Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Ngữ văn 9 (Bài 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.11 KB, 9 trang )

Giáo án Ngữ văn – Lớp 9
**************************************************************************************************
Ngày soạn: 15/9/2008
Ngày dạy: 22/9/2008
Tuần 3. Bài 3
Tiết11 – 12
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN TRẺ EM
-----------------------------------------------
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Kiến thức:
Giúp hs thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế
giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề
bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
2/ Kó năng: Cảm thụ cách lập luận của văn bản chính luận (VBCL).
3/ Giáo dục tư tưởng:Cảm nhận sự quan tâm và ý thức được sống trong
sự bảo vệ chăm sóc cảu cộng đồng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bò bảng phụ ghi lại các nội dung tóm
tắt của các phần mục IV.
2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. Sưu tầm tranh ảnh về các lãnh tụ
quan tâm đến thiếu nhi.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số của lớp.
2/ Kiểm tra:
- Cảm nhận của en về nội dung nghệ thuật của VB “ Đấu tranh cho
một thế giới hòa bình”.
- Sự gần gũi và khác biệt giữa chiến tranh hạt nhân và “sóng thần”,
động đất ở điểm nào?
- Mỗi người chúng ta phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh


vì một thế giới hoà bình?
- Kể ra những nguy cơ mang tính chất hoàn cầu hiện nay?
3/ Bài mới: Bác Hồ của chúng đã từng viết:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
Trẻ em VN cũng như trẻ em trên TG hiện nay đang đứng trước những
thuận lợi về mặt chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Nhưng đông thời cũng đang
gặp những thách thức ảnh hưởng không nhỏ đến tương lai phát triển của các
em. Một phần tuyên bố…họp tại Liên hợp quốc (Mó) cách đây 15 năm đã nói
lên tầm quan trọng của vấn đề này.
**************************************************************************************************
GV : Nguyễn Văn Ban – THCS Lê Thanh 25
Giáo án Ngữ văn – Lớp 9
**************************************************************************************************
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
G: Em hiểu gì về nguồn gốc của VB?
H : Dựa vào chú thích để trả lời.
G: Yêu cầu hs đọc to rõ ràng khúc triết.
H : Đọc mỗi người một mục sau đó
nhận xét.
G: Hướng dẫn hs đọc chú thích. Giải
thích từ: tăng trưởng, vô gia cư.
H : Tăng trưởng : phát triển theo hướng
tốt đẹp, tiến bộ; Vô gia cư: không có
gia đình, không nhà cửa.
G: Gọi đúng tên kiểu loại VB.
H : Tự bộc lộ.
G: Bố cục VB chia làm mấy phần? Tính
liên kết chặt chẽ của VB ?
H : Dựa vào nội dung các phần để giải

thích.
** Nhận thức của cộng đồng quốc tế về
thực trạng bất hạnh trong cuộc sống của
trẻ em trên thế giới.
Nhận thức của cộng đồng quốc tế có
thể thực hiện được lời tuyên bố vì trẻ
em.
Các giải pháp cụ thể của cộng đồng
quốc tế về quyền trẻ em .
G: Phần 1 đã chỉ ra thực tế cuộc sống
của trẻ em trên thế giới như thế nào?
Chỉ ra những mặt gây hiểm họa cho trẻ
em trên thế giới ? Giải thích chế độ “
apac thai”?
H : Dựa vào sgk để tìm ý chính, nêu
ngắn gọn để GV tóm tắt trên bảng.
I. TÌM HIỂU CHUNG.
- Trích : Tuyên bố của hội nghò cấp
cao thế giới về trẻ em.
- Thời gian : 30/09/1990.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc, tìm hiểu chú thích.
2. Thể loại.
VB Nhật dụng - Nghò luận chính trò,
xã hội.
3. Bố cục: 3 phần.
4. Phân tích.
a/ Sự thách thức.
Tình trạng bò rơi vào hiểm họa,
cuộc sống khổ cực trên nhiều mặt

của trẻ em trên thế giới.
( Bảng phụ)
- Nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực, sự phân biệt chủng tộc, sự xâm
lược , chiếm đóng và thôn tính của
nước ngoài.
- Chòu đựng những thảm họa của
đói nghèo, khủng hoảng kinh tế,
**************************************************************************************************
GV : Nguyễn Văn Ban – THCS Lê Thanh 26
Giáo án Ngữ văn – Lớp 9
**************************************************************************************************
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
G: Nhận xét cách phân tích các nguyên
nhân trong VB? Theo em, các nguyên
nhân ấy ảnh hưởng như thế nào đến
cuộc sốâng trẻ em ?
H : Cách trình bày ngắn gọn cụ thể.
Nguyên nhân ảnh hưởng đến đời sống
của trẻ em.
G: Theo em, những nỗi bất hạnh đó của
trẻ em có thể được giải thoát bằng cách
nào?
H : Thảo luận bàn:
Loại bỏ chiến tranh, bạo lực; Xóa bỏ
đói nghèo.
TIẾT 2:
G: Tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ
bản để cộng đồng quốc tế hiện nay có
thể đẩy mạnh việc bảo vệ, chăm sóc

trẻ em?
H : Mỗi hs trình bày 1 vấn đề.
G: Trình bày những suy nghó của em về
điều kiện của đất nước ta hiện nay?
H : Nước ta có đủ phương tiện và kiến
thức để bảo vệ sinh mệnh của trẻ em;
có sự quan tâm cụ thể Tổng Bí thư
thăm và tặng quà cho các cháu thiếu
nhi, tham gia tích cực vào công tác tổ
chức xã hội, các phong trào bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.
** GV hoặc HS có thể dùng minh họa
bằng tranh ảnh cụ thể. Sau đó gv đánh
giá những cơ hội trên và chuyển sang
phần3.
G: Tóm tắt các nội dung chính của
nhiệm vụ cụ thể ? Nhận xét các nhiệm
của tình trạng vô gia cư, bệnh tật,
mù chữ, môi trường xuống cấp.
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do
suy dinh dưỡng và bệnh tật.
=> ngắn gọn, dễ hiểu, cụ thể các
nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp
đến đời sống con ngưởi đặc biệt là
trẻ em .
b/ Cơ hội. ( bảng phụ)
- Mục 8 nêu ra 2 cơ hội : Đoàn kết,
liên kết chặt chẽ các quốc gia tạo
sức mạnh tổng hợp toàn diện và
tổng hợp của cộng đồng.

- Công ước về quyền trẻ em đã
khẳng đònh về pháp lí, tạo thêm cơ
hội mới để quyền và phúc lợi của
trẻ em được thực sự tôn trọng.
- Những cải thiện của bầu chính trò
TG : giải trừ quân bò, một số tài
nguyên to lớn chuyển sang mục
đích phi quân sự, trong đó có tăng
cường phúc lợi trẻ em .
=> những cơ hội khả quan đảm bảo
cho Công ước thực hiện.
c/ Nhiệm vụ.( bảng phụ)
- Quan tâm đến đời sống vật chất
dinh dưỡng cho trẻ-> giảm tử vong.
**************************************************************************************************
GV : Nguyễn Văn Ban – THCS Lê Thanh 27
Giáo án Ngữ văn – Lớp 9
**************************************************************************************************
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
vụ đó?
H : Tự bộc lộ.
G: Phần nêu biện pháp cụ thể cần lưu ý
điểm gì?
H : Các nước cần đảm bảo đều đặn
tăng trưởng kính tế để có điều kiện
chăm lo đến đời sống trẻ em; tất cả các
nước đều có sự nỗ lực phối hợp hành
động vì trẻ em .
G: Theo em, trẻ em VN đã được hưởng
những quyền lợi gì từ những nỗ lực của

Đảng và nhà nước ta?
H : Thảo luận nhóm:
Quyền được học tập, chữa bệnh, vui
chơi…
G: Nhận xét gì về cách trình bày các
mục, các phần của VB?
- Qua VB Em thấy vấn đề được cộng
đồng quan tâm như thế nào?
H : Tự bộc lộ và đọc ghi nhớ sgk.
G: Hướng dẫn luyện tập.
- Vai trò của phụ nữ cần được tăng
cường, trai gái bình đẳng, củng cố
gia đình, xây dựng nhà trường xã
hội, khuyến khích trẻ em tham gia
sinh hoạt văn hóa.
=> nhiệm vụ cụ thể, cấp thiết của
cộng đồng quốc tế đối với trẻ em .
III. TỔNG KẾT
1. Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến
sự phát triển của trẻ em là một
trong những nghóa vụ quan trọng
hàng đầu của từng quốc gia và
quốc tế.
2. Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em
được quốc tế quan tâm thích đáng
với các chủ trương nhiệm vụ có
tính cụ toàn diện.
3. Ghi nhớ (sgk).
IV. LUYỆN TẬP
Nhận thức hoạt động của bản thân.


* Củng cố và dặn dò:
- Học bài cũ thật chu đáo.
- Soạn bài : “Các phương châm hội thoại”.
**************************************************************************************************
GV : Nguyễn Văn Ban – THCS Lê Thanh 28
Giáo án Ngữ văn – Lớp 9
**************************************************************************************************
Ngày soạn: 18/9/2008
Ngày dạy: 24/9/2008
Tiết 13
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
-------------------------------------------------
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Kiến thức: Giúp hs nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương
châm hội thoại và tình huống giao tiếp; Hiểu được phương châm hội thoại
không phải là những qui đònh bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp , vì
nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại không được tuân thủ.
2/ Kó năng: Vận dụng có hiệu quả các phương châm hội thoại vào thực
tế giao tiếp xã hội.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bò bảng phụ ghi 3 t/huống ở phần II.
2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số của lớp.
2/ Kiểm tra: Kể tên các phương châm hội thoại ? Các phương châm hội
thoại đề cấp đến những phương diện nào của hội thoại? ( 2 hs)
3/ Bài mới: Phương châm hội thoại có quan hệ chặt chẽ với tình huống
giao tiếp. Những có những lúc vì lí do khác nhau mà phương châm hội thoại
qui đònh bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp. Điều ấy thể hiện như thế

nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
G: Nhân vật chàng rể có tuân thủ PC
lòch sự không? Vì sao?
H : Không vì chàng rể đã quấy rối
người khác.
G: Trong những trường hợp nào thì
được coi là lòch sự? Lấy các câu
chuyện tương tự?
H : Tự lấy ví dụ minh họa.
G: Từ câu chuyện trên, em rút ra được
I. QUAN HỆ GIỮA PCHT VÀ
TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP.
1. Ví dụ: Truyện cười “ Chào hỏi”.
=> Chàng rể làm một việc quấy rối,
gây phiền hà cho người khác.
**************************************************************************************************
GV : Nguyễn Văn Ban – THCS Lê Thanh 29

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×