tư thế asana và thở
pranayama. Hatha Yoga là một khái niệm mới của Yoga có nguồn
gốc từ Ấn Độ khoảng thế kỷ XI – XII. Từ thế kỷ XV đến nay
Hatha Yoga khơng ngừng được hồn thiện và phát triển.
Thực hành Hatha Yoga đem lại những lợi ích thiết thực cho
sức khỏe cộng đồng nên nó được phát triển rộng rãi trên thế giới
và ở Việt Nam. Thực hành Hatha Yoga khơng phân biệt lứa tuổi,
giới tính, tình trạng sức khỏe người tập; khơng phân biệt các tầng
lớp trong xã hội cũng như khơng phân biệt tơn giáo; điều kiện để
tổ chức tập luyện đơn giản, chi phí thấp, ít bị ảnh hưởng bởi yếu
tố thời tiết. Vì vậy, các cơ sở giáo dục và đào tạo có thể dễ dàng
phổ biến mơn Hatha Yoga vào trong trường học.
Khi nghiên cứu về hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên
sức khỏe người học, trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên
cứu cụ thể, trong khi ở Việt Nam cịn rất mới mẻ. Vì vậy, nghiên
cứu sinh đặc biệt quan tâm đến nội dung nghiên cứu này.
Từ một số lý do nêu trên, nghiên cứu sinh tiến hành nghiên
cứu đề tài: “Nghiên cứu hiệu quả của thực hành Hatha Yoga
lên thể chất và tâm lý sinh viên Trường Đại học Văn Lang”.
Mục đích nghiên cứu:
Đánh giá được hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên thể
chất và tâm lý sinh viên Trường Đại học Văn Lang để đưa hệ thống
bài tập Hatha Yoga vào chương trình GDTC tại Trường Đại học Văn
Lang.
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng thể chất và tâm lý sinh viên
Trường Đại học Văn Lang.
2
Mục tiêu 2. Lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên
Trường Đại học Văn Lang.
Mục tiêu 3. Đánh giá hiệu quả của thực hành Hatha Yoga
lên thể chất và tâm lý sinh viên Trường Đại học Văn Lang.
2. Những đóng góp mới của luận án
Xuất phát từ thực trạng thể chất và tâm lý của sinh viên
Trường Đại học Văn Lang năm thứ nhất, khóa 2015 được đánh giá
hầu hết các chỉ số hình thái, chức năng và test thể lực khơng có sự
khác biệt so với thể chất thanh niên Việt Nam cùng lứa tuổi, giới
tính; số lượng sinh viên có biểu hiện trầm cảm ở mức đáng báo
động; thể lực của sinh viên được xếp loại t heo Quyết định
53/2008/QĐBGDĐT ở mức Chưa đạt chiếm đa số, trong đó nam
sinh viên cịn yếu ở sức mạnh nhom c
́ ơ chi dươí và sức bền chung,
nữ sinh viên cịn yếu ở sức bền chung và sức mạnh bền nhom c
́ ơ
bụng.
Từ kết quả lựa chọn được 32 bài tập, bao gồm 04 bài thở,
05 bài khởi động, 20 tư thế asana và 03 tư thế thư giãn làm hệ
thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trường Đại học Văn Lang.
Luận án tiến hành tổ chức thực nghiệm chặt chẽ, làm sáng
tỏ hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên thể chất và tâm lý sinh
viên Trường Đại học Văn Lang. Kết quả nghiên cứu của luận án
có sự tương đồng với kết quả nghiên cứu của một số tác giả trong
và ngồi nước. Kết quả nghiên cứu cho thấy, thực hành Hatha
Yoga đã giúp sinh viên nâng cao sức khỏe thể chất và sức khỏe
tinh thần. Phải kể đến sự biến đổi tích cực về hình thái cơ thể,
đặc biệt là tỷ lệ mỡ giảm đáng kể. Những biến đổi tích cực về
chức năng hệ hơ hấp, chức năng hệ tim mạch và sự ổn định huyết
áp. Thể lực của sinh viên được nâng cao đáng kể, đầu tiên là sức
dẻo có sự tăng trưởng mạnh nhất, tiếp theo là khả năng thăng
bằng, sức mạnh cơ bụng, sức bền chung, sức mạnh tay và cuối
cùng là sức mạnh chân. Vấn đề biểu hiện trầm cảm của sinh viên
3
hiện nay đang ở mức báo động, cần có biện pháp can thiệp thì
thực hành Hatha Yoga như một biện pháp phù hợp giúp sinh viên
có suy nghĩ tích cực hơn, loại bỏ dần suy nghĩ tiêu cực và tỷ lệ
sinh viên có biểu hiện trầm cảm giảm đi đáng kể.
3. Cấu trúc của luận án
Luận án được trình bày trong 149 trang giấy khổ A4, bao
gồm: Đặt vấn đề: 3 trang; Chương 1Tổng quan các vấn đề nghiên
cứu: 45 trang; Chương 2Đối tượng, phương pháp và tổ chức
nghiên cứu: 22 trang; Chương 3Kết quả nghiên cứu và bàn luận:
77 trang; Kết luận và kiến nghị: 2 trang. Trong luận án có 53 bảng,
24 biểu đồ và 28 hình. Luận án sử dụng 112 tài liệu tham khảo,
trong đó có 53 tài liệu tiếng Việt, 30 tài liệu tiếng Anh, một tài
liệu tiếng Tây Ban Nha và 28 website. Phần cuối cùng của luận án
là Phụ lục.
B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Để có nền tảng và cơ sở nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu hiệu
quả của thực hành Hatha Yoga lên thể chất và tâm lý sinh viên
Trường Đại học Văn Lang”, luận án đã xây dựng được cơ sở lý
thuyết và khoa học của Hatha Yoga đối với sức khỏe, tiếp theo là
nêu rõ đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi sinh viên, trình bày một số khái
niệm cơ bản liên quan đến sức khỏe, giáo dục thể chất cuối cùng là
tổng hợp một số cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
4
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHAP VA TƠ CH
́
̀ ̉
ƯC NGHIÊN C
́
ƯU
́
2.1. Đơi t
́ ượng nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên thể chất và tâm lý
sinh viên Trường Đại học Văn Lang.
2.1.2. Khách thể nghiên cứu
2.1.2.1. Khách thể nghiên cứu tham gia đánh giá thực
trạng thể chất và tâm lý sinh viên Trường Đại học
Văn Lang
423 sinh viên năm thứ nhất, 18 tuổi, khóa học 2015, chưa học
mơn GDTC, được phân bổ đều theo giới tính nam, nữ; nhóm ngành
học xã hội, kỹ thuật và kinh tế. Trong đó có 208 (49,2%) sinh viên
nam, 215 (50,8%) sinh viên nữ; có 141 (33,3%) sinh viên nhóm
ngành xã hội, 139 (32,9%) sinh viên nhóm ngành kỹ thuất và 143
(33,8%) sinh viên nhóm ngành kinh tế.
2.1.2.2. Khách thể nghiên cứu tham gia thực nghiệm để
đánh giá hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên
thể chất và tâm lý sinh viên Trường Đại học Văn
Lang
Nhóm thực nghiệm thực hành Hatha Yoga ngoại khóa gồm
có 20 nam và 20 nữ; sinh viên nhóm đối chứng khơng thực hành
Hatha Yoga ngoại khóa gồm có 20 nam và 20 nữ.
2.1.2.3. Khách thể nghiên cứu tham gia phỏng vấn
Phỏng vấn về việc lựa chọn các chỉ số/test/thang đo đánh
giá thể chất và tâm lý sinh viên Trường Đại học Văn Lang gồm có
62 người, trong đó có 38 chun gia và nhà khoa học, 23 huấn
luyện viên và giáo viên Yoga và 1 bác sĩ.
5
Phỏng vấn về việc xác định hệ thống Yoga làm nền tảng
lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trường Đại
học Văn Lang gồm có 62 người, hồn tồn là huấn luyện viên và
giáo viên Yoga, trong đó có 17 người dạy Yoga truyền thống, 17
người dạy Sivananda Yoga, 16 người dạy Ashtanga Yoga, 2 người
dạy Bikram Yoga, 5 người dạy Yin Yoga, 5 người dạy Iyengar
Yoga.
Phỏng vấn về việc lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga
cho sinh viên Trường Đại học Văn Lang gồm có 34 người, hồn
tồn là huấn luyện viên và giáo viên chun dạy theo hệ thống
Sivananda Yoga.
2.1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi khơng gian: Trường Đại học Văn Lang và Trường
Đại học TDTT Tp. Hồ Chí Minh.
Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu từ tháng 12/2014
đến tháng 12/2018.
Phạm vi nội dung:
Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả của thực hành Hatha
Yoga theo quan điểm nâng cao sức khỏe cho sinh viên Trường Đại
học Văn Lang về mặt thể chất và tâm lý. Riêng về tâm lý, đề tài
tập trung nghiên cứu biểu hiện trầm cảm của sinh viên Trường
Đại học Văn Lang để đánh giá sức khỏe tâm thần.
Đề tài tập trung nghiên cứu trên khách thể là sinh viên năm
thứ nhất, 18 tuổi, khóa học 2015, chưa học mơn Giáo dục thể chất.
Đề tài nghiên cứu khơng đi sâu vào nội dung chương trình
GDTC nói chung và cũng khơng đi sâu vào đánh giá trình độ tập
luyện.
2.2. Tổ chức nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu từ tháng 12/2014 đến tháng 12/2018 taị
Trương Đai hoc Văn Lang va Tr
̀
̣
̣
̀ ương Đai hoc TDTT Thành ph
̀
̣
̣
ố Hờ
Chi Minh.
́
6
2.3. Phương phap nghiên c
́
ứu
Đê giai quyêt cac nhiêm vu nghiên c
̉
̉
́ ́
̣
̣
ưu đa đ
́ ̃ ặt ra, luân an s
̣ ́ ử
dung cac ph
̣
́ ương phap nghiên c
́
ứu sau: 1) Phương phap phân tich va
́
́
̀
tông h
̉
ợp tai liêu, 2) Ph
̀ ̣
ương pháp chọn mẫu, 3) Phương pháp phỏng
vấn, 4) Phương phap ki
́ ểm tra y sinh học, 5) Phương phap kiêm tra
́
̉
sư pham, 6) Ph
̣
ương pháp trắc nghiệm tâm lý, 7) Phương pháp thực
nghiệm sư phạm và 8) Phương phap toan thơng kê.
́
́
́
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đánh giá thực trạng thể chất và tâm lý sinh viên Trường
Đại học Văn Lang
Đê co c
̉ ́ ơ sở xac đinh nơi dung đanh gia th
́ ̣
̣
́
́ ể chất và tâm lý sinh
viên Trường Đại học Văn Lang, luận án tiến hành theo ba bước sau:
Bước 1: Hệ thống hóa các chỉ số, test và thang đo đã được sử
dụng trong đánh giá thể chất và tâm lý sinh viên.
Bươc 2: Trên c
́
ơ sở các chỉ số, test và thang đo đã có, luận án
tiến hành lựa chọn các chỉ số, test và thang đo phù hợp với việc đánh
giá thể chất và tâm lý sinh viên.
Bước 3: Xac đinh cac ch
́ ̣
́ ỉ số, test và thang đo thơng qua kêt qua
́
̉
phong vân.
̉
́
Qua 03 bước lựa chọn, đảm bảo tính logic, tính khoa học, tư ̀
21 chỉ số, test và thang đo được kiêm đinh Wilcoxon lu
̉
̣
ận án đã xác
định được 20 chỉ số, test và thang đo, trong đó có: 04 chỉ số hình thái,
07 chỉ số chức năng, 08 test thể lực, 01 thang đo tâm lý.
Chỉ số hình thái: chiều cao đứng (cm), cân nặng (kg), BMI
(kg/m2), tỷ lệ mỡ (F%).
Chỉ số chức năng: tần số mạch n tĩnh (lần/phút), tần số hơ
hấp n tĩnh (lần/phút), huyết áp tâm thu (mmHg), huyết áp tâm
trương (mmHg), cơng năng tim, dung tích sống (lít) và hệ số phổi
Demeny (lít/kg).
7
Test thể lực: lực bóp tay thuận (kg), nằm ngửa gập bụng
(lần/30s), bật xa tại chỗ (cm), chạy con thoi 4x10m (s), chạy tùy sức
5 phút (m), dẻo gập thân (cm), độ dẻo khớp gối (độ), thăng bằng
tĩnh (s).
Thang đo tâm lý: thang đanh gia trâm cam thanh thi
́
́ ̀
̉
ếu niên
RADS 10 – 20.
Đánh giá thực trạng thể chất sinh viên Trường Đại học
Văn Lang
Về hình thái, các chỉ số chiều cao đứng, cân nặng và BMI của
sinh viên Trường Đại học Văn Lang khơng khác biệt so với thanh
niên Việt Nam cùng lứa tuổi, giới tính (P>0,05). Cịn ty lê m
̉ ̣ ỡ nằm
trong giới hạn người bình thường.
Về chức năng, các chỉ số tần số mạch n tĩnh, huyết áp tâm
thu, huyết áp tâm trương và cơng năng tim của sinh viên Trường Đại
học Văn Lang so với thanh niên Việt Nam cùng lứa tuổi, giới tính
đều khơng có sự khác biệt (P>0,05) và nằm trong giới hạn người
bình thường. Cịn lại, tần số hơ hấp n tĩnh, dung tích sống, hệ số
phổi Demeny nằm trong giới hạn người bình thường.
Về thể lực, lực bóp tay thuận, nằm ngửa gập bụng, bật xa
tại chỗ, chạy con thoi 4x10m, chạy tùy sức 5 phút và dẻo gập thân
cua sinh viên Tr
̉
ương Đai hoc Văn Lang
̀
̣
̣
so với thanh niên Việt
Nam cùng lứa tuổi, giới tính đều khơng có sự khác biệt (P>0,05).
Cịn độ dẻo khớp gối nằm trong giới hạn người bình thường và
thăng bằng tĩnh nằm trong khoảng điểm yếu theo bảng điểm đánh
giá khả năng thăng bằng tĩnh của người nước ngồi.
Về tâm lý, có 54,1% sinh viên có biểu hiện trầm cảm, cịn
lại là bình thường. Trong số sinh viên có biểu hiện trầm cảm, có
5,7% sinh viên có biểu hiện nặng, 12,5% có biểu hiện vừa và
35,9% có biểu hiện nhẹ. biểu hiện trầm cảm của sinh viên nữ cao
hơn sinh viên nam, sự khác biệt có nghĩa thống kê (P<0,05). Biểu
hiện trầm cảm của sinh viên ở ba nhóm ngành là như nhau, sự
8
khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê (P>0,05); biểu hiện trầm cảm
của sinh viên có hộ khẩu thành phố trực thuộc trung ương và hộ
khẩu tỉnh là như nhau, sự khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê
(P>0,05).
Khi xếp loại thể lực sinh viên Trường Đại học Văn Lang năm
thứ nhất Theo Quyết định 53/2008/QĐBGDĐT, có đến 71,15% nam
sinh viên xếp loại Chưa đạt và 96,28% nữ sinh viên xếp loại Chưa
đạt. Giải thích có kết quả này, nghiên cứu sinh cho rằng: Do co đa
́
sơ sinh viên khơng đat tiêu chn
́
̣
̉ ở nơi dung chay tuy s
̣
̣
̀ ưc 5 phut
́
́
(nam có56,25%, n
ữ co 94,42% ch
́
ưa đat),
̣ Trường Đại học Văn
Lang tổ chức cho sinh viên học mơn GDTC bắt đầu tứ năm thứ
hai, cho nên sinh viên năm thứ nhất chưa được học mơn GDTC,
hơn nữa thời điểm kiểm tra thể chất để đánh giá thực trạng thể
chất sinh viên vào đầu năm học nên hoạt động TDTT ngoại khóa
chưa tác động nhiều vào thể lực của sinh viên.
Tại Hội thảo “Sức khỏe tâm thần, bằng chứng từ các nghiên
cứu ở cộng đồng người Việt Nam” tổ chức tại Trường Đại học Y
Dược Huế ngày 9, 10/1/2015, nhóm nghiên cứu của Michael P.
Dunne, Trần Quỳnh Anh và Lưu Ngọc Hoạt đã đưa ra nhiều kết
luận mới chính xác mang tính cảnh báo cao từ việc nghiên cứu sức
khỏe và sự khỏe mạnh tinh thần của sinh viên Y khoa tại Việt
Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 43% trong số 2099 sinh
viên có dấu hiệu trầm cảm. So sánh với kết quả nghiên cứu nêu
trên, tỷ lệ sinh viên Trường Đại học Văn Lang có biểu hiện trầm
cảm (54,1%) là cao hơn 10%. Vậy ngun nhân nào dẫn đến những
biểu hiện trầm cảm của sinh viên, các chun gia về tâm lý cho
biết, sinh viên năm thứ nhất vừa mới thốt khỏi tuổi vị thành niên
nên có những thay đổi sâu sắc trong các mối quan hệ xã hội lẫn
tính cách, suy nghĩ, nên dễ bị tác động. Nghiên cứu sinh cho rằng:
Vì sinh viên năm thứ nhất mới bước qua bậc trung học phổ thơng,
được nhà trường và cha mẹ chăm sóc chu đáo và sống thụ động,
9
nhưng lên đến bậc đại học sinh viên phải sống chủ động, bắt đầu
tự lập, phải thích nghi với mơi trường sống mới, xa gia đình, thay
đổi phương pháp học tập, tiếp cận và xử lý nhiều thơng tin hơn từ
nhà trường và xã hội nên dễ có biểu hiện trầm cảm.
3.2. Lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trường
Đại học Văn Lang
Lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trường
Đại học Văn Lang là mục tiêu quan trọng của đề tài, để giải quyết
mục tiêu này, việc đầu tiên luận án phải xác định được hệ thống
Yoga làm nền tảng phù hợp với sinh viên Trường Đại học Văn
Lang.
Sau khi lựa chọn được hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh
viên Trường Đại học Văn Lang, luận án tiếp tục xây dựng chương
trình thực nghiệm, tiến trình thực nghiệm để chuẩn bị cho q
trình thực nghiệm.
3.2.1. Xác định hệ thống Yoga làm nền tảng lựa chọn hệ
thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trường Đại
học Văn Lang
Qua hai lần phỏng vấn hệ thống Sivananda Yoga được đối
tượng phỏng vấn lựa chọn trên 75% tổng điểm. Khi kiểm định
Wilcoxon qua hai lần phỏng vấn, hệ thống Sivananda Yoga
được đối tượng phỏng vấn lựa chọn có tính trùng hợp và ổn
định, sự khác biệt khơng có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Luận
án xác định được hệ thống Yoga làm nền tảng lựa chọn hệ
thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên Trường Đại học Văn
Lang là hệ thống Sivananda Yoga. Số liệu cụ thể được trình
bày ở bảng 3.17 và 3.18.
10
Bảng 3.17: Kết quả phỏng vấn mức độ ưu tiên sử dụng hệ
thống Yoga làm nền tảng lựa chọn hệ thống bài tập
Hatha Yoga cho sinh viên Trường Đại học Văn Lang
Một Lần Lần
số
1
2
TT
hệ
Ưu
thốn
tiên
g
3
Hatha Yoga
Yoga
1.
20
truyền thống
Sivananda Yoga
2 của Vishnu
2
. Devananda
Ashtanga Yoga
3 của Sri Pattabhi 9
. Jois
Bikram Yoga
4 của Bikram
27
. Choudhury
5 Yin Yoga của
28
. Paul Grilley
Iyengar Yoga
6 của BKS
19
. Iyengar
Trung bình
cộng qua 2 lần
Ưu Ưu
Tổng
tiên tiên
n
điểm
2
1
%
Ưu Ưu Ưu
Tổng
tiên tiên tiên
n
điểm
3
2
1
%
17
22
120
59 67,80
17
34
8
109
59 61,58
64,69
11
46
162
59 91,53
3
10
46
161
59 90,96
91,24
39
11
120
59 67,80
7
38
14
125
59 70,62
69,21
28
4
95
59 53,67
29
27
3
92
59 51,98
52,82
30
1
91
59 51,41
28
30
1
91
59 51,41
51,41
35
5
104
59 58,76
18
36
5
105
59 59,32
59,04
Bang 3.18: Kêt qua kiêm đinh theo ph
̉
́
̉
̉
̣
ương phap Wilcoxon
́
qua hai lân phong vân
̀
̉
́
TT
1.
Hệ
thống
Yoga
Lân 1
̀
(n= 59)
Sivananda Yoga của
Vishnu Devananda
Lần 2
(n=59)
Tổng
Ty lê
̉ ̣
điêm
̉
%
162
91,53
Test Statistics
Tổng
điêm
̉
161
Ty lê
̉ ̣
%
Z
P
90,96 1,000 0,317
12
3.2.2. Lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh
viên Trường Đại học Văn Lang
Từ thực trạng thể chất và tâm lý sinh viên Trường Đại học
Văn Lang cùng với kết quả xác định hệ thống bài tập Hatha Yoga
của hệ thống Sivananda Yoga làm nền tảng, luận án tiến hành lựa
chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên dựa trên một số
tài liệu, như: Minh Quang, Thanh Châu (2009), Swami
Sitaramananda (2011), Swami Vishnu Devananda, Swami
Sitaramananda dịch (2015), Swami Vishnu Devananda, Hàn Thị Thu
Vân dịch (2014), Sivananda Yoga Vedanta Center (2009), Sri Swami
Sivananda (2009) và Alejandra Araiza Díaz (2009). Việc lựa chọn
này được thực hiện theo hai bước:
Bước 1: Tổng hợp hệ thống bài tập Hatha Yoga trong hệ
thống Sivananda Yoga.
Bước 2: Lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh
viên Trường Đại học Văn Lang qua kết quả phỏng vấn.
Qua hai bước lựa chọn, đảm bảo tính logic, tính khoa học luận
án lựa chọn được hệ thống bài tập Hatha Yoga cho sinh viên
Trường Đại học Văn Lang bao gồm 04 bài thở, 05 bài khởi
động, 20 tư thế asana, 03 tư thế thư giãn. Nội dung cụ thể
được trình bày ở bảng 3.23.
Bảng 3.23: Kết quả lựa chọn hệ thống bài tập Hatha Yoga
cho sinh viên Trường Đại học Văn Lang
Mã
hóa
Nội dung hệ thống bài tập
I. Bài thở
T01
Thở bụng
T02
Thở sâu kiểu Yoga
T03
Thở vệ sinh – Kapalabhati
T04
Thở ln phiên bằng mũi Anuloma Viloma – Sukha Purvak
II. Bài khởi động
K01
Khởi động cổ
K02
Chào mặt trời – Surya Namaskar
K03
Nằm ngửa nâng từng chân – Supta Padangusthasana A
K04
Nằm ngửa xoay cột sống – Supta Padangusthasana
K05
Nằm ngửa nâng hai chân – Uttanpadasana
III. Tư thế asana
A01
Con cá heo – Makarasana (Bổ trợ cho tư thế đứng trên đầu)
A02
Con thỏ – Sasangasana (Bổ trợ cho tư thế đứng trên đầu)
A03
Đứng trên đầu – Sirshasana
A04
Đứng trên vai – Sarvangasana
A05
Cái cày – Halasana
A06
Cái cầu – Sethu Bandhasana
A07
Bánh xe – Charkrasana
A08
Con cá – Matsyasana
A09
Ngồi gập người phía trước – Paschimothanasana
A10
Cái ván ngược – Purvottanasana
Mã
hóa
Nội dung hệ thống bài tập
A11
Rắn hổ mang Bhujangasana
A12
Con châu chấu – Salabhasana
A13
Cây cung – Dhanurasana
A14
Con bồ câu – Kapothasana
A15
Vặn cột sống – Ardha Matsyendrasana
A16
Con quạ Kakasana
A17
Con cơng – Mayurasana
A18
Cái cây Vriksasana
A19
Đứng gập người phía trước – Pada Hasthasana
A20
Tam giác – Trikonasana
IV. Tư thế thư giãn
N01
*
Nằm ngửa thư giãn – Savasana
N02*
Nằm sấp thư giãn
N03
Em bé – Balasana
*
*
Tư thế N01 thư giãn đầu, cuối buổi tập, sau các bài tập thở,
khởi động và sau các tư thế A04-A08; tư thế N02 thư giãn sau
các tư thế A10-A13; tư thế N03 thư giãn sau các tư thế A01A03 và A13 hoặc A14
15
3.3. Đánh giá hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên thể chất
và tâm lý sinh viên Trường Đại học Văn Lang
3.3.1. Đánh giá hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên
thể chất sinh viên Trường Đại học Văn Lang
3.3.1.1. Đánh giá hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên
một số chỉ số hình thái sinh viên Trường Đại học
Văn Lang
Để đánh giá được hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên
một số chỉ số hình thái sinh viên Trường Đại học Văn Lang, luận
án thu thập số liệu về hình thái trước và sau thực nghiệm của từng
nhóm. Kết quả cụ thể được trình bày ở bảng 3.26, 3.27 và biểu đồ
3.1.
Số liệu ở bảng 3.28, 3.29 và biểu đồ 3.1 cho thấy:
Cả trước và sau thực nghiệm gia tri trung binh cua các ch
́ ̣
̀
̉
ỉ số
hình thái của sinh viên nhóm thực nghiệm với sinh viên nhóm đơí
chưng
́ khơng co s
́ ự khac biêt đáng k
́ ̣
ể nào (P>0,05).
Khi đánh giá riêng từng nhóm, ở nhóm đối chứng sau thực
nghiệm các chỉ số chiều cao, cân nặng, BMI và tỷ lệ mỡ của
nam và nữ sinh viên khơng có biến đổi đáng kể nào so với thời
điểm trước thực nghiệm (P>0,05). Ở nhóm thực nghiệm sau
thực nghiệm, đối với nam sinh viên các chỉ số chiều cao đứng,
cân nặng và BMI tăng nhưng không đáng kể so với thời điểm
trước thực nghiệm (P>0,05), ngược lại tỷ lệ mỡ giảm đi đáng kể
so với thời điểm trước thực nghiệm (P<0,05); đối với nữ sinh
viên chỉ số chiều cao đứng tăng nhưng không đáng kể so với
thời điểm trước thực nghiệm (P>0,05), các chỉ số cân nặng, BMI
tăng đáng kể so với thời điểm trước thực nghiệm (P<0,05), tỷ lệ
mỡ cũng giảm đi đáng kể giống nam sinh viên so với thời điểm
trước thực nghiệm (P<0,05). Đây là kết quả tốt cho sức khỏe thể
chất, tỷ lệ mỡ giảm nhưng chiều cao, cân nặng tăng. Chứng tỏ
rằng thực hành Hatha Yoga đã làm cho thành phần cơ, xương
của cơ thể người tập là sinh viên tăng lên.
Biểu đồ 3.1: So sanh nh
́
ịp tăng trưởng kết quả kiểm tra một số
chỉ số hình thái cua sinh viên Tr
̉
ường Đại học Văn
Lang giữa nhóm TN và ĐC trươc va sau th
́ ̀
ực nghiêm
̣
Bảng 3.26: So sanh k
́ ết quả kiểm tra một số chỉ số hình thái cua nam sinh viên Tr
̉
ường Đại học Văn Lang
giữa nhom TN và ĐC t
́
ại các thời điểm trươc va sau th
́ ̀
ực nghiêm
̣
Chỉ số
Nhóm
n
Trước thực
nghiệm (a)
S
Sau thực
nghiệm (b)
S
W (%)
| t| ab
Pab
t0,05=2,093
Chiều
cao
đứng
(cm)
Cân
nặng
(kg)
Thực
nghiệm
(1)
Đối
chứng
(2)
| t| 12
P12
Thực
nghiệm
(3)
Đối
chứng
(4)
| t| 34
P34
20
165,75
4,44
165,83
4,39
0,0452
1,831
0,083
20
164,80
2,66
164,88
2,58
0,0454
1,831
0,083
0,815
0,425
0,821
0,422
20
53,75
6,00
54,07
5,28
0,59
1,428
0,169
20
53,07
8,43
53,42
8,30
0,66
1,863
0,078
0,251
0,804
0,254
0,802
Nhóm
Chỉ số
BMI
(kg/m2)
Tỷ
lệ
mỡ
(F%)
Thực
nghiệm
(5)
Đối
chứng
(6)
| t| 56
P56
Thực
nghiệm
(7)
Đối
chứng
(8)
| t| 78
P78
n
Trước thực
nghiệm (a)
S
Sau thực
nghiệm (b)
S
W (%)
| t| ab
Pab
20
19,54
1,77
19,64
1,45
0,51
1,186
0,250
20
19,50
2,79
19,62
2,74
0,58
1,702
0,105
0,038
0,97
0,025
0,980
20
15,55
3,58
15,04
3,26
3,32
2,237
0,037
20
15,12
4,60
15,61
3,70
3,18
2,001
0,060
0,286
0,778
0,451
0,657
Bảng 3.27: So sanh k
́ ết quả kiểm tra một số chỉ số hình thái cua n
̉ ữ sinh viên Trường Đại học Văn Lang
giữa nhóm TN và ĐC tại các thời điểm trươc va sau th
́ ̀
ực nghiêm
̣
Nhóm
n
Chỉ số
Chiều
cao
đứng
(cm)
Cân
nặng
(kg)
Trước thực
nghiệm (a)
S
Sau thực
nghiệm (b)
S
W (%)
| t| ab
Pab
t0,05=2,093
Thực
nghiệm
(1)
Đối
chứng
(2)
| t| 12
P12
Thực
nghiệm
(3)
Đối
chứng
(4)
| t| 34
P34
20
153,70
4,26
153,78
4,31
0,0487
1,831
0,083
20
153,38
6,33
153,45
6,36
0,0488
1,831
0,083
0,202
0,842
0,201
0,843
20
45,62
4,66
46,34
3,63
1,57
2,338
0,031
20
46,40
6,94
46,84
6,71
0,95
2,031
0,057
0,446
0,661
0,339
0,738
Nhóm
Chỉ số
BMI
(kg/m2)
Tỷ
lệ
mỡ
(F%)
Thực
nghiệm
(5)
Đối
chứng
(6)
| t| 56
P56
Thực
nghiệm
(7)
Đối
chứng
(8)
| t| 78
P78
n
Trước thực
nghiệm (a)
S
Sau thực
nghiệm (b)
S
W (%)
| t| ab
Pab
20
19,34
2,24
19,62
1,82
1,39
2,112
0,048
20
19,76
2,97
19,93
2,83
0,84
1,804
0,087
0,474
0,641
0,412
0,685
20
23,06
5,14
22,74
4,57
1,39
2,098
0,049
20
22,81
5,50
22,60
5,00
0,89
1,706
0,104
0,142
0,888
0,086
0,932
21
3.3.1.2. Đánh giá hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên
một số chỉ số chức năng sinh viên Trường Đại học
Văn Lang
Để đánh giá được hiệu quả của thực hành Hatha Yoga lên
một số chỉ số chức năng sinh viên Trường Đại học Văn Lang, luận
án thu thập số liệu một số chỉ số chức năng của sinh viên tại các
thời điểm trước và sau thực nghiệm. Kết quả cụ thể được trình
bày ở bảng 3.28 và 3.29 và biểu đồ 3.6.
Số liệu ở bảng 3.28 và 3.29 và biểu đồ 3.6 cho thấy:
Trước thực nghiệm, gia tri trung binh cua các ch
́ ̣
̀
̉
ỉ số chức năng
của cả nam và nữ sinh viên nhóm thực nghiệm so với nhóm đơi ch
́ ưng
́
đêu khơng co s
̀
́ ự khac biêt đáng k
́
̣
ể nào (P>0,05), sự chênh lêch vê gia
̣
̀ ́
tri trung binh cua hai nhom chi mang tinh ngâu nhiên va kêt qua ch
̣
̀
̉
́
̉
́
̃
̀ ́
̉ ức
năng ban đâu cua hai nhom la t
̀ ̉
́ ̀ ương đơng nhau.
̀
Sau thực nghiệm, gia tri trung binh cua các ch
́ ̣
̀
̉
ỉ số t ần số mạch
n tĩnh, tần số hơ hấp n tĩnh, cơng năng tim, dung tích sống, hệ
số phổi Demeny của cả nam và nữ sinh viên nhóm thực nghiệm so
với nhóm đơi ch
́ ưng
́ co s
́ ự khac biêt đáng k
́
̣
ể (P<0,05). Cịn lại, các
chỉ số huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương của cả nam và nữ
sinh viên hai nhóm khơng co s
́ ự khac biêt (P>0,05).
́ ̣
Khi đánh giá riêng từng nhóm, ở nhóm đối chứng sau thực
nghiệm các chỉ số chức năng của sinh viên khơng có biến đổi
đáng kể nào so với thời điểm trước thực nghiệm (P>0,05). Ở
nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm, các chỉ số tần số mạch
yên tĩnh, tần số hô hấp yên tĩnh của sinh viên giảm đi đáng kể
(P<0,05), đồng thời công năng tim của sinh viên hoạt động
hiệu quả hơn nhiều so với thời điểm trước thực nghiệm
(P<0,001). Cả ba chỉ số này cho thấy, thực hành Hatha Yoga
giúp cho cơ tim hoạt động tốt hơn, tiết kiệm được nhiều năng
lượng cho hoạt động của hệ tim mạnh. Hơn nữa, các chỉ số
dung tích sống và hệ số phổi Demeny của sinh viên nhóm
thực nghiệm cũng tăng lên rõ rệt so với thời điểm trước thực
nghiệm (P<0,05), còn các chỉ số huyết áp tâm thu và huyết áp
22
tâm trương của sinh viên mỗi nhóm ln ổn định trong giới
hạn người bình thường (P>0,05).
Biểu đồ 3.6: So sanh nh
́
ịp tăng trưởng kết quả kiểm tra một số chỉ
số chức năng cua sinh viên Tr
̉
ường Đại học Văn Lang giữa nhom
́
TN và ĐC trươc va sau th
́ ̀
ực nghiêm
̣
Bảng 3.28: So sanh k
́ ết quả kiểm tra một số chỉ số chức năng cua nam sinh viên Tr
̉
ường Đại học Văn Lang
giữa nhom TN và ĐC t
́
ại các thời điểm trươc va sau th
́ ̀
ực nghiêm
̣
Nhóm
n
Chỉ số
Sau thực
nghiệm (b)
S
W
(%)
| t| ab
Pab
t0,05=2,093
Thực
nghiệm
Tần số (1)
mạch n
Đối
tĩnh
chứng (2)
(lân/phút)
̀
Tần số
hơ hấp
n tĩnh
(lân/phút)
̀
Trước thực
nghiệm (a)
S
Thực
nghiệm
(3)
Đối
chứng (4)
Huyết áp Thực
tâm thu nghiệm
20
76,40
10,77
70,00
6,93
8,74
4,660
0,000
20
74,40
8,65
74,80
8,32
0,54
1,453
0,163
0,608
0,55
| t| 12
P12
2,259
0,036
20
16,20
1,54
14,95
1,85
8,03
4,802
0,000
20
16,30
1,45
16,05
1,43
1,55
1,751
0,096
115,00
0,24
0,813
9,03
113,75
2,238
0,037
7,41
1,751
0,096
| t| 34
P34
20
Nhóm
n
Chỉ số
(mmHg)
(5)
Đối
chứng (6)
20
113,00
Cơng
năng tim
| t|
112,25
W
(%)
7,69
| t| ab
Pab
1,371
0,186
0,609
0,550
20
71,75
5,91
71,00
5,03
1,831
0,083
20
71,50
6,09
70,50
5,36
1,453
0,163
0,137
0,893
| t| 78
P78
Thực
nghiệm
(9)
Đối
chứng
(10)
8,94
Sau thực
nghiệm (b)
S
0,635
0,533
| t| 56
P56
Thực
nghiệm
Huyết áp (7)
tâm
Đối
trương
chứng (8)
(mmHg)
Trước thực
nghiệm (a)
S
0,346
0,733
20
13,08
1,98
11,20
1,63
15,49
8,650
0,000
20
12,96
2,00
12,72
1,78
1,87
2,042
0,055
910
0,188
2,818