Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giáo án lớp 5 (tuần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.49 KB, 45 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
Ngày
Môn Đề bài giảng
Thứ hai
4/9
Thể dục
Giới thiệu chương trình
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5
Tập đọc Thư gửi các học sinh
Chính tả Việt Nam thân yêu (Nghe viết)
Toán Ôn tập: Khái niệm về phân số.
Thứ ba
5/9
Toán Ôn tập: T/C cơ bản của phân số.
Luyện từ và câu Từ đồng nghóa
Kể chuyện Lí Tự Trọng
Khoa học Sự sinh sản
Kó thuật Đính khuy hai lỗ Tiết 1
Thứ tư
6/9
Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Tập làm văn Cấu tạo bài văn tả cảnh
Toán Ôn tập so sánh hai phân số
Lòch sử Bình Tây Nguyên đại soái Trương Đònh
Mó thuật Thường thức MT: Xem tranh thiếu nữ bên hoạ huệ
Thứ năm
7/9
Toán Ôn tập so sánh 2 phân số
Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghóa


Khoa học Nam hay nữ (tiết 1)
Âm nhạc 1 số bài hát đã học
Kó thuật Đính khuy hai lỗ tiết 2
Thứ sáu
8/9
Toán Phân số thập phân
Tập làm văn Luyện tập tả cảnh
Đòa lí Việt Nam đất nước ta.
Thể dục Đội hình đội ngũ
HĐNG Tìm hiểu về lớp – bình chọn cán sự lớp.
Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2006
THỂ DỤC
BÀI1:GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP
–TRÒ CHƠI “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC”
I.MỤC TIÊU:
- Giới thiệu chương thể dục lớp 5. –Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của
chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy đònh về nội quy, yêu cầu rèn luyện. – Yêu cầu HS biết được những
điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học thể dục.
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
-Ôn đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học cách xin
phép ra, vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to rõ, đủ nội dung.
- Trò chơi: “kết bạn": - Yêu cầu HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, dứng thú trong
khi chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi, bốn quả bóng bằng nhựa.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:

-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Trò chơi: Tìm người chỉ huy
B.Phần cơ bản.
1)Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5.
-Giới thiệu tóm tắt chương trình.
-Thời lượng 2 tiết/tuần, trong 35 luần, cả năm 70 tiết.
-Nội dung bao gồm: Bài thể dục phát triển chung ...
2) Phổ biến nội quy, yêu cầu luyện tập:
Trong giờ học quần áo, phải gọn gàng, ngăn nắp ...
3) Biên chế tập luyện.
-Chia tổ tập luyện theo biên chế lớp. Và lớp tín
nhiệm bầu ra.
4) Ôn tập đội hình đội ngũ.
-Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ
học.
5) Trò chơi: Kết bạn.
-Làm mẫu: Và phổ biếnluật chơi.
-Chơi thử một lần:
-Thực hiện chơi thật.
C.Phần kết thúc.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập
về nhà.
3-4’
18 – 20’
6-8’
3-4’
× × × × × × × × ×

× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI1 :EM LÀ HỌC SINH LỚP 5.( T1)
I) MỤC TIÊU: HỌC XONG BÀI NÀY HS BIẾT :
-Vò thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
-Bước đầu có kó năng tự nhận thức, kó năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện là HS lớp 5.
II)TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- Cacù bài hát về chủ đề trường em.
- Giấy , bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương HS lơpớ 5 gương mẫu.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
ND-TL GV HS
1.Kiểm tra bài củ: (5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Quan sát và
thảo luận
MT:HS thấy được vò

thế mới của HS lớp
5, thấy vui và tự hào
vì đã là HS lớp 5.
HĐ2:Làm bài tập 1
SGK.
MT:Giúp HS xác
đònh được những
nhiệm vụ của HS lớp
5.
- Nêu ND tiết học , yêu cầu môn
học.
-Kiểm ttra sách vở HS.
* Nhận xét chung.
* Hát bài hát: " Em yêu trường em",
GT bài ghi đề bài lên bảng.
* Yêu cầu HS tranh ảnh SGK trang
3-4và thảo luận trả lời câu hỏi :
- Tranh vẽ gì?
-Em nghó gì khi xem các tranh ảnh
trên ?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các
khối khác ?
- Theo em, chúng ta phải làm gì đẻ
xứng đáng là HS lớp 5 ?
+ Yêu cầu các nhóm trình bày.
* Nhận xét rút kết luận : Năm nay
em đã lên lớp 5. lớp 5 là lớp lớn
nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần
phải gương mẫu về mọi mặt đẻ cho
các em HS các khối khác học tập

* Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi ,
làm bài tập 1.
- Yêu cầu Một vài nhóm trình bày
trước lớp.
* Nhận xét rút kinh nghiệm chung :
-Các điểm a,b,c,d,e trong bài tập 1
là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà
chúng ta cần phải thực hiện.
-Bây giờ các em hãy xem mình làm
* Kiểm ttra chéo sách vở lẫn
nhau.
-Báo cáo kết quả kiểm ttra.
* Hát bài hát.
-Nêu đầu bài.
* Quan sát ttranh thảo luận
theo nhóm, trả lời câu hỏi:
-Nêu suy nghó của bản thân.
-3,4 HS nêu ý kiến.
-4,5 HS nêu.
* Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét các nhóm.
* Tổng kết rút kết luận.
-3, 4 HS nêu lại kết luận.
-Liên hệ thực tế.
* HS đọc bài tập, nêu yêu cầu
thực hiện.
-Thoả luận cặp đoi , trình bày
kết quả.
-Các nhóm trình bày trước lớp.
-Nhận xét các nhóm.

-Tổng kết rút kết luận.
* 3, 4 HS nêu lại kết luận.
-Nêu thêm những việc em cần
làm.
* HS tự liên hệ , thảo luận
HĐ3:Tự liên hệ ( bài
tập 2 SGK )
MT:HS tự nhận thức
về bản thân và có ý
thức học tập, rèn
luyện để xứng đáng
là HS lớp 5.
HĐ4:Trò chơi phóng
viên
MT:Củng cố lại nội
dung bài học.
3. Củng cố dặn dò:
( 5)
những gì ,những gì cần cố gắng.
* Nêu yêu cầu HS tự liên hệ :
-Hãy suy nghó, đối chiếu những việc
làm của mình từ trước đến nay với
những nhiệm vụ của HS lớp 5 ?
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-Yêu cầu một số nhóm trình bày
trước lớp.
* Nhận xét rút kết luận :-Các em cố
gắng phát huy những điểm mà
mình đã thực hiện tốt và khắc phục
những mặt còn thiếu sót để xứng

đáng là HS lớp 5.
* HD HS thay nhau làm các phóng
viên để phỏng vấn các HS khác về
một số ND có liên quan đến chủ đề
bài học :
-Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm
gì ?
-Bạn cảm thấy như thế nào khi là
HS lớp 5 ?
-Bạn đã thực hiện những điểm nào
trong chương trình" rèn luyện đội
viên" ?
+ Nhận xét các phóng viên và câu
trả lời.
- Tổng kết nhận xét.
* Về nhà lập kế hoạch phấn đấu
của bản thân trong năm học này:
-Mục tiêu phấn đấu; Những thuận
lợi đã có ; Những khó khăn có thể
gặp; Biện pháp cần khắc phục;
Những người có thể hổ trợ em ?
* Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau.
nhóm đôi.
-Trao đổi thảo luận các với đề
với nhau.
-2,3 nhóm trình bày trước lớp.
-Nhận xét rút lết luận.
-3 , 4 HS nêu lại kết luận.
-HS liên hệ bổ sung các mặt

còn thiếu.
* Lần lượt làm các phóng viên
phỏng vấn các bạn về các vấn
đề có liên quan đến bài học:
-Thể hiện là các anh chò làm
các việc tốt cho các em noi
theo.
-Cảm thấy lớn luôn gương mẫu
, xứng đáng là lớp cuối cấp.
+ HS nhận xét bổ sung.
-3,4 HS đọc ghi nhớ SGK.
* Tự liên hệ làm bài tập ở nhà,
vào phiếu học tập ,
-Nêu lại ND bài học.
Chuẩn bò bài sau.
BÀI: TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I.MỤC TIÊU.
1. Đọc trôi chảy bức thư.
-Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
-Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng.
2 Hiểu các từ ngữ trong bài. Tám mươi năm giới nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường
quốc năm châu…
-Hiểu nội dung chính cuả bức thư. Bác Hồ rất tin tưởng hi vọng vào học sinh Việt Nam, những
người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL Giáo viên Học sinh

1 Giới thiệu bài
(2')
HĐ1:Giáo viên
đọc cả bài một
lượt. ( 2' )
2 Luyện đọc

3 Tìm hiểu bài.
(9-10' )
Đọc và tìm
hiểu nội dung.
Đọc và tìm
hiểu nội dung
đoạn 2.
Giới thiệu các chủ điểm học của
lớp 5.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Cần đọc với giọng thân ái xúc
động thể hiện tình cảm yêu quý
của Bác, niềm tin tưởng và hi
vọng của Bác vào học sinh.
-Cần nhấn giọng:…
-Giáo viên chia đoạn: 3 đoạn.
-Cho học sinh đọc trơn từng đoạn
nối tiếp.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc
những từ ngữ dễ đọc sai: Tựu,
trường, sung sướng…
-GV tổ chức cho HS đọc cả bài,
đọc thầm , giải nghóa từ.

-Giọng đọc, ngắt giọng, nhấn
giọng như đã hướng dẫn ở mục a.
-GV tổ chức cho HS đọc và tìm
hiểu nội dung.
H: Ngày khai trường tháng 9
năm 1945 có gì đặc biệt so với
những ngày khai trường khác?
H: Sau cách mạng tháng tám
-Học sinh lắng nghe.
-Nhắc lại tên bài học.
-Học sinh nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo
hướg dẫn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến.. vậy các em nghó
sao?
-Đoạn 2: Tiếp theo đến… công học tập
của các em.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
-1-2 Học sinh đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm chú giải trong SGK.
-Một vài em giải nghóa từ.
-1 HS đọc thành tiếng đoạn 1.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
-Là ngày khai trường đầu tiên của nước
Việt Nam dân chủ cộng hoà….
-Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại,
làm cho nước ta theo kòp các nước khác
Đọc và tìm
hiểu nội dung

đoạn 3.
4 Đọc diễn cảm
và học thuộc
lòng.
8-9'
HĐ1: Đọc diễn
cảm.
HĐ2: Hướng
dẫn học sinh
đọc thuộc lòng.
5 Củng cố dặn
dò 2'.
nhiệm vụ của toàn dân là gì?
H: Học sinh có nhiệm vụ gì trong
công cuộc kiến thiết đất nước?
H: Cuối thư Bác chúc học sinh
như thế nào?
-GV hướng dẫn HS giọng đọc
{như đã hướng đẫn ở trên}.
-Cho HS đánh dấu đoạn cần
luyện đọc lên.
-Đoạn 1: Luyện đọc từ Nhưng
sung sướng hơn… đến các em
nghó sao?
-Đoạn 2: Luyện đọc từ sau 80
năm… đến của các… em.
-Học đoạn thư { từ sau 80 năm
giới nô lệ… đến … ở công học tập
của các em}.
-Cho học sinh thi đọc thuộc lòng

đoạn thư.
-GV nhận xét và khen những học
sinh đoạ hay và thuộc lòng
nhanh.
-GV nhận xét tiết học.
Dặn dò:
trên toàn cầu.
-HS phải cố gắng, siêng năng học tập,
ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn, góp
phần đưa đất nước đi lên.
-1 HS đọc to.
-Cả lớp đọc thầm.
-Bác chúc học sinh có một năm đầy vui
vẻ và đầy kết quả tốt đẹp.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn cần
luyện đọc.
-HS nghe GV hướng dẫn cách đọc và
luyện đọc.
-Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
-Từng cá nhân nhẩm thuộc lòng.
-Khoảng 2 đến 4 học sinh thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay,
diễn cảm.
-Nghe.
-Nhớ về nhà thực hiện.

MÔN: CHÍNH TẢ
BÀI: NGHE VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU

QUY TẮC VIẾT C\K, G\GH, NG\NGH.
I.MỤC TIÊU:
-Nghe viết đúng, trình bày đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.
-Nắm vững quy tắc viết chính tả.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Bút dạ và một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3, cho HS làm việc theo nhóm hoặc
chơi thi tiếp sức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu bài.
2 Hướng dẫn HS
nghe viết
HĐ1: GV đọc
toàn bài một
lượt.
HĐ2: GV đọc
cho HS viết.
HĐ3: Chấm,
chữa bài.
3 Làm bài tập
chính tả.
HĐ1: Hướng
dẫn HS làmbài
tập 2.
HĐ2: Hướng
dẫn học sinh
làm bài tập 3.
-Giới thiệu chương trình học chính
tả lớp 5.
-GV đọc thong thả bài một lượt, rõ

ràng với giọng thiết tha, tự hào.
-Giới thiệu nội dung chính của bài
chính tả. Bài thơ nói lên niềm tự
hào của tác giả về truyền thống lao
động cần cù, chòu thương, chòu
khó… kiên cường bất khuất của dân
tộc Việt Nam.
Bài thơ còn ca ngợi đất nước Việt
Nam tươi đẹp.
-Luyện viết những từ học sinh dễ
viết sai: dập dờn, Trường Sơn…
-Nhắc nhở học sinh quan sát cách
trình bày theo thể lục bát.
-GV nhắc học sinh về tư thế ngồi
viết. mỗi dòng thơ đọc 1 đến 2
lượt.
-GV đọc từng dòng cho HS viết.
Mỗi dòng thơ đọc 1-2 lượt.
-Uốn nắn, nhắc nhở những học sinh
ngồi sai tư thế.
-GV đọc lại toàn bài cho HS kiểm
soát lỗi.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung về ưu, khuyết
điểm của các bài chính tả đã chấm.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
-GV giao việc: Các em có 3 việc
như sau:
-Tổ chức cho HS làm bài.

-Gv dán BT2 {đã chuẩn bò trước}
lên bảng, chia nhóm, đặt tên nhóm.
-HS lắng nghe.
-HS nghe cách đọc.
-Chú ý nội dung chính của bài.
-Luyện viết những chữ dễ viết sai.
-Quan sát cách trình bày bài thơ.
-HS viết chính tả.
-HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi
-Từng cặp học sinh đổi tập cho nhau
để sửa lỗi.
-HS lắng nghe để rút kinh nghiệm.
-1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong
sách giáo khoa.
-HS nhận việc.
-Cho học sinh làm bài theo hình thức
trò chơi tiếp sức. GV cho 3 nhóm lên
thi.
-3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp quan sát, nhận xét kết quả
của 3 nhóm.
Bài tập 3.
4 Củng cố , dặn
dò.
-GV nêu cách chơi: Mỗi nhóm 3
em. 3 em trong nhóm nối tiếp
nhau, mỗi em điền một tiếng vào
-Tổ chức cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.

GV giao việc.
-Tổ chức cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu học sinh làm bài tập nhớ
về nhà làm lại.
-Dặn học sinh chuẩn bò bài cho
-HS trình bày kết quả theo yêu cầu.
-HS chéo lời giải đúng.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS lắng nghe giáo viên giao việc.
-Một là phải chỉ rõ đứng trước i,e,ê
thì phải viết k hay e?
-Hai là: Đứng trước i,e, ê phải viết g
hay gh.
-Ba là: Đứng trước i,e,ê phải viết g
hay ngh.
-HS làm bài cá nhân
-Một số HS trình bày kết quả.
-HS chép lời giải đúng vào Vở bài
tập.
Toán
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ
GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
BÀI : ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ.
I/MỤC TIÊU
- Giúp HS:

+ Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc , viết phân số.
+ Ôn tập cách viết thương của phép chia hai số tự nhiên, cách viết số tự nhiên dưới dạng phân
số.
+ Học sinh đọc được phân số đã cho, viết được phân số khi nghe đọc, viết được thương phép
chia hai số tự nhiên và biểu diễn được số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Tích cực và ham thích học tập môn Toán, có ý thức rèn luyện các phẩm chất để học tốt môn
Toán…
II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Các tấm bìa cắt sẵn như SGK, bộ đồ dùng học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động Giáo viên Học sinh
1: Ổ đònh lớp
2: Bài mới
GTB
HĐ 1: Ôn tập
cách đọc viết
phân số
HĐ 2: Ôn tập
mối liên hệ
giữa phân số
với phép chia
hai số tự nhiên
và giữa phân số
với số tự nhiên.
- Ổn đònh lớp và kiểm tra sự chuẩn bò
của học sinh.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
- Giới thiệu phiếu học tập.
Viết phân số biểu thò phần tô đậm.
Nêu cách đọc.

Viết …………….
Đọc: ……………
- Nêu ý nghóa của mẫu số, tử số.
Viết ……………
Đọc …………….
- Nêu ý nghóa của mẫu số, tử số
- HD học sinh kiểm tra kết quả thực
hiện phiếu học tập.
-Gọi một vài học sinh đọc lại các
phân số vừa nêu.
-GV nhắc lại:
100
40
,
4
3
,
10
5
,
3
2
là các
phân số.
Viết lên bảng các chú ý.
1. Viết kết quả phép chia hai số tự
nhiên dưới dạng phân số.
1 : 3 = … 4 : 10 = …
9: 2 = …
- Trong những trường hợp trên ta

dùng phân số để làm gì?
-Phân số đó cũng được gọi là thương
của phép chia hai số tự nhiên đã cho.
2. Viết các số tự nhiên sau dưới dạng
phân số theo mẫu.
3 = 3: 1 =
1
3
; 12 = ……
128 = ……; 2001 = ……
-Tự kiểm tra và bổ sung đồ dùng
nếu thiếu.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS thực hiện phiếu học tập và phát
biểu.
Băng giấy được chia làm 3 phần
bằng nhau, tô màu 2 phần tức là tô
màu 2 phần 3 băng giấy, ta có phân
số:
3
2
đọc là hai phần ba.
Băng giấy được chia làm 10 phần
bằng nhau, tô màu 5 phần tức là tô
màu 5 phần 10 băng giấy. Ta có
phân số
10
5
đọc là năm phần mười.
- HS thực hiện tương tự vào phiếu

học tập.
-Thực hiện.
Đọc theo yêu cầu.
-Nghe.
-HS chú ý.
1 : 3 =
3
1
; 4 : 10 =
10
4

- Ghi kết quả của một số tự nhiên
cho một số tự nhiên khác 0.
1
3
, ……..
- Phân số có tử số là số tự nhiên đó
và mẫu số là 1.
- HS có thể viết
1
1
,
12
12
, …
- Phân số có tử số và mẫu số bằng
Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006
TOÁN
BÀI : ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ.

I/MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
HĐ 1: Ôn tập
tính chất cở bản
của phân số.
HĐ2: Ứng dụng
tính chất cơ bản
của phân số.
Luyện tập
Bài 1: Rút gọn
phân số.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Yêu cầu HS nêu tính chất cơ bản của
phân số.
- Viết lên bảng ví dụ
....
...
...6
...5
6
5

=
×
×
=
-Ví dụ trên đã thể hiện tính chất cơ
bản của phân số.
- Người ta ứng dụng tính chất cơ bản
của phân số để làm gì?
- Viết ví dụ lên bảng.
- Rút gọn phân số:
120
90
-Rút gọn phân số để được một phân
số mới như thế nào so với phân số đã
cho?
- Khi rút gọn phân số phải rút gọn
cho đến khi không thể rút gọn được
nữa. Phân số không thể rút gọn được
gọi là gì?
- Khi rút gọn phân số ta làm như thế
nào?
- Nêu yêu cầu và thời gian t hảo
luận.
- Các cách rút gọn phân số của nhóm
em có giống nhau không?
- Cách nào nhanh nhất?
- 1HS đọc phân số và 1 HS viết phân
số mà bạn vừa đọc. Sau đó chỉ ra
đâu là tử số, mẫu số.
- Lớp quan sát và nhận xét.

-Nhắc lại tên bài học.
- 1 – 2 HS nêu.
-Thực hiện bài tập. HS chọn một số
thích hợp điền vào ô trống.
36
30
66
65
6
5
;
18
15
36
35
6
5
=
×
×
==
×
×
=
………
-Rút gọn phân số hoặc quy đồng mẫu
số.
-Thực hiện vở nháp.
120
90

= …………
-Nhận xét sửa.
-Để được một phân số có tử số và
mẫu số bé đi và phân số mới vẫn
bằng phân số đã cho.
-Phân số tối giản
- Xét xem cả tử số và mẫu số cùng
chia hết cho số tự nhiên nào khác 0.
- Chia tử số và mẫu số đã cho cho
một số tự nhiên đó.
-Thảo luận theo bàn.
rút gọn phân số
16
9
,
3
2
,
5
3
-Đại diện các bàn nêu .
-Có nhiều cách rút gọn phân số.
- Cách nhanh nhất là chọn được số
lớn nhất mà tử số và mẫu số của
phân số đã cho điều chia hết cho số
đó.
- Quy đồng mẫu số các phân số.
-Tìm mẫu số chung.

MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.
- Giúp học sinh hiểu thế nào là từ dồng nghóa, từ đồng nghóa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghóa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1.
-Bút dạ và 2-3 tờ giấy phiếu phô tô các bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
ND - TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu bài.
2 Bài mới
Luyện tập
HĐ1: Hướng dẫn
học sinh làm bài
tập 1.
HĐ2: Hướng dẫn
học sinh làm bài
tập 2.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Cho HS đọc yêu cầu b tập
1.
-Giáo viên giao việc.
-Ở câu a, các em phải so sánh
nghóa của từ xây dựng với từ
kiến thiết.
-Ở câu b, các em phải so sánh
nghóa của từ vàng hoe với từ
vàng lòm.
-Tổ chức cho học sinh làm bài
tập.

-GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập 2.
-GV giao việc.
a) Các em đổi vò trí từ kiến
thiết và xây dựng cho nhau
xem có được không? vì sao?
b) Các em đổi vò trí các từ
vàng xuộm, vàng hoe, vàng
lòm cho nhau xem có được
không? Vì sao?
-Cho HS làm bài theo nhóm
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhận việc.
- HS trình bày kết quả làm bài.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Nhận xét sửa bài của mình.
a) Xây dựng:
Kiến thiết.
b)Vàng hoe:
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
3 Ghi nhớ.
4 Luyện tập.
HĐ1: Hướng dẫn
học sinh làm bài
tập 1.
HĐ2: Hướng dẫn
học sinh làm bài

tập 2.
HĐ3: Hướng dẫn
học sinh làm bài
tập 3.
thì giáo viên phát giấy đã
chuẩn bò trước
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ
trong SGK.
-Yêu cầu HS học thuộc nội
dung cần ghi nhớ.
-GV nhắc lại 1 lần.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
đọc đoạn văn.
-GV giao việc: Các em xếp
những từ in đậm thành nhóm
từ đồng nghóa.
-Cho HS làm bài. GV dán lên
bảng hoặc đưa bảng phụ ra
đoạn văn đã chuẩn bò trước.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
-Nhóm từ đồng nghóa là:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc; Các em có 3
việc phải làm.
-Thứ nhất: Tìm từ đồng nghóa

với từ đẹp.
-Thứ 2: Tìm từ đồng nghóa với
từ to lớn.
-Thứ 3: Tìm từ đồng nghóa với
từ học tập.
-Tổ chức HS làm bài. Phát
phiếu cho 3 cặp.
-Tổ chức HS trình bày kết
quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
-Từ đồng nghóa với từ đẹp:
Đẹp đẽ, xinh đẹp….
-Nhận việc.
-HS làm bài cá nhân. HS tự so sánh
nghóa của các từ trong câu a, trong
câu b.
-Một số HS trình bày.
-HS nhận phiếu học tập và làm bài.
-Mỗi câu 2 học sinh trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm bài cá nhân hoặc theo nhóm.
-Nếu làm theo nhóm thì đại diện
nhóm lên trình bày.
-HS trình bày.
-Lớp nhận xét.

-3 HS đọc thành tiếng.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS tìm ví dụ.
5 Củng cố dặn
dò.
-Từ đồng nghóa với từ to lớn:
To tướng, to kềnh….
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc: Em hãy chọn 1
cặp từ đồng nghóa và đặt câu
với cặp từ đó.
-Cho HS làm bài.
-Cho học sinh trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại bài
làm đúng.
VD: Nếu chọn cặp từ xinh
đẹp-xinh ta có thể đặt câu:
Quê hương ta xinh đẹp vô
cùng.
-Con búp bê của em rất xinh.
-GV nhận xét tiết học, khen
những học sinh học tốt.
-Dặn HS về nhà học thuộc
phần ghi nhớ.
-Viết vào vở những từ đồng
nghóa đã tìm được.
-1 HS đọc to lớp đọc thầm.
-HS dùng viết chì gạch trong SGK
những từ đồng nghóa.
-1 HS lên bảng gạch dưới từ đồng

nghóa trong đoạn bằng mực khác màu
hoặc phấn máu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to lớp đọc thầm.
-HS ghi lại những nội dung giáo viên
dặn.

MÔN: KỂ CHUYỆN.
BÀI:LÝ TỰ TRỌNG
I MỤC TIÊU.
-Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng
1,2 câu. HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước tưởng dũng cảm bảo vệ đồng
chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa của câu chuyện.
II CHUẨN BỊ.
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK phong to nếu có.
-Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu bài.
-Giáo viên giới thiệu bài
cho HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-HS lắng nghe.
2 GV kể chuyện.
HĐ1: GV kể lần
1(Không sử dụng
tranh)
HĐ2: Giáo viên kể

lần 1 sử dụng tranh
3 Hướng dẫn học
sinh kể chuyện.
HĐ1: HS tìm câu
thuyết minh cho
mỗi tranh.
HĐ2: HS kể lại cả
câu chuyện.
-Giọng kể: Chậm rõ, thể
hiện sự trân trọng, tự hào.
-Giáo viên giải nghóa từ
khó: Sáng dạ, mít tinh, luật
sư..
-GV lần lượt đưa các tranh
trong SGK đã phóng to lên
bảng. Miệng kể, tay kết
hợp chỉ tranh.
-Cho HS đọc yêu cầu của
câu 1.
-GV nêu yêu cầu: Dựa vào
nội dung câu chuyện cô đã
kể, các em hãy tìm cho mỗi
tranh 1,2 câu thuyết minh.
-Tổ chức cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày kết quả.
GV cần cho HS trình bày
theo mức độ tăng dần.
-GV nhận xét đưa bảng phụ
lên. Bảng phụ đã viết đủ lời
thuyết minh cho cả 6 tranh.

-GV nhắc lại: Từng tranh
các em có thể thuyết minh
như sau.
-Tranh 1: Lý Tự Trọng rất
thông minh. Anh được …
-Tranh 2: Về nước, anh
được giao ….
-Tranh 6: ra pháp trường,
anh vẫn hát vang bài …
-Cho HS kể từng đoạn với
học sinh yếu trung bình.
-Cho HS kể câu chuyện.
-Cho HS thi kể theo lời
nhân vật GV nhắc HS chọn
vai nào, khi kể phải xưng
-HS lắng nghe.
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe cô giáo
kể.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo
cặp.
-1 HS thuyết minh về tranh 1,2.
-1 HS thuyết minh về tranh 3-4.
-1 HS thuyết minh về tranh 5-6.
-HS nhìn lên bảng phụ và nghe cô
giảng.
-1 HS kể đoạn 1.
-1 HS kể đoạn 2.
-1 HS kể đoạn 3.
-2 HS thi kể cả câu chuyện.

-2 HS thi kể nhập vai.
4 Trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
HĐ1: GV gợi ý
cho HS tự nêu câu
hỏi.
HĐ2: GV đặt câu
hỏi cho HS.
5 Củng cố dặn dò.
tôi.
-GV nhận xét, khen những
học sinh kể hay.
-Các em có thể đặt câu hỏi
để trao đổi về nội dung câu
chuyện.
-Có thể đặt câu hỏi về ý
nghóa câu chuyện.
H: Vì sao các người coi
ngục gọi Trọng là "ông
nhỏ"?
H: Vì sao thực dân pháp
vẫn xử bắn anh chưa đến
tuổi vò thành niên?
H: Câu chuyện giúp em
hiểu điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-GV+HS bình chọn HS kể
chuyện hay nhất.
-Dặn HS về nhà kể lại câu
chuyện …

-Dặn HS tìm đọc thêm
những câu chuyện ca ngợi
những anh hùng, danh nhân
của đất nước.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò
cho tiết KC sau.
-Lớp nhận xét.
-1 vài HS đặt câu hỏi, HS còn lại trả lời
câu hỏi.
-Vì khâm phục anh, tuy tuổi nhỏ mà
dũng cảm, chí lớn, có khí phách.
-Vì chúng sợ khí phách anh hùng của
anh.
-HS có thể trả lời: là thanh niên sống
phải có lí tưởng.
-Làm người phải biết yêu quê hương,
đất nước.
-HS ghi lại lời dặn của GV.
KHOA HỌC
BÀI : SỰ SINH SẢN
A. MỤC TIÊU :-SAU BÀI HỌC, HS CÓ KHẢ NĂNG :
-Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ, sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ mình.
-Nêu ý nghóa của sự sinh sản.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bộ phiếu dùng cho trò chơi " bé là con ai"
-Hình 4, 5 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
ND GV HS
1. Kiểm tra bài củ :
(5)

2.Bài mới : (25)
Hoạt động 1 : Trò
chơi " Bé là con ai"
Mục tiêu : hs nhận
ra mỗi em đều do
bố, mẹ sinh ra có
những đặc điểm
giống bố, me. mình
Hoạt động 2 : Làm
việc với SGK
Mục tiêu:hs nêu
được ý nghóa của sự
sinh sản
3. Củng cố dặn dò :
-Kiểm tra sách vở HS
-Nêu yêu cầu môn học.
* Nêu yêu cầu bài.
-Vẽ các bức tranh về gia đình của
bé.
-Cho hs thực hành vẽ vào giấy.
* Chơi trò chơi tìm bố mẹ .
-HD hs cách chơi .
-Qua trò chơi, các em rút ra điều
gì?
* KL: mỗi em đều do bố, mẹ sinh
ra có những đặc điểm giống bố,
me. mình
* GV hướng dẫn quan sát hình
1,2,3,4,5 SGK, đọc lời thoại giữa
các nhanä vật.

ápdụng nói trong gia đình của
mình.
- Cho HS làm việc cặp đôi.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Trả lời các câu hỏi :
+ Hãy nói về ý nghóa của sự sinh
sản đối với mỗi gia đình và dòng
họ.
+ Diều gì sẽ xẫy ra nếu con
người không có khả năng sinh
sản.
* KL:Nhờ có sự sinh sản mà các
thế hệ trong mỗi gia đình, dòng
-HS kiểm tra chéo sách vở hs .
-Lăùng nghe.
* Nhắc lại đầu bài.
-Thực hành vẽ.
-Trao đổi cùng các bạn.
* Lắng nghe nội dung, cách chơi.
-HS chơi thử.
-Mỗi trẻ sinh ra đều có bố mẹ, có
những đặc điểm giống bố mẹ.
* Quan sát tranh hình sách giáo
khoa.
-Lắng nghe các yêu cầu của giáo
viên.
-2 HS thảo luận làm việc theo
cặp.
-Nêu câu hỏi và trả lời
+ HS nêu theo gợi ý .

+ Trả lời .
+ Nêu lại nội dung bài học
-Lần lượt nêu nối tiếp.
* Lần lượt HS nêu nội dung bài.
Nêu lại nội dung. họ được duy trì kế tiếp nhau.
* Nêu lại nội dung bài.
-Liên hệ thực tế ở đòa phương
em , mỗi gia đình em ở.
-Nêu nhận xét của bản thân đối
với sự sinh sản.
-Giáo dục hs về dân số và kế
hoạch hoá gia đình.
-Liên hệ thực tế ở đòa phương nơi
HS ở.
-Nêu các tác hại về dân sốtăng
nhanh.
MÔN: KĨ THUẬT
BÀI1:ĐÍNH KHUY HAI LỖ
TIẾT 1:
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh cần phải
+ Biết đính khu hai lỗ,
+ Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kó thuật
+ Rèn luyện tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụn cụ cần: Một số khuy hai lỗ được làm bằng vật lòêu khác nhau.
- 2 -3 chiếu khuy hai lỗ có kích thước lớn (có trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5 của giáo
viên).

- Một mảnh vải có thích thước 20 cm x 30cm.
- Chỉ khâu len hoặc sợi.
- Kim khâu len hoặc kim khâu thường.
- Phấn, thước (có vạch chia thành từng cm), kéo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
ND-TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài
củ: ( 5)
2.Bài mới:
( 25)
GTB : (1-2')
HĐ1ù : Quan
sát nhận xét:
-Kiểm tra đồ dùng hoc tập của hs,
phục vụ thực tế phục vụ môn học.
- Nhắc nhở nếu HS còn thiếu.
* HD HS xem khuy áo của mình đính
trên ngực áo, Đãn dắt và giới thiệu
bài.
-Nêu đề bài – ghi đề bài lên bảng.
* Cho HS quan sát một số mẫu khuy 2
* Kiểm tra chéo các đồ dùng
cần thiết : Kéo, kim chỉ,…
- Tổ trưởng báo cáo giáo viên.
* Quan sát nhận xét.
-Nêu lại đề bài.
-Quan sát mầu thực tế nhận xét
mẫu trên áo HS.
-Mở SGK quan sát hình 1a

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×