Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.43 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGÔ XUÂN ĐÔNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9 14 01 14

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2019


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Những năm qua, đội ngũ giáo viên (GV) và cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục
nước ta phát triển cả về số lượng và chất lượng, với cơ cấu ngày càng hợp lý hơn. Song
trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GD&ĐT), đội ngũ này
còn bất cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi
mới và phát triển giáo dục. Vì thế, đi đơi với đổi mới đào tạo, cần phải đổi mới hoạt
động bồi dưỡng GV và CBQL, trong đó có hiệu trưởng trường trung học cơ sở (THCS).
Trong nhà trường nói chung, nhà trường THCS nói riêng, hiệu trưởng có vai
trị đặc biệt quan trọng, được xem là đầu tàu để khởi động cả cỗ máy cùng vận hành
về phía trước. Trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, hiệu trưởng trường THCS
phải có những năng lực (NL) cần thiết. Vì thế, bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS
trong bối cảnh hiện nay, phải đặt trọng tâm vào việc hình thành ở họ những NL cần
thiết; hay nói cách khác, bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS trong bối cảnh hiện nay


cần được triển khai theo tiếp cận NL.
Hiện nay, việc bồi dưỡng CBQL giáo dục nói chung, bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS, chủ yếu vẫn theo định hướng nội dung nên kết quả đem lại còn rất hạn chế, nhất là
chưa hình thành được ở hiệu trưởng trường THCS các NL cần thiết, đáp ứng yêu cầu đổi
mới GD&ĐT. Bên cạnh đó, quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS cũng
còn những bất cập trong xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá…
Từ những lý do trên, vấn đề “Quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng
trường THCS theo tiếp cận năng lực” đã được chọn để làm luận án tiến sĩ, chuyên
ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng
trường THCS ở các cơ sở giáo dục, luận án đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực.


2
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS theo tiếp cận năng lực, nếu đề xuất và thực hiện được các giải pháp dựa trên
đặc trưng lao động quản lý và khung năng lực của hiệu trưởng trường THCS; đồng
thời xem xét ảnh hưởng của các yếu tố khách quan và chủ quan đến quản lý hoạt
động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS trong bối cảnh đổi mới căn bản tồn, diện
giáo dục phổ thơng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng

trường THCS theo tiếp cận năng lực.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS theo tiếp cận năng lực trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS theo tiếp cận năng lực.
5.4. Đánh giá hiệu quả các biện pháp đề xuất qua thử nghiệm.
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Khảo sát thực trạng và thử nghiệm một số giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
trong 3 năm học 2016-2017, 2017-2018, 2018-2019.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
Đề tài sử dụng các quan điểm tiếp cận sau đây: Tiếp cận hệ thống - cấu trúc;
tiếp cận hoạt động; tiếp cận phát triển năng lực; tiếp cận quản lý nguồn nhân lực.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng cơ sở
lý luận của đề tài.
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng cơ
sở thực tiễn của đề tài.
7.2.3. Phương pháp thống kê tốn học
Sử dụng các cơng thức thống kê để xử lý dữ liệu thu được, so sánh và đưa ra
kết quả nghiên cứu của luận án.


3
8. Những luận điểm bảo vệ
8.1. Bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực là quá trình
làm cho đội ngũ này có những phẩm chất, năng lực của nhà quản lý, đáp ứng với yêu

cầu đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT.
8.2. Hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS hiện nay cịn định hướng chính vào nội dung; chưa định hướng nhiều vào hình
thành và phát triển ở hiệu trưởng trường THCS những năng lực cần thiết về chuyên
môn, nghiệp vụ sư phạm, về quản lý nhà trường.
8.3. Để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS
theo tiếp cận năng lực cần phải thực hiện đồng bộ các giải pháp từ việc nâng cao nhận
thức cho đến việc kết hợp bồi dưỡng tại lớp và tại các nhà trường với tự học, tự bồi
dưỡng; đồng thời đổi mới nội dung chương trình, hình thức và phương pháp bồi dưỡng.
9. Những đóng góp mới của luận án
9.1. Bổ sung và phát triển các vấn đề lý luận về bồi dưỡng và quản lí hoạt động
bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực; hình thành khung lí thuyết
về quản lí hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực.
9.2. Phân tích, đánh giá khách quan thực trạng bồi dưỡng và quản lý hoạt động
bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực ở thành phố Hồ Chí
Minh, từ đó làm rõ nguyên nhân của thực trạng; xác lập cơ sở thực tiễn cho việc đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS theo tiếp cận năng lực.
9.3. Những giải pháp mà luận án đề xuất giúp các nhà hoạch định chính sách
xây dựng các quy định và chế độ, chính sách đối với hiệu trưởng trường THCS phù
hợp với yêu cầu phát triển của giáo duc; giúp các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBQL
giáo dục phát triển chương trình và tổ chức cơng tác bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS nói riêng và CBQL giáo dục nói chung.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận án được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS theo tiếp cận năng lực.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS
thành phố Hồ Chí Minh theo tiếp cận năng lực.
Chương 3: Giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS

thành phố Hồ Chí Minh theo tiếp cận năng lực.


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngồi
Ở nước ngồi, nhiều tác giả đã đi sâu nghiên cứu các vấn đề về bồi dưỡng
CBQL giáo dục; bồi dưỡng CBQL giáo dục theo tiếp cận năng lực và quản lý hoạt
động bồi dưỡng CBQL giáo dục theo tiếp cận năng lực. Đó là cơng trình nghiên cứu
của các tác giả như: Davis S. Darling D, Hammond L., LaPointe M., Mayerson D.,
Boyatzis et al. và Whetten & Cameron...
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, các nghiên cứu tập trung vào những vấn đề sau đây: Sự cần thiết
phải bồi dưỡng CBQL giáo dục nói chung, hiệu trưởng trường phổ thơng nói riêng;
mục đích, u cầu, nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng hiệu trưởng trường
phổ thông và quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường phổ thông theo tiếp cận
năng lực. Đó là cơng trình nghiên cứu của các tác giả như: Đặng Quốc Bảo, Trần Bá
Hoành, Bùi Minh Hiền, Trần Ngọc Giao, Đặng Thị Thanh Huyền, Đặng Bá Lãm....
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Hiệu trưởng và hiệu trưởng trường trung học cơ sở
1.2.1.1. Hiệu trưởng
Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường,
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, cơng nhận.
1.2.1.2. Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Hiệu trưởng trường THCS là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của
trường THCS, do Trưởng phịng GD&ĐT bổ nhiệm, cơng nhận.

1.2.2. Bồi dưỡng và hoạt động bồi dưỡng
1.2.2.1. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng là quá trình nâng cao trình độ chun mơn, kiến thức, kĩ năng nghề
nghiệp mơt cách thường xun; là q trình tăng cường năng lực trên cơ sở kiến thức
kĩ năng đã được đào tạo.


5
1.2.2.2. Hoạt động bồi dưỡng
Hoạt động bồi dưỡng là hoạt động biến đổi và cập nhật hóa kiến thức cịn thiếu
hoặc đã lạc hậu, bổ túc thêm về nghiệp vụ, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng
nghề nghiệp theo các chuyên đề.
1.2.3. Năng lực và tiếp cận năng lực
1.2.3.1. Năng lực
Năng lực là các tổ hợp của ba thành tổ kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề
nghiệp mà mỗi cá nhân cần có để hồn thành được những nhiệm vụ và công việc của
một nghề đạt chuẩn quy định trong những điều kiện nhất định.
1.2.3.2. Tiếp cận năng lực
Tiếp cận năng lực là cách tiếp cận đầu ra, nêu rõ kết quả - những khả năng
hoặc kĩ năng mà người học mong muốn đạt được vào cuối mỗi giai đoạn học tập
trong nhà trường ở một nội dung học tập/bồi dưỡng cụ thể.
1.2.4. Quản lý và quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường trung học
cơ sở theo tiếp cận năng lực
1.2.4.1. Quản lý
Quản lý là q trình tác động có định hướng của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý, nhằm tạo ra sự hợp tác của các thành viên trong tổ chức để sử dụng có hiệu
quả các tiềm năng nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
1.2.4.2. Quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường trung học cơ sở
theo tiếp cận năng lực
Quản lý hoạt động bồi dưỡng Hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực

là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra công tác bồi dưỡng của các cơ
sở đào tạo bồi dưỡng CBQL giáo dục nhằm bổ sung kiến thức, nâng cao năng lực,
trình độ, phẩm chất cho đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS.
1.3. HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG BỐI CẢNH
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1.3.1. Bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thơng
Cùng với sự đổi mới của tồn ngành GD&ĐT, GDPT cũng đang đổi mới một
cách căn bản và toàn diện trên tất cả các phương diện: Mục tiêu, nội dung, chương trình,
phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục, quản lý giáo dục… Những đổi mới này đã
ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực.


6
1.3.2. Vai trò của hiệu trưởng trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới
giáo dục phổ thông
Hiệu trưởng trường THCS là người lãnh đạo, điều hành nhà trường, thực thi
đường lối, chính sách giáo dục ở một cơ sở giáo dục. Dưới ảnh hưởng của đổi mới
GDPT, vai trị của hiệu trưởng trường THCS đã có những thay đổi căn bản.
1.3.3. Chức năng của hiệu trưởng trường trung học cơ sở trong bối cảnh
đổi mới giáo dục phổ thông
1.3.3.1. Chức năng của Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Hiệu trưởng có các chức năng lãnh đạo, quản lý, phối hợp và phục vụ cộng đồng.
1.3.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Hiệu trưởng trường THCS có các nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu sau đây: Xây
dựng, tổ chức bộ máy nhà trường; Thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường;
Quản lý giáo viên, nhân viên; Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà
trường tổ chức; Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; Thực hiện các chế độ chính
sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; Được đào tạo nâng cao
trình độ, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách theo quy
định của pháp luật…

1.3.4. Khung năng lực của hiệu trưởng trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới
giáo dục phổ thông
Khung năng lực của hiệu trưởng bao gồm: Phẩm chất chính trị và đạo đức, lối
sống; NL chuyên môn và NL sư phạm; NL quản lý lãnh đạo; NL quan hệ xã hội và
quan hệ công chúng; NL phát triển nghề nghiệp và phát triển bản thân.
1.4. HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.4.1. Tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường trung học
cơ sở theo tiếp cận năng lực
Hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực có tầm
quan trọng đặc biệt: Cập nhật kiến thức về quản lý nhà trường cho hiệu trưởng trường
THCS; Phát triển các năng lực quản lý nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS;
Tạo tiềm lực phát triển cho hiệu trưởng trường THCS.
1.4.2. Các thành tố của hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường trung học
cơ sở theo tiếp cận năng lực
Các thành tố của hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận


7
năng lực bao gồm: Mục tiêu; chương trình, nội dung và tài liệu bồi dưỡng; phương
pháp và hình thức bồi dưỡng; địa điểm và thời gian bồi dưỡng; người dạy và người
học bồi dưỡng…
1.5. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.5.1. Sự cần thiết phải quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường
trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực
Để đáp ứng chuẩn đầu ra của hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS;
nâng cao hiệu quả hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng
lực; khuyến khích và phát triển khả năng tự bồi dưỡng theo tiếp cận năng lực của
từng hiệu trưởng trường THCS…, cần thiết phải quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu

trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực.
1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường trung học
cơ sở theo tiếp cận năng lực
Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận
năng lực bao gồm: Lập kế hoạch bồi dưỡng; Xây dựng bộ máy tham gia hoạt động
bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực; Quản lý đội ngũ giảng
viên và hoạt động giảng dạy của giảng viên các lớp bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS theo tiếp cận năng lực; Chỉ đạo đổi mới chương trình bồi dưỡng hiệu trưởng
trường THCS theo tiếp cận năng lực; Kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng hiệu
trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực…
1.5.3. Chủ thể quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường trung học
cơ sở theo tiếp cận năng lực
Chủ thể quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận
năng lực có Ủy ban nhân dân quận/huyện và Trưởng phịng GD&ĐT; trong đó
Trưởng phòng GD&ĐT là người chịu trách nhiệm trực tiếp (theo ngành dọc), dưới sự
chỉ đạo của Ủy ban nhân dân quận/huyện.
1.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN
NĂNG LỰC
1.6.1. Yếu tố khách quan
Bao gồm: Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế; điều kiện kinh tế - xã hội; sự quan
tâm của các cấp lãnh đạo Sở, Ban, Ngành; hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về


8
chuẩn năng lực đối với hiệu trưởng trường THCS; cơ chế, chính sách quản lý của
Nhà nước, của Ngành về tổ chức bồi dưỡng giáo viên, CBQL theo tiếp cận năng lực.
1.6.2. Yếu tố chủ quan
Bao gồm yếu tố: Uy tín, thương hiệu của cơ sở bồi dưỡng; mơi trường giảng
day - học tập; trình độ, nhu cầu bồi dưỡng của đội ngũ học viên (CBQL trường

THCS); trình độ chuyên môn của giảng viên.

Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, GIÁO DỤC
TRUNG HỌC CƠ SỞ CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Trên cơ sở phân tích những điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục
THCS của thành phố Hồ Chí Minh, luận án đã chỉ ra ảnh hưởng của các điều kiện
này đến bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo
tiếp cận năng lực trên địa bàn.
2.2. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
2.2.1. Mục tiêu khảo sát thực trạng
Mục tiêu khảo sát là nhằm đánh giá đúng đắn, khách quan thực trạng, bồi dưỡng
và quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS thành phố Hồ Chí Minh.
2.2.2. Đối tượng và thời gian khảo sát
Cán bộ quản lý các cấp, giảng viên tham gia giảng dạy ở các lớp bồi dưỡng CBQL
giáo dục, chuyên viên và học viên (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường THCS).
Thời gian khảo sát: 3 năm học 2016-2017, 2017-2018, 2018-2019.
2.2.3. Nội dung khảo sát thực trạng
Nội dung khảo sát tập trung vào 3 vấn đề chính sau đây: 1) Thực trạng hoạt
động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS thành phố Hồ Chí Minh; 2) Thực trạng
quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS thành phố Hồ Chí Minh; thực
trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS thành phố Hồ Chí Minh.


9
2.2.4. Phương pháp khảo sát

Đề tài sử dụng các phương pháp khảo sát: Điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn
và phương pháp toán thống kê để xử lý số liệu thu được.
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Luận án đã khảo sát thực trạng nhận thức của các đối tượng khảo sát về tầm
quan trọng của hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS; Thực trạng chương
trình, nội dung bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS; Thực trạng mức độ phù hợp của
hình thức, phương pháp bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS; Thực trạng mức độ
phù hợp của địa điểm và thời gian bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS; Thực trạng
mức độ phù hợp của hoạt động giảng dạy của giảng viên và hoạt động học tập của
học viên ở các lớp bồi dưỡng hiệu trưởng trường trung học cơ sở THCS...
Từ phân tích thực trạng hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS thành
phố Hồ Chí Minh, có thể rút ra các nhận xét sau đây: Đa số các đối tượng khảo sát đã
có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng
trường THCS; Chương trình, nội dung bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS hiện nay
đang còn thiên về tiếp cận nội dung chứ chưa theo tiếp cận năng lực; Mức độ phù hợp
về địa điểm và thời gian bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS, về hoạt động giảng
dạy của giảng viên và hoạt động học tập của học viên ở các lớp bồi dưỡng hiệu
trưởng trường trung học cơ sở THCS chưa cao...
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Luận án đã khảo sát thực trạng nhận thức của các đối tượng khảo sát về sự cần
thiết phải quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng
lực; thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận
năng lực; thực trạng chỉ đạo đổi mới chương trình bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS theo tiếp cận năng lực; thực trạng quản lý bộ máy tham gia hoạt động bồi
dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực; thực trạng quản lý giảng
viên, học viên và hoạt động dạy học theo tiếp cận năng lực…
Từ phân tích thực trạng hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS thành
phố Hồ Chí Minh, có thể rút ra các nhận xét sau đây: CBQL và giáo viên đều nhận

thức về sự cần thiết phải quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo


10
tiếp cận năng lực; kế hoạch bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS đã được các phòng
GD&ĐT quận/huyện xây dựng nhưng chưa theo tiếp cận năng lực; quản lý bộ máy
tham gia hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS còn hạn chế; quản lý hoạt
động giảng dạy và học tập của giảng viên, học viên còn chưa bài bản; việc kiểm tra,
đánh giá kết quả bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS còn chưa dựa trên khung năng
lực của hiệu trưởng trường THCS...
2.5. THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
Ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS bao gồm nhiều
yếu tố khách quan và chủ quan. Trong đó, các yếu tố chủ quan được các đối tượng
khảo sát đánh giá là có ảnh hưởng nhiều hơn.
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG
2.6.1. Mặt mạnh
CBQL các trường THCS đã có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của hoạt
động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS; Lãnh đạo các cấp đã thấy rõ sự cần thiết phải
quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực; trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh đã bước đầu triển khai một số hoạt động bồi dưỡng và quản
lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực...
2.6.2. Mặt hạn chế
Nội dung, chương trình, phương pháp, hình thức, kiểm tra và đánh giá kết quả
bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS còn chưa được đối mới theo tiếp cận năng lực;
quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực...
2.6.3. Nguyên nhân
Chưa cải tiến quy trình xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS theo tiếp cận năng lực; chưa có bộ phận chuyên trách làm nhiệm vụ bồi dưỡng

hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực; Nội dung, chương trình, phương
pháp và hình thức bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS chưa được cải tiến theo tiếp
cận năng lực; Chưa xây dựng được bộ tiêu chuẩn làm cơ sở để đánh giá khách quan
hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực; chưa thiết lập
được hệ điều kiện để quản lý hiệu quả hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS theo tiếp cận năng lực...


11
Chương 3
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Việc đề xuất các giải pháp dựa trên các nguyên tắc sau đây: Đảm bảo tính mục
tiêu; Đảm bảo tính hệ thống; Đảm bảo tính thực tiễn; Đảm bảo tính hiệu quả và khả thi.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
3.2.1. Đổi mới quy trình xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hiệu trưởng trường
trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực
3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp
Mục tiêu của giải pháp là đề xuất được quy trình xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
hiệu trưởng trường THCS theo một cách tiếp cận mới so với trước đây, đó là tiếp cận
năng lực.
3.2.1.2. Nội dung giải pháp
Kế hoạch bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS, phải xác định rõ những năng
lực chung, năng lực đặc thù của hiệu trưởng trường THCS cần bồi dưỡng. Chính u
cầu này, địi hỏi phải đổi mới quy trình xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hiệu trưởng
trường THCS.
3.2.1.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Chỉ ra những hạn chế, thiếu sót của quy trình xây dựng kế hoạch bồi dưỡng

hiệu trưởng trường THCS trước đây.
Tổ chức xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận
năng lực.
Thường xun rà sốt, cải tiến quy trình xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hiệu
trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực.
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
Chủ thể quản lý hoạt động bồi dưỡng cần phải có kỹ năng xây dựng kế hoạch
bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS. Các cơ sở giáo dục và các địa phương phải có
nguồn lực để thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường THCS theo
tiếp cận năng lực.


12
3.2.2. Tổ chức bộ máy chuyên trách bồi dưỡng hiệu trưởng trường trung học
cơ sở theo tiếp cận năng lực
3.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp
Mục tiêu của giải pháp là đề xuất được các cách thức tổ chức bộ máy chuyên
trách bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực một cách hiệu quả.
3.2.2.2. Nội dung của giải pháp
Phòng GD&ĐT cần thành lập một tổ chuyên trách. Tổ chuyên trách này bao
gồm: Lãnh đạo phòng, chuyên viên phụ trách cấp học, tài chính… do Trưởng phịng
trực tiếp phụ trách. Tham gia vào tổ chuyên trách bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS theo tiếp cận năng lực (với tư cách là cộng tác viên) cịn có thể có các giảng
viên của lớp/khóa bồi dưỡng.
3.2.2.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Xây dựng quy chế hoạt động của tổ chuyên trách bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS theo tiếp cận năng lực.
Cụ thể hóa nội dung hoạt động của tổ chuyên trách bồi dưỡng hiệu trưởng
trường THCS theo tiếp cận năng lực.
Nâng cao năng lực cho các thành viên trong tổ chuyên trách bồi dưỡng đội ngũ

hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực.
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
Phải có sự thống nhất cao từ các cấp quản lý đến nhân viên thực hiện; đảm bảo
đầy đủ những căn cứ pháp lý, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực.
Những người tham gia tổ chuyên trách bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường
THCS theo tiếp cận năng lực phải có những năng lực và phẩm chất cần thiết.
3.2.3. Cải tiến nội dung, chương trình bồi dưỡng hiệu trưởng trường
trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực
3.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp
Mục tiêu của giải pháp là đề xuất được các cách thức cải tiến nội dung, chương
trình bồi dưỡng hiệu trưởng trường trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực.
3.2.3.2. Nội dung của giải pháp
Xác định nội dung chương trình bồi dưỡng theo nhu cầu xã hội và người học
như: xây dựng chiến lược, quản lí nguồn nhân lực, quản lí tài chính, hệ thống thơng
tin quản lý giáo dục, đánh giá trong giáo dục…


13
Trên cơ sở xem xét về chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, xác định
những vấn đề đặt ra cho người hiệu trưởng khi quản lý hoạt động giáo dục theo
chương trình mới, việc bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực
cần phải đáp ứng được yêu cầu của chương trình mới.
3.2.3.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Phân tích chương trình bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS hiện hành.
Đề xuất chương trình bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực.
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện
Các chủ thể quản lý phải có kỹ năng phát triển chương trình bồi dưỡng hiệu
trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực.
Phải có các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) cho phát triển chương trình
bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực.

3.2.4. Đổi mới phương pháp và hình thức bồi dưỡng hiệu trưởng trường
trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực
3.2.4.1. Mục tiêu của giải pháp
Mục tiêu của giải pháp là đưa ra được những phương pháp và hình thức bồi
dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực một cách hiệu quả nhất.
3.2.4.2. Nội dung của giải pháp
Phương pháp và hình thức đóng vai trị quan trọng trong bồi dưỡng hiệu trưởng
trường THCS theo tiếp cận năng lực. Đối với đổi mới hình thức bồi dưỡng cần linh
hoạt; sử dụng các hình thức tổ chức bồi dưỡng phù hợp với tiếp cận năng lực, cá thể
hóa q trình học tập, chú trọng kết quả đầu ra và lựa chọn cách kiểm tra, đánh giá
người học thích hợp.
3.2.4.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Lựa chọn phương pháp và hình thức bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS đáp
ứng yêu cầu phát triển năng lực
Triển khai việc sử dụng phương pháp và hình thức bồi dưỡng hiệu trưởng
trường THCS đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực theo một quy trình nhất định.
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện
Giảng viên phụ trách giảng dạy lớp/khóa bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS
theo tiếp cận năng lực phải có kiến thức và kỹ năng sử dụng các phương pháp và hình
thức bồi dưỡng tích cực.


14
Hiệu trưởng trường THCS (đối tượng được bồi dưỡng) phải có ý thức và khả
năngtự học, tự bồi dưỡng cao.
3.2.5. Xây dựng bộ tiêu chuẩn làm cơ sở để đánh giá khách quan hoạt động
bồi dưỡng hiệu trưởng trường trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực
3.2.5.1. Mục tiêu của giải pháp
Mục tiêu của giải pháp là xây dựng được bộ tiêu chuẩn làm cơ sở để đánh giá
khách quan hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường trung học cơ sở theo tiếp cận

năng lực.
3.2.5.2. Nội dung của giải pháp
Tuy nhiên, để đánh giá khách quan hoạt động bồi dưỡng kết hiệu trưởng
trường THCS theo tiếp cận năng lực cần xây dựng được bộ tiêu chí và sử dụng
bộ tiêu chí trong đánh giá kết quả dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận
năng lực.
3.2.5.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Xây dựng bộ tiêu chuẩn đánh giá hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS theo tiếp cận năng lực.
Tổ chức đánh giá kết quả bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo bộ tiêu chí
đã xây dựng.
Hồn thiện bộ tiêu chí đánh giá kết quả bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS
theo tiếp cận năng lực.
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
Các chủ thể quản lý hoạt động bồi dưỡng phải có kiến thức, kỹ năng xây dựng
và sử dựng bộ tiêu chuẩn đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS theo tiếp cận năng lực.
Phải có các nguồn lực phục vụ đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng hiệu
trưởng trường THCS theo bộ tiêu chí đã xây dựng.
3.2.6. Tổ chức hệ điều kiện để quản lý hiệu quả hoạt động bồi dưỡng
hiệu trưởng trường trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực
3.2.6.1. Mục tiêu của giải pháp
Mục tiêu của giải pháp là đề xuất được các cách thức tổ chức hệ điều kiện
để quản lý hiệu quả hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận
năng lực.


15
3.2.6.2. Nội dung thực hiện giải pháp
Các điều kiện để quản lý hiệu quả hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường

THCS theo tiếp cận năng lực thực chất là các nguồn lực, từ nguồn lực con người, cơ
sở vật chất đến nguồn lực tài chính.
3.2.6.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Phát triển năng lực quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS
theo tiếp cận năng lực cho những người có trách nhiệm.
Phát triển cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường theo hướng đồng bộ
và hiện đại.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bồi dưỡng hiệu
trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực.
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện
Có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng
trường THCS theo tiếp cận năng lực.
Có cơ sở vật chất, tài chính đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu
trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực.
3.3. KHẢO SÁT SỰ CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP
ĐỀ XUẤT
3.3.1. Mục đích khảo sát
Mục đích của việc khảo sát là nhằm thu thập thông tin đánh giá về sự cần thiết
và tính khả thi của các giải pháp đã được đề xuất, trên cơ sở đó điều chỉnh các giải
pháp chưa phù hợp và khẳng định thêm độ tin cậy của các giải pháp được nhiều
người đánh giá cao.
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát
3.3.2.1. Nội dung khảo sát
Nội dung khảo sát tập trung vào hai vấn đề chính:
Thứ nhất: Các giải pháp được đề xuất có thực sự cần thiết đối với quản lý hoạt
động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực hiện nay không?
Thứ hai: Trong điều kiện hiện tại, các giải pháp được đề xuất có khả thi đối với
quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực hiện
nay không?
3.3.2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá

Trao đổi bằng bảng hỏi, với mức độ đánh giá


16
+) Rất cần thiết; cần thiết và không cần thiết.
+) Rất khả thi; khả thi và không khả thi.
3.3.3. Đối tượng khảo sát
CBQL và chuyên viên của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, Hiệu trưởng các
trường THCS trong quận 7, TP. Hồ Chí Minh và một số giảng viên được mời dạy tại
các lớp bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS tại quận.
3.3.4. Kết quả khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã
đề xuất
Kết quả khảo sát cho thấy, những người được hỏi có sự đánh giá cao về sự cần
thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất. Trong đó, trên 97% số ý kiến đánh giá
là rất cần thiết và cần thiết; rất khả thi và khả thi. Sự đánh giá này chứng tỏ các giải
pháp đề xuất có sự cần thiết và tính khả thi trong quản lý hoạt động bồi dưỡng hiệu
trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực. Giữa sự cần thiết và tính khả thi của các
giải pháp có mối tương quan chặt chẽ với nhau.
3.4. THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
3.4.1. Khái quát về thử nghiệm
3.4.1.1. Mục đích thử nghiệm
Nhằm xác định hiệu quả, tính khả thi và điều kiện cần thiết để triển khai hai
trong các giải pháp đã đề xuất.
3.4.1.2. Giả thuyết thử nghiệm
Có thể phát triển kiến thức, kỹ năng cho hiệu trưởng trường THCS, góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý nhà trường, nếu áp dụng giải pháp: Cải tiến nội dung,
chương trình bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực và Đổi
mới phương pháp và hình thức bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận
năng lực.

3.4.1.3. Nội dung và cách thức thử nghiệm
i) Nội dung thử nghiệm
Vì điều kiện thời gian, chúng tơi chỉ chọn tổ chức thử nghiệm (TN) 02 giải
pháp Cải tiến nội dung, chương trình bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp
cận năng lực và Đổi mới phương pháp và hình thức bồi dưỡng hiệu trưởng trường
THCS theo tiếp cận năng lực. Hai giải pháp này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.


17
ii) Cách thức TN
TN được tiến hành một lần, trên cùng một nhóm đối tượng, theo mơ hình sau đây:
Kiểm tra

Giải pháp

Kiểm tra

trước tác động

hoặc tác động

sau tác động

O1

X

O2

Kết quả được đo bằng việc so sánh chênh lệch giữa kết quả sau tác động (TN)

với trước tác động (đầu vào).
Khi có sự chênh lệch (biểu thị qua |O2-O1|>0, chúng tơi sẽ rút ra kết luận 02
giải pháp được chọn để TN đã nâng cao năng lực quản lý nhà trường cho đội ngũ
hiệu trưởng trường THCS.
3.4.1.4. Tiêu chuẩn và thang đánh giá thử nghiệm
Kết quả TN được đánh giá dựa trên hai tiêu chí: kiến thức và kỹ năng quản lý
nhà trường của hiệu trưởng trường THCS.
3.4.1.5. Địa bàn, thời gian và mẫu khách thể thử nghiệm
i) Địa bàn TN
Tại Trường bồi dưỡng giáo dục quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
ii) Thời gian TN
Từ tháng 5 năm 2018 đến tháng 7 năm 2018.
iii) Mẫu khách thể TN
Mẫu khách thể TN là lớp bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS đặt tại Trường
bồi dưỡng giáo dục quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
3.4.1.6. Xử lý kết quả TN
Chúng tơi sử dụng các tham số sau đây để xử lý số liệu thu được: Trung bình
cộng, phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên...
3.4.2. Phân tích kết quả thử nghiệm
3.4.2.1. Phân tích kết quả đầu vào
Chúng tơi khảo sát trình độ đầu vào về kiến thức và kỹ năng của các khách thể
TN. Trên cơ sở phân tích kết quả khảo sát, chúng tơi rút ra nhận xét: Trình độ ban
đầu về kiến thức và kỹ năng của khách thể TN cịn thấp. Để có thể nâng cao hiệu quả
quản lý trường THCS, họ cần được bồi dưỡng đầy đủ về kiến thức và kỹ năng.


18
3.4.2.2. Phân tích kết quả thử nghiệm về mặt định lượng
i) Kết quả TN về trình độ kiến thức của các khách thể TN sau TN
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số F về số các khách thể TN

đạt điểm Xi sau TN
Điểm số

Số lượng
45

___

3

4

5

6

7

8

9

10

X

0

1


6

8

8

9

8

5

7.38

Kết hợp kết quả bảng 3.6 và bảng 3.8, chúng tôi lập được bảng 3.9.
Bảng 3.9. Bảng tần suất kết quả kiểm tra đầu vào và sau TN
về kiến thức của các khách thể TN
Các thông số
Lần đo

Số lượng

___

X

Phương sai

Độ lệch
chuẩn


Hệ số
biến thiên

Trước TN

45

6.24

3.78

1,94

31,08

TN

45

7.38

2.73

1.65

22,35

Từ kết quả ở bảng 3.9 có thể lập được bảng phân bố tần suất f i , tần suất tích luỹ
f i  và vẽ được các đường biểu diễn tần suất tích luỹ f i  , biểu đồ phân bố tần suất f i .


Bảng 3.10. Phân bố tần suất f i và tần suất tích luỹ f i  về kiến thức
của các khách thể TN trước TN và sau TN
Xi

Trước TN (n = 45)

Sau TN (n =45)

Fi

fi

fi 

Fi

fi

fi 

3

2

4,44

100

0


-

-

4

7

15,55

95,56

1

2,22

100

5

8

17,77

80,01

6

13,33


97,78

6

11

24,44

62,24

8

17,77

84,45

7

4

8,88

37,80

8

17,77

66,68


8

6

13,33

28,92

9

20,00

48,91

9

5

11,11

15,59

8

17,77

28,91

10


2

4,44

4,44

5

11,11

11,11



45

100

277

45


19

Biểu đồ 3.4. Phân bố tần suất f i về kiến thức của các khách thể TN
trước TN và sau TN

Biểu đồ 3.5. Tần suất tích lũy f i  về kiến thức của các khách thể TN

trước TN và sau TN
Từ các kết quả trên, có thể rút ra những nhận xét sau đây:
+) Điểm trung bình cộng của TN cao hơn điểm trung bình cộng trước TN:
7,38 > 6,24;


20
+) Hệ số biến thiên của TN nhỏ hơn hệ số biến thiên trước TN: 22,35 < 31,08;
+) Đường biểu diễn tần suất và tần suất tích luỹ sau TN đều thấy cao hơn và
dịch chuyển về bên phải so với tần suất và tần suất tích luỹ trước TN.
Với các kết quả trên, có thể thấy trình độ kiến thức của các khách thể TN sau
TN cao hơn trước TN.
ii) Kết quả thử nghiệm về kỹ năng của khách thể TN
Kết quả sau TN về trình độ KN của khách thể TN được thể hiện ở bảng 3.11.
Bảng 3.11. Kết quả về trình độ KN của các khách thể TN sau TN
Mức độ %
TT

1

2

3

Các kỹ năng

KN tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển
nhà trường
KN quản trị hoạt động dạy học, giáo dục
học sinh;

KN quản trị nhân sự và tổ chức, hành
chính nhà trường
KN quản trị tài chính, cơ sở vật chất, thiết

4

bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục
học sinh của nhà trường

5

6

7

KN quản trị chất lượng giáo dục trong
nhà trường
KN xây dựng văn hóa nhà trường và thực
hiện dân chủ cơ sở trong nhà trường;
KN xây dựng trường học an tồn, phịng
chống bạo lực học đường
KN phối hợp giữa nhà trường, gia đình,

8

xã hội để thực hiện hoạt động dạy học,
giáo dục cho học sinh;

Khá


TB

Yếu

%

%

%

33,33

55,55

11,11

(15)

(25)

(5)

35,55

53,33

11,11

(16)


(24)

(5)

35,55

55,55

8,88

(16)

(25)

(4)

33,33

53,33

13,33

(15)

(24)

(6)

35,55


53,33

11,11

(16)

(24)

(5)

35,55

51,11

13,33

(16)

(23)

(6)

35,55

53,33

11,11

(16)


(24)

(5)

33,33

55,55

11,11

(15)

(25)

(5)


21
Mức độ %
TT

Các kỹ năng

KN phối hợp giữa nhà trường, gia đình,
9

xã hội trong huy động và sử dụng nguồn
lực để phát triển nhà trường
KN sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng


10

Anh) và ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản trị nhà trường
___

X

Khá

TB

Yếu

%

%

%

35,55

53,33

11,11

(16)

(24)


(5)

31,11

55,55

13,33

(14)

(25)

(6)

34,50

53,00

12.40

Bảng 3.11 cho thấy kết quả về trình độ KN của các khách thể TN sau TN cao
hơn trước TN. Cụ thể là:
+) Số người được xếp ở mức độ khá sau TN cao hơn trước TN (34.5% so với
22,70%).
+) Số người xếp ở mức độ yếu sau TN nhỏ hơn trước TN (12,40% so với
22,60%).
Để có cái nhìn trực quan đối với kết quả về trình độ KN của các khách thể TN
trước TN và sau TN, chúng tôi sử dụng biểu đồ sau:

Trước thực nghiệm


Sau thực nghiệm

Biểu đồ 3.6. So sánh quả về trình độ KN của các khách thể TN
trước TN và sau TN


22
3.4.2.3. Phân tích kết quả thử nghiệm về mặt định tính
Thơng qua tìm hiểu thực tế ở các trường THCS trên địa bàn quận 7, thành phố
Hồ Chí Minh, chúng tơi có những đánh giá khái qt sau đây:
- Việc bồi dưỡng đã góp phần nâng cao NL quản lý nhà trường THCS của hiệu
trưởng và các đối tượng khác được bồi dưỡng.
- Hiệu trưởng và các đối tượng khác được bồi dưỡng đã có hiểu biết đúng đắn
về những vấn đề cơ bản của đổi mới quản lý trường THCS trong bối cảnh hiện nay.
- Việc nâng cao năng lực cho hiệu trưởng và các đối tượng khác được bồi
dưỡng đã có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả quản lý nhà trường nói chung, hiệu quả
quản lý các hoạt động của nhà trường nói riêng.


23
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích các tài liệu lý luận trong và ngoài nước
về quản lý hoạt động bồi dưỡng Hiệu trưởng trường THCS, đề tài đã hệ thống hoá
được các khái niệm cơ bản: quản lý, hoạt động bồi dưỡng, năng lực, tiếp cận năng
lực, Hiệu trưởng trường THCS, quản lý hoạt động bồi dưỡng Hiệu trưởng trường
THCS theo tiếp cận năng lực.
1.2. Kết quả khảo sát thực trạng cho thấy, quản lý hoạt động bồi dưỡng Hiệu
trưởng trường THCS trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh theo tiếp cận năng lực

bước đầu đã có những chuyển biến tích cực, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ
Hiệu trưởng trường THCS. Tuy nhiên vẫn còn những mặt hạn chế, thiếu sót và
nguyên nhân của hạn chế, thiếu sót trên.
1.3. Nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động bồi dưỡng Hiệu trưởng
trường THCS theo tiếp cận năng lực, để nâng cao chất lượng bồi dưỡng, đề tài đã đề
xuất các giải pháp sau: 1) Đổi mới quy trình xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hiệu
trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực; 2) Tổ chức bộ máy chuyên trách bồi
dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực; 3) Cải tiến nội dung
chương trình bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực; 4) Đổi mới
hình thức phương pháp và hình thức bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp
cận năng lực; 5) Xây dựng bộ tiêu chuẩn làm cơ sở để đánh giá khách quan hoạt
động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo tiếp cận năng lực; 6) Tổ chức hệ
điều kiện để quản lý hiệu quả hoạt động bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS theo
tiếp cận năng lực.
2. Kiến nghị
2.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tăng cường chỉ đạo các địa phương thực hiện nghiêm túc quản lý hoạt động
bồi dưỡng nói chung, bồi dưỡng Hiệu trưởng trường THCS nói riêng; Có văn bản
hướng dẫn thực hiện Quy chế riêng cho đối tượng người học là giáo viên (thuộc diện
qui hoạch nguồn) có nhu cầu bồi dưỡng nâng cao kiến thức.
2.2. Với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
Có sự chỉ đạo sát sao tới các quận/huyện làm tốt công tác quy hoạch cán bộ
quản lý giáo dục; Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hằng năm cho địa phương. Tăng cường


24
kiểm tra, đánh giá những đối tượng đã đi học bồi dưỡng thơng qua những hoạt động
quản lí tại địa phương; Tăng cường đầu tư kinh phí cho hoạt động bồi dưỡng giáo
viên và CBQL.
2.3. Với Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo

Qui định rõ ràng việc phải đi học bồi dưỡng nghiệp vụ quản lí trước khi bổ
nhiệm. Chỉ những người có chứng chỉ mới được bổ nhiệm, tránh tình trạng bổ nhiệm
xong mới đi học như hiện nay.
2.4. Với cán bộ, giảng viên, chuyên viên phụ trách hoạt động bồi dưỡng
Thường xuyên học hỏi kinh nghiệm thực tiễn của bạn đồng nghiệp để khơng
ngừng nâng cao năng lực quản lý của mình.
Chấp hành nghiêm túc những quy định về quản lý hoạt động bồi dưỡng do nhà
trường đã đề ra.


×