Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu các mức năng lượng trao đổi và các acid amin trong khẩu phần lên năng suất sinh trưởng của vịt Xiêm địa phương nuôi thịt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.61 KB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN THÙY LINH

NGHIÊN CỨU CÁC MỨC NĂNG
LƯỢNG TRAO ĐỔI VÀ CÁC ACID
AMIN TRONG KHẨU PHẦN LÊN
NĂNG SUẤT SINH TRƯỞNG CỦA VỊT
XIÊM ĐỊA PHƯƠNG NUÔI THỊT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH CHĂN NUÔI
Mã ngành: 62 62 01 05

Cần Thơ, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN THÙY LINH

NGHIÊN CỨU CÁC MỨC NĂNG
LƯỢNG TRAO ĐỔI VÀ CÁC ACID
AMIN TRONG KHẨU PHẦN LÊN
NĂNG SUẤT SINH TRƯỞNG CỦA VỊT
XIÊM ĐỊA PHƯƠNG NUÔI THỊT
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH CHĂN NUÔI
Mã ngành: 62 62 01 05



NGƯỜI HƯỚNG DẪN
PGS. TS. NGUYỄN THỊ KIM ĐÔNG
TS. PHẠM NGỌC DU

Cần Thơ, 2018


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Người hướng dẫn chính: PGS. TS. Nguyễn Thị Kim Đông
Người hướng dẫn phụ: TS. Phạm Ngọc Du

Luận án được bảo vệ trước hội đồng chấm luận án tiến sĩ cấp trường
Họp tại: Hội trường …….; Khoa………………..…….
……………………; Trường Đại học Cần Thơ.
Vào lúc ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm …..
Phản biện 1: ………………………………………………
Phản biện 2: ………………………………………………
Phản biện 3: : ………………………………………………

Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
Trung tâm Học liệu, Trường Đại học Cần Thơ.
Thư viện Quốc gia Việt Nam.


CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Nguyễn Thùy Linh, Nguyễn Thị Kim Đông và Phạm
Ngọc Du, Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi trong khẩu

phần đến năng suất sinh trưởng của vịt Xiêm địa phương. Tạp chí
Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, số 75, tháng 5/2017.
2. Nguyễn Thùy Linh, Nguyễn Thị Kim Đông và Nguyễn
Văn Thu, Ảnh hưởng của các mức protein thô và threonine trong
khẩu phần đến năng suất sinh trưởng của vịt Xiêm (Ngan) địa
phương. Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, số 77, tháng
7/2017
3. Nguyen Thuy Linh, Nguyen Thi Kim Dong and Nguyen
Van Thu, Effects of different lysine and energy levels in diets on
the performance and carcass traits of growing local Muscovy
ducks. Livestock Research for Rural Development 30 (1) 2018.


PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của luận án
Năng lượng, protein thô và acid amin có vai trò quan trọng
trong dinh dưỡng của vịt Xiêm. Lysine là acid amin giới hạn trong
các acid amin thiết yếu của gia cầm và lysine được sử dụng để tính tỉ
lệ các acid amin thiết yếu còn lại trong khẩu phần theo bảng protein
lý tưởng của Baker et al. (2002). Đồng thời, threonine cũng là acid
amin thiết yếu quan trọng đối với loài lông vũ nói chung và vịt Xiêm
nói riêng. Threonine tham gia vào quá trình tổng hợp protein, sự dị
hóa của chúng tạo ra nhiều sản phẩm quan trọng cho quá trình biến
dưỡng như glycine, acetyl-CoA và pyruvate (Kidd and Kerr, 1996).
Vì vậy, việc xác định nhu cầu năng lượng, protein thô và acid amin
phù hợp trong khẩu phần cho vịt để nâng cao năng suất thịt, giảm chi
phí thức ăn và mang lại hiệu quả kinh tế.
Hiện nay đã có một số nghiên cứu ở nước ngoài và ở Việt Nam
xác định nhu cầu dinh dưỡng, đặc biệt là mức năng lượng trao đổi và

các acid amin trong khẩu phần nuôi vịt Xiêm tăng trưởng và các tác
giả đã đề xuất các mức khuyến cáo khác nhau. Tuy nhiên hầu hết các
nghiên cứu này thực hiện trên giống vịt Xiêm Pháp, có rất ít các
nghiên cứu thực hiện trên giống vịt Xiêm địa phương. Với lý do trên,
chúng tôi tiến hành luận án “Nghiên cứu các mức năng lượng trao đổi
và các acid amin trong khẩu phần lên năng suất sinh trưởng của vịt
Xiêm địa phương nuôi thịt”
1.2 Mục tiêu của luận án
Khảo sát hiện trạng chăn nuôi vịt Xiêm địa phương tỉnh Trà Vinh.
Xác định ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi trong
khẩu phần lên năng suất sinh trưởng của vịt Xiêm địa phương.
Xác định ảnh hưởng của các mức protein thô và threonine
trong khẩu phần lên năng suất sinh trưởng và tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến
tối ưu của vịt Xiêm địa phương.

1


Xác định ảnh hưởng của các mức lysine-năng lượng trao đổi
lên năng suất sinh trưởng và tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến tối ưu của vịt
Xiêm địa phương nuôi thịt.
Đánh giá ảnh hưởng của phương thức nuôi theo giới tính lên
năng suất sinh trưởng của vịt Xiêm địa phương.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng chăn nuôi vịt tại Xiêm tỉnh Trà
Vinh.
Nội dung 2 (TN 2): Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi
trong khẩu phần lên năng suất sinh trưởng của vịt Xiêm địa phương.
Nội dung 3 (TN 3): Ảnh hưởng của các mức protein thô và threonine
trong khẩu phần lên năng suất sinh trưởng và tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến

dưỡng chất, acid amin của vịt Xiêm địa phương.
Nội dung 4 (TN 4): Ảnh hưởng của các mức lysine và năng lượng
trao đổi lên năng suất sinh trưởng và tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến dưỡng
chất, acid amin của vịt Xiêm địa phương.
Nội dung 5 (TN 5): Ảnh hưởng của phương thức nuôi theo giới tính
lên năng suất sinh trưởng của vịt Xiêm địa phương.
1.4 Địa điểm và thời gian thí nghiệm
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 6 năm 2015 đến tháng 12 năm
2016 tại trại chăn nuôi thực nghiệm thuộc Trường Đại học Trà Vinh,
khóm 4, phường 5, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
Mẫu thức ăn, mẫu chất thải của vịt Xiêm trong thí nghiệm được
phân tích thành phần hóa học tại phòng thí nghiệm E205, Bộ môn Chăn
nuôi, Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng, Trường Đại học Cần
Thơ, phòng thí nghiệm Bộ môn Khoa học đất Trường Đại học Cần Thơ.
Các chỉ tiêu phân tích acid amin của thức ăn và acid amin, Cr2O3 của
chất thải được tiến hành tại Phòng Phân tích thức ăn và Sản phẩm chăn
nuôi, Viện Chăn nuôi Quốc gia, Hà Nội.
1.5 Những đóng góp mới của luận án
Đã xác định được mức năng lượng trao đổi trong khẩu phần
lên năng suất sinh trưởng ở 2 giai đoạn của vịt Xiêm địa phương.

2


Xác định được mức protein thô, threonine trong khẩu phần và
tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến dưỡng chất và acid amin của vịt Xiêm địa
phương.
Xác định được mức lysine-năng lượng lên năng suất sinh
trưởng và tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến dưỡng chất và acid amin của vịt
Xiêm địa phương.

Xác định được phương thức nuôi theo giới tính và phương thức
nuôi tách 2 giai đoạn lên năng suất sinh trưởng và hiệu quả kinh tế của
vịt Xiêm địa phương.
1.6 Bố cục của luận án
Luận án dài 196 trang, gồm phần mở đầu, phần nội dung có 3
chương, phần kết luận và đề nghị và phần phụ lục. Luận án có 60
bảng, 23 hình và 191 tài liệu tham khảo.

3


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Vịt Xiêm thuộc họ vịt có nguồn gốc từ Mexico, Trung và Nam
Mỹ (Anonymou, 2012). Ở Việt Nam vịt Xiêm có 3 loại gồm: vịt
Xiêm trắng; vịt Xiêm loang trắng đen; Vịt Xiêm đen. Trong thí
nghiệm nghiên cứu trên vịt Xiêm đen, màu lông đen tuyền, có tầm
vóc to, thô, dáng đi nặng nề, đầu thanh nhỏ, trán phẳng và chậm
chạp.
Qua nhiều kết quả nghiên cứu trên cho thấy vịt Xiêm có khả
năng tiêu thụ được nhiều nguồn thức ăn địa phương như bèo, rau
muống…; phụ phẩm công nông nghiệp như bã bia, bã đậu nành và
phụ phẩm cá tra, những nghiên cứu này nhằm tận dụng nguồn thức
ăn địa phương, nâng cao mức độ đạm trong khẩu phần (Men, 1996;
Dong et al., 2004; Nguyễn Thùy Linh, 2010; Dang Thi My Tu and
Nguyen Thi Kim Dong, 2012). Đồng thời, từ việc lai tạo giống vịt
Xiêm cho ra con lai năng suất cao với tỷ lệ nuôi sống cao và hiệu quả
kinh tế về gan béo (Phạm Văn Trượng, 1997; Ngô Văn Vĩnh và ctv.,
2005; Ngô Văn Vĩnh và ctv., 2008). Tuy nhiên, những nghiên cứu về
chế độ dinh dưỡng một cách có hệ thống như năng lượng và acid

amin trong khẩu phần vịt Xiêm địa phương chưa được thực hiện, chủ
yếu thực hiện trên vịt Xiêm Pháp (Trần Quốc Việt và ctv, 2010;
Nguyễn Duy Hoan và ctv, 2010). Từ những cơ sở trên, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu để đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi gia cầm,
bao gồm giống vịt Xiêm, sẽ góp phần cho ngành chăn nuôi Việt Nam
phát triển bền vững, cung cấp đa dạng và phong phú nguồn thức ăn
đạm động vật cho nhu cầu tiêu thụ của con người.

4


CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng chăn nuôi vịt Xiêm tại tỉnh Trà Vinh
Phương pháp điều tra
Khảo sát các hộ chăn nuôi vịt Xiêm có qui mô từ 20 con vịt
Xiêm trở lên, khi xác định được hộ chăn nuôi cần điều tra thì tiến
hành phỏng vấn và xin cân đo để lấy các thông tin và chỉ tiêu. Các
thông tin chủ yếu được ghi nhận bao gồm: qui mô đàn, đặc điểm con
giống, chuồng trại, phương thức nuôi, khẩu phần thức ăn, mức ăn,
khối lượng ở các lứa tuổi khác nhau, bệnh tật và thị trường tiêu thụ.
Tất cả các thông tin, số liệu ghi trực tiếp vào biểu mẫu đã được chuẩn
bị sẵn.
TN 2: Ảnh hưởng của các mức ME trong khẩu phần lên năng
suất sinh trưởng của vịt Xiêm ĐP
Giai đoạn 5-8 tuần tuổi
Được bố trí trên 150 con vịt Xiêm đầu tuần tuổi thứ 5 theo thể
thức hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 5 nghiệm thức (NT) tương ứng với 5
mức ME trong KP (11,72; 12,13; 12,55; 12,97; 13,39 MJ/kg DM
thức ăn) với cùng mức 18% CP, mỗi NT được lặp lại ba lần. Mỗi đơn

vị thí nghiệm có 10 con vịt Xiêm địa phương.
Bảng 3.1: Thành phần hóa học (TPHH) và giá trị ME của các KP GĐ
5-8 TT (% DM)
Chỉ tiêu, %
DM
OM
CP
EE
CF
ME(MJ)

ME11,72
89,3
91,3
18,0
8,10
6,36
11,73

ME12,13
89,3
91,9
18,0
7,89
6,02
12,14

Nghiệm thức
ME12,55 ME12,97
89,3

89,3
92,4
93,1
18,0
18,0
7,62
7,38
5,65
5,28
12,54
12,98

ME13,39
89,1
93,7
18,0
6,91
4,73
13,38

ME11,72; ME12,13; ME12,55; ME12,97; ME13,39: NT có mức ME tương ứng là
11,72;12,13; 12,55; 12,97 và 13,39MJ/kg DM th ức ăn

5


Giai đoạn 9-12 tuần tuổi
Được bố trí trên 150 con vịt Xiêm đầu tuần tuổi thứ 9 theo thể
thức hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 5 NT tương ứng với 5 mức ME trong
KP (12,13; 12,55; 12,97; 13,39; 13,81 MJ/kg DM thức ăn) với cùng

mức 16% CP. Mỗi NT được lặp lại 3 lần, mỗi đơn vị TN có 10 con
vịt Xiêm.
Bảng 3.2: TPHH và giá trị ME của các KP GĐ 9-12 TT(% DM)
Chỉ tiêu, %
DM
OM
CP
EE
CF
ME(MJ)

ME12,13
89,0
92,2
16,0
7,46
5,99
12,14

ME12,55
88,9
92,9
16,0
7,12
5,51
12,55

Nghiệm thức
ME12,97 ME13,39
88,9

88,9
93,5
94,2
16,0
16,0
6,90
6,66
5,16
4,79
12,96
13,40

ME13,81
88,7
94,9
16,0
6,23
4,25
13,80

ME12,13; ME12,55; ME12,97; ME13,39; ME13,81: NT có mức ME tương ứng là 12,13;
12,55; 12,97;13,39 và 13,81MJ/kg DM thức ăn.

TN 3: Ảnh hưởng của các mức protein thô và threonine trong
khẩu phần lên năng suất sinh trưởng của vịt Xiêm ĐP
Gồm TN nuôi sinh trưởng và TN tiêu hóa.
Thí nghiệm nuôi sinh trưởng
Giai đoạn 5-8 tuần tuổi
TN được bố trí trên 180 con vịt Xiêm đầu tuần tuổi thứ 5 theo thể
thức thừa số 2 nhân tố. Nhân tố 1 là 3 mức protein thô trong khẩu

phần (17, 18, 19% CP), nhân tố 2 là 2 mức threonine (0,7, 0,8%),
cùng với mức năng lượng 12,96 MJ ME/kg DM, mỗi NT được lặp lại
ba lần. Mỗi đơn vị thí nghiệm có 10 con vịt Xiêm địa phương

6


Bảng 3.3: TPHH và giá trị ME của các KP GĐ 5-8 TT (% DM)
Thực liệu
(%)
DM
OM
CP
EE
CF
Thre
ME (MJ)

CP17
88,6
92,9
17,0
7,31
4,55
0,70
12,96

Thr 0,7
CP18
88,7

92,9
18,0
7,42
4,53
0,70
12,97

CP19
88,8
92,8
19,0
7,61
4,56
0,71
12,97

CP17
88,6
92,8
17,0
7,30
4,54
0,80
12,95

Thr 0,8
CP18
88,8
92,8
18,0

7,41
4,52
0,80
12,96

CP19
88,8
92,7
19,0
7,60
4,56
0,81
12,96

CP17; CP18; CP19: NT có mức Protein tương ứng là 17; 18 và 19% CP; Thr 0,7; Thr 0,8: NT
có mức threonine tương ứng là 0,7 và 0,8% DM thức ăn.

Giai đoạn 9-12 tuần tuổi
TN được bố trí trên 180 con vịt Xiêm đầu tuần tuổi thứ 9 theo
thể thức thừa số 2 nhân tố. Nhân tố 1 là 3 mức protein thô (15, 16,
17%), nhân tố 2 là 2 mức threonine (0,5, 0,6%), cùng với mức năng
lượng 13,80 MJ/kg, mỗi NT được lặp lại ba lần. Công thức khẩu
phần, thành phần hoá học và giá trị ME của các NT trong thí nghiệm
giai đoạn 9-12 TT được trình bày qua Bảng 3.4
Bảng 3.4: TPHH và giá trị ME các KP GĐ 9-12 TT(% DM)
Thực liệu
(%)
DM
OM
CP

EE
CF
Thre
ME(MJ)

CP15
88,6
94,3
15,0
6,50
4,19
0,50
13,81

Thr 0,5
CP16
88,6
94,2
16,0
6,67
4,21
0,50
13,79

CP17
88,7
94,2
16,9
7,03
4,39

0,53
13,79

CP15
88,7
94,2
15,0
6,48
4,18
0,61
13,80

Thr 0,6
CP16
88,6
94,1
16,0
6,65
4,21
0,61
13,80

CP17
88,7
94,1
16,9
7,02
4,39
0,60
13,79


CP15; CP16; CP17: NT có mức Protein tương ứng là 15; 16 và 17% CP; Thr 0,5; Thr 0,6: NT
có mức threonine tương ứng là 0,5 và 0,6%.

Thí nghiệm tiêu hoá
TN được tiến hành ở 2 giai đoạn 8 và 10 tuần tuổi. Bố trí TN
tương tự như TN nuôi sinh trưởng, nhưng mỗi đơn vị TN có 2 con vịt
Xiêm. Kết quả của TN tiêu hóa làm cơ sở để giải thích cho kết quả
đạt được của TN nuôi sinh trưởng.
7


TN 4: Ảnh hưởng của các mức lysine và ME lên năng suất sinh
trưởng của vịt Xiêm ĐP
Gồm TN nuôi sinh trưởng và TN tiêu hóa.
Giai đoạn 5-8 tuần tuổi
Thí nghiệm được bố trí theo thể thức nhân tố gồm nhân tố 1 là
lysine với 3 mức (0,8; 1,0; 1,2%), nhân tố 2 là 2 mức ME (12,55;
12,97 MJ/kg), cùng với mức protein thô 19%, mỗi NT được lặp lại ba
lần. Mỗi đơn vị thí nghiệm có 10 con vịt Xiêm địa phương có khối
lượng tương đương nhau và cân đối về tỷ lệ trống mái.
Bảng 3.5: TPHH và giá trị ME của các KP GĐ 5-8 TT(% DM)
Thực liệu
(%)
DM
OM
CP
EE
CF
Lys

ME (MJ)

Lys
0,8
88,7
91,6
18,9
9,19
5,01
0,81
12,56

ME 12,55
Lys
1,0
88,4
90,9
19,0
7,86
4,12
1,00
12,55

Lys
1,2
88,5
90,7
19,0
7,79
4,08

1,20
12,56

Lys
0,8
88,8
92,3
18,9
8,70
4,80
0,81
12,96

ME 12,97
Lys
1,0
88,7
91,8
18,9
7,80
4,18
1,00
12,94

Lys
1,2
88,8
91,7
19,0
7,85

4,21
1,20
12,96

0,8%Lys; 1,0%Lys; 1,2%Lys: NT có mức lysine tương ứng là 0,8; 1,0 và 1,2% Lysine; 12,55
MJ/kg và 12,97 MJ/kg: NT có mức ME tương ứng là 12,55 và 12,97 MJ/kg DM thức ăn.

Giai đoạn 9-12 tuần tuổi
TN được bố trí trên 180 con vịt Xiêm đầu tuần tuổi thứ 9 theo
thể thức thừa số 2 nhân tố. Nhân tố 1 là Lysine với 3 mức (0,7; 0,9;
1,1%), nhân tố 2 là 2 mức ME (13,39; 13,81 MJ/kg), cùng với mức
protein thô 17%, mỗi NT được lặp lại ba lần. Công thức khẩu phần,
thành phần hoá học và giá trị ME của các NT trong thí nghiệm giai
đoạn 9-12 TT được trình bày qua Bảng 3.6

8


Bảng 3.6: TPHH và giá trị ME các KP GĐ 9-12 TT(% DM)
Thực liệu
(%)
DM
OM
CP
EE
CF
Lys
ME (MJ)

Lys

0,7
88,6
93,5
16,9
7,43
4,21
0,71
13,39

ME 13,39
Lys 0,9 Lys 1,1
88,7
93,2
16,9
7,40
4,19
0,90
13,37

88,7
93,0
16,9
7,33
4,15
1,10
13,38

Lys 0,7
88,8
94,2

16,9
7,02
4,07
0,71
13,83

ME 13,81
Lys 0,9
Lys 1,1
88,8
93,7
17,0
6,54
3,76
0,90
13,80

88,79
93,5
16.9
6,48
3,73
1,10
13,80

Thí nghiệm tiêu hóa
Thí nghiệm thực hiện trên vịt Xiêm địa phương giai đoạn 8 và 10
tuần tuổi. Bố trí thí nghiệvà khẩu phần ăn giống như thí nghiệm nuôi
sinh trưởng nhưng chỉ có 2 con vịt Xiêm/đơn vị thí nghiệm. Mẫu
thức ăn và mẫu chất thải được thu nhận 5 ngày trong mỗi giai đoạn

thí nghiệm.
Thí nghiệm 5: Ảnh hưởng của phương thức nuôi theo giới tính
lên năng suất sinh trưởng của vịt Xiêm ĐP
Giai đoạn 5-8 tuần tuổi
Thí nghiệm được bố trí theo thể thức 2 nhân tố, nhân tố 1 là
phương pháp nuôi chia giai đoạn (5-8TT) và nuôi chung (5-12TT)
với hàm lượng protein 19% CP và 18% CP và mức ME là 12,97 và
13,39 MJ/ kg, nhân tố 2 là giới tính (nuôi tách riêng trống mái và
nuôi chung trống mái) và 3 lần lặp lại. Mỗi đơn vị thí nghiệm gồm 10
con vịt Xiêm địa phương.

9


Bảng 3.7: TPHH và giá trị ME của các KP GĐ 5-8 và 5-12 TT (% DM)
Thực
liệu (%)
DM
OM
CP
EE
CF
Lys
Thre
ME(MJ)

Giai đoạn 5-8TT
Trống
Mái
T+M

89,0
89,0
89,0
92,3
92,3
92,3
19,0
19,0
19,0
8,36
8,36
8,36
4,81
4,81
4,81
1,20
1,20
1,20
0,81
0,81
0,81
12,97
12,97
12,97

Giai đoạn 5-12TT
Trống
Mái
T+M
88,8

88,8
88,8
93,2
93,2
93,2
18,0
18,0
18,0
7,60
7,60
7,60
4,49
4,49
4,49
1,09
1,09
1,09
0,70
0,70
0,70
13,39
13,39
13,39

Giai đoạn 9-12 tuần tuổi
Thí nghiệm được bố trí theo thể thức 2 nhân tố, nhân tố 1 là
phương pháp nuôi chia giai đoạn (9-12TT) và nuôi chung (5-12TT)
với hàm lượng protein 17% CP và 18% CP và 2 mức ME là 13,82
MJ và 13,39 MJ, nhân tố 2 là giới tính (nuôi tách riêng trống mái và
nuôi chung trống mái) và 3 lần lặp lại. Mỗi đơn vị thí nghiệm gồm 10

con vịt Xiêm địa phương.
Bảng 3.8: TPHH và giá trị ME các KP GĐ 9-12 và 5-12 TT(% DM)
Thực
liệu (%)
DM
OM
CP
EE
CF
Lys
Thre
ME(MJ)

Giai đoạn 9-12TT
Trống
Mái
T+M
88,7
88,7
88,7
94,2
94,2
94,2
17,0
17,0
17,0
6,95
6,95
6,95
4,23

4,23
4,23
1,00
1,00
1,00
0,61
0,61
0,61
13,82
13,82
13,82

Giai đoạn 5-12TT
Trống
Mái
T+M
88,8
88,8
88,8
93,2
93,2
93,2
18,0
18,0
18,0
7,60
7,60
7,60
4,49
4,49

4,49
1,09
1,09
1,09
0,70
0,70
0,70
13,39
13,39 13,39

Các chỉ tiêu theo dõi trong TN nuôi sinh trưởng: của TN2, TN3,
TN4 và TN5 gồm: lượng thức ăn và dưỡng chất tiêu thụ, khối lượng
cơ thể (KLCT), tăng khối lượng cơ thể (TKLCT), hệ số chuyển hóa
thức ăn (FCR), các chỉ tiêu thành phần thân thịt, thành phần dưỡng
chất của thịt vịt Xiêm.
10


Các chỉ tiêu theo dõi trong TN tiêu hoá của TN 3, và 4 gồm:
lượng thức ăn và dưỡng chất tiêu thụ, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất, acid
amin và lượng nitơ tích lũy.
3.2 Phương pháp xử lý số liệu
Tất cả số liệu được xử lý sơ bộ bằng phần mềm Microsoft Excel
(2010) và phân tích phương sai (ANOVA) theo mô hình tuyến tính
tổng quát (GLM) trên phần mềm Minitab 16 (2010). Tukey test được
sử dụng để so sánh giá trị trung bình của các NT và Paired T-test
được sử dụng để so sánh các giá trị trung bình ở 2 giai đoạn tuổi. Các
giá trị trung bình được xem là khác nhau có ý nghĩa thống kê khi giá
trị P<0,05.


11


Chương 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN
4.1 Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng chăn nuôi vịt Xiêm tại tỉnh
Trà Vinh
Số lượng và đặc điểm giống vịt Xiêm ở 3 huyện
Bảng 4.1: Số lượng hộ và vịt Xiêm được khảo sát ở 12 xã thuộc 3
huyện của tỉnh Trà vinh
Huyện
Càng Long
Châu Thành
Cầu Kè
TỔNG
Tỷ lệ, %
TB Số con/hộ
Sai số chuẩn
TB: trung bình

Tổng, con
3.102
2.313
2.506
7.921
-

Vịt Xiêm
ĐP, con
2.071
1.517

1.817
5.405
68,2
48,3
13,3

Vịt Xiêm
lai, con
761
546
339
1.646
20,8
71,6
15,7

Vịt Xiêm
Pháp, con
270
250
350
870
11,0
174
51,3

Kết luận
Giống vịt được nuôi nhiều nhất là giống vịt Xiêm địa phương
(68,2%). Sử dụng khẩu phần thức ăn cho vịt Xiêm chủ yếu là dựa vào
nguồn thức ăn sẵn có, chưa quan tâm tính đến nhu cầu dinh dưỡng

của vịt Xiêm.
Lượng dưỡng chất được cung cấp từ thức ăn cho vịt Xiêm
khảo sát ở mức thấp, hàm lượng dưỡng chất khẩu phần thấp hơn các
khuyến cáo, trong khi các nghiên cứu về nhu cầu dinh dưỡng (CP,
ME) cho vịt Xiêm địa phương ở đây còn rất hạn chế. Năng suất tăng
trưởng còn thấp so với các kết quả nghiên cứu thực hiện trong điều
kiện dinh dưỡng tiến bộ hơn.
Do vậy cần tăng cường nghiên cứu xác định nhu cầu dưỡng
chất của vịt Xiêm địa phương nhằm góp phần nâng cao thu nhập cho
người chăn nuôi vịt Xiêm.

12


4.2 TN 2: Ảnh hưởng của các ME trong khẩu phần lên năng
suất sinh trưởng của vịt Xiêm ĐP.
Giai đoạn 5 - 8 tuần tuổi
Bảng 4.2: Lượng DM, dưỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm ĐP
GĐ 5-8 TT (g/con/ngày)
Chỉ tiêu

ME
11,72
12,13
12,55
DM
83,8b 84,8ab
86,1ab
c
bc

OM
76,5
77,9
79,6 ab
CP
15,1b
15,3b
15,5ab
a
ab
EE
6,79
6,69
6,56 bc
ME (MJ)
0,98d
1,03c
1,08b

SEM
12,97
87,7a
81,6a
15,7a
6,47c
1,13a

13,39
85,7ab
80,3ab

15,4ab
5,92d
1,15a

0,60
0,56
0,11
0,05
0,01

P
0,011
0,001
0,011
0,001
0,001

Các giá trị trung bình mang các chữ a, b và c trên cùng một hàng khác nhau là khác biệt có ý
nghĩa thống kê ở mức P<0,05.

Bảng 4.2 cho thấy, lượng DM, OM, CP tiêu thụ tăng dần từ NT
ME1,72 và đạt cao nhất ở NT ME12,97 (P<0,05).
Bảng 4.3: Tăng KL, KL cơ thể, FCR vịt Xiêm ĐP 5-8 TT (g/con)
Chỉ tiêu
(g/con)
KL cuối
Tăng KL
FCR

11,72

1.897c
41,5b
2,02a

ME
12,13
12,55
1.931c 1.984b
42,6b 44,8ab
1,99a 1,92ab

12,97
2.072a
47,6a
1,83b

13,39
2.020ab
45,8a
1,87b

SEM

P

11,3 0,001
0,42 0,001
0,02 0,001

KL: khối lượng; TN: thí nghiệm; các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c trên cùng một

hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.

Bảng 4.3 cho thấy tăng khối lượng đạt giá trị cao ở NT ME12,97 và
ME13.39 (P<0,05).
4.2.2 Giai đoạn 9-12 tuần tuổi
Bảng 4.4: Lượng DM, dưỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm ĐP
GĐ 9-12 TT (g/con/ngày)
Chỉ tiêu
DM
OM
CP
EE
ME
(MJ)

12,13
103b
95,3b
16,6b
7,71

12,55
104b
96,8b
16,7b
7,41

ME
12,97
106ab

99,1b
16,9ab
7,31

13,39
110ab
104ab
17,6ab
7,32

13,81
114a
108a
18,2a
7,09

1,26c

1,31c

1,37bc

1,47ab

1,57a

13

SEM


P

2,02
1,88
0,32
0,14

0,023
0,004
0,023
0,106

0,03

0,001


Kết quả của Bảng 4.4 cho thấy lượng DM, OM, CP và ME tiêu thụ
tăng dần từ nghiệm thức ME12,13 đến NT ME13,81 (P<0,05).
Bảng 4.5: Tăng KL, KL cơ thể, FCR vịt Xiêm ĐP 9-12 TT.
Chỉ tiêu
KL cuối
Tăng KL
FCR

ME
12,13

12,55


12,97

13,39

13,81

2.341c
15,7 b
6,7a

2.355 bc
16,1 b
6,5 ab

2.390 bc
17,5b
6,1 ab

2.428ab
18,5ab
5,9ab

2.483a
20,5a
5,6 b

SEM

P


17,4
0,62
0,22

0,001
0,002
0,041

KL: khối lượng; TN: thí nghiệm; các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c trên cùng một
hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.

Bảng 4.5 cho thấy tăng khối lượng thấp nhất ở NT ME12,13, tăng
dần và đạt giá trị cao nhất ở NT ME13,81 (P<0,05).
Bảng 4.6: Thành phần thân thịt của vịt Xiêm ĐP
Nghiệm thức
SEM
ME12,13 ME12,55 ME12,97 ME13,39 ME13,81
b
b
b
ab
a
KL sống, g/con
2.330
2.370
2.363
2.403
2.467
19,3
KL thân thịt, g

1.513b
1.566ab 1.573ab
1.588ab 1.630a
18,9
TL thân thịt, %
65,0
66,0
66,6
66,1
66,1
0,69
TL thịt ức, %
18,2
18,1
18,3
18,6
19,3
0,56
TL thịt đùi, %
15,3
15,6
15,7
16,0
15,8
0,35
KL: khối lượng, TL: tỷ lệ
Chỉ tiêu

P
0,005

0,019
0,591
0,617
0,688

Bảng 4.6 cho thấy khối lượng thân thịt cao nhất ở nghiệm thức
ME13,81 (P<0,05).
4.3 TN 3: Ảnh hưởng các mức protein thô và threonine trong
khẩu phần lên năng suất sinh trưởng của vịt Xiêm ĐP.
Thí nghiệm nuôi sinh trưởng
Bảng 4.7: Lượng DM, dưỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm ĐP
GĐ 5-8 TT (g/con/ngày)
Chỉ tiêu

Mức
CP
CP17 CP18
DM
91,5b 95,4ab
OM
84,9b 88,5ab
CP
15,5c 17,2b
EE
6,68b 7,07ab
CF
4,16b 4,32ab
Thre
0,69b 0,72ab
ME(MJ) 1,18b 1,24ab

Thr: Threonine

Mức Thr

SEM/P

CP19 Thr 0,7 Thr 0,8
99,3a
93,1
97,7
92,1a
86,4
90,6
18,9a
16,8
17,6
7,55a
6,94
7,27
4,53a
4,23
4,43
0,76a
0,66
0,78
1,29a
1,21
1,27

14


Mức CP
1,79/0,029
1,66/0,031
0,31/0,001
0,13/0,002
0,08/0,022
0,01/0,009
0,02/0,027

Mức Thr
1,46/0,049
1,36/0,053
0,25/0,046
0,11/0,052
0,07/0,055
0,01/0,001
0,02/0,052

CP*Thr
2,53/0,820
2,35/0,820
0,44/0,825
0,19/0,823
0,12/0,813
0,01/0,828
0,03/0,820


Kết quả ở Bảng 4.7 cho thấy đối với nhân tố 3 mức protein trong

khẩu phần, lượng DM, CP và ME tiêu thụ của vịt Xiêm thí nghiệm
đạt giá trị cao hơn ở NT CP19, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
(P<0,05). Đồng thời, lượng DM, CP và threonine ăn vào đạt giá trị
cao hơn ở NT Thr 0,8 (P<0,05).
Bảng 4.8: Tăng KL, KL cơ thể, FCR vịt Xiêm ĐP 5-8 TT.
Chỉ tiêu

Mức CP
CP17
CP18

CP19

Mức Thr
Thr 0,7 Thr 0,8

Mức CP

SEM/P
Mức Thr

CP*Thr

KL cuối
1.976b 2.012b 2.093a 1.998
2.056 14,6/0,001 11,9/0,005 20,7/0,734
Tăng KL
43,6b
44,7b
47,8a

44,4
46,3 0,59/0,001 0,48/0,017 0,83/0,861
FCR
2,10
2,13
2,08
2,10
2,11 0,05/0,782 0,04/0,846 0,07/0,914
KL: khối lượng; TN: thí nghiệm; Thr: Threonine; các giá trị trung bình mang các chữ a, b
trên cùng một hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.

Bảng 4.8 Kết quả tăng khối lượng của vịt Xiêm thí nghiệm cao
nhất ở NT CP19 và Thr 0,8 (P<0,05).
Giai đoạn 9-12 tuần tuổi
Bảng 4.9: Lượng DM, dưỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm ĐP
GĐ 9-12 TT (g/con/ngày)
Chỉ
tiêu

Mức CP
CP15
CP16

DM
91,0b
OM
85,8b
CP
13,6c
EE

5,90b
CF
3,81b
Thre
0,51b
ME
1,26b
(MJ)
Thr: Threonine

98,1ab
92,3ab
15,7b
6,53b
4,13b
0,55ab
1,35ab

Mức Thr
Thr
0,5
106a
94,8
99,8a
89,3
17,8a
15,1
7,44a
6,39
4,65a

4,05
0,60a
0,48
1,46a
1,31

CP17

Thr
0,6
102
95,9
16,3
6,86
4,35
0,62
1,41

Mức CP

SEM/P
Mức Thr

CP*Thr

2,73/0,008
2,57/0,008
0,46/0,001
0,19/0,001
0,12/0,001

0,02/0,007
0,04/0,009

2,23/0,044
2,10/0,046
0,37/0,046
0,16/0,057
0,09/0,051
0,01/0,001
0,03/0,045

3,87/0,444
3,64/0,443
0,65/0,549
0,27/0,503
0,17/0,494
0,02/0,385
0,05/0,454

Bảng 4.9 cho thấy lượng DM, CP, Thr và ME tiêu thụ của vịt thí
nghiệm trong giai đoạn 9-12 tuần tuổi đạt giá trị cao ở NT CP17 và
Thr 0,6 (P<0,05).
Bảng 4.10: Tăng KL, KL cơ thể, FCR vịt Xiêm ĐP 5-8 TT.
Chỉ tiêu
KL cuối
Tăng KL
FCR

Mức CP
CP15 CP16

2.430b 2.539b
13,5c 17,4b
6,76a 5,83ab

Mức Thr
SEM/P
CP17 Thr 0,5 Thr 0,6 Mức CP
Mức Thr
CP*Thr
2.656a 2.501 2.581 29,3/0,001 23,9/0,035 41,5/0,855
21,5a
16,0
18,9 0,95/0,001 0,78/0,019 1,34/0,699
4,99b
6,13
5,60 0,35/0,014 0,29/0,220 0,50/0,481

15


KL: khối lượng; TN: thí nghiệm; các giá trị trung bình mang các chữ a, b, c trên cùng một
hàng là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.

Bảng 4.10 kết quả tăng khối lượng của vịt thí nghiệm cao hơn ở NT
CP17 và Thr 0,6 (P<0,05).
Bảng 4.11: Thành phần thân thịt của vịt Xiêm ĐP
Chỉ tiêu

Mức CP
Mức Thr

CP15 CP16 CP17 Thr 0,5 Thr 0,6
KL sống, g/con
2.405c 2.547b 2.648a 2.513
2.554
KL thân thịt, g
1.619b 1.675ab 1.728a 1.648
1.700
TL thân thịt, %
67,3
65,8
65,2
65,6
66,6
TL thịt ức, %
19,2
20,3
20,8
19,5
20,8
TL thịt đùi, %
15,6
15,3
16,7
15,5
16,2
KL: khối lượng, TL: tỷ lệ

Mức CP
15,4/0,001
19,0/0,006

0,66/0,103
0,56/0,171
0,41/0,074

SEM/P
Mức Thr
12,5/0,039
15,5/0,035
0,54/0,221
0,46/0,073
0,33/0,203

CP*Thr
21,7/0,477
26,9/0,583
0,93/0,820
0,80/0,683
0,58/0,183

Bảng 4.11 cho thấy khối lượng thân thịt cao hơn ở nghiệm thức CP17
và Thr 0,6 (P<0,05).
Thí nghiệm tiêu hóa
Giai đoạn 8 tuần tuổi
Bảng 4.12: TLTH biểu kiến các dưỡng chất của vịt Xiêm ĐP 8 TT
Chỉ tiêu

Mức CP
Mức Thr
SEM/P
CP17 CP18 CP19 Thr

Thr
Mức CP
Mức Thr
CP*Thr
0,7
0,8
Arginine
85,4b 87,3ab 89,9a 85,4
89,7 0,99/0,024 0,80/0,003
1,39/0,218
Lysine
82,2
84,2 86,7 80,9
87,8 1,51/0,151 1,23/0,002
2,14/0,117
Methionine
79,2
81,1 84,4 78,9
84,3 1,78/0,154 1,496/0,022
2,52/0,799
Threonine
75,2b 77,8ab 81,2a 72,4
83,7 1,45/0,042 1,19/0,001
2,06/0,065
Các giá trị trung bình mang các chữ a và b trên cùng một hàng khác nhau là khác biệt có ý
nghĩa thống kê ở mức P<0,05;

Bảng 4.12 TLTH biểu kiến của arginine and threonine đạt giá trị
cao hơn (P<0,05) ở NT CP19 và Thr 0,8.
Giai đoạn 10 tuần tuổi

Bảng 4.13: TLTH biểu kiến các dưỡng chất của vịt Xiêm ĐP 10 TT
Chỉ
tiêu
DM
OM
EE
CF

Mức CP
CP15
CP16
76,7b
78,9ab
81,3
83,1
83,2
85,3
35,9
39,5

Mức Thr
CP17 Thr 0,5 Thr 0,6 Mức CP
81,7a
76,9
81,3 1,14/0,027
85,0
81,5
84,8 0,95/0,051
89,2
83,3

88,5 2,56/0,279
43,5
36,5
42,8 4,67/0,538

SEM/P
Mức Thr
0,93/0,006
0,78/0,012
2,09/0,101
3,82/0,268

CP*Thr
1,61/0,193
1,35/0,284
3,62/0,174
6,16/0,078

Tỷ lệ tiêu hóa DM tăng cao hơn ở NT CP17 và Thr 0,6 (P<0,05).

16


Bảng 4.14: TLTH biểu kiến các AA của vịt Xiêm ĐP 10 TT
Chỉ tiêu

Mức CP
CP15

Mức Thr


CP16

CP17

Thr
0,5

SEM/P
Thr
0,6

Mức CP

Mức Thr

CP*Thr

85,3b

86,9ab

89,9a

86,2

88,5

1,07/0,028


0,88/0,086

1,52/0,178

Methionine

77,2

79,3

81,6

74,3

84,5

2,60/0,501

2,12/0,006

3,68/0,345

Phenylalan

88,4

88,1

89,1


86,8

90,3

1,32/0,873

1,08/0,041

1,88/0,787

Threonine

74,5b

81,3ab

88,1a

77,8

84,8

2,11/0,002

1,72/0,014

2,98/0,098

Lysine


Các giá trị trung bình mang các chữ a và b trên cùng một hàng khác nhau là khác biệt có ý
nghĩa thống kê ở mức P<0,05;

Kết quả Bảng 4.14 cho thấy tỷ lệ tiêu hóa của lysine và threonine
tăng ở NT CP17 và Thr 0,6 (P<0,05).
Bảng 4.15: TLTH biểu kiến các AA ở hồi tràng của vịt Xiêm ĐP 10 TT
Chỉ tiêu

Mức CP
CP15

Lysine

80,2b

Phenylalan

80,9

Threonine

74,5b

Valine

78,0

Mức Thr

SEM/P

Mức Thr

CP*Thr

84,5 1,66/0,030

1,36/0,023

2,35/0,162

82,3

86,1 1,67/0,052

1,37/0,070

2,36/0,073

72,3

82,9 1,50/0,034

1,23/0,001

2,13/0,333

80,4

83,2 2,67/0,211


2,18/0,385

3,78/0,211

CP16 CP17

Thr
0,5

Thr
0,6

82,6ab 85,4a

80,9

87,5

77,5ab 80,9a

84,1

82,2

85,1

Mức CP

Bảng 4.15 TLTH ở hồi tràng của lysine và threonine tăng cao ở NT
CP17 và Thr 0,6 (P<0,05).


17


Bảng 4.16: TLTH biểu kiến các dưỡng chất, AA và lượng nitơ tiêu
thụ, nitơ tích lũy của vịt Xiêm ĐP GĐ 8 và 10 TT
Chỉ tiêu

GĐ 8 TT

GĐ 10 TT

SEM/P

DM

76,9

79,1

0,965/0,035

EE
Arginine

78,3

85,8

1,63/0,001


87,5

90,9

0,68/0,001

Isoleucine

80,4

82,5

0,76/0,012

Leucine

84,5

86,6

0,87/0,031

Lysine

84,4

87,4

1,43/0,051


Histidine

77,6

84,6

1,76/0,001

Ntiêu thụ

2,53

2,31

0,04/0,001

Ntích lũy
1,82
1,83
NTN: nitơ tiêu thụ; NTL: nitơ tích lũy; W0,75: khối lượng trao đổi

0,05/0,931

Bảng 4.17: TLTH AA chất thải và hồi tràng vịt Xiêm ĐP ở 10 TT
Chỉ tiêu
Arginine
Isoleucine
Lysine
Threonine


Chất thải
90,9
82,5
87,4
81,3

Hồi tràng
86,4
77,9
82,7
77,6

SEM/P
1,03/0,001
1,96/0,031
1,00/0,001
1,72/0,046

Bảng 4.18 cho thấy TLTH của phần lớn acid amin thiết yếu và acid
amin không thiết yếu được khảo sát ở chất thải có khuynh hướng cao
hơn ở hồi tràng (P<0,05).
4.4 TN 4: Ảnh hưởng của các mức lysine và ME lên năng suất
sinh trưởng của vịt Xiêm ĐP
Thí nghiệm gồm nuôi sinh trưởng và tiêu hóa
Thí nghiệm nuôi sinh trưởng
Giai đoạn 5-8 tuần tuổi

18



Bảng 4.18: DM, dưỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm ĐP GĐ 5-8
TT (g/con/ngày)
Chỉ tiêu

Mức Lysine

Mức ME

Lys 0,8 Lys 1,0 Lys 1,2

ME
12,55

SEM/P

ME
12,97

Mức Lys

Mức ME

Lys*ME

DM

96,1b

98,9ab


103a

96,6

102 1,73/0,039 1,41/0,016 2,44/0,815

OM

88,4

90,4

94,1

87,9

93,9 1,58/0,066 1,29/0,007 2,23/0,848

CP

18,2b

18,7ab

19,6a

18,3

19,3 0,33/0,027 0,27/0,019 0,46/0,793


EE

8,59a

7,74

b

8,07ab

7,98

8,29 0,15/0,005 0,12/0,092 0,21/0,868

CF

4,71a

4,11b

4,28b

4,24

4,49 0,08/0,001 0,06/0,018 0,11/0,776

Lys

0,78c


0,99b

1,24a

0,97

1,03 0,02/0,001 0,01/0,018 0,02/0,980

Met

0,36b

0,37ab

0,39a

0,37

0,39 0,01/0,039 0,01/0,016 0,01/0,815

ME (MJ)

1,23b

1,26ab

1,32a

1,21


1,32 0,02/0.038 0,02/0,001 0,03/0,830

Kết quả của Bảng 4.18 cho thấy lượng DM, CP tiêu thụ tăng cao ở
NT Lys 1,2 và ME12,97 (P<0,05).
Bảng 4.19: Tăng KL, KL cơ thể, FCR vịt Xiêm ĐP 5-8 TT.
Chỉ tiêu

Mức Lysine
Lys 0,8

Mức ME

Lys 1,0 Lys 1,2 12,55 12,97

KL cuối

1.991b

2.044ab

Tăng KL

44,2b

46,3ab

2.071a 1.999 2.072
47,4a


44,7

47,2

SEM/P
Mức Lys

Mức ME

20,6/0,049

16,8/0,010

19,2/0,814

0,77/0,039

0,63/0,015

1,09/0,847

Lys*ME

2,17
2,14
2,19 2,16 2,19 0,06/0,835 0,05/0,932
0,08/0,970
FCR
KL: khối lượng; TN: thí nghiệm; các giá trị trung bình mang các chữ a, b trên cùng một hàng
là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.


Bảng 4.19 cho thấy tăng khối lượng của vịt Xiêm đạt giá trị cao ở
NT Lys 1,2 và ME 12,97 (P<0,05).

19


Giai đoạn 9-12 tuần tuổi
Bảng 4.20: Lượng DM, dưỡng chất và ME tiêu thụ của vịt Xiêm ĐP
GĐ 9-12 TT (g/con/ngày)
Chỉ tiêu

Mức Lysine
Lys 0,7 Lys 0,9 Lys 1,1
DM
98,6b
102ab
109a
OM
92,6
95,1
101
CP
16,7
17,3
18,4
EE
7,11
7,07
7,49

CF
4,08
4,03
4,28
Lysine
0,70c
0,92b
1,19a
ME (MJ)
1,34
1,38
1,47

Mức ME
13,39
13,81
99,6
106
92,8
99,7
16,9
18,0
7,35
7,09
4,16
4,09
0,91
0,96
1,33
1,47


Mức Lys
2,53/0,047
2,38/0,063
0,43/0,050
0,18/0,231
0,10/0,251
0,02/0,001
0,03/0,050

SEM/P
Mức ME
2,07/0,040
1,94/0,027
0,35/0,035
0,15/0,242
0,08/0,566
0,02/0,043
0,03/0,005

Lys*ME
3,58/0,313
3,36/0,305
0,61/0,295
0,25/0,066
0,15/0,058
0,03/0,368
0,05/0,326

Kết quả của Bảng 4.20 cho thấy lượng DM và CP tiêu thụ tăng ở NT

Lys 1,1 và ME13.81 (P<0,05).
Bảng 4.21: Tăng KL, KL cơ thể, FCR vịt Xiêm ĐP 5-8 TT.
Chỉ tiêu
(g/con)

Mức Lysine
Mức ME
SEM/P
Lys 0,7 Lys 0,9 Lys 1,1 13,39 13,81
Mức Lys
Mức ME
Lys*ME
KL cuối
2.450b 2.520b 2.647a 2.499
2.578 24,7/0,001 20,1/0,017 34,9/0,500
Tăng KL
14,3b
16,4b 21,6a
16,4
18,5 0,63/0,001 0,52/0,013 0,90/0,100
FCR
7.02a
6,33ab 5,04b
6,28
5,98 0,38/0,011 0,31/0,509 0,54/0,245
KL: khối lượng; TN: thí nghiệm; các giá trị trung bình mang các chữ a, b trên cùng một hàng
là khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức P<0,05.

Bảng 4.21 Tăng khối lượng tăng và đạt giá trị cao nhất ở NT Lys 1,1
và ME13,81 (P<0,05).

Bảng 4.22: Thành phần thân thịt của vịt Xiêm ĐP
Chỉ tiêu

Mức Lysine
Lys 0,7

Lys 0,9

Mức ME
Lys 1,1

13,39 13,81

SEM/P
Mức Lys

Mức ME

Lys*ME

KL sống, g/con

2.425c

2.519b

2.621a

2.494 2.549 17,5/0,001 14,3/0,019 24,7/0,708


KL thân thịt, g

1.616b

1.672a

1.706a

1.637 1.692 13,1/0,001 10,7/0,003 18,5/0,547

TL thân thịt, %

66,6

66,4

65,1

65,6

66,4 0,47/0,095 0,39/0,186 0,67/0,791

TL thịt ức, %

18,3

20,6

20,8


18,9

20,9 0,80/0,100 0,66/0,054 1,14/0,972

TL thịt đùi, %

15,6

15,4

16,1

15,4

16,0 0,32/0,315 0,27/0,181 0,46/0,280

KL: khối lượng, TL: tỷ lệ

Các chỉ tiêu quầy thịt cao ở NT Lys1,1 và ME13,81 (P<0,05).

20


Thí nghiệm tiêu hóa
Giai đoạn 8 tuần tuổi

Bảng 4.23: TLTH biểu kiến các dưỡng chất vịt Xiêm ĐP 8 TT
Chỉ tiêu

Mức Lysine

Lys 0,8

Mức ME

Lys 1,0 Lys 1,2

12,55

12,97

SEM/P
Mức Lys

Mức ME

Lys*ME

DM

76,6b

79,2ab

82,1a

78,1

80,6 1,28/0,034

1,05/0,113


1,82/0,200

OM

79,9b

82,4ab

84,9a

81,2

83,6 1,08/0,019

0,88/0,087

1,52/0,136

EE

73,8b

81,6ab

85,9a

77,5

83,3 1,89/0,024


1,55/0,088

2,68/0,369

CF

29,9

37,1

41,2

34,7

37,4 3,41/0,101

2,78/0,513

4,83/0,458

Bảng 4.24: TLTH biểu kiến các dưỡng chất, TLTH AA và lượng nitơ
tiêu thụ, nitơ tích lũy của vịt Xiêm ĐP GĐ 8 và 10 TT
Chỉ tiêu
DM
EE
Arginine
Isoleucine
Lysine
Phenylalanine

Valine
Ntiêu thụ, g/con/ngày
Ntích lũy, g/con/ngày

Giai đoạn 8 TT
79,3
80,4
86,9
79,7
86,6
86,1
82,9
2,76
2,02

Giai đoạn 10 TT
81,6
84,5
89,2
82,3
90,4
89,7
87,2
2,51
1,91

SEM/P
1,01/0,022
1,62/0,023
0,849/0,018

0,881/0,009
1,25/0,008
1,50/0,029
1,40/0,007
0,035/0,001
0,05/0,039

NTN: nitơ tiêu thụ; NTL: nitơ tích lũy; W0,75: khối lượng trao đổi

Bảng 4.24. Kết quả cho thấy, TLTH DM, EE và hầu hết các acid
amin ở giai đoạn 8 TT thấp hơn giai đoạn 10 TT (P<0,05).
Bảng 4.25: TLTH AA chất thải và hồi tràng vịt Xiêm ĐP ở 10 TT
Chỉ tiêu

Chất thải

Hồi tràng

Arginine
89,2
Leucine
86,4
Lysine
90,4
Methionine
85,9
Phenylalanine
89,7
NTN: nitơ tiêu thụ; NTL: nitơ tích lũy; W0,75: khối lượng trao đổi


86,1
85,6
85,9
80,2
83,6

SEM/P
0,316/0,001
0,230/0,004
0,933/0,001
0,160/0,001
1,030/0,001

Bảng 4.25 cho thấy TLTH của phần lớn acid amin thiết yếu và acid
amin không thiết yếu được khảo sát ở chất thải có khuynh hướng cao
hơn ở hồi tràng (P<0,05).
21


×