Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giao an Ly 7 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.23 KB, 53 trang )

Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
Ngày soạn : 13/01/2009
Ngày giảng :17/01/2009 Chơng II : Điện học
Tiết 19 Sự nhiễm điện do cọ xát
I Mục tiêu bài dạy
1.Kiến thức:
- Mô tả đợc một hiện tợng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát
.
- Giải thích đợc một số hiện tợng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế ( chỉ ra các vật
nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện ).
2.Kĩ năng:
- Có kỹ năng làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát .
3.Giáo dục t tởng
- Yêu thích môn học , ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh .
4.Trọng tâm: Kết luận sự nhiễm điện do cọ xát
II. Chuẩn bị bài dạy:
1.HS: -Ôn bài và chuẩn bị bài mới ở nhà
Chép sẵn ra vở bảng ghi kết quả thí nghiệm
2.GV: + Một thớc nhựa , 1 thanh thuỷ tinh , 1 mảnh nilon, 1 quả cầu nhựa treo trên
giá , 1 mảnh lông thú hoặc len , 1 mảnh dạ , 1 mảnh lụa , giấy vụn .
+ 1 mảnh tôn , 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện
II. tiến trình bài dạy
1.ổn định ( 1)
2.Kiểm tra : Không
3.Bài mới :
Hoạt động của GV HS
Nội dung
TG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
1 Giới thiệu chơng .


GV: Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tợng
trong ảnh trang 47 SGK .
HS: 1 HS mô tả , HS khác nhận xét .
GV? Ngoài các hiện tợng điện đợc mô tả
trong các ảnh các em còn biết các hiện tợng
điện nào khác ?
HS: Đèn điện sáng , quạt điện quay , bếp
điện , bàn là điện .....
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu các mục tiêu
chính nêu ở đầu chơng SGK
2. Tổ chức tình huống học tập .
GV: Các em đã từng thấy hiện tợng gì, nghe
thấy gì khi trong bóng tối ta cởi áo ngoài
bằng len, dạ hay sợi tổng hợp vào những
.3
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
Hoạt động của GV HS
Nội dung
TG
ngày thời tiết hanh khô ?
HS: Có chớp sáng li ti và tiếng nổ lách tách.
GV: Hiện tợng tơng tự ngoài tự nhiên là hiện
tợng chớp, sấm sét. Một trong các nguyên
nhân của hiện tợng này là sự nhiễm điện do
cọ xát .
HĐ2 : Làm thí nghiệm 1 phát hiện nhiều
vật bị cọ xát có tính chất mới .

GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1.
GV? Nêu dụng cụ thí nghiệm và các bớc tiến
hành thí nghiệm ?
HS: Trả lời .
GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm
theo các bớc hớng dẫn trong SGK , ghi kết
quả vào bảng .
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và ghi kết
quả vào bảng .
GV? Từ kết quả quan sát , chọn cụm từ thích
hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận 1
( trang 49 SGK)
HĐ3 : Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm
điện có khả năng làm sáng bóng đèn của
bút thử điện .
GV? Nhiều vật sau khi đợc cọ xát đã có đặc
điểm gì mà lại có thể hút các vật khác?
HS : Có thể cho rằng sau khi cọ xát vật nóng
lên hoặc sau khi cọ xát vật có tính chất giống
nam châm .
GV: Thực chất cả hai phơng án trên đều
không phải vì vật bị hơ nóng không hút các
vật khác , nam châm không hút giấy vụn .
Mà nguyên nhân là do vật sau khi cọ xát đã
bị nhiễm điện ( Hay có mang điện tích ).
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm 2
HS : Quan sát .
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm .
Lu ý :Dùng mảnh lụa cọ xát một mặt mảnh
phim nhựa theo một chiều khoảng 5 đến 10

lần rồi thả nhẹ tấm tôn vào giữa mảnh
phim ( Chú ý lúc này không đợc chạm tay
vào tấm tôn ).
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm với mảnh
I.Vật nhiễm điện .

- Thí nghiệm 1
Hình 17.1 SGK
* Kết luận : Nhiều vật sau khi
bị cọ xát có khả năng hút các
vật khác
- Thí nghiệm 2
17
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
Hoạt động của GV HS
Nội dung
TG
phim nhựa sau đó thay mảnh phim nhựa bằng
thớc nhựa .
GV? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
hoàn thành kết luận 2 ( Trang 49 SGK )
HS : Thảo luận toàn lớp thống nhất kết luận
đúng .
GV : Thông báo tiếp nh SGK .
HS : Nghe và ghi vở .
HĐ4: Củng cố - Vận dụng
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân lần lợt trả

lời các câu C
1
, C
2
, C
3
và thảo luận toàn lớp để
thống nhất câu trả lời đúng .
HS : Trả lời C
1
, C
2
, C
3
và thảo luận toàn lớp
về câu trả lời.

* Kết luận 2 : Nhiều vật sau
khi bị cọ xát có khả năng làm
sáng bóng đèn bút thử điện .
* Các vật sau khi bị cọ xát có
khả năng hút các vật khác và
làm sáng bóng đèn bút thử
điện đợc gọi là các vật nhiễm
điện hay các vật mang điện
tích .
II. Vận dụng
C
1
: Khi chải đầu bằng lợc

nhựa , lợc nhựa và tóc cọ xát
vào nhau . cả lợc nhựa và tóc
đều bị nhiễm điện . Do đó tóc bị
lợc nhựa hút kéo thẳng ra .
C
2
: + Khi thổi bụi trên mặt bàn ,
luồng gió thổi làm bụi bay đi .
+ Cánh quạt điện khi quay
cọ xát mạnh với không khí và bị
nhiễm điện. Vì thế cánh quạt
hút các hạt bụi có trong không
khí ở gần nó . Mép cánh quạt
chém vào không khí đợc cọ xát
mạnh nhất nên nhiễm điện
nhiều nhất. Do đó chỗ mép cánh
quạt hút bụi nhiều nhất và bụi
bám ở mép cánh quạt nhiều
nhất .
C
3
: Khi lau chùi gơng soi , kính
cửa sổ hay màn hình ti vi bằng
khăn bông khô , chúng bị cọ xát
và bị nhiễm điện . Vì thế chúng
hút các bụi vải
12
4.Luyện tập: (3) Bai 17.1 SBT
5.Củng cố : (6)
GV? Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào ?

HS: Bằng cách cọ xát .
GV? Vật nhiễm điện có khả năng gì ?
HS: Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút
thử điện .
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
GV? Hiện tợng cởi áo len đã nêu ở đầu bài tơng tự với hiện tợng chớp và sấm sét
xảy ra trong tự nhiên nh thế nào?
HS: Đọc phần có thể em cha biết, liên hệ giải thích hiện tợng cởi áo len.
6.HDVN : - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 17.1 đến 17.3 SBT
- Chuẩn bị bài : Hai loại điện tích
===========================***&***==========================
Ngày soạn : 01/02/2009
Ngày giảng :07/02/2009
Tiết 20 Hai loại điện tích
I Mục tiêu bài dạy
1.Kiến thức:
- Biết có hai loại điện tích là điện tích dơng và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu
thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau .
- Nêu đợc cấu tạo nguyên tử gồm : Hạt nhân mang điện tích dơng và các êlectrôn
mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
- Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dơng thiếu êlectrôn
2.Kĩ năng:
Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát
3.Giáo dục t tởng
Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm .
4.Trọng tâm: Kết luận vê hai loại điện tích

II. Chuẩn bị bài dạy:
1.HS: + Hai mảnh nilon, Kẹp nhựa ( Hình 18.1) .
+ 1 mảnh len , 1 mảnh lụa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ .
+ Hai đũa nhựa có lỗ ở giữa , 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa .
2.GV: Tranh phóng to mô hình đơn giản của nguyên tử .
+ Bảng phụ ghi câu hỏi điền khuyết sơ lợc về cấu tạo nguyên tử .
II. tiến trình bài dạy
1.ổn định ( 1)
2.Kiểm tra : (6)
Đề bài GV?
1. Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào ? Vật nhiễm điện có tính chất
gì? Làm thế nào để nhận biết một vật có nhiễm điện hay không?
2. Làm bài tập 17.2 và bài 17.4 SBT
Hai HS lên bảng trả lời , HS dới lớp lắng nghe và nhận xét .
Đáp án
1. Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát .
- a vật đó lại gần các vật nhẹ xem nó có hút các vật nhẹ hay không .
- Chạm đầu bút thử điện vào vật đó xem đèn của bút thử điện có loé sáng hay không.
2. Bài 17.2 : Chọn D
Bài 17.4: Khi ta cử động cũng nh khi cởi áo , do áo len ( dạ hay sợi tổng hợp ) bị cọ
xát nên đã nhiễm điện , tơng tự nh các đám mây dông bị nhiễm điện . Khi đó giữa các
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
phần bị nhiễm điện trên áo len hay giữa áo len và áo trong xuất hiện các tia lửa điện là
các chớp sáng li ti. Không khí khi đó bị giãn nở phát ra những tiếng lách tách nhỏ.
3.Bài mới :
Hoạt động của GV HS
Nội dung

TG
1. Tổ chức tình huống học tập .
GV: ở bài trớc ta đã biết có thể làm cho các
vật nhiễm điện bằng cách cọ xát . Các vật
nhiễm điện có thể hút đợc các vật nhẹ khác .
Vậy nếu hai vật nhiễm điện để gần nhau
chúng có khả năng tơng tác với nhau nh thế
nào ?
HĐ2 : Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm
điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng
giữa chúng .
GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1. gọi
một HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
Sau đó yêu cầu các nhóm tiến hành thí
nghiệm 1
HS: Làm thí nghiệm 1 theo nhóm.
GV? Trớc khi cọ xát có hiện tợng gì đối với
hai mảnh nilon?
HS: Không cs hiện tợng gì.
GV? Hiện tợng xảy ra nh thế nào sau khi cọ
xát hai mảnh nilon?
HS: Sau khi cọ xát : Hai mảnh nilon đẩy
nhau
GV? Hai mảnh nilon khi cùng cọ xát vào
mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau
hay khác nhau? Vì sao?
GV: Với hai vật giống nhau khác hiện tợng
có nh vậy không. Ta cùng tiến hành thí
nghiệm H 18.2
GV: Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ và tiến

hành thí nghiệm H. 18.2 theo hớng dẫn SGK
và báo cáo kết quả thí nghiệm .
HS: Làm thí nghiệm 18.2 theo nhóm .
Kết quả : Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào
mảnh vải khô đẩy nhau .
GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống hoàn thành nhận xét trang 50 SGK
I.Hai loại điện tích .

Thí nghiệm 1 : Hình 18.1 SGK
*Nhận xét : Hai vật giống nhau
đợc cọ xát nh nhau thì mang
điện tích cùng loại và khi đợc
đặt gần nhau thì chúng đẩy
nhau .
1
17
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
Hoạt động của GV HS
Nội dung
TG
HĐ3 : Làm thí nghiệm 2 phát hiện hai vật
nhiễm điện hút nhau và mang điện tích
khác loại .
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 theo
nhóm .
GV? Khi đũa nhựa và thanh thuỷ tinh cha

nhiễm điện chúng có tơng tác với nhau
không ?
HS : Không
GV? Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, đa lại
gần đũa nhựa, hiện tợng gì xảy ra ? Giải thích
?
HS: Thanh thuỷ tinh nhiễm điện hút thớc
nhựa .
GV? Cọ xát thanh nhựa và thanh thuỷ tinh
với cùng một mảnh lụa. Hiện tợng xảy ra nh
thế nào ?
HS: Thanh thuỷ tinh hút thớc nhựa mạnh hơn
.
GV: Yêu cầu HS Hoàn thành nhận xét trang
51 SGK .
HĐ4: Hoàn thành kết luận và vận dụng
hiểu biết về hai loại điện tích và lực tác
dụng giữa chúng .
GV: Yêu cầu HS Hoàn thành kết luận
GV: Thông báo qui ớc về điện tích .
HĐ5 : Tìm hiểu sơ lợc về cấu tạo nguyên
tử .
Thí nghiệm 2: Hình 18.2 SGK
* Nhận xét: Thanh nhựa sẫm
màu và thanh thuỷ tinh khi đợc
cọ xát thì chúng hút nhau do
chúng mang điện tích khác loại
.
* Kết luận : Có hai loại điện
tích . Các vật mang điện tích

cùng loại thì đẩy nhau , mang
điện tích khác loại thì hút nhau
.
Qui ớc : Điiện tích của thanh
thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là
điện tích dơng (+) , Điện tích
của thanh nhựa sẫm màu khi
cọ xát vào vải khô là điện tích
âm (-) .
C
1
: Mảnh vải mang điện dơng
Vì hai vật bị nhiễm điện hút
nhau thì mang điện tích khác
loại. thanh nhựa sẫm màu khi đ-
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
Hoạt động của GV HS
Nội dung
TG
GV: Treo tranh vẽ mô hình đơn giản của
nguyên tử ( Hình 18.4 )
Yêu cầu HS đọc phần II SGK
HS : Đọc phần II trong SGK
GV: Gọi 1 HS trình bày sơ lợc về cấu tạo
nguyên tử .
GV: Thông báo : Nguyên tử có kích thớc vô
cùng nhỏ bé , nếu xếp sát nhau thành một

hàng dài thì 1mm có khoảng 10 triệu nguyên
tử .
HĐ6 : Vận dụng
GV: Hớng dẫn HS vận dụng trả lời C
2
, C
3
,
C
4
.

ợc cọ xát bằng mảnh vải khô
mang điện tích âm, nên mảnh vải
mang điện tích dơng
II. Sơ lợc về cấu tạo
nguyên tử
SGK trang 51
III. Vận dụng
C
2
: Trớc khi cọ xát trong các vật
đều có điện tích dơng và điện
tích âm . Điện tích dơng ở hạt
nhân và điện tích âm ở các
êlectrôn.
C
3
: Trớc khi cọ xát các vật cha
nhiễm điện nên không hút các

vuụn giấy .
C
4
: - Mảnh vải mất bớt êlectrôn
- Thớc nhựa nhận thêm
êlectrôn.
10
7
4.Luyện tập: (3) Bai 18.1 SBT
5.Củng cố : Mục III
6.HDVN :
- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 18.1 đến 18.4 SBT
- Chuẩn bị bài : Dòng điện -Nguồn điện
===========================***&***==========================
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
Ngày soạn : /02/2009
Ngày giảng : /02/2009
Tiết 21 dòng điện nguồn điện
I Mục tiêu bài dạy
1.Kiến thức:
- Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện ( Bóng đèn bút thử
điện sáng, đèn pin sáng , quạt điện quay ...) và nêu đợc dòng điện là dòng các điện tích
dịch chuyển có hớng .
- Nêu đợc tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các
nguồn điện thờng dùng với 2 cực của chúng ( cực dơng và cực âm của pin hay ắc qui )
- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin , bóng đèn pin, công tắc và

dây nối hoạt động , đèn sáng .
2.Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm , sử dụng bút thử điện
3.Giáo dục t tởng
Trung thực, kiên trì , hợp tác trong hoạt động nhóm .
Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng đi
4.Trọng tâm : KL Dòng điện Nguồn điện
II. Chuẩn bị bài dạy:
1.HS: + 1 số loại pin , 1 mảnh tôn, 1 mảnh nhựa, 1 mảnh len , 1 bút thử điện thông
mạch , 1 bóng đèn có đế , 5 dây dẫn
2.GV: + 1 ắc qui.
II. tiến trình bài dạy
1.ổn định ( 1)
2.Kiểm tra : (6)
Đề bài GV?
1. Có mấy loại điện tích? Nêu sự tơng tác giữa các vật mang điện tích? Nêu qui ớc về
điện tích dơng và điện tích âm?
2. Làm bài tập 18.1 và 18.2
Hai HS lên bảng trả lời, HS dới lớp lắng nghe và nhận xét .
Đáp án :
1. Có 2 loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, Các vật mang
điện tích khác loại thì hút nhau. Điện tích trên thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa là điện
tích dơng, điện tích trên thanh nhựa sẫm màu cọ sát với mảnh vải khô là điện tích âm.
2. Bài 18.1 : Chọn D
Bài 18.2: B:(+); C:(-); F:(-); H:(+)
3.Bài mới :

Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7

Trang 1
Hoạt động của GV-HS Nội dung TG
1. Tổ chức tình huống học tập.
GV? Nêu ích lợi và thuận tiện khi sử dụng
điện?
HS: Trả lời.
GV: Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt
động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng
điện là gì? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời trong bài
học hôm nay.
HĐ2: Tìm hiểu dòng điện là gì?
GV: Treo tranh vẽ hình 19.1 cho HS quan sát.
HS: Quan sát hình vẽ 19.1 thảo luận nhóm và
trả lời C
1
GV: Hớng dẫn HS thảo luận. Chốt lại câu trả
lời đúng.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C
2
.
HS: Dự đoán: Muốn đèn bút thử điện lại sáng
thì cọ sát mảnh nhựa lần nữ .
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm kiểm
chứng và hoàn thành nhận xét.
HS: Điền từ thích hợp hoàn thành nhận xét.
GV: Thông báo dòng điện là gì?
GV? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có
dòng điện chạy qua các thiết bị điện?
HS: Trả lời.
GV thông báo: Thực tế có thể ta cắm dây nối

từ ổ điện đến thiết bị dùng điện nhng không có
dòng điện chạy qua (Không nhận thấy dấu
hiệu có dòng điện chạy qua) thì cũng không đ-
ợc tự mình sửa chữa nếu cha ngắt nguồn và cha
biết cách sử dụng để đảm bảo an toàn về điện.
HĐ3 : Tìm hiểu các nguồn điện thờng
dùng.
GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện
H : Nghe và ghi vở .
GV? Nêu ví dụ về các nguồn điện trong thực
tế?
Yêu cầu HS chỉ ra cực dơng, cực âm trên
pin và ắc qui cụ thể.
HĐ4: Mắc mạch điện đơn giản .
GV: Treo hình 19.3 . Yêu cầu HS mắc mạch
điện trong nhóm theo hình 19.3 .
I.Dòng điện .
C
1
: a/ Điện tích của mảnh
phim nhựa tơng tự nh nớc
trong bình.
b/ Điện tích dịch chuyển
từ mảnh phim nhựa qua bóng
đèn đến tay ta tơng tự nh nớc
chảy từ bình A xuống bình B .
* Nhận xét : Bóng đèn bút
thử điện sáng khi các điện
tích dịch chuyển qua nó .
* Kết luận:

- Dòng điện là dòng các điện
tích dịch chuyển có hớng.
- Đèn điện sáng, quạt điện
quay và các thiết bị điện khác
hoạt động khi có dòng điện
chạy qua.
II. Nguồn điện
1. Các nguồn điện thờng
dùng
- Nguồn điện có khả năng
cung cấp dòng điện để các
dụng cụ điện hoạt động .
- Mỗi nguồn điện có 2 cực:
cực dơng (+)và cực âm (-).
2.Mạch điện có nguồn điện
2
12
15
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
Hoạt động của GV-HS Nội dung TG
HS: Mắc mạch điện theo nhóm. Phát hiện chỗ
mạch hở, khắc phục để đảm bảo đèn sán .
GV: Nếu đèn không sáng chứng tỏ mạch hở.
Ngắt công tắc kiểm tra mạch điện, tìm nguyên
nhân mạch hở và khắc phục.
Yêu cầu đại diện nhóm điền nguyên nhân
và cách khắc phục của nhóm mình.

GV? Nêu cách phát hiện và kiểm tra để đảm
bảo mạch điện kín và đèn sáng.
HS: Trả lời .
HĐ5 : Vận dụng
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19.1 SBT.
HS : Làm việc cá nhân giải bài 19.1 SB.
GV : Tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất kết
quả đúng và thông báo đó là điều cần ghi nhớ
trong bài học hôm nay .
GV: Yêu cầu HS vận dụng làm C
4
, C
5
, C
6
.
HS : Lần lợt trả lời C
4
, C
5
, C
6
và thảo luận toàn
lớp về các câu trả lời

III. Vận dụng
C
4
: Dòng điện là dòng các
điện tích dịch chuyển có hớng.

- Dòng điện chạy qua đèn
điện làm đèn sáng.
C
5
: Đèn pin, đồng hồ điện tử,
ôtô đồ chơi, điều khiển tivi,
điện thoại....
C
6
: Để nguồn điện này hoạt
động thắp sáng đèn, cần ấn
vào lẫy để núm của nó tì sát
vào bánh xe đạp, cho bánh xe
đạp quay thì đèn sẽ sáng (Dây
nối từ đi na mô tới đèn phải
không có chỗ hở).
8
4.Luyện tập: (3) Bai 19.1 SBT
5.Củng cố : Mục III
6.HDVN :
- Học bài kết hợp SGK và vở ghi
- Thuộc phần ghi nhớ. Nêu đợc các nguyên nhân mạch điện hở và đèn không sáng.
- Làm bài tập 19.2 và 19.3 SBT
- Chuẩn bị bài : Chất dẫn điệnvà chất cách điện dòng điện trong kim loại .
===========================***&***==========================
Ngày soạn : 17/02/2009
Ngày giảng : 21/02/2009
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7

Trang 1
Tiết 22 chất dẫn điện và chất cách điện
dòng điện trong kim loại
I Mục tiêu bài dạy
1.Kiến thức:
- Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật
không cho dòng điện đi qua.
- Kể tên đợc một số vật dẫn điện ( hoặc vật liệu dẫn điện), vật cách điện (hoặc vật liệu
cách điện) thờng dùng.
- Biết đợc dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự dođịch chuyển có hớng.
2.Kĩ năng:
- Mắc mạch điện đơn giản .
- Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện.
3.Giáo dục t tởng
Có thói quen sử dụng điện an toàn
4.Trọng tâm : KL Chất dẫn điện-chất cách điện-Dòng điện trong kim loại
II. Chuẩn bị bài dạy:
1.HS: + 1 bóng đèn có phích cắm ( Bóng thắp sáng trong gia đình)
+ 2 pin, 1 bóng đèn pin nhỏ, 1 khoá, 5 dây dẫn.
+ 1 dây đồng, 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa dây điện, 1 ruột bút chì.
2.GV: +Bảng ghi kết quả thí nghiệm của các nhóm .
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Dây đồng
Vỏ nhựa
Dây thép
Ruột bút chì
Đánh dấu + cho vật dẫn điện, 0 cho vật cách điện .
II. tiến trình bài dạy
1.ổn định ( 1)
2.Kiểm tra :

1.Dòng điện là gì ? Đièu kiện để có dòng điện lâu dài trong dây dẫn điện là gì ?
2. Nguồn điện có tác dụng gì? Chỉ ra cực dơng, cực âm trên pin con thỏ .
=>
1/Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hớng. Điều kiện để có dòng điện lâu
dài chạy trong dây dẫn là phải có nguồn điện mắc với dấy dẫn điện thành mạch kín.
2. Nguồn điện có tác dụng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung TG
GV? Nếu giữa 2 mỏ kẹp ta nối với một đoạn
dây đồng thì trong mạch điện có dòng điện
không ?
HS: Nêu dự đoán.
GV: Mắc thử mạch điện để kiểm tra.
? Nếu thay đoạn dây đồng bằng vỏ nhựa
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
Hoạt động của GV - HS Nội dung TG
bút bi, có dòng điện chạy trong mạch
không?
HS: Dự đoán.
GV: Mắc mạch điện để kiểm tra.
GV thông báo : Dây đồng gọi là vật dẫn
điện, còn vỏ nhựa của bút bi gọi là vật cách
điện.
Vậy vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là
gì?
HĐ2 : Xác định chất dẫn điện và chất
cách điện .

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK
? Chất dẫn điện là gì ?
HS: Đọc mục I và trả lời câu hỏi của GV.
GV? Khi nào chất dẫn điện đợc gọi là vật
liệu dẫn điện ?
HS: Khi chất dẫn điện đợc dùng để làm các
vật hay bộ phận dẫn điện.
GV? Chất cách điện là gì ?
GV? Khi nào chất cách điện đợc gọi là vật
liệu cách điện .
HS: Khi đợc dùng để làm các vật hay bộ
phận cách điện .
GV? Trong bộ thí nghiệm (Dây đồng, vỏ
nhựa, ruột bút chì ) vật nào dẫn điện, vật nào
cách điện ?
HS: Dự đoán .
GV? Muốn kiểm tra vỏ bọc nhựa của dây
dẫn là vật dẫn điện hay cách điện ta làm thế
nào ?
HS: Nêu cách kiểm tra ( Mắc vào 2 mỏ kẹp
của dây dẫn trong mạch điện ).
GV? Dấu hiệu nào cho biết vật cần kiểm tra
là vật dẫn điện hay cách điện ?
HS: Nếu đèn sáng thì vật cần kiểm tra là vật
dẫn điện . Đèn không sáng thì vật cần kiểm
tra là vật cách điện .
GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm kiểm
tra theo nhóm . Nhắc nhở HS đầu tiên phải
chập 2 mỏ kẹp để đèn sáng .
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm . Ghi kết quả

vào bảng của nhóm mình.
GV: Yêu cầu HS quan sát bóng đèn có đui
I.Chất dẫn điện và
chất cách điện .
* Chất dẫn điện là chất cho
dòng điện đi qua.
* Chất cách điện là chất không
cho dòng điện đi qua
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
Hoạt động của GV - HS Nội dung TG
và phích cắm theo nhóm, kết hợp với hình
20.1 SGK . Tìm hiểu xem bóng đèn và phích
cắm có những bộ phận nào dẫn điện, bộ
phận nào cách điện ?
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi C
1
GV? Khi cắm phích điện vào ổ điện thì tay
ta cầm vào phần nào để cắm ?
HS: Vỏ nhựa của chốt cắm .
GV: Lu ý không cắm hay rút phích cắm
bằng cách giật vào dây nối làm đứt lõi hoặc
làm rạn hở lõi dây rất nguy hiểm .
GV? Lấy thêm thí dụ về vật liệu đợc dùng
làm vật dẫn điện, cách điện trong thực tế ?
HS: Trả lời C
3


GV: ở điều kiện thờng không khí không dẫn
điện nhng ở điều kiện đặc biệt nào đó thì
không khí vẫn có thể dẫn điện : Ví dụ không
khí giữa đám mây nhiễm điện mạnh và mặt
đất .
- Các loại nớc thờng dùng: Nớc máy, nớc
ma, nớc ao hồ đều đẫn điện trừ nớc nguyên
chất . Nh vậy , vật dẫn điện hay cách điện
chỉ có tính chất tơng đối , tuỳ thuộc vào từng
điều kiện cụ thể .
HĐ3 :Tìm hiểu dòng điện trong kim loại
GV? Nêu sơ lợc về cấu tạo nguyên tử ?
HS: Trả lời .
GV? Nếu nguyên tử thiếu 1 êlectrôn thì phần
còn lại của nguyên tử mang điện tích gì ? Tại
sao ?
HS: Mang điện tích dơng .
GV Thông báo : Các nhà khoa học đã khẳng
định rằng trong kim loại có các êlectrôn
thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự
do trong kim loại . Chúng đợc gọi là các
êlectrôn tự do .
GV: Cho HS quan sát hình 20.3
? Ký hiệu nào biểu diễn các êlectrôn tự
do, ký hiệu nào biểu điễn phần còn lại của
nguyên tử ?
HS: Lên bảng chỉ trên hình trả lời C
5
.
GV: Treo hình 20.4 cho HS quan sát . Yêu

cầu trả lời C
6
.
C
1
:
1- Các bộ phận dẫn điện: Dât tóc,
dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt
cắm, lõi dây .
2- Các bộ phận cách điện : Trụ
thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ nhựa
của phích cắm, vỏ dây dẫn .
C
2
:
+ Vật liệu dẫn điện: Các kim
loại, các dung dịch muối, axít,
bazơ .
+ Vật liệu cách điện: Nớc nguyên
chất, cao su, thuỷ tinh, không khí
khô sạch....
C
3
:
II. Dòng điện trong
kim loại
1. Êlect rôn tự do trong kim
loại.
- Trong kim loại có các êlectrôn
tự do

Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
Hoạt động của GV - HS Nội dung TG
HS: Trả lời C
6
và thảo luận toàn lớp về câu
trả lời . 1 HS lên vẽ thêm mũi tên cho mỗi
êlectrôn tự do .
GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang
56 SGK .
HĐ4: Vận dụng
GV? Chất dẫn điện là gì ? Chất cách điện là
gì ?
HS : Trả lời, HS khác nhận xét.
GV? Định nghĩa dòng điện trong kim loại.
HS : Trả lời .
GV: Yêu cầu HS vận dụng làm C
7
, C
8
, C
9
.
HS : Lần lợt trả lời C
7
, C
8
, C

9
và thảo luận
toàn lớp về các câu trả lời

2. Dòng điện trong kim loại.
C
6
: Các êlectrôn tự do bị cực âm
đẩy, cực dơng hút .
* Kết luận : Các êlectrôn tự do
trong kim loại chuyển dịch có h-
ớng tạo thành dòng điện chạy
qua nó.
III. Vận dụng
C
7
: Chọn B
C
8
: Chọn C
C
9
: Chọn C : 1 đoạn dây nhựa.

4.Luyện tập: (4) Bài 20.1 SBT
5.Củng cố :(3) Ghi nhớ SGK
6.HDVN :
- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 20.2 và 20.3 SBT
- Đọc phần có thể em cha biết

- Chuẩn bị bài : Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện .
===========================***&***==========================
Ngày soạn : / /2008
Ngày dạy : / /2008
Tiết 23: Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1

I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức :
- HS biết vẽ đúng sơ đồ của mạch điện thực ( Hoặc ảnh vẽ, ảnh chụp của mạch điện
thực) loại đơn giản .
- Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho .
- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng nh
chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực
2. Kỹ năng :
- Mắc mạch điện đơn giản .
3. Giáo dục t tởng :
- Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn
điện .
4. Trọng tâm :Sơ đồ mạch điện và chiều dòng điện
II. Chuẩn bị bài dạy
1.HS: Học bài và chuẩn bị bài ở nhà
2.GV: 1 pin, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 5 dây dẫn, 1 đèn pin ống tròn
II. tiến trình bài dạy
1.ổn định ( 1)
2.Kiểm tra : (6)
GV?

1. Dòng điện là gì ? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại ?
2. Hãy mắc mạch điện nh hình 19.3 SGK
Hai HS lên bảng trả lời , HS dới lớp lắng nghe và nhận xét .
=>
1/Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hớng . Bản chất dòng điện trong kim
loại là dòng các êlectrôn dịch chuyển có hớng .
3.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung TG
GV:Với những mạch điện phức tạp nh
mạch điện trong gia đình, mạch điện
trong xe máy, ôtô ... Các thợ điện căn cứ
vào đâu để có thể mắc đúng yêu cầu .
GV : Treo sơ đồ mạch điện của xe máy .
Trong sơ đồ mạch điện ngời ta đã sử
dụng 1 số ký hiệu để biểu diễn các bộ
phận của mạch .
HĐ2 : Sử dụng ký hiệu để vẽ sơ đồ
mạch điện và mắc mạch điện theo sơ
đồ.
GV: Treo bảng ký hiệu một số bộ phận
của mạch điện . Giới thiệu các ký hiệu .
HS : Nghe và quan sát .

10
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
Hoạt động của GV - HS Nội dung TG
GV: Yêu cầu HS sử dụng ký hiệu vẽ sơ

đồ mạch điện hình 19.3 SGK .
HS: Làm việc cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện
hình 19.3 ( 1 HS lên bảng vẽ )
GV: Yêu cầu HS vẽ lại một sơ đồ khác
cho mạch điện hình 19.3 với vị trí các bộ
phận trong sơ đồ đợc thay đổi khác đi .
HS: Làm việc cá nhân thực hiện C
2
.
GV: Gọi 1 HS vẽ trên bảng . HS khác
nhận xét bài làm của bạn .
GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện
theo đúng sơ đồ đã vẽ ở trên ( C
2
), kiểm
tra và đóng mạch để đảm bảo mạch kín
đèn sáng .
HS: Mắc mạch điện theo nhóm .
GV: Kiểm tra những thao tác mắc sai của
HS
GV: Giơ cao bảng điện của 1,2 nhóm để
HS nhận xét cách mắc .
HĐ3 : Xác định và biểu diễn chiều
dòng điện qui ớc.
GV : Yêu cầu HS đọc thông báo mục II .
GV? Nêu qui ớc chiều dòng điện ?
HS: Đọc mục II và trả lời câu hỏi .
GV: Giới thiệu cách dùng mũi tên biểu
diễn chiều dòng điện trên sơ đồ mạch
điện.

GV: Treo hình 20.4
? So sánh chiều qui ớc của dòng điện
với chiều dịch chuyển có hớng của các
êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại ?
HS: Trả lời C
4
.
GV: Yêu cầu HS dùng mũi tên biểu diễn
chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch
điện hình 2
HS: 1 HS lên bảng . HS dới lớp cùng làm
và nhận xét bài làm của bạn .
HĐ4: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Treo hình 21.2 yêu cầu các nhóm
I.Sơ đồ mạch điện .
1. Ký hiệu của một số bộ phận
mạch điện.
2. Sơ đồ mạch điện.
II. Chiều dòng điện .
- Qui ớc về chiều dòng điện :
Chiều dòng điện là chiều từ cực d-
ơng qua dây dẫn và các dụng cụ
điện tới cực âm của nguồn điện .
C
4
: Chiều dòng điện theo qui ớc ng-
ợc chiều với chiều chuyển động của
các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim
loại .

III. Vận dụng
6
15
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
Hoạt động của GV - HS Nội dung TG
tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của chiếc
đèn pin dạng ống tròn thờng dùng .
HS: Hoạt động nhóm tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của của chiếc đèn pin dạng ống
tròn .
GV? Nguồn điện của đèn gồm mấy chiếc
pin ? Ký hiệu nào trong bảng trên tơng
ứng với nguồn điện này ? Thông thờng
cực dơng của nguồn lắp về phía đầu hay
phía cuối của đèn ?
HS: Trả lời C
6a
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện của
đèn pin ? Dùng mũi tên biểu diễn chiều
dòng điện chạy trong mạch điện này ?
.
C
6
:
a/ Nguồn điện của đèn gồm 2 pin .
- Ký hiệu :
- Cực dơng của nguồn lắp về phía

đầu đèn .
b/

4.Luyện tập: (4) Bài 21.1 SBT
5.Củng cố :(2) Ghi nhớ SGK
6.HDVN :(1)
- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em cha biết.
- Thực hiện an toàn khi sử dụng mạch điện trong gia đình .
- Làm bài tập 21.1 và 21.3 SBT
- Đọc phần có thể em cha biết
- Chuẩn bị bài : Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
===========================***&***==========================
Ngày soạn :4/3/2009
Ngày dạy :7 /3/2009
Tiết 24 :Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức :
- Nêu đợc dòng điện đi qua vật dẫn thông thờng đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên
các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với ba loại bóng đèn : bóng
đèn pin ( đèn dây tóc ), bóng đèn bút thử điện, bóng đèn đi ốt phát quang ( đèn LED).
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng mắc mạch điện đơn giản .
3. Giáo dục t tởng :
- Trung thực hợp tác trong hoạt động nhóm .

4. Trọng tâm :Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
II. Chuẩn bị bài dạy
1.HS: Học bài và chuẩn bị bài ở nhà
2.GV: : + 2 pin, giá lắp .
+ 1 bóng đèn pin , 1 công tắc, 5 dây nối .
+ 1 bút thử điện thông mạch , 1 đèn điốt phát quang ,3 mảnh giấy ăn, 1
số cầu chì nh ở mạng điện gia đình .
III. tiến trình bài dạy
1.ổn định ( 1)
2.Kiểm tra : (7)
GV?
1. Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên ký hiệu chiều dòng điện chạy trong
mạch khi công tắc đóng ?
2. Nêu qui ớc về chiều của dòng điện ? Bản chất dòng điện trong kim loại ? So sánh
chiều dòng điện theo qui ớc với chiều chuyển động của các êlectrôn tự do trong kim
loại ?
1/
2/Chiều dòng điện là chiều từ cực dơng qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của
nguồn điện .
Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn dịch chuyển có hớng .
Chiều dòng điện theo qui ớc ngợc chiều với chiều chuyển động của các êlectrôn tự do
trong kim loại .
3.Bài mới

Hoạt động của GV - HS Nội dung TG
GV? Khi có dòng điện chạy trong mạch, ta
có nhìn thấy các điện tích hay êlectrôn
chuyển động không ?
HS: Không .
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển

Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
Hoạt động của GV - HS Nội dung TG
GV? Căn cứ vào đâu để biết có dòng điện
chạy trong mạch ?
HS: Nêu các dấu hiệu .
GV: Nh vậy để biết có dòng điện chạy trong
mạch ta phải căn cứ vào tác dụng của dòng
điện .
HĐ1 : Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng
điện .
GV? Kể tên một số dụng cụ, thiết bị thờng
dùng đợc đốt nóng khi có dòng điện chạy
qua ?
HS: Trả lời C
1
và thảo luận toàn lớp về câu
trả lời.
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C
2
, yêu cầu các
nhóm mắc mạch điện nh sơ đồ hình 22.1
SGK và trả lời C
2
.
HS: Hoạt động nhóm, lắp mạch điện hình
22.1 và trả lời C
2


GV: Dây tóc bóng đèn nóng lên khi có dòng
điện chạy qua . Dây sắt có dòng điện chạy
qua có nóng lên không ? Làm thí nghiệm thế
nào để biết ?
HS: Nêu phơng án thí nghiệm: Mắc dây sắt
vào mạch điện, cho dòng điện chạy qua xem
dây sắt có làm cháy giấy không .
GV: Tiến hành thí nghiệm .
HS: Quan sát và nêu kết quả thí nghiệm .
GV? Từ quan sát trên hãy cho biết dòng điện
đã gây ra tác dụng gì với dây sắt ?
HS:L Tác dụng nhiệt .
GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang
61 SGK .
GV Thông báo : Các vật nóng tới 500
0
C thì
bắt đầu phát ánh sáng nhìn thấy .
Yêu cầu HS hoàn thành nốt kết luận.
GV: Yêu cầu HS trả lời C
4
.
HS : Trả lời C
4
và thảo luận toàn lớp về câu
trả lời .
HĐ2 : Tìm hiểu tác dụng phát sáng của
dòng điện.
GV : Yêu cầu HS quan sát bóng đèn của bút
thử điện, kết hợp với hình 22.3 và nêu nhận

I.Tác dụng nhiệt .
C
1
: Bàn là, bếp điện, bóng đèn
dây tóc....
C
2
:
a/ Đèn sáng, bóng đèn có nóng
lên, có thể xác nhận qua cảm
giác bằng tay khi để gần bóng
đèn .
b/ Dây tóc bóng đèn bị đốt nóng
mạnh và phát sáng .
c/ Dây tóc bóng đèn thờng đợc
làm bằng vônfram để không bị
nóng chảy vì nhiệt độ nóng chảy
của vônfram rất cao 3370
0
C
*Vật dẫn điện nóng lên khi có
dòng điện chạy qua.
* Kết luận:
- Khi có dòng điện chạy qua các
vật dẫn bị nóng lên.
- Dòng điện chạy trong dây tóc
bóng đèn làm dây tóc nóng tới
nhiệt độ cao và phát sáng .
C
4

: Nhiệt độ nóng chảy của chì
là 327
0
C . Khi đó dây chì nóng
chảy và bị đứt ngắt mạch điện .
II. Tác dụng phát sáng
1. Bóng đèn bút thử điện .
13
12
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
Hoạt động của GV - HS Nội dung TG
xét về 2 đầu dây bên trong của nó .
HS: Quan sát bóng đèn của bút thử điện và
nêu đợc 2 đầu dây bên trong đợc tách rời
nhau.
GV: Cắm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy điện
đợc nối với dây pha để bóng đèn sáng . Yêu
cầu HS quan sát và trả lời C
6
.
HS: Trả lời C
6
.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang
61 SGK
GV: Yêu cầu HS quan sát đèn LED để thấy
rõ 2 bản kim loại khác nhau ( to, nhỏ) trong

đèn . Sau đó mắc đèn LED vào vào mạch
điện . Dảo ngợc 2 đầu dây đèn . Nêu nhận xét
khi đèn sáng thì dòng điện đi vào bản cực
nào của đèn ?
HS: Quan sát đèn LED , thấy đợc có 2 bản
kim loại to, nhỏ khác nhau trong đèn . Mắc
đèn vào mạch điện , Quan sát xem đèn có
sáng không . Đảo ngợc 2 đầu dây đèn . Rút
ra nhận xét C
7

GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang
62 SGK .
HĐ3: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập: Dùng
gạch nối, nối mỗi điểm ở cột bên phải với
điểm ở cột bên trái thích hợp .
Bóng đèn pin sáng. . D Đ đi qua chất khí
B.đèn bút thử điện sáng. . D Đ chỉ đi qua 1
chiều
Đèn điốt phát quang sáng.. D Đ đi qua kim
loại.
GV: Yêu cầu HS trả lời C
8
, C
9
.
HS: Trả lời C
8

, C
9
và thảo luận toàn lớp về
câu trả lời
C
6
: Bóng đèn bút thử điện sáng là
do vùng chất khí giữa 2 đầu dây
này phát sáng .
* Kết luận : Dòng điện chạy
qua chất khí trong bóng đèn
của bút thử điện làm chất khí
này phát sáng .
2. Đèn điốt phát quang .
C
7
: Tuỳ HS .
* Kết luận : Đèn đốt phát
quang chỉ cho dòng điện đi qua
theo một chiều nhất định và khi
đó đèn sáng.
III. Vận dụng
C
8
: Chọn E
C
9
: + Chạm 2 đầu dây đèn LED
vào 2 cực của pin . Nếu đèn
không sáng thì đổi ngợc lại .

+ Khi đèn sáng, bản kim loại
nhỏ trong đèn đợc nối với cực
nào thì đó là cực dơng , cực kia
là cực âm
6
4.Luyện tập: (3) Bài 22.1 SBT
5.Củng cố :(2) Ghi nhớ SGK
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
6.HDVN :(1)
- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 22 SBT
- Đọc phần có thể em cha biết
- Chuẩn bị bài : Tác dụng từ, tác dụng hoá họcvà tác dụng sinh lý của dòng điện.
===========================***&***==========================
Ngày soạn :4/3/2009
Ngày dạy : /3/2009
Tiết 25
Tác dụng từ, tác dụng hoá học và
tác dụng sinh lý của dòng điện

I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức :
- Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng
điện .
- Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của
dòng điện .
- Nêu đợc các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể ngời 2.

Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát hiện tợng
3. Giáo dục t tởng :
- Ham hiểu biết , có ý thức sử dụng điện an toàn .
4. Trọng tâm :Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
II. Chuẩn bị bài dạy
1.HS: Học bài và chuẩn bị bài ở nhà
2.GV: : +1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, vài đinh sắt nhỏ .
+ 1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V.
+ 1 ắc qui 12V ( Bộ nguồn AC/DC ), 1 bình điện phân dung dịch C
u
SO
4
+ 1 công tắc, 1 công tắc, 1 bóng đèn 6V, 6 dây dẫn .
III. tiến trình bài dạy
1.ổn định ( 1)
2.Kiểm tra : (6)
GV?
1. Nêu tác dụng của dòng điện đã học ở bài trớc và những ứng dụng của các tác dụng
đó trong thực tế. Làm bài 22.3 SBT
2. Làm bài 22.1 và bài 22.2 SBT .
Hai HS lên bảng trả lời , HS dới lớp lắng nghe và nhận xét .
=>1. Dòng điện có tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng .
+ Tác dụng nhiệt: Dòng điện chayj qua bàn là, bếp điện, lò sởi điện... làm chúng nóng
lên.
+ Tác dụng phát sáng : ứng dụng để chế tạo ra đèn LED, bóng đèn bút thử điện....
Bài 22.3 : Chọn D
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7

Trang 1
2. Bài 22.1 : Tác dụng nhiệt của dòng điện có ích với các dụng cụ : Nồi cơm, ấm điện,
không có ích với các dụng cụ : Quạt điệ máy thu hình, máy thu thanh.
Bài 22.2 :
a/ 100
0
C (Nhiệt độ của nớc đang sôi)
b/ ấm điện bị cháy hỏng . Vì khi cạn hết nớc , do tác dụng nhiệt của dòng điện, nhiệt
độ của ấm tăng lên rất cao. Dây nung nóng ( ruột ấm) sẽ nóng chảy không dùng đợc
nữa . Một số vật để gần ấm có thể bắt cháy gây hoả hoạn .
3.Bài mới

Hoạt động của GV - HS Nội dung TG
Tổ chức tình huống học tập .
GV: Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp cần cẩu
dùng nam châm điện ở trang đầu chơng III .
GV đặt vấn đề: Nam châm điện là gì ? Nó
hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng
điện? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có
câu trả lời .
HĐ1 : Tìm hiểu nam châm điện .
GV? Nam châm có tính chất gì?
HS : Nam châm có 2 cực, nam châm hút sắt và
thép .
GV? Khi các nam châm gần nhau, các cực của
nam châm tác dụng với nhau nh thế nào ?
GV: Đồng thời làm thí nghiệm đa cực của
thanh nam châm lại gần kim nam châm để HS
nhận thấy đợc 1 trong 2 cực của kim nam
châm bị hút còn cực kia bị đẩy .

GV: Mắc mạch điện hình 23.1 và giới thiệu về
nam châm điện . Sau đó yêu cầu các nhóm
mắc mạch điện theo sơ đồ hình 23.1 SGK, đa
1 đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt nhỏ, mẩu
dây đồng, nhôm . Rồi đa kim nam châm lại
gần 1 đầu cuộn dây và đóng công tắc .
HS : Mắc mạch điện hình 23.1 theo nhóm, tiến
hành thí nghiệm nh hớng dẫn của GV.
GV: Yêu cầu HS trả lời C
1
.
HS : Trả lời C
1
và thảo luận toàn lớp về câu trả
lời .
GV? Nếu đổi đầu cuộn dây, hiện tợng xảy ra
nh thế nào ?
HS : Nếu đảo đầu cuộn dây, cực nam của nam
châm lúc trớc bị hút, nay bị đẩy và ngợc lại .
GV : Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang 63
I.Tác dụng từ .
- Tính chất từ của nam châm
- Nam châm điện
C
1
: a/ Cuộn dây hút đinh sắt,
không hút đồng nhôm .
b/ 1 cực của kim nam châm
bị hút, cực kia bị đẩy .
15

Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
Hoạt động của GV - HS Nội dung TG
SGK .
HS : Thảo luận và hoàn thành kết luận .
HĐ2 : Tìm hiểu hoạt động của chuông
điện.
GV: Cho HS quan sát chuông điện theo nhóm
và kết hợp với hình 23.2 SGK giới thiệu cấu
tạo của chuông điện .
GV? Hãy chỉ ra những bộ phận cơ bản của
chuông điện ?
HS : Trả lời .
GV : Yêu cầu các nhóm mắc chuông điện vào
nguồn điện .
HS : Hoạt động nhóm cho chuông điện hoạt
động .
GV : Yêu cầu HS trả lời C
2
, C
3
, C
4
.
HS : Trả lời C
2
, C
3

, C
4
và thảo luận toàn lớp về
câu trả lời .
GV thông báo : Hoạt động của nam châm điện
dựa vào tác dụng từ của dòng điện. Đầu gõ
chuông điện chuyển động làm cho chuông kêu
liên tiếp . Đó là biểu hiện tác dụng cơ học của
dòng điện .
HĐ3: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng
điện .
GV:Giới thiệu dụng cụ và làm thí nghiệm hình
23.3 SGK .
GV ? Trớc thí nghiệm 2 thỏi than có màu gì ?
HS : Màu đen .
GV? Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho
biết dung dịch muối C
u
SO
4
là chất dẫn điện
hay chất cách điện ?
HS : Trả lời C
5
.
GV? Sau thí nghiệm có hiện tợng gì xảy ra với
các thỏi than ?
HS : Trả lời C
6
.

GV thông báo : Lớp màu đỏ nhạt đó là kim
loại đồng . Hiện tợng đồng tách khỏi dung
dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua
* Kết luận :
1.Một cuộn dây dẫn quán
quanh lõi sắt non có dòng
điện chạy qua là một nam
châm điện .
2. Nam châm điện có từ tính vì
nó có khả năng làm quay kim
nam châm và hút các vật bằng
sắt hoặc thép .
- Tìm hiểu chuông điện .
C
2
: Khi đóng công tắc, có dòng
điện chạy qua cuộn dây . Cuộn
dây trở thành nam châm điện .
Cuộn dây hút miếng sắt làm
đầu gõ chuông đập vào chuông
làm chuông kêu .
C
3
: Chỗ hở của mạch là chỗ
miếng sắt bị hút nên rời khỏi
tiếp điểm .
C
4
: Khi miếng sắt tì vào tiếp
điểm, mạch kín. Cuộn dây lại

hút miếng sắt và đầu gõ chuông
lại gõ vào chuông làm chuông
kêu. Mạch lại bị hở ... Cứ nh
vậy chuông kêu liên tiếp chừng
nào công tắc còn đóng .
II. Tác dụng hoá học .
Quan sát thí nghiệm của giáo
viên .
C
5
: Đèn sáng . Dung dịch muối
CuSO
4
là chất dẫn điện .
C
6
: Sau khi có dòng điện chạy
qua, thỏi than đợc nối với cực
âm của nguồn điện biến đổi
màu thành màu đỏ nhạt .
8
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
Hoạt động của GV - HS Nội dung TG
chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học .
GV : Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang
114 .
HS : Thảo luận và hoàn thành kết luận .

HĐ4: Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng
điện .
GV : Nếu sơ ý có thể bị điện giật chết ngời .
Điện giật là gì ?
HS : Đọc phần III để trả lời câu hỏi trên .
GV? Dòng điện qua cơ thể ngời có lợi hay có
hại ? Cho ví dụ chứng tỏ điều đó .
HS : Nếu dòng điện ở mạch điện gia đình đi
qua cơ thể ngời có thể gây điện giật nguy
hiểm chết ngời . Trong y học có thể dùng
dòng điện để chữa một số bệnh .
HĐ5: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
SGK.
GV: Yêu cầu HS vận dụng trả lời C
7
, C
8
HS: Trả lời C
7
, C
8
và thảo luận toàn lớp về câu
trả lời .
*Kết luận : Dòng điện đi qua
dung dịch muối đồng làm cho
thỏi than nối với cực âm đợc
phủ một lớp vỏ bằng đồng
III. Tác dụng sinh lý.
III. Vận dụng

C
7
: Chọn C
C
8
: Chọn D
5
5
4.Luyện tập: (2) Bài 23.2 SBT
5.Củng cố :(2) Ghi nhớ SGK
6.HDVN :(1)
- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 23.1 và 23.4 SBT
- Đọc phần có thể em cha biết
- Chuẩn bị bài : Ôn tập phần chơng III đã học, chuẩn bị cho tiết ôn tập, làm đề c-
ơng 6 câu hỏi phần tự kiểm tra.
===========================***&***==========================
Ngày soạn :10/3/2009
Ngày dạy : 21/3/2009
Tiết 26: ôn tập

Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung
Giáo án: Vật lý 7
Trang 1
I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức :
- Ôn tập một số kiến thức về điện học: Sự nhiễm điện do cọ xát, hai loại điện tích,
dòng điện nguồn điện, chất dẫn điện và chất cách điện, dòng điện trong kim loại, sơ
đồ mạch điện, chiều dòng điện, các tác dụng của dòng điện .

- Luyện tập để kiểm tra giữa học kỳ.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng giảI thích hiện tợng và làm bài tập cụ thể
3. Giáo dục t tởng :
- Ham hiểu biết , có ý thức học và làm bài tập
4. Trọng tâm :Kiến thức cơ bản phần Điện học đã học
II. Chuẩn bị bài dạy
1.HS: Học bài và ôn tập ở nhà
2.GV: Hệ thống kiến thức cơ bản
III. tiến trình bài dạy
1.ổn định ( 1)
2.Kiểm tra : (15)
Đề bài :
Câu 1. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống cho các câu sau?
a. Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng (1) các vật khác
b. Vật nhiễm điện dơng nếu .(2) electron. Vật nhiễm điện âm nếu (3)
electron.
c. .(4) là chất cho dòng điện đi qua (5) là chất không cho dòng điện đi qua
d. Dòng điện trong kim loại là dãy (6) dịch chuyển có h ớng.
Câu 2. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn pin, 2 bóng đèn, dây nối, 2 khoá K sao cho
mỗi khoá điều khiển độc lập 1 đèn.
Đáp án:
Câu I. Điền từ, hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. (1đ/từ,cụm từ)
a. (1) hút
b. (2) mất bớt (3) nhận thêm
c. (4) chất dẫn điện (5) chất cách điện
d. (6) electron tự do
Câu II.
Vẽ đúng sơ đồ hai bóng đèn mắc song song (4đ)
3.Bài mới


Hoạt động của GV - HS Nội dung TG
HĐ1 : Củng cố kiến thức cơ bản .
GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS : Trả lời 6
câu hỏi phần tự kiểm tra trang 85 SGK .
I. Tự kiểm tra
C
1
: Có thể làm nhiều vật nhiễm
điện bằng cách cọ xát .
C
2
: Có 2 loại điện tích là điện d-
10
Giáo viên: Dơng Ngô Tuyển
Trờng THCS Vân Trung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×